Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài 4: Mặt căt, hình cắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.51 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 11
GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT

Môn: CÔNG NGHỆ 11
Lớp: 11A...
Ngày dạy: 09/2010
Số tiết dạy: 1
Tên bài giảng:
Bài 4: MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT
A/ Mục tiêu:
Sau bài học này học sinh sẽ:
 Hiểu được một số kiến thức về hình cắt và mặt cắt.
 Biết cách vẽ hình cắt và mặt cắt của vật thể đơn giản.
B/ Dụng cụ và phương tiện dạy học
+ Giáo án.
+Đề cương bài giảng.
+ Bảng, phấn và hình vẽ minh hoạ.
C/ Các bước lên lớp
I. Ổn định lớp Thời gian: 1 phút
Kiểm tra sĩ số của lớp.
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 4 phút
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 1, bài số 2, bài số 3 trang 25 sách giáo
khoa.
Nhận xét bài làm của học sinh.
III. Giảng bài mới Thời gian: 33phút
1. Giới thiệu bài mới Thời gian: 1 phút
Đối với những vật thể có nhiều phần rỗng bên trong như lỗ, rãnh...Nếu dùng
hình chiếu để biểu diễn thì hình vẽ có nhiều nét đứt, làm cho bane vẽ không rõ ràng
GV: TRỊNH LÊ MINH VY 1
GIÁO ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 11
sáng sủa. Vì vậy trên các bản vẽ kỹ thuật thường dùng mặt cắt và hình cắt để biểu


diễn hình dạng và cấu tạo bên trong của vật thể.
2. Trình bày bài mới Thời gian: 30 phút
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
8’
10’
5’
I/.Khái niệm về
hình cắt và mặt
cắt.
MP h×nh c¾t
MP h×nh chiÕu
MÆt c¾t H×nh c¾t
II. Mặt cắt.
1. Mặt cắt chập.
- Vẽ hình minh hoạ mặt cắt và
hình cắt.
- Gỉa sử dùng một mặt phẳng
song song với một mặt phẳng
hình chiếu, cắt vật thể ra làm
hai phần. Chiếu vông góc phần
vật thể ở sau mặt phẳng cắt lên
mặt phẳng hình chiếu spong
song với mặt phẳng cắt đó ta
được:
+ Mặt cắt: Là hình biểu diễn
đường bao của vật thể trên mặt
phẳng cắt.
+ Hình cắt: Là hình biểu diễn
mặt cắt và các đường bao của
vật thể sau mặt phẳng cắt.


Mặt cắt dùng để biểu diễn tiết
diện vuông góc của vật thể.

- Quan sát hình minh
hoạ mặt cắt và hình
cắt.
- Chú ý nghe giảng.
- Nắm được khái
niệm về hình cắt và
mặt cắt.
- Phân biệt được sự
khác nhau giữa mặt
cắt và hình cắt.
- Đưa ra các thắc
mắc nếu chưa hiểu
bài.
GV: TRỊNH LÊ MINH VY 2
GIÁO ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 11
5’
12’
4’
2. Mặt cắt rời.
III./ Hình cắt.
1./ Hình cắt toàn
bộ.
2./Hình cắt một
nửa
- Đưa ra khái niệm về mặt cắt
chập.

Mặt cắt chập được vẽ ngay
trên hình chiếu tương ứng.
Đường bao của mặt cắt chập
được vẽ bằng nét ,liền mảnh.
Mặt cắt chập dùng để biểu diễn
mặt cắt có hình dạng đơn giản.
Mặt cắt rời được vẽ ở ngoài
hình chiếu, đường bao của mặt
cắt rời được vẽ bằng nét liền
đậm.
- Đặt câu hỏi: Mặt cắt chập và
mặt cắt rời khác nhau như thế
nào?
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và đưa ra câu trả lời
chính xác
- Vẽ hình minh hoạ hình cắt
toàn phần.
- Đưa ra khái niệm về hình cắt
toàn phần.
Là hình cắt sử dụng một mặt
phẳng cắt và dùng để biểu diễn
- Chú ý nghe giảng .
- Nắm được khái
niệm về mặt cắt
chập, những đặc
trưng cơ bản của mặt
cắt chập.
- Chú ý nghe giảng.
- Nắm được khái

niệm và những đặc
trưng cơ bản của mặt
cắt rời.
- Lắng nghe câu hỏi.
- Học sinh suy nghĩ
để trả lời câu hỏi.
- Cá nhân trả lời câu
hỏi.
- Ghi nhận và tích
luỳ thông tin một
cách chính xác.
- Chú ý nghe giảng.
- Nắm được khái
niệm về hình cắt toàn
phần.
GV: TRỊNH LÊ MINH VY 3
GIÁO ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 11
4
4’
3./Hình cắt cục bộ.
hình dạng bên teong của vật
thể.
- Vẽ hình minh hoạ hình cắt
một nửa.
- Đưa ra khái niệm về hình cắt
một nửa.
Là hình biểu diễn gồm một nửa
hình cắt ghép với một nửa hình
chiếu. Đường phân cách là trục
đối xứng vẽ bằng nét gạch

chấm mảnh. Thường không vẽ
các nét đứt ở phần hình chiếu
khi chúng đã được thể hiện ở
phần hình cắt.
- Đặt câu hỏi: Trong trường
hợp nào người ta sẽ dùng hình
cắt toàn phần và trong trường
hợp nào người ta dùng hình cắt
một nửa?
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và đưa ra câu trả lời
chính xác.
- Vẽ hình minh hoạ hình cắt
cục bộ.
- Đưa ra khái niệm về hình cắt
cục bộ.
- Là hình biểu diễn hình dạng
vật thể dưới dạng hình cắt,
- Chú ý nghe giảng.
- Nắm được khái
niệm và những đặc
trưng cơ bản của
hình cắt một nửa.
- Lắng nghe câu hỏi.
- Suy nghĩ để trả lời
câu hỏi
- Cá nhân trả lời câu
hỏi.
- Ghi nhận và tích
luỹ thông tin.

- Chú ý nghe giảng.
- Nắm được khái
niệm về hình cắt cục
bộ.
GV: TRỊNH LÊ MINH VY 4
GIÁO ÁN MÔN CÔNG NGHỆ 11
đường giới hạn phần hình cắt
vẽ bằng nét lượn sóng.
- Đặt câu hỏi: Khi nào người ta
dùng hình cắt cụa bộ.
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và đưa ra câu trả lời
chính xác.
- Suy nghĩ để trả lời
câu hỏi.
- Cá nhân trả lời câu
hỏi.
3. Áp dụng. Thời gian: 4 phút
Vận dụng kiến thúc đã học để làm bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3 trong SGK
Gọi học sinh lên bảng làm bài.
IV. Củng cố bài mới. Thời gian: 3 phút
Nhắc lại khái niệm về hình cắt và mặt cắt. Chỉ rõ sự khác nhau giữa mặt cắt
chập, mặt cắt rời. Nhắc lại những đặc trưng cơ bản của hình cắt toàn bộ, hình cắt
một nửa và hình cắt cục bộ.
V. Giao bài.
- Học sinh về nhà vẽ các hình cắt của vật thể trong bài thực hành số 1
VI. Tự rút kinh nghiệm.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

............................................................................................................................
Tổ trưởng bộ môn Giáo viên

GV: TRỊNH LÊ MINH VY 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×