Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Điện tử cơ bản): Phần 2 - CĐ Kỹ Thuật Cao Thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 97 trang )

Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET

CHƯƠNG 4
TRANSISTOR HIỆU ỨNG TRƯỜNG – FET
4.1. KHÁI NIỆM
Transistor hiệu ứng trường - FET (Field Effect Transistor) là một dạng linh kiện bán dẫn tích
cực. Khác với BJT là loại linh kiện được điều khiển bằng dòng điện, FET là linh kiện được điều
khiển bằng điện áp.
FET có ba chân cực là cực nguồn (S-Source), cực cổng (G- Gate) và cực máng (D- Drain).
FET có các ưu điểm nổi bật sau đây:

FET có trở kháng vào rất cao.

Nhiễu trong FET ít hơn nhiều so với BJT.

FET không bù điện áp tại dòng I = 0, do đó nó là linh kiện chuyển mạch tuyệt vời.

FET có độ ổn định về nhiệt cao.

FET có tần số làm việc cao.

Kích thước của FET nhỏ hơn của BJT nên có nhiều ưu điểm trong vi mạch.
Tuy nhiên, nhược điểm chính là hệ số khuếch đại điện áp của FET thấp hơn nhiều so với BJT
4.2. TRANSISTOR HIỆU ỨNG TRƯỜNG LOẠI MỐI NỐI – JFET (JUNCTION FET)
4.2.1. Cấu tạo
JFET là loại linh kiện bán dẫn tích cực, có 3 cực, có hai loại là JFET kênh N và JFET kênh P,
cấu tạo của JFET được trình bày trong hình 4.1.
Drain(D)

Drain(D)


kênh p

kênh n

Gate(G)

n p n

p n p

Gate(G)

Source(S)

Source(S)

(a) Cấu tạo của JFET kênh N và kênh P
D
G

D
G

S
Kênh N

S
Kênh P

(b) Kí hiệu của JFET kênh N và kênh P


(c) Hình dạng
Hình 4.1. Cấu tạo, kí hiệu và hình dạng của JFET kênh N và JFET kênh P
4.2.2. Nguyên lý hoạt động và đặc tuyến Volt-Ampe
Để JFET hoạt động thì ta cần phân cực hai mối nối D-S và G-S.
Trang 97


Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET
4.2.2.1. Xét trường hợp VGS = 0 (ngắn mạch G-S), VDS>0:

Hình 4.2. Mạch phân cực cho JFET kênh N với VGS = 0.
Với chiều điện áp VDD phân cực như hình 4.2, các điện tử sẽ di chuyển từ cực nguồn S đến cực
máng D và bị hút về phía cực dương của nguồn VDD tạo nên dòng điện ID ngược chiều với chiều
chuyển động của hạt dẫn. Dòng điện này chạy vào cực D chạy dọc theo kênh dẫn và chạy ra
khỏi cực S nên ta luôn có:
ID = IS
(4.1)
Vì mối nối P-N giữa cực G và cực D luôn được phân cực ngược nên ta có
IG ≈ 0
(4.2)
Hai biểu thức (4.1) và (4.2) là luôn đúng với mọi trường hợp phân cực của cả hai loại JFET
kênh N và kênh P.
Cụ thể hơn, khi cố định VGS= 0 (VG = VS) và điện áp VDS tăng từ 0(V) đến vài (V), tương đương
với điện áp phân cực ngược cho mối nối P-N tăng lên. Dòng điện ID sẽ tăng và xác định theo
định luật Ohm với VDS. Khi VDS tăng lớn hơn thì bề rộng miền nghèo tăng lên, tiết diện kênh
dẫn giảm dần. Khi VDS đạt giá trị Vp (pinch off) thì vùng nghèo phình to chạm nhau tại một
điểm và hiện tượng thắt kênh xảy ra như hình 4.4. Trong vùng này quan hệ ID và VDS tuân theo
định luật Ohm, kênh dẫn đóng vai trò như một điện trở nên còn gọi là vùng điện trở (Ohmic)
được thể hiện bằng đoạn OA trên hình 4.3.

điểm đánh thủng
C

điểm thắt kênh

ID
A

IDSS

các mức bão hòa

B

VGS=0

điện trở kênh dẫn
VDS
0

VP

Hình 4.3. Đặc tuyến ngõ ra của JFET kênh N khi VGS= 0 và thay đổi VDS> 0

Trang 98


Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET

Hình 4.4. Hiện tượng thắt kênh dẫn.

Khi VDS tăng vượt qua giá trị của VP, điện áp phân cực ngược tăng nên điểm thắt sẽ lan rộng ra
về phía cực S. Bề rộng vùng ngèo giảm nhưng lực hút hạt dẫn từ nguồn VDD tăng tạo nên một
vùng đặc biệt có dòng ID không đổi được gọi là vùng thắt kênh hay vùng bão hòa, tương đương
với đoạn AB trên hình 4.3. Do đó có thể nói khi điện áp VDS> VP thì JFET có đặc tính như một
là nguồn dòng ID = IDSS có giá trị không phụ thuộc vào VDS, còn giá trị điện áp VDS phụ thuộc
vào tải.
Nếu VDS tiếp tục quá lớn thì mối nối P-N của JFET sẽ bị đánh thủng, dòng điện ID tăng vọt
được thể hiện bằng đoạn BC trên hình 4.3.
Kí hiệu IDSS chính là dòng điện cực máng (ID) cực đại trong trường hợp ngắn mạch G-S và
VDS>VP.
Kí hiệu Vp (pinch off voltage) là điện áp tại đó bắt đầu xảy ra hiện tượng thắt kênh, còn gọi là
điện áp thắt kênh hay điện áp nghẽn kênh.
4.2.2.2. Xét trường hợp VGS < 0, VDS > 0:
Khi phân cực VGS âm thì điện áp phân cực ngược mối nối P-N của JFET tăng hơn so với trường
hợp VGS= 0. Vì thế hiện tượng thắt kênh sẽ xảy ra sớm hơn khi VDS= Vp + VGS, thay vì VDS=
VP như khi phân cực VGS= 0, điện trở kênh dẫn tăng hơn nên giá trị dòng ID bão hòa sẽ giảm
dần và hiện tượng đánh thủng cũng xảy ra sớm hơn. Nếu tiếp tục giảm VGS âm dần thì dòng ID
bão hòa giảm dần. Khi VGS= -Vp thì dòng máng ID giảm xuống bằng 0 do lúc này vùng nghèo
mở rộng và hoàn toàn choán hết chỗ của kênh dẫn.
Đặc tuyến truyền đạt và đặc tuyến ngõ ra của JFET được trình bày trong hình 4.5.
ID (mA)

ID (mA)

IDSS

VGS = 0

A


VGS1 < 0

A1

VGS2 < 0

B
B1

VGS3 < 0
VGS4 < 0
VGS5 < 0
VGS6 < 0
VP

0

a. Đặc tuyến truyền đạt

VDS

b. Đặc tuyến ngõ ra

Hình 4.5. Đặc tuyến Vôn-Ampe của JFET.
Trang 99


Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET
4.2.2.3. Vùng thắt kênh – Vùng bão hòa:
Ta thấy rằng, trong vùng bão hòa này giá trị dòng điện ID không phụ thuộc vào VDS mà phụ

thuộc vào VGS theo phương trình Shockley. Hay nói cách khác ID bị điều khiển bởi VGS.
2

 V 
I D  I DSS  1  GS 
(4.3)
VP 

Như vậy, phương trình (4.3) cho thấy mối liên hệ giữa ID và VGS là không tuyến tính, tạo ra một
đường cong tăng theo hàm mũ khi tăng giá trị của VGS.
Tương tự, đặc tuyến truyền đạt của JFET kênh P ngược lại với JFET kênh N.
4.2.3. Phân cực cho JFET
4.2.3.1. Mạch phân cực cố định (fixed bias):
Mạch phân cực cố định sử dụng JFET kênh N như hình 4.6. Trong đó tụ C1 và tụ C2 là các tụ
liên lạc đối với tín hiệu vào và tín hiệu ra. Giống như mạch phân cực dùng BJT, các tụ này có
chức năng ngăn dòng DC từ nguồn một chiều VDD chạy về nguồn tín hiệu Vi (tụ C1), ngăn dòng
DC từ nguồn một chiều VDD chạy về tải (tụ C2), khi phân tích ở chế độ DC thì các các tụ điện
này xem như hở mạch.
RD
Vo

D
Vi

G

C2

C1
RG


S

(1)

VDD

(2)

VGG

Hình 4.6. Mạch phân cực cố định cho JFET.
Áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng (1) đi qua hai cực G-S ta được:
VGG  I G RG  VGS  0
Do đặc điểm của JFET:

IG  0

VGS  VGG
(4.4)
Do VGG là điện áp cung cấp cố định nên điện áp VGS cũng có giá trị cố định do đó mạch được
gọi là mạch phân cực cố định. Từ giá trị VGS tìm được ở trên (4.4), thế vào phương trình
Shockley ta sẽ tìm được dòng ID:
2

2

 V 
 V 
I D  I DSS 1  GS   I DSS 1  GG 

(4.5)
VP 
VP 


Tiếp theo, áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng (2) đi qua hai cực D-S ta tính được VDS và viết
được phương trình đường tải DC (DCLL):
VDD  I D RD  VDS  VDS  VDD  I D RD
(4.6)
Vậy là điểm Q được xác định Q(VDSQ, ICQ). Ngoài ra từ (4.6) ta có:
V
1
ID  
VDS  DD
(4.7)
RD
RD
Phương trình (4.7) chính là phương trình đường tải DC (DCLL) của mạch và được biểu diễn
trên hình 4.7.

Trang 100


Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET

Hình 4.7. Đường tải DC của mạch phân cực cố định cho JFET
Việc xác định điểm làm việc tĩnh Q của JFET cũng có thể thực hiện bằng cách khác, cụ thể
hình 4.8 minh họa việc xác định điểm làm việc tĩnh Q bằng phương pháp đồ thị.
ID(mA)


ID(mA)
10

đường đặc tính của linh kiện

VDD/RD
IDSS

đường thẳng
VGS=-VGG

Q

6

VGS = -1(V)

4

VGS = -2(V)
Q

VGS = -VGG(V)

0
0

2

4


6

8

VDD(V)

VGS(V)

VDSQ(V)

VGSQ=-VGG

-4

VGS = 0(V)

2

-2
-8 Vp -6

8

10

VDS(V)

Hình 4.8. Tìm điểm làm việc tĩnh Q bằng phương pháp đồ thị.
Bước 1: Viết phương trình phân cực dựa vào vòng (1):

VGG  I G RG  VGS

VGS  VGG
Ta có:
Đây là phương trình có dạng x= const. Trên đặc tuyến truyền đạt ta vẽ đường thẳng này. Giao
điểm của phương trình phân cực với đặc tuyến truyền đạt cho ta giá trị IDQ.
Bước 2: Từ phương trình DCLL (4.7b). Vẽ đường tải DCLL này trên đồ thị đặc tuyến ngõ ra
và giao điểm của DCLL với đặc tuyến ngõ ra của JFET cho ta giá trị VDSQ cần tìm như hình
4.8.
Qua phân tích mạch phân cực trên ta thấy vì IG= 0 nên rõ ràng điện trở RG không có tác dụng
đối với tín hiệu DC. Tuy nhiên RG có tác dụng rất quan trọng đối với mạch khuếch đại, vấn đề
này sẽ được đề cập chi tiết trong việc phân tích mạch khuếch đại dùng JFET.
Ví dụ 4.1 Cho mạch điện như hình 4.9. Tìm các thông số :

Trang 101


Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET
a. VGSQ.
b. IDQ.
c. VDS.
d. VD.
e. VG.
f. VS.

Hình 4.9
Giải ví dụ dùng phương pháp đại số:
VGSQ  VGG  2V
a.
2


c.

 V 
 2V 
I D  I DSS 1  GS   10mA 1 
  5.625mA
VP 
 8V 

VDS  VDD  I D RD  16V  (5.625mA)(2k )  4.75V

d.

VD  VDS  4.75V

e.

VG  VGS  2V

b.

2

VS  0V
f.
Giải ví dụ bằng phương pháp đồ thị:
Đường cong Shockley và đường thẳng tại VGS = -2 V được vẽ như hình 4.10. Một điều khó
khăn là đọc chính xác được giá trị tĩnh của dòng cực máng theo đồ thị, nhưng giá trị sau khi tìm
đươc là 5,6mA như hình 4.10 là chấp nhận được.


Hình 4.10
a.

Vì vậy,

VGSQ  VGG  2V
b.

I DQ  5.6mA

c.

VDS  VDD  I D RD  16V  (5.6mA)(2k )  4.8V

d.

VD  VDS  4.8V
Trang 102


Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET
e.

VG  VGS  2V

VS  0V
f.
Kết quả đã khẳng định được thực tế là dù sử dụng phương pháp đại số hoặc phương pháp đồ
thì thì kết quả thu được là gần giống nhau.

Ví dụ 4.2: Tìm điểm làm việc tĩnh Q(ID, VDS) của mạch phân cực cho JFET sau:
+ 16V

ID

2,2k

G

Vi

Vo

D

IDSS = 8mA
VP =  4V

VDS

1M

S

3V

Hình 4.11 0
0

Áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng đi qua mối nối G-S với IG= 0 và ID= IS ta được:

VGS  I G 1M   3V  3V
Thế VGS vào phương trình Shockley:
2

 V 
 3 
I D  I DSS 1  GS   8 1    0.5mA
 4 
 VP 
Áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng đi qua hai cực D-S với ID= IS ta được:
VDS  VDD  I D RD  16V  (0.5mA)(2.2k )  14.9V
Vậy, điểm làm việc tĩnh Q(0.5mA;14.9V)
4.2.3.2. Mạch tự phân cực:
Mạch tự phân cực cho JFET được trình bày trong hình 4.12. Mạch không sử dụng nguồn VGG.
2

ID
RD
Vo

D
Vi

G
C1

C2
S

RG


(1)

(2)

VDD

RS

Hình 4.12. Mạch tự phân cực cho JFET
Áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng đi qua hai cực G-S (vòng 1) như hình 4.12 ta được:
IG RG  VGS  I S RS  0

Trang 103


Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET
Do đặc tính của JFET:

IG  0



ID  IS

VGS   I D RS
(4.8)
Chú ý: Trong trường hợp này điện áp VGS là hàm biến thiên theo dòng điện ID nên giá trị sẽ
không cố định như với mạch phân cực cố định.
Thay giá trị điện áp VGS từ phương trình (4.8) vào phương trình Shockley được:


2

2

2

 V 
 I R 
 I R 
I D  I DSS 1  GS   I DSS 1  D S   I DSS 1  D S 
(4.9)
VP 
VP 
 VP 


Khai triển hằng đẳng thức từ phương trình (4.9) ta sẽ được phương trình bậc hai theo biến ID có
dạng như sau:
I D2  k1I D  k2  0

Giải phương trình trên được hai nghiệm ID và chọn nghiệm dựa vào đặc tính của JFET kênh N:
- V p  VGS  0 .
Tiếp theo áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng (2) đi qua hai cực D-S ta tính được VDS và viết
được phương trình DCLL:
VDD  I D RD  VDS  I D RS  VDS  VDD  I D  RD  RS 
(4.10)
Vậy là điểm Q được xác định Q(VDSQ, ICQ). Ngoài ra từ phương trình trên ta có:
VDD
1

ID  
VDS 
(4.11)
RD  RS
RD  RS
Đây chính là phương trình đường tải DC (DCLL) của mạch và được biểu diễn trên hình 4.13.

Hình 4.13. Đường tải DC của mạch tự phân cực cho JFET
Phương pháp vừa trình bày ở trên là phương pháp toán học, sau đây sẽ trình bày phương pháp
đồ thị để xác định dòng điện ID.
Bước 1: Dựa vào mạch vòng (1), phương trình (4.8) ta có phương trình đường phân cực:
1
I D   VGS
RS
Đây là phương trình có dạng y= ax. Trên đặc tuyến truyền đạt ta vẽ đường thẳng này. Giao
điểm của phương trình phân cực với đặc tuyến truyền đạt cho ta giá trị IDQ.
Bước 2: Từ phương trình DCLL (4.11). Vẽ đường tải DCLL này trên đồ thị đặc tuyến ngõ ra
và giao điểm của DCLL với đặc tuyến ngõ ra của JFET cho ta giá trị VDSQ cần tìm như hình
4.14.

Trang 104


Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET
ID(mA)

ID(mA)
10

IDSS


Q

IDQ

VGS = 0(V)

6

VGS = -1(V)

4

VGS = -2(V)
Q

2

0
VGS(V)

2

0

4

6

VGS = -VGG(V)


8

VDD(V)

-4

VDSQ(V)

-2
-8 Vp -6

VDD/(RD+RS)

8

10

VDS(V)

Hình 4.14. Tìm điểm làm việc tĩnh Q của mạch tự phân cực bằng phương pháp đồ thị
Ví dụ 4.3: Sử dụng phương pháp đại số và phương pháp đồ thị để tìm điểm làm việc tĩnh Q(VDS,
ID) của mạch như hình sau, biết IDSS= 4mA, Vp = -6V.

VDD
9V
RD
2.2kΩ

RG

10MΩ

RS
680Ω

Hình 4.15.
Giải ví dụ dùng phương pháp đại số:
Áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng đi qua mối nối G-S với IG= 0 và ID= IS ta được:
VGS   I D RS  0.68I D
Thế VGS vào phương trình Shockley
2

2

 V 
 I R 
 I R 
I D  I DSS 1  GS   I DSS 1  D S   I DSS 1  D S 
VP 
VP 
 VP 



2

2

 0.68I D 
 I D  4 1 


6 

Khai triển ta được phương trình bậc 2 theo ID:
0.0513I D2  1.91I D  4  0

Giải phương trình, được 2 nghiệm ID:
ID1= 35.22mA  loại.
ID2= 2.22mA  nhận.
Vậy ID= 2.22mA và VGS= -0.68x2.22= -1.51V
Áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng đi qua hai cực D-S với ID= IS ta được:
VDS  VDD  I D  RD  RS   9  2.22(2.2  0.68)  2.61V

Trang 105


Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET
Giải ví dụ bằng phương pháp đồ thị:
ID(mA)
IDSS
4

2.25

VGS(V)

-6

-2.72


-1.5

0

Hình 4.16.
Trên đặc tuyến truyền đạt của linh kiện, vẽ đường phân cực
V
V
I D   GS   GS (mA)
RS
0.68
Đường thẳng này cắt đặc tuyến của linh kiện tại điểm Q có toạ độ khoảng
ID= 2.25mA, VGS= -1.5V.
Áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng đi qua hai cực DS với ID= IS ta được:
VDS  VDD  I D  RD  RS   9  2.25(2.2  0.68)  2.52V
Ví dụ 4.4: Cho mạch phân cực JFET. Tìm giá trị điện thế VD

Hình 4.17.
Phương trình dòng từ điện thế nguồn 20V đến điện thế VD:
20 = ID. RD + VD
Do ID = 6mA, RD = 2KΩ nên:
VD = 20 – 6.2 = 8V.

Trang 106


Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET
Ví dụ 4.5: Tìm điểm tĩnh Q cho mạch điện hình sau nếu:

Hình 4.18.

a. RS = 100 Ω.
b. RS = 10 kΩ.
Giải: cả RS = 100 Ω và RS = 10 kΩ đều được vẽ như hình sau:

Hình 4.19.
RS = 100 Ω:
IDQ ≈ 6.4mA
VGSQ = ID.RS ≈ -0.64V
b. Với
RS = 10 kΩ:
VGSQ ≈ -4.6V
IDQ = VGSQ / RS = 0.46mA
Trong thực tế, với giá trị của RS nhỏ hơn thì đường tải của mạch điện sẽ gần với trục ID, trong
khi tăng giá trị của RS thì đường tải sẽ gần với trục VGS.
4.2.3.3. Phân cực dùng cầu phân áp:
Mạch phân cực cho JFET dùng cầu phân áp cũng giống như mạch đã áp dụng đối với BJT có
dạng như hình 4.20.
a. Với

Trang 107


Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET
VDD

R1

RD

RD


Vo

Vo
Vi

Vi

C2

C2

(2)

C1

C1

RGG

R2
RS

(1)

VGG

CS

Hình 4.20. Mạch phân cực dùng cầu phân áp


RS

VDD

CS

Hình 4.21. Mạch tương đương tính phân cực

Áp dụng định lý Thevenin:

RGG  R1 / / R2
R2
VGG 
VDD
R1  R2
Áp dụng Kirchhoff cho mạch vòng (1), mạch vòng G-S
VGS  VGG  I S RS  VGG  I D RS ,  I G  0, I D  I S 
Thay giá trị điện áp VGS từ (4.12) vào phương trình Shockley được:

(4.12)
(4.13)
2


 V 
I R 
R2VDD
I D  I DSS 1  GS   I DSS 1 
 D S 

(4.14)
VP 
VP 

  R1  R2 VP
Tương tự như mạch tự phân cực, khai triển (4.13) ta sẽ được phương trình bậc hai theo biến ID
có dạng như sau:
2

I D2  k1I D  k2  0

Giải phương trình trên được hai nghiệm ID và chọn nghiệm dựa vào đặc tính của JFET kênh N:
V p  VGS  0
Tiếp theo áp dụng định luật Kirchhoff cho vòng (2) đi qua hai cực D-S ta tính được VDS và viết
được phương trình DCLL:
VDD  I D RD  VDS  I D RS  VDS  VDD  I D  RD  RS 
(4.15)
Vậy là điểm Q được xác định Q(VDSQ, IDQ). Ngoài ra từ phương trình trên ta có:
VDD
1
ID  
VDS 
(4.16)
RD  RS
RD  RS
Đây chính là phương trình đường tải DC (DCLL) của mạch.
Hoặc giải bằng đồ thị như hình 4.19.
Bước 1: Dựa vào mạch vòng (1), phương trình (4.14), ta có phương trình đường phân cực:
1
1

I D   VGS  VGG
RS
RS
Đây là phương trình có dạng y= ax +b. Trên đặc tuyến truyền đạt ta vẽ đường thẳng này. Giao
điểm của phương trình phân cực với đặc tuyến truyền đạt cho ta giá trị IDQ.
Bước 2: Từ phương trình DCLL (4.16). Vẽ đường tải DCLL này trên đồ thị đặc tuyến ngõ ra
và giao điểm của DCLL với đặc tuyến ngõ ra của JFET cho ta giá trị VDSQ cần tìm như hình
4.22.

Trang 108


Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET
ID(mA)

ID(mA)
10

IDSS

VDD/(RD+RS)

8

đường phân cực
ID=-(VGS-VGG)/RS

6

4


Q

-2
VGSQ

0
VGS(V)

0

2

4

6

VGSQ

8

VDD(V)

-4

Q

2

VDSQ(V)


Vp -6

IDQ

10

VDS(V)

Hình 4.22. Tìm điểm làm việc tĩnh Q của mạch phân cực dùng cầu phân áp bằng phương pháp
đồ thị
Giải:
a. Theo đặc tuyến của FET, nếu ID = IDSS /4 = 8 mA/4 = 2 mA, ta có VGS = VP /2 = -4 V/2 = -2
V. Kết quả đồ thị của phương trình Shockley như hình 4.23

Hình 4.23.
Phương trình của mạch điện được định nghĩa như sau:
R2
VGG 
VDD  1.82V
R1  R2
VGS  VGG  I D RS  1.82V  I D (1.5k )
Khi I D  0mA,

VGS  1.82V
Khi VGS  0V ,

I D  1.21mA
Kết quả đường phân cực như hình với giá trị tĩnh là
I DQ  2.4mA

VGSQ  1.8V

b. VD  VDD  I D RD  10.24V
Trang 109


Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET
c. VS  I D RS  3.6V

d. VDS  VDD  I D  RD  RS   6.64V
hoặc VDS  VD  VS  6.64V
e. Mặc dù hiếm khi được yêu cầu, điện áp VDG có thể dễ dàng tính được bằng cách
VDG  VD  VG  8.42V
4.3. TRANSISTOR HIỆU ỨNG TRƯỜNG LOẠI CỰC CỔNG CÁCH LY – MOSFET
MOSFET (Metal Oxide Semiconductor FET) là loại transistor trường có cực cửa cách điện với
kênh dẫn điện bằng một lớp cách điện mỏng. Lớp cách điện thường dùng là chất oxit nên ta
thường gọi tắt là transistor trường loại MOS. Tên gọi MOS được viết tắt từ ba từ tiếng Anh là:
Metal - Oxide - Semiconductor. MOSFET có 2 loại là D-MOSFET (MOSFET kênh có sẵn hay
kênh liên tục) và E-MOSFET (MOSFET kênh cảm ứng hay kênh gián đoạn).
4.3.1. MOSFET kênh có sẵn D-MOSFET (Deleption MOSFET)
4.3.1.1. Cấu tạo:
Cấu tạo và kí hiệu của MOSFET kênh có sẵn kênh N và kênh P được trình bày như hình 4.24.

(a) Cấu tạo D-MOSFET kênh P

(b) Kí hiệu

(c) Hình dạng
Hình 4.24. Cấu tạo, kí hiệu và hình dạng của D-MOSFET kênh N và kênh P
4.3.1.2. Nguyên lý hoạt động cơ bản và các đặc tuyến Vôn-Ampe:

Khi transistor làm việc, thông thường cực nguồn S được nối với đế và nối đất nên VS=0.
Các điện áp đặt vào các chân cực cửa G và cực máng D là so với chân cực S.
Nguyên tắc cung cấp nguồn điện cho các chân cực sao cho hạt dẫn đa số chạy từ cực nguồn S
qua kênh về cực máng D để tạo nên dòng điện ID trong mạch cực máng.
Còn điện áp đặt trên cực cửa có chiều sao cho MOSFET làm việc ở chế độ giàu hạt dẫn hoặc ở
chế độ nghèo hạt dẫn.
Trang 110


Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET

Hình 4.25. Nguyên lý làm việc của D-MOSFET kênh N (a) và kênh P (b)
Nguyên lý làm việc của hai loại transistor kênh P và kênh N giống nhau chỉ có cực tính của
nguồn điện cung cấp cho các chân cực là trái dấu nhau.
Tương tự như JFET, dòng điện ID của D-MOSFET bị điều khiển bởi điện áp VGS theo phương
trình Shockley (4.4).
 V 
I D  I DSS  1  GS 
VP 

ID (mA)

2

ID (mA)

VGS3 > 0
VGS2 > 0

A2

A

IDSS

VGS = 0
VGS1 < 0

A1

B2

VGS1 > 0

B1

B

Vùng giàu hạt
dẫn trong kênh
Vùng nghèo hạt
dẫn trong kênh

VGS2 < 0
VGS3 < 0
VP

VDS

0


VDS

Hình 4.26. Đặc tuyến truyền đạt và đặc tuyến ngõ ra của D-MOSFET
Bằng cách thay đổi các giá trị khác nhau của VGS ta được một họ đặc tuyến như hình 4.26. Trên
đặc tuyến ngõ ra của D-MOSFET có 3 vùng làm việc: vùng ngắt, vùng bão hòa, vùng khuếch
đại (với Vp là điện áp nghẽn, điện áp âm tối thiểu mà tồn tại dòng ID).
Tương tự ta có đặc tuyến của D-MOSFET kênh P ngược lại với D-MOSFET kênh N.
Tóm lại D-MOSFET là loại MOSFET kênh có sẵn có hai chế độ là nghèo và giàu hạt dẫn tuỳ
thuộc vào điện áp VGS.
4.3.1.3. Phân cực D-MOSFET:

Phân cực dùng cầu phân áp:
Mạch phân cực dùng cầu phân áp của D-MOSFET thì cũng giống như mạch đã áp dụng đối với
JFET có cấu hình mạch như hình 4.27.

Trang 111


Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET
ID(mA)

+VDD=+18V

iD

R1
110M

10.67
10

RD 1.8k
IDQ 7.6

D
iG
G
R2
10M

Q

IDSS =6mA
VGS(Off)=-3V
S

iS

RS 150
0
-1

(a) Mạch phân cực

VGSQ

VGS(Off)
-3V

1


VG
1.5

VGS(V)

(b) Đường tải DC

Hình 4.27. Phân cực D-MOSFET dùng cầu phân áp
Áp dụng định lý Thevenin :

RGG  R1 / / R2
R2

VDD
R1  R2

VGG

Điện áp VGS:

VGS  VGG  I S RS  VGG  I D RS ,  I G  0, I D  I S 

(4.17)

Đặc tuyến truyền:
2

2




V 
I R 
R2VDD
(4.18)
I D  I DSS 1  GS   I DSS 1 
 D S
 V

  R  R V

V
GSoff
1
2
GSoff
GSoff




Tương tự như mạch tự phân cực, khai triển phương trình trên ta sẽ được phương trình bậc hai
theo biến ID có dạng như sau:
I D2  k1I D  k2  0

Giải phương trình trên được hai nghiệm ID và chọn nghiệm dựa vào đặc tính của D-MOSFET
kênh N: VGSoff  VGS  0
Tiếp theo áp dụng định luật Kirchhoff đi qua hai cực D-S ta tính được VDS và viết được phương
trình DCLL:
VDD  I D RD  VDS  I D RS  VDS  VDD  I D  RD  RS 

(4.19)
Vậy là điểm Q(VDSQ, IDQ) được xác định. Ngoài ra từ phương trình trên ta có:
VDD
1
ID  
VDS 
(4.20)
RD  RS
RD  RS
Đây chính là phương trình đường tải DC (DCLL) của mạch.

Phân cực dùng hồi tiếp điện áp:
+VDD
iD
RD
RG
D

iDSS

iG

G

S

Hình 4.28. Mạch phân cực D-MOSFET dùng hồi tiếp điện áp
Trang 112



Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET
Điện áp VDS = VGS:

VGS  VDS  VDD  I D RD ,  I G  0, I D  I S 

Đặc tuyến truyền:
2

2



V 
V
I R 
(4.21)
I D  I DSS 1  GS   I DSS 1  DD  D D 
 V

 V
VGSoff 
GSoff 
GSoff


Khai triển phương trình trên ta sẽ được phương trình bậc hai theo biến ID có dạng như sau:
I D2  k1I D  k2  0

Giải phương trình trên được hai nghiệm ID và chọn nghiệm dựa vào đặc tính của D-MOSFET
kênh N: VGSoff  VGS  0

Vậy là điểm Q(VDSQ, IDQ) được xác định.
Ví dụ 4.6: Cho D-MOSFET kênh N như hình 4.29, hãy tính:

Hình 4.29.
a. IDQ và VGSQ.
b. VDS.
Giải:
a. Đối với đặc tuyến chuyển đổi của FET, một điểm để vẽ đồ thị thì được định nghĩa bởi ID =
IDSS/4 = 6 mA/4 = 1.5 mA và VGS = VP/2 = -3 V/2 = -1.5 V. Xét giá trị của VP và đồ thị của
phương trình Shockley thực tế định nghĩa rằng khi giá trị VGS càng tăng nhanh sẽ càng dương,
một điểm để vẽ sẽ được định nghĩa tại VGS = + 1 V. Thay thế vào phương trình Shockley ta có:
2

 V 
I D  I DSS 1  GS   10.67 mA
VP 

Kết quả đường đặc tuyến như hình 4.30:

Trang 113


Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET

Hình 4.30.
Quá trình thực hiện giống như được mô tả cho JFET, ta có:
10M x18V
VG 
 1.5V
10M   110 M 

VGS  VG  I D RS  1.5V  I D (750)
Với I D  0mA ta có

VGS  VG  1.5V
Với VGS  0V ta có
VG
 2mA
RS
Đồ thị đường phân cực như ở hình trên. Điểm hoạt động có giá trị
I DQ  3.1mA
ID 

VGSQ  0.8V

b. Giá trị điện áp VDS:

VDS  VDD  I D  RD  RS   10.1V
Ví dụ 4.7: Lặp lại ví dụ 4.6 với RS = 150 Ω:
a.
Điểm để vẽ thì giống như phương trình đường tải. Đối với đường phân cực
VGS  VG  I D RS  1.5V  I D (150)
Với I D  0mA ta có
VGS  VG  1.5V
Với VGS  0V ta có
ID 

VG
 10mA
RS


Trang 114


Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET

Hình 4.31.
Đường phân cực được thể hiện ở hình trên. Chú ý rằng trong trường hợp này điểm tĩnh có dòng
điện ở cực máng lớn hơn IDSS với trường hơp giá trị của VGS dương. Kết quả là:
I DQ  7.6mA
VGSQ  0.35V

b.

Giá trị điện áp VDS:

VDS  VDD  I D  RD  RS   3.18V
Ví dụ 4.8: Hãy tính các giá trị bên dưới cho mạch điện hình 4.32

Hình 4.32.
a. IDQ và VGSQ.
b. VD.

Trang 115


Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET
Giải:
a. Với dạng mạch tự phân cực ta có
VGS = -IDRS
Giống như dạng mạch JFET, thiết lập giá trị của VGS bắt buộc phải nhỏ hơn 0 V. Vì vậy không

yêu cầu vẽ đường đặc tuyến của linh kiện với VGS dương, mặc dù nó được thực hiện trên cơ sở
đặc tuyến của thiết bị. Điểm để vẽ đường đặc tuyến với VGS < 0 V là:
I
I D  DSS  2mA
4
V
VGS  P  4V
2
Và với VGS > 0 V, khi VP = -8 V, ta chọn:
VGS = +2 V
Và:
2

 V 
I D  I DSS 1  GS   12.5mA
VP 

Kết quả đường đặc tuyến của FET được vẽ như hình 4.33:

Hình 4.33.
Với đường thẳng phân cực, tại VGS = 0 V, ID = 0 mA. Lựa chọn VGS = -6 V ta có:
V
I D   GS  2.5mA
RS
Ta có điểm tĩnh Q là:
I DQ  1.7mA
VGSQ  4.3V

c.


Giá trị điện áp VD:

VDS  VDD  I D RD  9.46V

Trang 116


Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET
Ví dụ 4.9: Hãy tính giá trị VDS của mạch điện hình 4.34:

Hình 4.34.
Giải:
Do cực cổng kết nối trực tiếp đến cực nguồn nên ta có:
VGS = 0 V
Khi VGS được cố định là 0 V, dòng điện ở cực máng phải là IDSS (theo định nghĩa). Nói cách
khác:
I DQ  10mA
VGSQ  0V

Vì vậy ta không cần vẽ đặc tuyến chuyển đổi của FET, và:
VDS  VDD  I D RD  5V
4.3.2. MOSFET kênh cảm ứng E-MOSFET (Enhancement MOSFET)
4.3.2.1. Cấu tạo:
Transistor trường loại MOS kênh cảm ứng còn gọi là MOSFET chế độ giàu (EnhancementMode MOSFET viết tắt là E-MOSFET).
Khi chế tạo MOSFET kênh cảm ứng người ta không chế tạo kênh dẫn. Do công nghệ chế tạo
đơn giản nên MOSFET kênh cảm ứng được sản xuất và sử dụng nhiều hơn.

Hình 4.35. Cấu tạo của E-MOSFET kênh P

Hình 4.36. Kí hịêu của E-MOSFET

4.3.2.2. Đặc tuyến Vôn–Ampe:
Để E-MOSFET có thể hoạt động được thì điều kiện cần và đủ là phải thiết lập kênh dẫn nối
giữa cực D và S. Do hiệu ứng tụ điện để hình thành kênh dẫn N cho E-MOSFET hoạt động thì
Trang 117


Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET
VGS> 0 và VDS> 0.
Sau khi hình thành kênh dẫn thì hoạt động của E-MOSFET giống như IGFET cũng có hiện
tượng nghẽn kênh (điểm A trên đặc tuyến), đánh thủng chuyển tiếp miền D (điểm B trên đặc
tuyến) như hình 4.37. Ta có:
ID= IS
IG= 0 (cực cổng cách ly)
Tương tự như JFET và D-MOSFET, ứng với các giá trị VGS khác nhau ta được họ đặc tuyến
của E-MOSFET được trình bày trong hình 4.37.
ID (mA)

ID (mA)

VGS6 > 0
VGS5 > 0
VGS4 > 0
VGS3 > 0
VGS2 > 0
VGS1 > 0
VGSmin >0

A1
A


B1
B

0

VP

VDS

(a) Đặc tuyến
(b) Đặc tuyến ngõ ra
VDS truyền đạt
Hình 4.37. Đặc tuyến truyền đạt và đặc tuyến ngõ ra của E-MOSFET kênh N
Tóm lại khi giá trị điện áp VGS nhỏ hơn điện áp ngưỡng (VTh) thì dòng điện cực máng của EMOSFET bằng 0. Khi giá trị điện áp VGS lớn hơn VTh thì dòng điện cực máng quan hệ không
tuyến tính với điện áp VGS bằng phương trình:

I DQ  k VGS  VTh 

2

(4.22)

Trong đó k là hằng số phụ thuộc vào đặc tính E-MOSFET. Thông thường, giá trị k không được
nêu cụ thể mà thay vào đó người ta cho toạ độ một điểm đặc biệt trên đồ thị ID = f(VGS) là
(ID(on), VGS(on)). Dựa vào dữ liệu này ta có thể suy ra được giá trị của k từ phương trình (4.22)
như sau:
I D ( on )
k
(4.23)
2

VGS  VTh 
Tương tự, đặc tuyến của E-MOSFET kênh P ngược lại với kênh N.
4.3.2.3. Phân cực cho E-MOSFET:
Giống như phân cực cho D-MOSFET, mạch phân cực cho E-MOSFET và cách xác định điểm
làm việc tĩnh của mạch được trình bày trong hình 4.38.
+VDD
Đặc tuyến truyền
I (mA)
D

iD

R1

Đường phân cực
RD

D
iG
G
R2

S
iS

RS

Q
IDQ
0 VGS(th)

VGSQ VDD
(a) Phân cực dùng cầu phân áp

Trang 118

VGS(V)


Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET
ID(mA)

iD
RG

+VDD
RD
D

G

Q
IDQ

iG
S

0 VGS(th)

VGSQ VDD


(b) Phân cực dùng hồi tiếp điện áp
Hình 4.38. Phân cực cho E-MOSFET kênh N.
Ví dụ 4.10: Hãy tính IDQ và VDSQ cho mạch E-MOSFET ở hình 4.39:

Hình 4.39.
Giải:
Vẽ đường đặc tuyến chuyển đổi. Hai điểm được định nghĩa như hình 4.40:

Hình 4.40.
Trang 119

VGS(V)


Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET
Giải bài toán để tìm k, ta thu được:
k

V

I D ( on )

GS ( on )

 VGS (Th ) 

2

 0.24 x103 A / V 2


Với VGS = 6 V (giữa 3 và 8 V):
I D  k VGS  VTh   2.16mA
2

Như trên hình đặc tuyến V-I. Với VGS = 10 V (lớn hơn VGS(Th) một chút),
2
I D  k VGS  VTh   11.76mA
Điểm Q còn xuất hiện ở đồ thị V-I. Bốn điểm là đầy đủ để vẽ phạm vi cần thiết của đường đặc
tuyến như ở hình trên.
Đối với đường thẳng phân cực của mạch:
VGS  VDD  I D RD  12V  I D (2k )
VGS  VDD  12V

I D  0 mA

VDD
 6mA V 0V
GS
RD
Tại điểm làm việc:
I DQ  2.75mA
ID 

VGSQ  6.4V
VDSQ  VGSQ  6.4V
Điểm tĩnh Q cho ví dụ 4.10:

Hình 4.41.

Trang 120



Chương 4: Transistor hiệu ứng trường - FET
Ví dụ 4.11: Hãy tính IDQ, VGSQ, và VDS cho mạch điện hình 4.42:

Hình 4.42.
Giải:
Thông số tương đương:
VG 

R2
VDD  18V
R1  R2

VGS  VG  I D RS  18V  I D (0.82k )

Khi ID = 0 mA,
VGS  18V
Như ở đồ thị đặc tuyến:

Hình 4.43.
Khi VGS = 0 V,

VGS  18V  I D (0.82k )
0  18V  I D (0.82k )

I D  21.95mA
Điều kiện đề bài cho: VGS(Th) = 5V, ID(on) = 3mA với VGS(on) = 10V

Trang 121



×