Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GAL2-T9-CKT+BVMT+TTHCM...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.02 KB, 21 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2B
TUẦN 9
Thứ
ngày
Môn Tiết Bài dạy ĐDDH
HAI
11/10
2010
C.CỜ 9 Sinh hoạt đầu tuần.
TẬP ĐỌC 25 Ôn tập (T1) . Phiếu thăm, …
TẬP ĐỌC 26 n tập (T2) . Phiếu thăm, …
TOÁN 41 Lít Chai lít, bảng phụ
Đ. ĐỨC 9 Chăm chỉ học tập. (Tiết1) Phiếu học tập.
BA
12/10
2010
THỂ DỤC 17 n bài TDPCT, điểm số 1-2, 1-2 theo đội
hình…
Còi, cờ, …
M.THUẬT 9 VTM :Vẽ cái mũ (nón)
C.TẢ 17 n tập (T3) . Phiếu thăm, …
TOÁN 42 Luyện tập Que tính, bảng phụ
T. CÔNG 9 Gấp thuyền phẳng đáy khơng mui ( tiết 2) Giấy màu, quy trình

13/10
2010
TẬP ĐỌC 27 n tập (T5). Phiếu thăm, …
TOÁN 43 Luyện tập chung Bảng phụ
LTVC 9 n tạp ( T6). Phiếu thăm, …
TN – XH 9 Đề phòng bệnh giun Hìng trong SGK.
NĂM


14/10
2010
THỂ DỤC 18 n bài thể dục phát triển chung điểm số 1-2,
1-2
Còi, tranh m.họa
ĐT
TOÁN 44 KTĐK
C.TẢ 18 KT ( đọc ,đọc hiểu ,LTVC )
T.VIẾT 9 n tập (T7 ). Chữ mẫu, …
SÁU
15/10
2010
TOÁN 45 Tìm số hạng trong một tổng Que tính, bảng phụ
Â.NHẠC 9 Học hát Chúc mừng sinh nhật
TLVĂN 9 KTĐK
K.CHUYỆN 9 n tập (T4 ) . Phiếu thăm, …
SHCN 9 Sinh hoạt cuối tuần.
1
Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010
Chào cờ
Tiết 1 Sinh hoạt cuối tuần
…………………………………………………………………………………………
Tiết 2 TẬP ĐỌC (Tiết 25)
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKI (T1).
I. MỤC TIÊU : - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu (phát âm
rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được các câu hỏi về nội
dung bài TĐ. Thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được 1 số từ chỉ sự vật (BT3, BT4).
- HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thp (tốc độ đọc trên 35 tiếng / phút)

II. CHUẨN BỊ:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc (gồm cả các văn bản thông thường). Bút dạ,
giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ngày hôm qua đâu rồi
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài:  Nhận
xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học thuộc
lòng
Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc - Cho HS lên bảng
bốc thăm chọn bài tập đọc. (8 Em)
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung.
 Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- GV mời HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
- Tổ chức cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng chữ cái:
• Đọc nối tiếp nhau bảng chữ cái.
• Thi xếp thứ tự bảng chữ cái.
- Mời 2 HS đọc lại toàn bộ bảng chữ cái.
 Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Ôn tập về sự vật
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
- Cho HS viết vào bảng con lần lượt các từ chỉ người,
đồ vật, con vật, cây cối hoặc phiếu để HS điền vào.
Trong khi đó mời 2 HS làm vào bảng lớn.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà tiếp tục HTL bảng chữ cái, đọc các
bài tập đọc tuần 7 và 8, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Hát

- 3 HS đọc và trả lời.
- 1 HS nhắc lại.
- HS bốc thăm và xem lại bài.
- HS đọc theo yêu cầu của lá thăm
và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc.
- HS thực hiện.
- Đọc nối tiếp nhau đến hết.
- HS đọc
- Cả lớp đọc thầm.
- HS thực hiện.
- Lớp nhận xét
- HS thực hiện.
- Cả lớp thực hiện theo sự điều
khiển của 1 em quản trò.
- HS làm vào vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.
2
- Chuẩn bò: Ôn tập (tiết 2)
TIẾT 3 Tập đọc (Tiết 26)
ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 2).
I. MỤC TIÊU - Mức đôï yêu cầu về kó năng đọc như tiết 1
- Biết dặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái
(BT3).
-Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phò ghi sẵn mẫu câu ở BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:

2. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. .
- GV tiến hành kiểm tra như tiết 1.
 Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Đặt câu theo mẫu - Gọi 1 HS đọc yêu
cầu đề bài.
- Mở bảng phụ trình bày sẵn mẫu câu ở BT2:
Ai (cái gì, con gì) là gì?
Bạn Lan là học sinh giỏi.
Bố em là bác só.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau nói câu em vừa đặt.
 Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Ghi tên lại các nhân vật trong bài
theo thứ tự bảng chữ cái
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc ở tuần 7 và nêu tên
nhân vật của từng bài, ghi tên lên bảng.
- Hãy nêu những bài tập đọc có trong tuần 8 và tên
các nhân vật có trong bài.
- Mời 3, 4 HS lên bảng xếp lại 5 tên riêng theo đúng
thứ tự trong bảng chữ cái.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Nhận xét – Dặn dò:
- Yêu cầu học về nhà tiếp tục học thuộc bảng chữ cái
và tiếp tục ôn luyện tập đọc, tìm từ ngữ chỉ hoạt động
để đặt câu.
- Chuẩn bò: Ôn tập, kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
(tiết 3).
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu của

GV.
- 1 HS đọc.
- Quan sát và đọc thầm.
- HS đặt câu vào bảng con. Sau đó
giơ bảng lên theo hiệu lệnh của
GV. (Có thể đặt về con vật, đồ vật,
người … là gì?) cho phong phú.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc.
- HS nêu: Người thầy cũ trang 56,
(Dũng, Khánh); Thời khóa biểu
(trang 58); Cô giá lớp em (trang
60).
- HS nêu: Người mẹ hiền trang 63,
(Minh, Nam); bàn tay dòu dàng
trang 66 (An); Đổi giày trang 68.
- Cả lớp làm vào bảng con: An,
Dũng, Khánh. Minh, Nam.
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét tiết học
3
TIẾT 4 Toán (Tiết 41)
LÍT
I. MỤC TIÊU : – Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong , đo nước, dầu …
- Biết ca 1 lít, chai một lít. Biết lít là đơn vò đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của
lít.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vò lít ; giải bài toán có liên quan đến đơn vò
lít.
- BT cần làm : B1 ; B2 (cột 1,2) ; B4.
- Ham học toán, biết áp dụng đo dung tích trong thực tế.

II. CHUẨN BỊ:- Chuẩn bò ca 1 lít, chai 1 lít, bình nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Phép cộng có tổng bằng 100
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính:
37 + 63 45 + 55
18 + 82 30 + 70
 Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Lít
Hoạt động 1: Làm quen và giới thiệu ca 1 lít
- GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau. Lấy bình
nước rót đầy 2 cốc nước đó.
- GV hỏi: Cốc nào chứa nhiều nước hơn?
- Cốc nào chứa ít nước hơn?
- GV giới thiệu tiếp : Đây là cái ca 1 lít (hoặc chai 1
lít), rót nước cho đầy ca (chai) này ta được 1 lít nước.
- Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùng … ta
dùng đơn vò đo là lít, lít viết tắt là l.
- Gọi vài HS đọc lại: Một lít, hai lít.
Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 1.
- HS xem hình vẽ bài 1 rồi ghi vào phần đọc, viết tên
gọi lít.
- GV sửa bài, nhận xét.
* Bài 2: Tính theo mẫu
9l + 8l = 17l 15l + 5l =
17l – 6l = 18l – 5l =
- GV sửa bài, nhận xét.

* Bài 3:ND ĐC
* Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 4.
- Hát
- 2 HS lên thực hiện.
- HS quan sát.
- Cốc to.
- Cốc nhỏ.
- HS quan sát.
- HS nhắc lại.
- HS đọc lại.
- 1 HS đọc.
- 1l, 2l.
- Đọc viết theo mẫu.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS đọc.
4
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV sửa bài, nhận xét.
4.Tổng kết – Dặn dò:
- Làm lại bài tập đã làm sai.
- Chuẩn bò:Luyện tập.
Hs trả lời
HS tự làm vào vở
Giải:
Số lít nước mắm cả hai lần cửa hàng
đó bán được:
12 + 15 = 27 (l)
Đáp số: 27 lít.

- Nhận xét tiết học.
TIẾT 5 ĐẠO ĐỨC (Tiết 9)
CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 1)
I .MỤC TIÊU – Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS.
-HS có thái độ tự giác học tập.
TTCC 1, 3 NX 1 (cả lớp)
II. CHUẨN BỊ: - Các phiếu thảo luận nhóm. Đồ dùng cho trò chơi sắm vai.
- Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Chăm làm việc nhà (tiết 2)
- Hòa đang học bài. Anh (chò) của Hoà nhờ Hòa đi lấy
cái ghế. Em hãy bày tỏ ý kiến giúp bạn.
 Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Chăm chỉ học tập (tiết 1)
Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
* HS hiểu được 1 biểu hiện cụ thể của chăm chỉ học
tập.
- GV nêu tình huống: Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà
thì bạn đến rủ đi chơi (đá bóng, đá cầu, nhảy dây …)
Bạn Hà phải làm gì khi đó?
⇒ Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố
gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế
mới là chăm chỉ học tập.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* HS biết được một số biểu hiện và lợi ích của việc
chăm chỉ học tập.

Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung của bài
tập.
- Hát
- HS trả lời.
- 1 HS nhắc lại..
- HS thảo luận nhóm đôi. Phân vai
diễn.
- Vài cặp HS diễn vai.
- 1 HS đọc.
- HS nhận việc, thảo luận nhóm,
trình bày ý kiến.
5
 Các ý nêu biểu hiện chăm chỉ học tập là a, b, d, đ.
⇒ Chăm chỉ học tập có lợi ích là:
• Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn.
• Được thầy cô, bạn bè yêu mến.
• Thực hiện tốt quyền được học tập.
• Bố mẹ hài lòng. )
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
* HS tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập.
- Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân.
- Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể các việc làm
cụ thể.
- Kết quả đạt được ra sao?
- GV khen những em đã chăm chỉ học tập, nhắc nhở 1
số em chưa chăm chỉ.
 Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò:

- Giáo dục chăm chỉ học tập sẽ mang lại nhiều lợi ích
giúp học tập đạt kết quả cao, được thầy cô, bạn bè yêu
mến, …
- Chuẩn bò: Chăm chỉ học tập (Tiết 2).
- 5 – 7 HS nhắc lại.
- Một số HS tự liên hệ trước lớp.
- HS trả lời.
TIẾT 1 Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
THỂ DỤC (Tiết17)
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG ,ĐIỂM SỐ 1,2-1,2 THEO ĐỘI HÌNH
I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được các động tác của bài TD PTC.
- Bước đầu biết cách điểm số 1-2 1-2 theo đội hình hàng dọc và theo hàng ngang (có thể còn
chậm). TTCC 1,2,3 -NX 2(cả lớp)
II. CHUẨN BỊ: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.Còi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Đònh
lượng
Tổ chức luyện tập
1. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp, phổ biến nội quy, yêu
cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhòp.
- Xoay các khớp: cổ tay, cánh tay, hông,
đầu gối.
- Đi đều và hát.
2. Phần cơ bản:
- Điểm số: 1 – 2; 1 – 2; … theo hàng dọc.
6’
24’

- Theo đội hình 4 hàng ngang.
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
GV
- Theo đội hình 4 hàng dọc. Cán bộ
lớp điều khiển.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x CSL
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
6
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Thi thực hiện bài thể dục.
- Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.
3. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng.
- GV nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà.
6’
- Theo đội hình 4 hàng dọc.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x CSL
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
- Theo đội hình 4 hàng dọc. Lần đầu
GV tổ chức 1 nhóm HS làm mẫu. GV
hô khẩu lệnh. Sau đó chỉ dẫn cho từng
HS cách điểm số của mình.

- Lần 2 – 3: HS tự tập.
- GV chia tổ HS tự tập.
- Các tổ thi đua dưới sự điều khiển
của tổ trưởng.
- HS chơi theo lệnh của GV.
- HS lắng nghe.
- Về nhà ôn cách điểm số.
TIẾT 2 MĨ THUẬT (Tiết 9)
VTM :VẼ CÁI MŨ
GV chuyên trách dạy
……………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 3 Chính tả (Tiết17)
ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 3).
I. MỤC TIÊU: - Mức đợ yêu cầu kó năng đọc như Tiết 1.
- Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2 , BT3)
-Tự giác, nghiêm túc trong tiết học. Giáo dục HS yêu thích thiên nhiên, yêu cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 1  tuần 8. Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
7
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc từ khó, yêu cầu lớp viết vào bàng con, 2 HS
lên viết bảng lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm từ chỉ hoạt động
- GV yêu cầu 7 – 8 HS bốc thăm và thực hiện theo yêu
cầu của thăm.

- Yêu cầu HS mở sách Tiếng Việt trang 16.
- GV yêu cầu HS nêu từ ngữ chỉ sự vật, chỉ người, từ
chỉ hoạt động.
- GV sửa bài ở bảng phụ.
Từ chỉ sự vật Chỉ hoạt động
- Đồng hồ
- Cành đào
- Gà trống
- Tu hú
- Chim
- Báo phút, báo giờ.
- Nở hoa cho sắc
xuân them rực rỡ.
- Gáy vang, báo trời
sáng.
- Kêu tu hú, báo
mùa vải sắp chín.
- Bắt sâu bảo vệ
mùa màng
Từ chỉ người: Bé - Đi học, quét nhà,
nhặt rau, chơi với
em đỡ mẹ.
Hoạt động 2: Đặt câu
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu về:
• Một con vật.
• Một đồ vật.
• Một loài cây.
• Một loài hoa.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét – Dặn dò:

- Chuẩn bò tiết sau.
- Hát
- Gọi 7, 8 em đọc bài, kết hợp trả
lời câu hỏi do GV yêu cầu.
- HS mở SGK đọc thầm.
- 1 Em lên bảng phụ làm, cả lớp
làm vở nháp.
- HS nối tiếp nhau nêu từ ngữ chỉ
sự vật, chỉ người, chỉ hoạt động.
- HS nối tiếp nhau trong bàn đặt
câu.
- Con mèo nhà em bắt chuột rất
giỏi.
- Cái bàn này giúp em viết bài
nhanh và ngồi thoải mái hơn.
- Cây sống đời vừa là cây làm
kiểng vừa là cây làm thuốc.
- Hoa mặt trời mọc hướng nào là
báo hiệu hướng đông ở đó.
- HS nhận xét.
-HS đọc thêm theo h. dẫn của GV.
- Nhận xét tiết học.
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×