Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

TS247 DT de thi thu thpt quoc gia mon vat li nam 2019 de 21 co video chua 18805 1554438798 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.39 KB, 13 trang )

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA – ĐỀ SỐ 21
MÔN : VẬT LÍ LỚP 12
Cho : hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. 1u  931,5

MeV
, độ
c2

lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C, khối lượng electrôn me = 9,1.10-31kg
Câu 1: Một con lắc lò xo gồm vật nặng và lò xo có độ cứng k dao động điều hòa. Chọn gốc tọa độ O tại vị trí
cân bằng, trục Ox song song với trục lò xo. Thế năng của con lắc lò xo khi vật có li độ x là
kx
B. Wt  kx 2
kx 2
k2x
C. Wt 
A. Wt 
D. Wt 
2
2
2
Câu 2 : Dao động tắt dần có
A.Tần số giảm dần theo thời gian
C. Biên độ giảm dần theo thời gian
B. động năng giảm dần theo thời gian
D. li độ giảm dần theo thời gian
Câu 3 : Một điện tích điểm q chuyển động với vận tốc v trong từ trường đều có cảm ứng từ B . Góc giữa vecto
cảm ứng từ B và vận tốc v là α. Lực Lo – ren – xơ do từ trường tác dụng lên điện tích có độ lớn xác định bởi
công thức
A. f  q vB sin 
C. f  q vB tan 


B. f  q vB cos 
D. f  q v 2 B sin 
Câu 4 : Đặt điện áp u = U0cos(ωt + φ) vào hai đầu đoạn mạch có điện trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm
L, tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi
A. LCω = 1
B. ω = LC
C. LCω2 = 1
D. ω2 = LC
Câu 5 : Tính chất nổi bật nhất của tia hồng ngoại
A. Tác dụng lên kính ảnh
C. Bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh
B. Tác dụng nhiệt
D. Gây ra hiện tượng quang điện ngoài
Câu 6 : Hiện tượng quang – phát quang là
A. sự hấp thụ điện năng chuyển hóa thành quang năng
B. hiện tượng ánh sáng giải phóng các electron liên kết trong khối bán dẫn
C.sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác
D. hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại
Câu 7: Trong động cơ không đồng bộ , khung dây dẫn đặt trong từ trường quay sẽ
A. Quay ngược từ trường đó với tốc độ góc lớn hơn tốc độ góc của từ trường
B. Quay theo từ trường đó với tốc độ góc nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường
C. Quay ngược từ trường đó với tốc độ góc nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường
D. Quay theo từ trường đó với tốc độ góc lớn hơn tốc độ góc của từ trường
Câu 8: Trong sóng điện từ, dao động của điện trường và dao động của từ trường tại một điểm luôn
A. cùng pha với nhau
C. vuông pha với nhau
B. ngược pha với nhau
D. lệch pha nhau 600
Câu 9 : Mắt có thể nhìn rõ các vật ở vô cực mà không điều tiết là
A. mắt không có tật

C. mắt viễn
B. mắt cận
D. mắt cận thị khi về già
Câu 10 : Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý của âm gắn liền với
A. tần số âm
C. năng lượng của âm
B. độ to của âm
D. mức cường độ âm
17
Câu 11: Hạt nhân 8 O có
A. 9 hạt prôtôn; 8 hạt nơtron
C. 9 hạt prôtôn; 17 hạt nơtron
B. 8 hạt prôtôn; 17 hạt nơtron
D. 8 hạt prôtôn; 9 hạt nơtron
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Câu 12 : Một bộ nguồn gồm hai nguồn điện mắc nối tiếp . Hai nguồn có suất điện động lần lượt là 5 V và 7V.
Suất điện động của bộ nguồn là
A. 6 V
B. 2 V
C. 12 V
D. 7 V
Câu 13 : Một mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thực hiện dao
động điện từ tự do.Điện tích cực đại trên mỗi bản tụ là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0.Chu
kỳ dao động điện từ của mạch là
Q
A. T  2 Q0 I 0
D. T  2 0
I0

I
B. T  2 0
Q0
C. T  2 LC


Câu 14 : Biểu thức cường độ dòng điện là i  4 cos 100 t   ( A) . Tại thời điểm t = 20,18s cường độ dòng
4

điện có giá trị là
A. i = 0 (A)
C. i = 2 (A)
B. i  2 2( A)
D. i = 4 ( A)
Câu 15 : Theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng nghỉ m0 khi chuyển động với tốc độ v = 0,6c ( c là tốc
độ ánh sáng trong chân không) thì khối lượng sẽ bằng
A. m0
B. 1,25m0
C. 1,56m0
D. 0,8m0
Câu 16: Chọn phát biểu đúng khi nói về đường sức điện
A. Nơi nào đường sức điện mạnh hơn thì nới đó đường sức điện vẽ thưa hơn
B. Các đường dức điện xuất phát từ các điện tích âm
C. Qua mỗi điểm trong điện trường ta có thể vẽ được ít nhất hai đường sức điện
D. Các đường sức điện không cắt nhau
Câu 17 : Trên một sợi dây dài 80m đang có sóng dừng ổn định, người ta đếm được 4 bó sóng. Bước sóng của
sóng dừng trên dây này là
A. 20 cm
B. 160 cm
C. 40 cm

D. 80cm
Câu 18: Một khung dây hình vuông cạnh 10 cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2T. Mặt phẳng
khung dây hợp với vecto cảm ứng từ B một góc 300. Từ thông qua khung dây bằng
3.103
3 3
B. 10-3 ( Wb)
C. 10 3(Wb)
D.
(Wb)
10 (Wb)
2
A. 2
Câu 19: Khi thực hiện thí nghiệm giao thoa Y- âng với ánh sáng đơn sắc trong một bể chứa nước, người ta đo
được khoảng cách giữa hai vân sáng là 1,2mm.Biết chiết suất của nước bằng 4/3. Nếu rút hết nước trong bể thì
khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp đó là
A. 0,9mm
B. 0,8 mm
C. 1,6 mm
D. 1,2 mm


x  4 cos  2 t    cm 
2

Câu 20 : Một vật dao động điều hòa với phương trình
. Tốc độ cực đại của vật trong
quá trình dao động bằng
A. 4π (cm/s)
B. 8π (cm/s)
C. π (cm/s)

D. 2π (cm/s)
Câu 21: Một kim loại có công thoát 4,14 eV. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1 =
0,18 μm, λ2 = 0,21 μm, λ3 = 0,32 μm và λ4 = 0,35 μm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim
loại này có bước sóng là
A. λ1, λ2 và λ3
B. λ1 và λ2
C. λ2, λ3 và λ4
D. λ3 và λ4
Câu 22: Một nguồn điện có suất điện động ɛ = 10 V và điện trở trong 1 Ω mắc với mạch ngoài là một điện trở
R = 4 Ω. Công suất của nguồn điện bằng
A. 20 W
B. 8 W
C. 16 W
D. 40 W
2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Câu 23: Xét thí nghiệm giao thoa sóng nước,hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng
biên độ, cùng pha, cùng tần số 40 Hz được đặt tại hai điểm S1 và S2. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 80
cm/s. Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 điểm cực đại giao thoa trên đoạn thẳng S1S2là
A. 1 cm
B. 8 cm
C. 2 cm
D. 4 cm
Câu 24: Cho các bộ phận sau:(1) micro; (2) loa; (3) anten thu; (4) anten phát; (5) mạch biến điệu; (6) mạch tách
sóng.Bộ phận có trong sơ đồ khối của một máy phát thanh đơn giản là
A. (1), (4), (5)
B. (2), (3), (6)
C. (1), (3), (5)
D. (2), (4), (6)

14
Câu 25: Bắn một hạt α có động năng 5,21 MeV vào hạt nhân 7 N đang đứng yên gây ra phản ứng

  147 N  178 O  p . Biết phản ứng thu năng lượng là 1,21 MeV. Động năng của hạt nhân O gấp 4 lần động năng
hạt p. Động năng của hạt nhân O bằng
A. 0,8 MeV

B. 1,6 MeV

C. 6,4 MeV

D. 3,2 MeV

Câu 26: Một tụ điện phẳng có hiệu điện thế 8V, khoảng cách giữa hai tụ bằng 5mm. Một electron chuyển động
giữa hai bản tụ sẽ chịu tác dụng của lực điện có độ lớn bằng
A. 6,4.10-21 N

B. 6,4.10-18 N

C. 2,56.10-19 N

D. 2,56.10-16 N

Câu 27: Một học sinh làm thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng để đo bước sóng ánh sáng. Khoảng cách
hai khe sáng là 1,00 ± 0,05 (mm). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn đo được là 2,00 ± 0,01 (m);
khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp đo được là 10,80 ± 0,14 (mm). Bước sóng bằng
A. 0,54 ± 0,03 (µm)

C. 0,60 ± 0,03 (µm)


B. 0,54 ± 0,04 (µm)

D. 0,60 ± 0,04 (µm)

Câu 28: Khi từ thông qua một khung dây dẫn có biểu thức Φ = Φ0.cos(ωt + π/6) thì trong khung dây xuất hiện
một suất điện động cảm ứng có biểu thức e = E0.cos(ωt + φ). Biết Φ0, E0 và ω đều là các hằng số dương. Giá trị
của φ là
A. – π/6 rad

B. π/6 rad

C. – π/3 rad

D. 2π/3 rad

1
 H  , điện trở R =
2
50Ω và hộp X. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u  120 2 cos100 t V  thì điện áp hiệu
dụng của hộp X là 120V, đồng thời điện áp của hộp X trễ pha so với điện áp của đoạn mạch AB là π/6. Công
suất tiêu thụ của hộp X có giá trị gần đúng là

Câu 29: Một đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L 

A. 63W

B. 52W

C. 45W


D. 72W

Câu 30: Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m = 200g dao động điều hoà. Chọn gốc toạ độ O tại vị
trí cân bằng. Sự phụ thuộc của thế năng của con lắc theo thời gian được cho như trên đồ thị. Lấy π 2 = 10. Biên
độ dao động của con lắc bằng

3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


A. 10cm

B. 6cm

C. 4cm

D. 5cm

Câu 31: Biết năng lượng tương ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được tính theo biểu thức
13, 6
En   2  eV  n  1, 2,3,... . Cho một chùm electron bắn phá các nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản để kích
n
thích chúng chuyển lên trạng thái M. Vận tốc tối thiểu của chùm electron là
A. 1,55.106 m/s

B. 1,79.106 m/s

C. 1,89.106 m/s

D. 2,06.106 m/s


Câu 32: Cho một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây đủ dài. Ở thời điểm t 0, tốc độ dao động của các phần tử
tại M và N đều bằng 4m/s, còn phần tử tại trung điểm I của MN đang ở biên. Ở thời điểm t1, vận tốc của các
phần tử tại M và N đều có giá trị bằng 2 m/s thì phần tử ở I lúc đó đang có tốc độ bằng
B. 2 5m / s
C. 2 3m / s
A. 2 2m / s
D. 4 2m / s
Câu 33 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, ánh sáng dùng trong thí nghiệm là ánh sáng trắng có bước sóng
từ 400nm đến 750 nm. Bề rộng quang phổ bậc 1 lúc đầu đo được là 0,7 mm. Khi dịch chuyển màn theo phương
vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một khoảng là 40 cm thì bề rộng quang phổ bậc 1 đo được là 0,84mm.
Khoảng cách giữa hai khe là
A.1,5 mm
B. 2 mm
C. 1mm
D. 1,2 mm
Câu 34: Trên đoạn mạch không phân nhánh có 4 điểm theo đúng thứ tự A,M,N,B. Giữa A và M chỉ có điện trở
thuần. Giữa M và N chỉ có cuộn cảm thuần có L thay đổi được. Giữa N và B chỉ có tụ điện. Đặt vào hai đầu
đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều u  160 2 cos100 t (V ) . Khi độ tự cảm L = L1 thì giá trị hiệu dụng UMB
= UMN = 96 V. Nếu độ tự cảm L = 2L1 thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm bằng
A. 240 V
B. 160 V
C. 180 V
D. 120 V
Câu 35 : Một con lắc đơn được treo vào trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên
nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn a thì chu kỳ dao động điều hoàn của con lắc là 2,15 s. Khi thang máy
chuyển động thẳng đứng đi lên chậm dần đều với gia tốc cũng có độ lớn a thì chu kỳ dao đồng điều hòa của con
lắc là 3,35 s. Khi thang máy đứng yên thì chu kỳ của con lắc là
A. 2,84s
B. 1,99s
C. 2,56s

D. 3,98s
Câu 36: Vật sáng AB đặt song song với màn và cách màn 100cm. Người ta giữ cố định vật và màn, đồng thời
dịch chuyển một thấu kính trong khoảng giữa vật và màn sao cho trục chính của thấu kính luôn vuông góc với
màn. Khi đó có hai vị trí của thấu kính đều cho ảnh rõ nét trên màn. Ảnh này cao gấp 16 lần ảnh kia . Tiêu cự
của thấu kính bằng
A.16 cm
B. 6 cm
C. 25 cm
D. 20 cm
Câu 37: Cho một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng với công suất không đổi ra môi trường không hấp thụ
âm. Một người cầm một máy đo mức cường độ âm đứng tại A cách nguồn âm một khoảng d thì đo được mức
cường độ âm là 50dB. Người đó lần lần lượt di chuyển theo hai hướng khác nhau Ax và Ay. Khi đi theo hướng
Ax, mức cường độ âm lớn nhất người đó đo được là 57dB. Khi đi theo hướng Ay, mức cường độ âm lớn nhất
mà người ấy đo được là 62dB. Góc xAy có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 500
B. 400
C. 300
D. 200
4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


Câu 38: Đặt điện áp u = U0.cosωt vào hai đầu đoạn mạch như hình vẽ, trong đó điện trở R và cuộn cảm thuần L
không đổi, tụ điện C có điện dung thay đổi được. Sự phụ thuộc của số chỉ vôn kế V1 và V2 theo điện dung C
được biểu diễn như đồ thị hình bên. Biết U3 = 2U2. Tỉ số U4/U1 là

A. 3/2

D. 5/2
4 5
4 3

C.
3
3
Câu 39: Hạt nhân X phóng xạ α để tạo thành hạt nhân Y bền theo phương trình X    Y . Người ta nghiên
cứu một mẫu chất, sự phụ thuộc của số hạt nhân X( NX) và số hạt nhân Y( NY) trong mẫu chất đó theo thời gian
đo được như trên đồ thị.Hạt nhân X có chu kỳ bán rã bằng
B.

A. 16 ngày
B.12 ngày
C. 10 ngày
D.8 ngày
Câu 40: Trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn có một điểm sáng S chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán
kính 5cm với tốc độ góc 10π (rad/s). Cũng trên mặt phẳng đó, một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương
ngang sao cho trục của lò xo trùng với một đường kính của đường tròn tâm O. Vị trí cân bằng của vật nhỏ của
con lắc trùng với tâm O của đường tròn. Biết lò xo có độ cứng k = 100 N/m, vật nhỏ có khối lượng m = 100g.
Tại một thời điểm nào đó, điểm sáng S đang đi qua vị trí như trên hình vẽ, còn vật nhỏ m đang có tốc độ cực đại
Vmax = 50π (cm/s). Khoảng cách lớn nhất giữa điểm sáng S và vật nhỏ m trong quá trình chuyển động xấp xỉ
bằng

A. 6,3 cm
B. 9,7 cm
C. 7,4 cm
D. 8,1 cm
5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử Địa – GDCD tốt nhất!


1.A
11.D
21.B

31.D

2.C
12.C
22.A
32.B

HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM
3.A
4.C
5.B
6.C
7.B
8.A
9.A
13.D
14.B
15.B
16.D
17.C
18.B
19.C
23.A
24.A
25.D
26.D
27.D
28.C
29.B

33.C
34.A
35.C
36.A
37.B
38.D
39.C

10.A
20.B
30.D
40.D

Câu 1 : Đáp án A
Phương pháp : Công thức tính thế năng của con lắc lò xo ở li độ x: Wt 
Cách giải : Thế năng của con lắc lò xo khi vật ở li độ x là : Wt 

kx 2
2

kx 2
2

Câu 2 : Đáp án C
Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian
Câu 3: Đáp án A
Phương pháp : Lực từ Lo – ren xơ do từ trường tác dụng lên điện tích có độ lớn là : F  q vB sin 
Cách giải : Lực từ Lo – ren xơ do từ trường tác dụng lên điện tích có độ lớn là : F  q vB sin 
Câu 4 : Đáp án C
Phương pháp : Áp dụng điều kiện có cộng hưởng điện LC 2  1

Cách giải : Trong mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp hiện tượn cộng hưởng xảy ra khi LC 2  1
Câu 5 : Đáp án B
Tính chất nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt
Câu 6 : Đáp án C
Hiện tượng quang phát quang là sự hấp thu ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng
khác
Câu 7 : Đáp án B
Trong động cơ không đồng bộ khung dây đặt trong từ trường sẽ quay theo chiều từ trường với tốc độ góc
nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường
Câu 8 : Đáp án A
Trong sóng điện từ, dao động của từ trường và dao động của điện trường tại một điểm luôn cùng pha với
nhau
Câu 9 : Đáp án A
Mắt có thể nhìn thấy các vật ở xa vô cực khi không điều tiết là mắt không tật
Câu 10 : Đáp án A
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý gắn liền với tần số của âm
Câu 11 : Đáp án D
Câu 12 : Đáp án C
Phương pháp : Áp dụng mạch điện mắc nối tiếp có   1  2
Cách giải :
Vì mạch điện mắc nối tiếp nên ta có suất điện động của bộ nguồn bằng   1  2  5  7  12V
Câu 13 : Đáp án D
Q
Chu kỳ dao động điện từ của mạch là T  2 0
I0
Câu 14 : Đáp án B


Tại thời điểm t = 20,18s, cường độ dòng điện có giá trị i  4 cos 100 .20,18    2 2 A
4


Câu 15 : Đáp án B

6 >> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa tốt nhất!


m0

Phương pháp : Áp dụng công thức tính khối lượng tương đối tính m 

1
Cách giải : Khối lượng tương đối tính của vật là m 

m0
v2
1 2
c



v2
c2

m0

 0, 6c 
1
c2


2

 1, 25m0

Câu 16 : Đáp án D
Câu 17 : Đáp án C
Phương pháp : Áp dụng điều kiện có sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định l  k
Cách giải:
Áp dụng điều kiện có sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định ta có l  k


2


2

 80  4


2

   40cm

Câu 18 : Đáp án B
Phương pháp : Áp dụng công thức tính từ thông   BS cos 
Cách giải :
Diện tích của khung dây là S  a2  0,12  0,01m2
Mặt phẳng khung dây hợp với vecto cảm ứng từ B một góc 300 nên ta có α = 600
Từ thông qua khung dây có giá trị   BS cos   0, 2.0,01.cos60  103 (Wb)
Câu 19 : Đáp án C

Phương pháp :
- Khi ánh sáng truyền trong nước bước sóng giảm đi và có giá trị  ' 
- Áp dụng công thức tính khoảng vân trong giao thoa ánh sáng i  


n

D
a

Cách giải :
Khi thực hiện giao thoa ánh sáng trong nước ta có khoảng vân i’ được xác định bởi biểu thức
 ' D D
i' 

a
na
D
4
Vậy khi rút hết nước trong bể ta có i    n.i '  .1, 2  1, 6mm
a
3
Câu 20: Đáp án B
Tốc độ cực đại: vmax = ωA = 8π (cm/s)
Câu 21: Đáp án B
Phương pháp: Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện λ ≤ λ0
Cách giải:
hc 6, 625.1034.3.108

 0,3 m

Giới hạn quang điện: 0 
A
4,14.1, 6.1019
Để xảy hiện tượng quang điện thì: λ ≤ λ0
=> bức xạ gây ra hiện tượng quang điện là λ1 và λ2.
Câu 22: Đáp án A
Phương pháp: Công suất của nguồn P = EI
Cách giải:

10
Cường độ dòng điện: I 

 2A
R  r 4 1
Công suất của nguồn: P = ɛ.I = 2.10 = 20W
Câu 23: Đáp án A
Phương pháp: Khoảng cách ngắn nhất giữa hai cực đại giao thoa là λ/2
7 >> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa tốt nhất!


Cách giải:
Bước sóng: λ = v.T = v/f = 80/40 = 2cm
=> Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm cực đại giao thoa trên đoạn thẳng S1S2 là λ/2 = 1cm
Câu 24: Đáp án A
Câu 25: Đáp án D
Phương pháp: Công thức tính năng lượng thu vào của phản ứng hạt nhân
Cách giải:
Phương trình phản ứng:   147 N  178 O  p
Năng lượng thu vào của phản ứng:

K
E   K  K N    KO  K p   5, 21  0  KO  O  1, 21  KO  3, 2MeV
4
Câu 26: Đáp án D
Phương pháp: Lực điện F = qE; E = U/d
Cách giải:
U
8
Lực điện tác dụng vào electron: F  qE  e.  1, 6.1019.
 2,56.1016 N
3
d
5.10
Câu 27: Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng công thức tính sai số trong thực hành thí nghiệm
Cách giải:
Khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp bằng 9i
0,14
9.i  10,80  0,14mm  i  1, 2 
mm
9
a.i 1.1, 2

 0, 6 m
Bước sóng:  
2
D
0,14





 a i D
0, 05
0,
01
 a i D 
9 

 
    
 

0,
6

Sai số:

  0, 04 m

1, 2
2 

a
i
D
i
D 
 a
 1



=> Bước sóng bằng: 0,60 ± 0,04 µm
Câu 28: Đáp án C
Phương pháp: e trễ pha hơn Φ góc π/2
Cách giải:
 

Ta có:      rad
6 2
3
Câu 29: Đáp án B
Phương pháp: Giản đồ vecto
Cách giải:
1
Ta có: R  50; Z L  100 .
 50;U X  120V ;U  120V
2
Ta có giản đồ vecto

8 >> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa tốt nhất!


𝑈R
I

O

π/4


120
α

π/6
120

π/6

𝑈AB

120

𝑈X
Ta có: U RL  2.OI  2.120.sin15  62V  I 

U RL
62

 0,878 A
Z RL 50 2


OI
31
    ;cos  

   750    300
4


uX 

U AB

120



   600  PX  U X I .cos uX  120.0,878.cos 60  53W
6
Câu 30: Đáp án D
Phương pháp: Đường tròn lượng giác
Cách giải:
kx 2
0, 02
 0, 01  x  
Tại t = 0: Wt 
2
k

kA2
0,08
 0,04  A 
Tại t = 1/12s: Wt 
2
k
Biểu diễn trên đường tròn lượng giác ta có:

0,02/𝑘
O


0, 02
k  1   
Ta có : cos  
3
0, 08 2
k
=> Từ t = 0 đến t = 1/12s góc quét được:

α = π/3

t = 1/12
0,08/𝑘

t=
0

9 >> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa tốt nhất!


T  T T 1

   T  0,5s    4  rad / s 
3
2 3 2 6 12
0, 08
2
 k  m 2  0, 2.  4   32 N  A 
 5cm

32
Câu 31: Đáp án D
Phương pháp : Áp dụng tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ nguyên tử của mẫu nguyên tử Bo
Cách giải
Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái cơ bản ( n = 1) lên trạng thái kích thích M (n = 2) thì nguyên tử hấp thụ
13, 6  13, 6 
một năng lượng    2    2   12, 089eV
3
 1 





 t   .

1 2
2.
2.12, 089.1, 6.1019

 2, 06.106 m / s
Vận tốc tối thiểu của chùm e là : mv    12, 08eV  v 
31
2
m
9,1.10
Câu 32 : Đáp án B
Câu 33 : Đáp án C
 D
Ban đầu 0, 7  

a
  D  0, 4 
Sau khi dịch chuyển màn 0,84  
a
0, 4.
0, 4.350.109
3
 0,14.10 
 a  1mm
Trừ hai phương trình cho nhau ta được 0,14 
a
a
Câu 34 : Đáp án A
Phương pháp : I = U/Z
Cách giải:
- Khi L = L1:
U
U
96
96
I  MB  MN 

 Z C  2Z L1
Z MB Z MN
Z L1  Z C Z L1
U
U
I  AB  MN 
Z AB Z MN


160
R 2   Z L1  Z C 

2

Z L21
96
9
4

 2

 R  Z L1
2
Z L1
R  Z L1 25
3

- Khi L = 2L1 => ZL2 = 2ZL1
160.Z L 2
160.2.Z L1
 U L 2  I '.Z L 2 

 240V
2
2
R 2   Z L 2  ZC 
4



 Z L1    2.Z L1  2.Z L1 
3

Câu 35 : Đáp án C
Phương pháp : Áp dụng công thức tính chu kỳ của con lắc đơn chuyển động trong thang máy
Cách giải :
Chu kỳ của con lắc khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên nhanh dần đều với gia tốc a là
l
T1  2
 2,15s
(1)
ga
Chu kỳ của con lắc khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên chậm dần đều với gia tốc a là
l
T2  2
 3,35s
(2)
g a
Chia (1) cho (2) ta được a  0, 42 g

l
1
 2,15s  T 
T1  2,15s  T  2,56s
g  0, 42 g
1, 42
Với T là chu kỳ của con lắc khi thang máy không chuyển động
Câu 36: Đáp án A
Thay giá trị của a vào (1) ta được T1  2


10 >> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa tốt nhất!


Phương pháp :
- Áp dụng công thức thấu kính

1 1 1
 
d d' f

- Áp dụng định luật về tính thuận ngịch về chiều truyền ánh sáng
Cách giải :
Ta có 2 vị trí cho ảnh rõ nét này đối xứng nhau, nghĩa là ở vị trí 1, khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là x, từ
thấu kính tới màn là d thì ở vị trí thứ 2, khoảng cách từ vật đến thấu kính là d, từ thấu kính tới màn là x.
Độ phóng đại vị trí 1: k1 
Vị trí 2: k2 

x
d

d
x

Do ảnh này gấp 16 lần ảnh kia chứng tỏ k2  16k1 

d
x
 16  d  4 x
x

d

Mà x + d = 100cm => x =20 cm và d = 80 cm
1 1 1 1
1
Áp dụng công thức thấu kính ta có :   
  f  16cm
f x d 20 80
Câu 37 : Đáp án B
I
P
Phương pháp : Mức cường độ âm : L  10.log  10 log
I0
4 R 2 .I 0
Cách giải :
x
H

A

1

O
2

K
y

I
P

 10 log
 Lmax  Rmin
I0
4 R 2 .I 0
(với R là khoảng cách từ nguồn âm đến điểm khảo sát)
Gọi H và K là chân đường vuông góc hạ từ O xuống Ax và Ay.
=> Khi đi theo hướng Ax, mức cường độ âm lớn nhất người đó đo được khi người đó đứng tại H. Khi đi
theo hướng Ay, mức cường độ âm lớn nhất người đó đo được khi người đó đứng tại K.

Ta có mức cường độ âm L  10.log

11 >> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa tốt nhất!



P
 50
 LA  10 log
2
4

.
OA
.
I

OA2
0


L

L

10.log
 7  OA  2, 2387.OH
A
 H

P
OH 2
Ta có :  LH  10 log
 57  
2
4 .OH 2 .I 0

 L  L  10.log OA  12  OA  3,981.OK
H
A

OK 2
P

 62
 LK  10 log
4 .OK 2 .I 0

OH
OH
1

sin A1 


 A1  26,530
OA 2, 2387.OH 2, 2387
OK
OH
1
sin A2 


 A2  14,550
OA 3,981.OH 3,981
 xAy  A1  A2  410
Câu 38 : Đáp án D
Câu 39 : Đáp án C
t
t

 

Phương pháp : Số hạt nhân còn lại và bị phân rã : N  N 0 .2 T ; N  N 0 1  2 T 


Số hạt nhân mẹ bị phân rã bằng số hạt nhân con tạo thành
Cách giải :
 N X 0  N0
Tại thời điểm t = 0 ta có : 
 NY 0  0, 25 N 0
6,78



T
N

N
.2
 X
0
Tại thời điểm t = 6,78s ta có : 
6,78



 NY  0, 25 N 0  N 0 . 1  2 T 



Mà tại t = 6,78s có :
6,78
6,78
6,78
6,78






5

5
N X  NY  N 0 .2 T  0, 25 N 0  N 0 . 1  2 T   2.2 T   2 T 
4
8



6, 78
5
 log 2  T  10  ngay 
T
8
Câu 40 : Đáp án D
Phương pháp : Sử dụng đường tròn lượng giác
Cách giải :
- S chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính 5cm với tốc độ góc 10π (rad/s)
k
100
- Vật m dao động điều hoà với với  

 10  rad / s  .
m
0,1
Tốc độ cực đại của m là : vmax = ωA = 50π cm/s => A = 5cm.
- Tại thời điểm nào đó, điểm sáng S đang đi qua vị trí như trên hình vẽ, còn vật nhỏ m đang có tốc độ cực
đại (m có tốc độ cực đại khi qua vị trí cân bằng) => S và m luôn lệch pha nhau góc π/2.
S và m cách nhau lớn nhất khi m và S đi xung quanh vị trí cân bằng. Biểu diễn trên đường tròn lượng giác ta
có :



12 >> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa tốt nhất!


S

π/4
-5

-5/ 2

m

π/4
O

5/
2

5

Áp dụng định lí Py – ta – go, ta có khoảng cách lớn nhất giữa S và m (đường màu đỏ) là :
2

d max

2

5   5 
 5

 

 
  7,9cm
2  2
 2

13 >> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh –
Sử - Địa tốt nhất!



×