Đề thi học sinh giỏi lớp 5 cấp thành phố
môn Tiếng Việt- Năm học 2008-2009
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Câu 1: (4 điểm)
Điền từ có trong ngoặc đơn vào chỗ trống cho thích hợp:
a) Loại xe ấy ...........................nhiều xăng quá, không hợp ý muốn của
người .............................nên rất khó..............................
(tiêu dùng, tiêu thụ, tiêu hao)
b) Các .....................là những người có tâm hồn..........................
( thi sĩ, nhà thơ)
Câu 2:(4 diểm)
Điền tiếng có chứa uô hoặc ua vào từng chỗ trống để hoàn chỉnh các thành
ngữ, tục ngữ sau
a)Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt .....
b)Uống nước nhớ......
c)...............đắng dã tật, sự thật mất lòng.
d)Gần ..... …….gọi bụt bằng anh.
Câu 3:(4 điểm)
Các từ in đậm trong câu "Khắp nhà đầy ắp tiếng cười của con." Thuộc
những
từ loại nào?
a. Từ đầy ắp là:
a1. Danh từ a2. Động từ a3. Tính từ a4. Quan hệ từ
b. Từ tiếng là:
b1. Danh từ b2. Động từ b3. Tính từ b4. Quan hệ từ
c.Từ của là:
c1. Danh từ c2. Động từ c3. Tính từ c4. Quan hệ từ
Câu 4:(4 điểm)
Với mỗi nghĩa sau của từ “chạy” hãy đặt một câu:
a)Dời chỗ bằng chân với tốc độ cao.
………………………………………………………………………………
………….
b)Tìm kiếm
………………………………………………………………………………
…………
c)Trốn tránh
………………………………………………………………………………
………….
d)Vận chuyển
………………………………………………………………………………
………….
Câu 5 : Tập làm văn (9 điểm)
“ Hôm qua em tới trường
Mẹ dắt tay từng bước
Hôm nay mẹ lên nương
Một mình em tới lớp
Hương rừng thơm đồi vắng
Nước suối trong thầm thì
Cọ xòe ô che nắng
Râm mát đường em đi.”
Em hãy tưởng tượng mình là em bé trong đoạn thơ trên viết một đoạn văn
ngắn (Khoảng 10 đến 15 dòng), tả lại quang cảnh con đường em tới trường
hôm ấy.
Đáp án
Câu1(4 diểm)
a) Học sinh điền đúng các từ ở câu a được 2 điểm (thứ tự diền: tiêu hao, tiêu
dùng, tiêu thụ)
Sai 1 từ trừ 0,75 điểm.
b)Học sinh điền đúng các từ ở câu b được 2 điểm (thứ tự điền:nhà thơ, thi sĩ)
sai 1 từ trừ 1 điểm.
Câu 2: (4 điểm)
Điền đúng 1 từ được 1 điểm
Thứ tự điền :lúa, nguồn, thuốc, chùa
Điền sai 1 từ trừ 1 điểm.
Câu 3: (4 diểm)
a3, b1, c4 – trả lời đúng 1 ý được 1,25 điểm.
Câu 4: (4 điểm)
Mỗi câu đúng được 1 điểm (câu đúng ngữ pháp, có từ chạy mang nghĩa đã
cho, chữ cái đầu câu phải viết hoa, cuối câu phải có dấu kết thúc câu).
Ví dụ:
a)Dời chỗ bằng chân với tốc độ cao: Bạn Hà về nhất ở cự li chạy 100m nữ.
b)Tìm kiếm: Bác Tư đang chạy việc làm ở khắp nơi.
c)Trốn tránh: Mọi người chạy giặc toán loạn.
d)Vận chuyển: Trời sắp mưa, mọi người chạy thóc vào kho.
Câu 5:(9 điểm)
Điểm 9: -Viết đúng đoạn văn tả quang cảnh con đường đến trường của một
bạn miền núi. Khi miêu tả HS phải làm rõ nét đẹp mộc mạc của nó (con
đường miền núi hai bên đường có cây cọ xòe ô, con suối nước trong veo
chảy thì thầm, có hương thơm của rừng núi.......)Bộc lộ được cảm xúc khi
tả. Bố cục bài phải rõ ràng, có câu mở đoạn, kết đoạn, viết câu đúng ngữ
pháp, dùng từ đúng, có hình ảnh, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng,
trình bày bài sạch sẽ.
Điểm 7-8: Đảm bảo nội dung như trên nhưng còn mắc 1 đến 2 lỗi dùng từ,
câu, chính tả.
Điểm 5-6: Nội dung chưa nổi bật. Còn mắc từ 3-5 lỗi về dùng từ, câu, chính
tả.
Điểm 3-4: Phần nội dung còn sơ sài, bố cục bài chưa rõ ràng, bài viết còn sai
trên 5 lỗi về dùng từ, câu, chính tả.
Điểm dưới 3: Bài viết yếu, nội dung tả sơ sài, còn sai nhiều lỗi về dùng từ,
câu, chính tả.
Bộ đề thi đồng đội môn Tiếng Việt
Đề số 1
1)Xác định nghĩa của các từ được gạch chân và phân loại các nghĩa ấy thành
hai loại: nghĩa gốc, nghĩa chuyển (5 điểm)
a)Lá bàng đang đỏ ngọn cây.
b)Lá cờ căng lên trong gió.
c)Lá thư viết vội trong chiến hào.
d)Lá khoai anh ngỡ lá sen.
đ)Lá cọ xòe tròn như chiếc ô.
Đáp án
Học sinh xác định đúng nghĩa của mỗi từ lá được 1 điểm.
(lá bàng, lá khoai, lá cọ là một bộ phận của cây, có hình dẹt, màu diệp lục-
nghĩa gốc.
Lá cờ, lá thư là những vật có hình tấm, mảnh, nhẹ như lá- nghĩa chuyển).
Đề số 2
Ghi lại nghĩa của từ cân trong câu sau:
Cái cân này cân không đúng vì để không cân.
(1) (2) (3)
Cân (1) chỉ…………………………….
Cân (2) chỉ…………………………..
Cân (3) chỉ………………………………
Đáp án
Cân (1) chỉ một vật dùng để đo trọng lượng.(1 điểm)
Cân (2) chỉ hành động đo trọng lượng.(2 điểm)
Cân (3) chỉ tính chất ngang bằng. (2 điểm)
Đề số 3
1) Xếp các từ sau vào 3 nhóm danh từ, động từ, tính từ(5 diểm)
Màu mỡ, ruộng rẫy, yêu thương, buồn bã, say mê, phì nhiêu, màu sắc,
đáng yêu, tình yêu, vui tươi, mùi thơm, ghét, giận hờn,tư tưởng, mối quan
hệ,chiến tranh, cuộc chiến tranh,cổ kính, lo lắng, sự lo lắng.
Đáp án
- Danh từ: ruộng rẫy, màu sắc, tình yêu, mùi thơm, tư tưởng, cuộc chiến
tranh, sự lo lắng, mối quan hệ.
- Động từ: yêu thương, buồn bã, ghét, giận hờn, lo lắng, chiến tranh.