Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

các đề thi vào lớp 10 của các tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.67 KB, 63 trang )

kì thi HSG thành phố hà nội
Môn thi: Hoá học lớp 9
Năm học: 2002-2003
Câu 1: Các câu nói sau đay đúng hay sai? Giải thích và sửa lại các câu sai cho đúng
1. Nớc mía nguyên chất
2. Trong chất đồng sunfat có đơn chất đồng và phân tử gốc axit
3. Oxit bazơ kết hợp với axit bằng muối cộng nớc
4. Hỗn hợp gồm nhiều nguyên tử khác nhau
Câu 2: Từ các nguyên liệu chính: Quặng apatit, pirit sắt, không khí và nớc hãy viết các phơng
trình phản ứng điều chế
1. Supephotphat đơn
2. Supephotphat kép
Câu 3: Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: HCl, NaOH, BaCl
2
, NaCl,
H
2
SO
4
, Na
2
SO
4
Viết các phơng trình phản ứng minh hoạ nếu có
Câu 4: Hoà tan 17,745 gam hỗn hợp 3 muối rắn: Na
2
CO
3
, CaCO
3
, Ca(HCO


3
)
2
và tạp chất trơ không
có khả năng tan trong nớc vào nớc để các muối dễ tan tan hết thu đợc kết tủa A và dung dịch B. Lọc
tách kết tủa A ta khỏi dung dịch B.Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: phản ứng hết với 78 ml dung dịch HCl 1M
Phần 2: tác dụng hết với 26 ml dung dịch NaOH 1M
Mặt khác hoà tan kết tủa A trong dung dịch HCl d. Toàn bộ khí thoát ra đợc hấp thụ hoàn
toàn trong 130 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,5 M, sau đó lọc bỏ kết tủa, phần nớc lọc tác dụng vừa
hết với 26 ml dung dịch NaOH 1M
Tính % về khối lợng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu
Câu 5:
Hỗn hợp A gồm các khí metan, etylen, axetilen
1. Dẫn 28 lit hỗn hợp A ở đktc qua bình đựng dung dịch nớc Brom, thấy bình bị nhạt màu
đi một phần và có 20 gam Br
2
d phản ứng
2. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit A (ở đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình
đựng 175,2 gam dung dịch NaOH 20%, sau khi thí nghiệm thu đợc dung dịch chứa 1,52%
NaOH
Tính % theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp A.
kì thi hsg thành phố hà nội
năm hoc 2001-2002
Câu 1:
1/Có hỗn hợp gồm các chất rắn sau: Na
2
CO

3
, NaCl, CaCl
2
, NaHCO
3
. Làm thế nào để thu đợc
NaCl tinh khiết. Viết phơng trình của những phản ứng đã xảy ra
2/ Trong phòng thí nghiệm có các chất lỏng: C
2
H
5
OH, dd HCl, dd NaOH, H
2
O, các chất rắn
CaCO
3
, KMnO
4
, NaCl, CuO, Cu, CaC
2
,
a) Có thể điều chế những chất khí nào trong các chất khí sau: H
2
, O
2
, Cl
2
, CO
2
, CH

4
,
C
2
H
4
, C
2
H
2
. Với mỗi khí (nếu điều chế đợc) hãy viết phơng trình phản ứng
b) Sử dụng bộ dụng cụ nh hình vẽ có thể nhận đợc những khí nào trong số các khí trên
một cách tốt nhất? Giải thích
3/ Cho dãy biến hoá sau:
a) A, B, C, D là chất nào?
b) Viết 4 phơng trình phản ứng thể hiện biến hoá trên
Câu 2: Cho 117,6 gam dung dịch H
2
SO
4
10% với 3,64 gam hỗn hợp oxit, hiđroxit và cacbonat,
một kim loại hoá trị II thấy tạo thành chất khí có thể tích 448 ml (đktc) và dung dịch X có chứa
một muối duy nhất có nồng độ phần trăm là 10,87%, nồng độ mol là 0,55M khối lợng riêng là
1,1 g/ml.
1) Cho biết những chất nào có trong hỗn hợp.
2) Viết các phơng trình phản ứng đã xảy ra.
Câu 3: Hai học sinh cùng tiến hành thí nghiệm với dung dịch chứa AgNO
3
0,15M và Cu(NO
3

)
2
0,01M.
Học sinh A cho một lợng kim loại Mg vào 200 ml dung dịch X. hản ứng xong thu đợc 5g
chất rắn và dung dịch Y.
Học sinh B cũng dùng 200 ml dung dịch X nhng cho vào đó0,78 gam kim loại T ( đứng
trớc Cu trong dãy hoạt động hoá học của kim loại, có hoá trị II trong hợp chất). Phản ứng xong
thu đợc 2,59 gam chất rắn và dung dịch Z.
1) Học sinh A đã dùng bao nhiêu gam kim loại trong thí nghiệm?
2) Học sinh B đã dùng kim loại nào trong thí nghiệm.
3) Tìm nồng độ C
M
của các chất trong dung dịch Y và Z, coi thể tích của dung dịch thay
đổi không đáng kể.
Cho biết AgNO
3
tham gia phản ứng xong thì Cu(NO
3
)
2
sẽ tham gia phản ứng
Câu IV:
Hợp chất C
n
H
2n+2
có thể tích 224 ml (đktc) đợc đốt cháy hoàn toàn. Sản phẩm phản ứng
đem hoà tan trong 1000 ml dung dịch Ca(OH)
2
nồng độ 0,02M thu đợc 1 gam kết tủa

1) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất trên.
2) Tính thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 1 kg khí trên (Biết trong
không khí chứa 20%O
2
về thể tích )
Đề thi vào lớp 10 Trờng THPT Chuyên tỉnh Yên bái
Năm học 2004-2005
Môn: Hoá học
Câu 1:
A C
Mg(OH)
2
B D
a) Sau 1 ngày lao động, ngời công nhân phải lau chùi các thiết bị, máy móc,., ngời nông dân
pahỉ lau chùi các dụng cụ lao động. Việc làm này nhằm mục đích gì?
b) Dây thép phơi quần áo ở ngoài sân bị đứt, ngời thì bào em nối bằng đoạn dây kim loại đồng,
nguời thì bảo em nối bằng đoạn dây thép. Theo em, nên nối bằng đoạn dây kim loại nào để chỗ
nối đợc bền vững hơn? Em hãy giải thích.
c) Sắt bị hoà tan chậm trong dung dịch HCl. Làm thế nào để Fe bị hoà tan nhanh mà không cần
đun nóng axit, không cần tăng diện tích tiếp xúc giữa sắt và dung dịch axit, không cần tăng
nồng độ của axit? Hãy nêu cách làm đó.
d) Có hai thí nghiệm sau về sự ăn mòn kim loại :
- Thí nghiệm 1: dụng cụ: 4 ống nghiệm nhỏ, 2 nút cao su, 4 chiếc đinh thép sạch
Tiến hành thí nghiệm:
+ ống 1: cho đinh sắt vào ống chỉ chứa không khí khô, nút kín.
+ ống 2: cho đinh sắt vào ống chứa nớc sôi để nguội không có không khí hoà tan, nút kín
+ ống 3: cho đinh sắt vào nớc, phía trên mặt thoáng có không khí
+ ống 4: cho đinh sắt vào ống có chứa dấm ăn
Sau một thời gian, xảy ra hiện tợng gì? Giải thích
- Thí nghiệm 2: dụng cụ: 3 chiếc đinh thép sạch, 3 ống nghiệm nhỏ, dung dịch muối ăn, một

đoạn dây đồng và dây nhôm nhỏ. Thực hiện thí nghiệm:
+ ống 1: Đinh thép sạch ngâm trong dung dịch NaCl
+ ống 2: đinh thép đợc quấn bằng dây nhôm hoặc dây kẽm, ngâm trong dung dịch NaCl
+ ống 3: đinh thép đợc quấn bằng dây đồng, ngâm trong dung dịch NaCl
Em hãy cho biết trạng thái của 3 chiếc đinh thép sau 3-4 ngày?
Câu 2: Khi cho chất rắn X tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng sinh ra khí không màu L. Khí L
tan rất nhiều trong nớc tạo thành dung dịch axit mạnh. Nếu cho dung dịch đậm đặc của L tác
dụng với MnO
2
tạo ra khí M mùi hắc, màu vàng lục. Khi cho 1 mẩu Na tác dụng với khí M
trong bình, lại xuất hiện chất rắn X ban đầu
a) Ba chất X, L, M là những chất nào trong các chất sau:
Chất rắn X Khí L Khí M
1) - Natri cacbonat Cacbon đioxit Hiđro
2) Natri clorua Hiđroclorua Clo
3) Canxicacbonat Cacbonđioxit Hiđroclorua
4) Natri sunfit Lu huỳnh đioxit Hiđrosunfua
5) Natri sunfat Lu huỳnh đioxit Oxi
b) Viết các phơng trình phản ứng xảy ra
Câu 3:
a) Trong phòng thí nghiệm chỉ có nớc Br
2
và các phơng tiện cần thiết khác, làm thế nào phân
biệt đợc các khí đựng trong các bình (các khí có thể lấy đợc): H
2
, N
2
, CH
4
, C

2
H
4
, C
2
H
2
, CO
2
,
C
3
H
8
b) Chỉ đợc dùng một hoá chất duy nhất để phân biệt các muối sau:
NH
4
Cl; (NH
4
)
2
SO
4
; NaNO
3
, MgCl
2
, FeCl
2
, FeCl

3
Câu 4: Cho 6,45 gam hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II A và B tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng
d, sau khi phản ứng xong thu đợc 1,12 lit khí (đktc) và 3,2 gam chất rắn. Lợng chất rắn này tác
dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO
3
0,5M thu đợc dung dịch D và kim loại E. Lọc lấy E
rồi cô cạn dung dịch D thu đợc muối khan F.
1) Xác định các kim loại A, B biết rằng A đứng trớc B trong dãy hoạt động hoá học của
các kim loại
2) Đem lợng muối khan F nung ở nhiệt độ cao một thời gian thu đợc 6,16 gam chất rắn
G và V lit hỗn hợp khí. Tính thể tích khí V (đktc), cho biết khi nhiệt phân muối F tạo thành NO
2
và O
2.
3) Nhúng một thanh kim loại A vào 400 ml dung dịch muối F có nồng độ mol/l là C
M
.
Sau khi phản ứng kết thúc, lấy thanh kim loại ra rửa sạch, làm khô và cân lại thì thấy kim loại
của nó giảm 0,1 gam. Tính nồng độ C
M
, biết rằng tất cả kim loại sinh ra sau phản ứng bám trên
bề mặt của thanh kim loại A
Câu 5: Hỗn hợp A gồm CH
3
COOH và C
2

H
5
OH. Chia hỗn hợp A làm 3 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với lợng Na d, thu đợc 11,2 lit khí (đktc)
Phần 2: Tác dụng với một lợng CaCO
3
d thu đợc 4,48 lit khí (đktc)
Phần 3: Đem đun nóng với axit sunfuric đặc để điều chế este
a) Viết phơng trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp A ban đầu
c) Tính khối lợng este điều chế đợc, biết hiệu suất của phản ứng là 60%
đề thi tuyển sinh lớp 10 hệ THPT Chuyên năm học 2004
trờng ĐHKHTN
Câu I:
1) Có 5 gói bột trắng là KNO
3
, K
2
CO
3
, K
2
SO
3
, BaCO
3
, BaSO
4
. Chỉ đợc dùng thêm nớc, khí CO
2

và các ống nghiệm.Hãy trình bày cách nhận biết từng chất bột trắng nói trên
2) Có 3 gói phân hoá học bị mất nhãn: Kaliclorua, Amoni nitrat và supephotphat kép. Trong
điều kiện ở nông thôn có thể phân biệt đợc 3 gói đó không? Viết phơng trình phản ứng
Câu II:
1) Viết tất cả các phơng trình phản ứng biểu diễn quá trình điều chế etylaxetat từ tinh bột.
2) Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A (là chất khí ở đk thờng) đợc tạo bởi hai loại
nguyên tố, thu đợc m gam nớc. Xác định công thức phân tử của A
Câu III: Hợp chất hữu cơ B có chứa các nguyên tố C, H, O có khối lợng mol bằng 90 gam.
Hoà tan B vào dung môi trơ, rồi cho tác dụng với lợng d Na, thu đợc số mol H
2
bằng số mol B.
Viết công thức cấu tạo tất cả các chất mạch hở thoả mãn điều kiện cho trên
Câu IV: Cho Cl
2
tác dụng với 16,2 gam kim loại R (chỉ có 1 hoá trị) thu đợc 58,8 gam chất rắn
D. Cho O
2
d tác dụng với chất rắn D đến phản ứng hoàn toàn, thu đợc 63,6 gam chất rắn E. Xác
định kim loại R và tính % khối lợng của mỗi chất trong E
Câu V: Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc nớc chứa 500 ml dung dịch
CuSO
4
. Sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗi thanh đều có Cu bám vào,
khối lợng dung dịch trong cốc giảm mất 0,22 gam. Trong dung dịch NaOH d vào cốc, lọc lấy
kết tủa rồi nung ngoài không khí tới khối lợng không đổi thu đợc 14,5 gam chất rắn. Tính số
gam Cu bám trên mỗi thanh kim loại và nồng độ ml của dung dịch CuSO
4
ban đầu
Câu VI: Hoà tan hoàn toàn một miếng bạc k vào một lợng d dung dịch HNO
3

15,75% thu đợc
khi NO duy nhất và a gam dung dịch F trong đó nồng độ C% của AgNO
3
bằng nồng độ C% của
HNO
3
d. Thêm a gam dung dịch HCl 1,46 % vào dung dịch F. Hỏi có bao nhiêu% AgNO
3
tác
dụng với HCl
Câu VII: Tiến hành phản ứng este hoá giữa axit C
x
H
y
COOH và rợu C
n
H
2n+1
OH. Do phản ứng
xảy ra không hoàn toàn nên sau phản ứng tách lấy hỗn hợp X chỉ chứa este, axit, rợu
Lấy 1,55 gam X đem đốt cháy hoàn toàn thu đợc 1,736 lit CO
2
(đktc) và 1,26 gam nớc
Lấy 1,55 gam X tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch NaOH 0,1M. Trong hỗn hợp thu đợc sau
phản ứng có b gam muối và 0,74 gam rợu. Tách lấy lợng rợu rồi cho hoá hơi hoàn toàn thì thu
đợc thể tích hơi rợu đúng bằng thể tích của 0,32 gam O
2
ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
1) Xác định công thức phân tử của rợu
2) Tính b. Tính hiệu suất phản ứng este hoá và tính thành phần % theo khối lợng của mỗi

chất trong X
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trờng THPT Chuyên Tỉnh Yên Bái
Năm học 2003-2004
Câu I
1) Có sơ đồ biến hoá sau:
A B C D Cu
Biết rằng A, B, C, D là những hợp chất khác nhau của Cu, CuSO
4
, CuCl
2
, CuO, Cu(OH)
2
,
Cu(NO
3
)
2
a) Hãy cho biết dãy biến đổi nào sau đây là phù hợp với sơ đồ trên
1/ CuO Cu(OH)
2
CuCl
2
Cu(NO
3
)
2
Cu
2/ CuSO
4
CuCl

2
Cu(OH)
2
CuO Cu
3/ Cu CuCl
2
Cu(OH)
2
CuO Cu
4/ Cu(OH)
2
CuO CuCl
2
Cu(NO
3
)
2
Cu
5/ Cu CuSO
4
Cu(OH)
2
Cu(NO
3
)
2
Cu
b) Viết các phơng trình phản ứng hoá học xảy ra của những dãy biến đổi hoá học mà em cho là
phù hợp
2) Ta làm một thí nghiệm tìm hiểu về tính hoạt động của các kim loại P, Q, R,S có kết quả nh

sau:
- Kim loại S đẩy đợc kim loại P ra khỏi dung dịch muối
- Kim loại P đẩy đợc kim loại Q trong dung dịch muối
- Kim loại Q đẩy đợc kim loại R tong dung dịch muối
a/ Hãy sắp xếp các kim loại trên theo thứ tự hoạt động hoá học tăng dần
b/ Hãy minh hoạ những kim loại P, Q, R, S bằng những kim loại cụ thể và các dung dịch muối
của P, Q, R, S bằng những chất cụ thể và viết các phơng trình phản ứng xảy ra
Câu II:
Trên 2 đĩa cân ở vị trí cân bằng có 2 cốc thuỷ tinh, mỗi cốc đựng 100 gam dung dịch HCl 20%
a/ Nếu cho thêm vào cốc thứ nhất 20 gam Zn, vào cốc thứ hai 20 gam CaCO
3
. Sau khi phản ứng
kết thúc, vị trí của đĩa cân có thay đổi hay không ? Hãy giải thích
b/ Nếu thêm vào cốc thứ nhất 0,1 mol Zn, vào cốc thứ hai 0,1 mol CaCO
3
. Sau khi phản ứng kết
thúc, vị trí của đĩa cân có thay đổi không? Hãy giải thích.
Câu III:
1- Hãy xác định các chất A, B, C có thể ứng với chất nào trong các chất sau: CH
4
, C
2
H
6
, C
3
H
8
biết rằng:
- Khi đốt A tạo thành khí CO

2
va hơi nớc có tỷ lệ thể tích tơng ứng là :
V
CO2
: V
H2O
= 2: 3 ( đo ở cùng đk)
Khi thực hiện phản ứng thế với Br
2
theo tỉ lệ số mol 1:1, B tạo đợc sản phẩm có chứa
84,21 % Br
2
theo khối lợng. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol C cần 5 mol O
2
2- Một trong những cách làm sạch tạp chất lẫn trong nớc mía dùng để sản xuất đờng phèn theo
phơng pháp thủ công đợc thực hiện bằng cách cho bột than xơng và máu bò vào nớc ép mía. Sau
khi khuấy kĩ, ngời ta đun nhẹ rồi lọc lấy phần nớc trong. Phần nớc lọc này mất hẳn màu sẫm và
mùi mía. Cô cạn nớc lọc thu đợc nớc đờng. Hãy giải thích việc sử dụng than xơng và máu bò
trong cách làm này.
Câu IV:
1- Thông thờng để dập tắt đám cháy ngời ta dùng bình khí CO
2
. Trờng hợp đám cháy nào ngời
ta không thể dùng bình khí CO
2
để dập tắt ngọn lửa? Nêu dẫn chứng cụ thể minh hoạ
2- Đốt cháy hoàn toàn một dây kim loại trong bình khí quyển CO
2
ta thu đợc 1 oxit có khối l-
ợng 16 gam. Cũng lợng kim loại trên cho tác dụng hết với dung dịch H

2
SO
4
ta thu đợc 2,24 lit
một khí duy nhất bay ra (đktc). Xác định kim loại đó
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trờng THPT Chuyên Tỉnh Yên Bái
Năm học 2002-2003
Câu 1:
1/ Hãy giải thích các hiện tợng sau:
a) Để dập tắt đám cháy xăng dầu, tại sao ngời ta không dùng nớc mà dùng cát hay chăn dạ trùm
lên ngọn lửa
b) Tại sao khi ngọn lửa đèn dầu có bấc ngắn lụn dần dù dầu đã cạn, ngời ta đổ thêm nớc vào
chỗ dầu còn lại thì đèn lại sáng lên
c) Tại sao khi vặn bấc đèn lên quá cao thì sinh nhiều muội đen
2/ Thế nào là sự cháy hoàn toàn? Vì sao đối với nhiên liệu khí ta dễ đốt cháy hoàn toàn hơn
nhiên liệu rắn?
3/ Tại sao muốn có đợc ngọn lửa ở nhiệt độ cao để hàn cắt kim loại phải dùng axetilen chứ
không dùng etan, mặc dù nhiệt đốt cháy các khí đó ở cùng đk tơng ứng bằng 1320 (kJ/mol) và
1562 (kJ/mol). Hãy giải thích bằng phơng trình phản ứng
Câu 2: Có sơ đồ phản ứng sau:
1/ A
(k)
+ B
(k)
C
(k)
2/ A + D
k
E
k

3/ E
(lỏng)
+ B
k
A
k
+ F
hơi
4/ E
k
+ B
k
C
k
+ F
hơi
5/ C + B G
(k)
6/ G
k
+ F
lỏng
H
lỏng
+ C
khí
7/ G
k
+ B
k

+ F
lỏng
H
lỏng
8/ Cu + H
lỏng
I + C
k
+ F
lỏng
Viết các phơng trình phản ứng hoá học trên và ghi rõ điều kiện của phản ứng nếu có
Câu 3: Có 5 lọ đợc đánh số, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: Na
2
SO
4
, Ca(CH
3
COO)
2
,
Al
2
(SO
4
)
3
, NaOH, BaCl
2
. Chất nào chứa trong lọ số mấy, nếu:
- Rót từ lọ số 4 vào lọ 3 có kết tủa trắng

- Rót dung dịch từ lọ số 2 vào lọ 1 có kết tủa keo, tiếp tục rót thêm thì kết tủa đó bị tan
- Rót dung dịch từ lọ số 4 vào 5, ban đầu cha có kết tủa, rót thêm thì có lợng nhỏ kết tủa xuất
hiện
Viết phơng trình phản ứng để minh hoạ cho câu trả lời.
Kì thi chon hsg thành phố bắc ninh
Năm học 1999-2000
Câu I:
1/ Viết phơng trình phản ứng giữa 2 oxit:
a) Tạo thành axit
b) Tạo thành bazơ
c) Tạo thành muối
d) Không tạo thành 3 hợp chất trên
(Mỗi trờng hợp viết một phơng trình phản ứng )
2/ Viết phơng trình phản ứng thực hiện sơ đồ:
muối axit + muối muối + axit
Câu II:
1/ Cho sơ đồ phản ứng :
a) Cu + H
2
SO
4

(đặc, nóng)
X + .
b) X + NaOH Y + ..
c) Y + HCl .
Cho biết công thức của chất X, Y và viết lại các phơng trình phản ứng trên.
2/ Hoá chất T là một chất bột màu trắng, biết rằng chất đó chỉ có thể là một trong các chất sau:
MgCl
2

, CaCO
3
, BaCl
2
, CaSO
4
. Hãy mô tả cách kiểm tra mẫu hoá chất trên để biết đó là chất nào.
Câu III:
1/ Một hỗn hợp khí gồm CO
2
và khí A. Trong hỗn hợp trên, về kim loại CO
2
chiếm 82,5 %, còn
về thể tích khí A chiếm 25%
a) Tìm khối lợng mol của khí A
b) Viết công thức phân tử của 3 chất có phân tử khối nh trên
2/ Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon la A , B có công thức phân tử tơng ứng là C
n
H
2n+2

C
n
H
2n-2
, trong đó tỉ lệ số mol giữa A và B là 1:2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng một lợng
oxi vừa đủ, rồi dẫn sản phẩm thu đợc qua bình đựng axit sunfuric đặc thấy khối lợng sản phẩm
giảm đi 25,42%. Xác định công thức cấu tạo vủa A và B
Câu IV
1/ Trong một hỗn hợp gồm Al

2
(SO
4
)
3
và K
2
SO
4
, ngời ta thấy cứ trong số 31 nguyên tử thì có 20
nguyên tử Oxi
a) Tìm thành phần phần trăm về khối lợng của Al
2
(SO
4
)
3
trong hỗn hợp trên
b) Đem hoà tan hoàn toàn hỗn hợp trên vào nớc, rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl
2
d.
Hỏi khối lợng kết tủa thu đợc gấp bao nhiêu lần khối lợng hỗn hợp đầu
2/ Cho 36,65 gam hỗn hợp MgCl
2
, NaCl, NaBr hoà tan hoàn toàn vào nớc đợc dung dịch X. Cho
dung dịch X phản ứng với 500m dung dịch AgNO
3
nồng độ 1,4M thấy tạo thành 85,6 gam hỗn
hợp muối bạc kết tủa. Lọc lấy dung dịch, cho tiếp vào đó một lợng Mg kim loại đem khuấy kĩ,
sau phản ứng thấy khối lợng kim loại tăng 14,4 gam

Viết các phơng trình phản ứng và tính thành phần phần trăm khối lợng các muối trong
hỗn hợp đầu.
Kỳ thi chọn học sinh giỏi thành phố Hà nội
năm 2004-2005 - Môn hoá học lớp 9 bảng a
CâuI:
1. Có nớc và silic đioxit, hãy chọn thêm một bazơ và một muối. Dùng 4 chất này và đợc
dùng các sản phẩm tơng tác chung, viết phơng pháp phản ứng tạo ra: KHCO
3
, KHO, CaSiO
3
,
Co
2
, K
2
SiO
3
, Ca(HCO
2
).
2. Có 6 lọ bị mất nhãn đựng riêng biệt dung dịch muối của natri: nitrat, clorua, sunfua,
sunfat, cacbonnat, hidrocacbon. Các hoá chất trong phòng thí nghiệm gồm: dung dịch HCl,
NaOH, BaCl
2
, AgNO
3
, CuSO
4
. Hãy nêu cách phân biệt 6 lọ dung dịch muối trên. Viết phơng
trình phản ứng xảy ra.

3. Có hỗn hợp khhí gồm mêtan, và các tạp chất: cacbon dioxit, hidro clorua, etilen, hidro
sunfua,. Làm thế nào để thu đợc mêtan không tạp chất. Viết các phơng trình phản ứng.
Câu II:
1. Cho biến hoá giữa các hợp chất sau: A B C

Cho biết: A + O
2
t
o
B

B + O
2
t
o

C D E

D + Cl
2
t
o
E
và biết thành phần phần trăm khối lợng
của các nguyên tố X,Y,Z có trong các hợp
chất A, B, C, D, E (bảng trên), trong đó X
là kim loại.
Tìm công thức của các hợp chất A, B, C, D, E
phù hợp với các dữ kiện đã nêu ở trên.
Chất %X %Y %Z

A 77,78 22,22
B 72,47 27,59
C 70,00 30,00
D 44,09 55,91
E 34,46 65,54
2. Nung m g hỗn hợp chất rắn gồm Fe
2
O
3
, và CuO với một lợng CO (thiếu), sau phản ứng
thu đợc hỗn hợp chất rắn B có khối lợng 28,8 gam và 15,68 lít khí CO
2
(ở đktc). Xác định m.
Câu III:
Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam sunfua của một kim loại có công thức MS trong oxi ngời ta
thu đợc oxit M
2
O
3
và khí sunfurơ. Để hoà tan hoàn toàn khối lợng M
2
O
3
này cần dùng một lợng
dung dịch đủ axit sunfuric 29,4%. Nồng độ của muối M
2
(SO
4
)
3

trong dung dịch thu đợc là
34,5%. Làm nguội dung dịch có 2,9 gam tinh thể M
2
(SO
4
)
3
.nH
2
O tách ra và nồng độ dung dịch
muối còn lại là 23%.
1. M là kim loại nào.
2. Xác định công thức muối ngậm nớc.
3. Nếu lấy toàn bộ lợng khí sunfurơ thu đợc dùng để điều chế dung dịch H
2
SO
4
29,4% thì
thu đợc bao nhiêu gan dung dịch trên, coi hiệu suất của cả quá trình là 100%.
Câu IV:
Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít khí (ở đktc) hỗn hợp 2 hiđro cacbon có công thức là C
3
H
8

C
n
H
2n
(n


2) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng 150 gam dung dịch
Ca(OH)
2
nộng độ 5% thấy trong bình có 7 gam kết tủa.
1. Xác định công thức của hiđro cacbon cha biết.
2. Lọc bỏ kết tủa, tính nồng độ phần trăm của Ca(OH)
2
trong dung dịch còn lại.
Cho h=1; C=12; N=14; O=16; Na = 23; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Na= 40;
Cu = 64; Zn = 65.
Thi tuyển sinh lớp 10 thpt hà nội Amsterdam năm 2004-2005
Câu I:
1. Có ba gói bột màu trắng không ghi nhãn, mỗi gói chứa riêng rẽ hai chất sau: Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
; NaOH, và KCl; MgSO
4
và BaCl
2
. Bằng phơng pháp hoá học, làm thế nào để phân
biệt ba gói bột trên nếu chỉ sử dụng nớc và các ống nghịêm. Viết các phơng trình hoá học.
2. Những nguyên liệu nào thờng dùng để sản xuất oxi trong công nghiệp?
Viết hai phơng trình hoá học biểu diễn phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Câu II:

1.Tìm các chất A, B, C, D, E, I, K, X, T thích hợp để hoàn thành các phơng trình hoá học
theo sơ đồ phản ứng sau:
a. A+ B t
o
E + G b. C t
o
I + G
c. I + B t
o
K d. I + H
2
O T
e. T+A C + X g. X + B E + H
2
O
Biết A, B, C là các hợp chất có trong nguyên liệu để sản xuất thuỷ tinh (loại thờng)
Axit acrylic CH
2
=CH-COOH vừa có tính chất hoá học tơng tự axit axetic vừa có tính chất hoá
học tơng tự etilen. Viết các phơng trình hoá học biểu diễn phản ứng giữa axit acrylic với Na,
NaOH, C
2
H
5
OH (có mặt H
2
SO
4
đặc nóng), dung dịch nớc Brom để minh hoạ nhận xét trên.
Câu III

Đem hoà tan 12,57 gam hỗn hợp A gồm ba muối khan là BaCl
2
, MgCl
2
, AgNO
3
vào nớc
(d) thấy tạo ra kết tủa B và dung dịch C. Lọc tách kết tủa B, dung dịch C chỉ chứa 2 muối nitrat.
HCo dung dịch C tác dụng với 200ml dung dịch Ba(OH)
2
0,1M tạo ra kết tủa D và dung dịch G.
Đem nung D ở nhiệt lợng cao đến khi kkhối lợng không đổithu đợc m
1
gam chất rắn I. Dung
dịch G trung hoà hoàn toàn bằng dung dịch HNO
3
(vừa đủ) đợc dung dịch H, dung dịch này
phản ứng vừa đủ với 350ml dung dịch Na
2
CO
3
0,1M tạo ra lợng kết tủa tối đalà m
2
gam. Tìm m
1
và m
2.
Câu IV:
1. Cho 3.8 gam hỗn hợp P gồm các kim loại nhẹ Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với
oxi d thu đợc hỗn hợp Q có khối lợng 5,24gam. Tính thể tích (tối thiểu) dung dịch HCl 1M cần

dùng để hoà tan Q
2. Cho một lợng bột CaCO
3
tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%, sau phản ứng
thu đợc dung dịch A trong đó nồng độ HCl còn lại 24,2%. Thêm vào A một lợng bột MgCO
3
,
khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu đợc dung dịch B trong đó nồng độ
HCl còn lại chỉ là 21,1%. Tính nồng độ phần trăm của các muối CaCl
2
và MgCl
2
trong dung
dịch B.
Câu V:
Biết 1 lít hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon C
x
H
2x+2
và oxi nặng1,488 gam. Sau khi đốt
cháy hoàn toàn hidrocacbon trong hỗn hợp trên, cho hơi nớc ngng tụ thu đợc hỗn hợp khí Y.
Biết 1 lít hỗn hợp khí Y nặng 1,696 gam. Xác định công thức hoá học của hidrocacbon. Các thể
tích khí đo ơ điều kiện tiêu chuẩn.
Câu VI:
Có chất A là C
n
H
2n+1
COOH, B là C
m

H
2m+1
COOH và D là C
a
H
2a+1
OH (với n, m, a nuyên d-
ơng và m=n+1).
1. Trộn A và B đợc hỗn hợp Z. Đem đốt cháy hoàn toàn một lợng hỗn hợp Z thu đợc khối
lợng CO
2
lớn hơn khoói lợng H
2
O là 2,73 gam. Nếu lấy cùng lợng hỗn hợp Z nh trên phản ứng
với dung dịch NaOH vừa đủ thì sau phản ứng thu đợc 3,9 gam hỗn hợp muối khan. Xác định
công thức hai axit A và B.
2. Cho một lợng rợu D đi vào bình đựng natri kim loại (d) thấy khối lợng bình tăng lên
3,15 gam và có 0,784 lít khí H
2
(đktc) thoát ra. Xác định công thức chất D.
3. Đốt cháy hoàn toàn một lợng hỗn hợp 2 este tạo bởi hai axit A, B và rợu D ngời ta thu
đợc 0,54 gam H
2
O. Tính thể tích khí CO
2
tạo ra ở đktc.
Cho: H=1; C=12, N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35; Ca=40; Fe=56;Cu=64;
Ag=108; Ba=137.
Thi tuyển sinh lớp 10 thpt hà nội Amsterdam năm 2003-2004
Câu I:

1. Viết các phơng trình ơphản ứng xảy ra theo sơ đồ biến hoá sau:
A B C A
Biết A là đơn chất kim loại; B, C, D là một trong các loại hợp chất vô cơ đã học có chứa
A và chúng không cùng loại.
2. Điền công thức các chất cha biết vào chỗ trống ở từng phơng trình phản ứng (trong ph-
ơng trình đã cho biết hệ số từng chất)
a) 2KMnO
4
+ 16HCl = 2MnCl
2
+ 2KCl + 5 + 8.
b) . + 8HCl = MnCl
2
+ 2Cl
2
+ 2KCl + 4H
2
O
c) 2KMnO
4
= K
2
MnO
4
+ O
2
+ ?
d) 6HCl + ? = 3Cl
2
+ KCl + 3 H

2
O
3/ Có các hợp chất: sacarozơ, tinh bột, xenlulozơ
a) Những chất trên thuộc nhóm chất chất nào?
b) Những hợp chất này có tính chất hoá học nào chung? Với tinh bột, viết phơng trình
phản ứng minh hoạ tính chất trên.
Câu II:
1/ Đun nóng hỗn hợp chứa Al và S có khối lợng bằng nhau trong điều kiện không có
không khí. Phản ứng kết thúc để nguội thu đợc là một chất rắn. Cho một lợng d dung dịch axit
HCl vào sản phẩm rắn trên. Hãy tính xem 1 lit hỗn hợp khí thu đợc ở đktc có khối lợng bao
nhiêu gam.
2/ Sau một thời gian đun nóng 18,96 gam KMnO
4
ngời ta thu đợc 18,32 gam hỗn hợp
chất rắn A. Thêm m gam KClO
3
vào hỗn hợp A đợc hỗn hợp B. Cho hỗn hợp B tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HCl đặc đun nhẹ thu đợc 12,544 lit khí Cl
2
ở đktc. Tìm m.
3/ Hoà tan hoàn toàn x gam hỗn hợp X gồm Fe, kim loại M (có hoá trị m trong hợp chất),
kim loại A (có hoá trị a trong hợp chất ) trong dung dịch H
2
SO
4
loãng vừa đủ thu đợc 15,68 lit
khí H
2
ở đktc và dung dịch C. Đun dung dịch C sấy khô thu đợc 82,9 gam muối khan. Tìm x.
Câu 3: Có một hỗn hợp bột gồm Cu, Cu(OH)

2
và CuCO
3
(trong đó số mol của 2 hợp chất bằng
nhau), đợc chia làm hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất đợc hoà tan trong 100 ml dung dịch
H
2
SO
4
loãng nồng độ 20% (d = 1,14 g/ml, O
2
đợc lấy d), khi đó tách ra 0,896 lit khí CO
2
ở đktc.
Nung nóng phần thứ hai trong không khí, sau khi phản ứng xảy ra xong, để nguội rồi đem sản
phẩm thu đợc thực hiện thí nghiệm nh phần thứ nhất. Cả hai dung dịch thu đợc sau khi thí
nghiệm đem làm lạnh đến nhiệt độ t
1
0
C, khi đó từ dung dịch thứ hai tách ra 9,75 gam
CuSO
4
.5H
2
O
a) Tính số gam tinh thể CuSO
4
.5H
2
O tách ra từ dung dịch thu đợc sau thí nghiệm ở phần

thứ nhất
b) Tìm số gam kim loại Cu có trong hỗn hợp ban đầu.
Cho biết ở t
1
0
C, độ tan của CuSO
4
là 12,9 gam trong 100 gam nớc.
Câu IV
1/ Đốt cháy hào toàn hỗn hợp X gồm CH
4
và C
2
H
4
thu đợc khí CO
2
và hơi nớc theo tỉ lệ thể tích
là 5:8. Đem đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X trên rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu đợc
vào dung dịch chứa 29,6 gam Ca(OH)
2
. Hỏi sau khi hấp thụ, khối lợng phần dung dịch tăng hay
giảm bao nhiêu gam
2/ Có chất la C
n
H
2n+1
OH và D là C
x
H

y
(OH)
2
(với n, x, y: nguyên dơng và m = n+1)
a) Trộn A và B theo tỉ lệ mol 1:1 đợc hỗn hợp Y. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thấy thể
tích khí CO
2
sinh ra gấp 4 lần thể tích khí CO
2
thu đợc khi cho hỗn hợp vừa trộ trên tác dụng với
NaHCO
3
d. Tìm công thức chất A, B; biết thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b) Tính số gam axit A cần thiết để tác dụng hết với 3,1 gam rợu D (có mặt H
2
SO
4
đặc, nóng) tạo
nên hỗn hợp 2 este có tỉ lệ số mol là 1:4 (hợp chất có phân tử khối lớn chiếm tỉ lệ cao). Biết
rằng khi đốt 0,05 mol rợu D cần 0,125 mol O
2
và tạo ra 0,1 mol khí CO
2
Đề kiểm tra chất lợng đội tuyển
Môn hoá học
I- Viết các phơng trình phản ứng (nếu có) của các chất sau: Na
2
O, Ba(OH)
2
(dd), dd HCl và dd

CuSO
4
, với các chất H
2
O, Cu, CuO và dung dịch MgCl
2
II- Nêu cách nhận biết các dung dịch sau đây bằng phơng pháp hoá học: NaCl , Na
2
CO
3
,
Na
2
So
4
, NaNO
3
và CaCl
2
III- Viết các phơng trình phản ứng của dãy biến hoá sau với đầy đủ điều kiện phản ứng:
NaCl NaOH NaHCO
3
Na
2
SO
4
NaOH

CaCO
3

CO
2
Na
2
CO
3
IV- Hãy viết các phơng trình phản ứng có thể điều chế đợc MgCl
2
V- Trộn m
1
gam dung dịch NaOH có nồng độ a% với m
2
gam dung dịch H
2
SO
4
có nồng độ b%.
Lập biểu thức tính theo m
1
, m
2
; a% và b% để:
1/ Dung dịch thu đợc có tính trung tính
2/ Dung dịch thu đợc có tính bazơ
3/ Dung dịch có tính axit
VI- Trong một dung dịch có m gam hỗn hợp gồm NaHCO
3
và Ca(HCO
3
)

2
. Chia hỗn hợp dung
dịch thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng vừa hết với 146 gam dung dịch HCl thì thu đợc 8,96 lit khí CO
2
ở đktc
- Phần 2: tác dụng vừa hết với 250 ml dugn dịch NaOH thu đợc kết tủa. Sau khi lọc kết tủa khỏi
dung dịch, cho dung dịch thu đợc tác dụng với dung dịch CaCl
2
d thì thu thêm 25 gam kết tủa.
1) Tính nồng độ C% của dung dịch HCl
2) Tính lợng kết tủa a (gam)
3) Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH
4) Tính m gam hỗn hợp ban đầu
Đề thi tuyển sinh lớp 10 hệ năng khiếu
Đại học KHTN năm 2003
Câu I
1/ Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và hoàn thành các phơng trình phản ứng của sơ đồ biến
hoá sau:
A
C CuSO
4
CuCl
2
Cu(NO
3
)
2
A C D
+ B

D
2/ Đốt cháy dây sắt trong không khí tạo ra chất E trong đó oxi chiếm 27,586 % về khối lợng.
Xác định E. Cho E tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng. Cho E tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc đun nóng. Viết tất cả các phơng trình phản ứng xảy ra.
3/ Giả sử xảy ra phản ứng :
t
0
n MgO + m P
2
O
5
F
Biết rằng trong F magie chiếm 21,6 % về khối lợng. Hãy xác định công thức của F
Câu II:
Hoà tan hết 3,2 gam một oxit M
2
O
m
trong lợng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
10% thu đợc dung dịch

muối nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dugn dịch làm lạnh nó thu đợc 7,868 gam tinh
thể muối với hiệu suất 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó
Câu III:
X là dung dịch AlCl
3
. Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa
100ml dung dịch X, khuấy đều thì trong cốc tạo ra 7,8 gam kết tủa. Lại thêm tiếp vào cốc 100
ml dung dịch Y, khuấy đều thì lợng kết tủa có trong cốc là 10,92. Các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch X.
Câu IV:
Cho 43,2 gam hỗn hợp X
1
gồm Ca và CaC
2
tác dụng hết với nớc thu đợc hỗn hợp khí A.
Cho A đi nhanh qua ống sứ chứa bột Ni nung nóng ( phản ứng xảy ra không hoàn toàn), đợc
hỗn hợp khí B. Chia B thành 2 phần bằng nhau. Cho phần I đi chậm qua bình đựng lợng d nớc
brom (phản ứng xảy ra hoàn toàn) thì có 4,48 lit (đktc) hỗn hợp khí C đi ra khỏi bình và khi đó
khối lợng bình tăng lên 2,7 gam. Biết 1 mol hỗn hợp khí C có khối lợng 9 gam
1) Xác định % theo thể tích của mỗi chất khí trong từng hỗn hợp A, B, C ở trên
2) Tính số gam CO
2
và số gam H
2
O tạo thành khi đốt cháy hết phần 2 hỗn hợp B
Câu V: cho 2,85 gam hợp chất hữu cơ Z (chứa C, H, O có công thức phân tử trùng với công
thức đơn giản nhất) tác dụng hết với nớc (có H
2
SO
4

làm xúc tác), phản ứng tạo ra 2 chất hữu cơ
P và Q thì đốt cháy hết P tạo ra 0,09 mol CO
2
và 0,09 mol H
2
O. Khi đốt cháy hết Q tạo ra 0,03
mol CO
2
và 0,095 mol H
2
O. Tổng lợng O
2
tiêu tốn cho 2 phản ứng cháy trên đúng bằng lợng O
2
tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO
4
1) Xác định công thức phân tử của Z.
2) Nêu giả thiết rằng chất P có khối lợng mol bằng 90 gam, chất Z tác dụng đợc với Na
giải phóng ra H
2
thì có thể xác định đợc công thức cấu tạo của P, Q, Z không ?
kì thi HSG thành phố hà nội
Môn thi: Hoá học lớp 9
Năm học: 2002-2003
Câu 1: Các câu nói sau đay đúng hay sai? Giải thích và sửa lại các câu sai cho đúng
1. Nớc mía nguyên chất
2. Trong chất đồng sunfat có đơn chất đồng và phân tử gốc axit
3. Oxit bazơ kết hợp với axit bằng muối cộng nớc
4. Hỗn hợp gồm nhiều nguyên tử khác nhau
Câu 2: Từ các nguyên liệu chính: Quặng apatit, pirit sắt, không khí và nớc hãy viết các phơng

trình phản ứng điều chế
1. Supephotphat đơn
2. Supephotphat kép
Câu 3: Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: HCl, NaOH, BaCl
2
, NaCl,
H
2
SO
4
, Na
2
SO
4
Viết các phơng trình phản ứng minh hoạ nếu có
Câu 4: Hoà tan 17,745 gam hỗn hợp 3 muối rắn: Na
2
CO
3
, CaCO
3
, Ca(HCO
3
)
2
và tạp chất trơ không
có khả năng tan trong nớc vào nớc để các muối dễ tan tan hết thu đợc kết tủa A và dung dịch B. Lọc
tách kết tủa A ta khỏi dung dịch B.Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: phản ứng hết với 78 ml dung dịch HCl 1M
Phần 2: tác dụng hết với 26 ml dung dịch NaOH 1M

Mặt khác hoà tan kết tủa A trong dung dịch HCl d. Toàn bộ khí thoát ra đợc hấp thụ hoàn
toàn trong 130 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,5 M, sau đó lọc bỏ kết tủa, phần nớc lọc tác dụng vừa
hết với 26 ml dung dịch NaOH 1M
Tính % về khối lợng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu
Câu 5:
Hỗn hợp A gồm các khí metan, etylen, axetilen
1. Dẫn 28 lit hỗn hợp A ở đktc qua bình đựng dung dịch nớc Brom, thấy bình bị nhạt màu
đi một phần và có 20 gam Br
2
d phản ứng
2. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit A (ở đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình
đựng 175,2 gam dung dịch NaOH 20%, sau khi thí nghiệm thu đợc dung dịch chứa 1,52%
NaOH
Tính % theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp A.
kì thi hsg thành phố hà nội
năm hoc 2001-2002
Câu 1:
1/Có hỗn hợp gồm các chất rắn sau: Na
2
CO
3
, NaCl, CaCl
2
, NaHCO
3
. Làm thế nào để thu đợc
NaCl tinh khiết. Viết phơng trình của những phản ứng đã xảy ra
2/ Trong phòng thí nghiệm có các chất lỏng: C

2
H
5
OH, dd HCl, dd NaOH, H
2
O, các chất rắn
CaCO
3
, KMnO
4
, NaCl, CuO, Cu, CaC
2
,
a) Có thể điều chế những chất khí nào trong các chất khí sau: H
2
, O
2
, Cl
2
, CO
2
, CH
4
,
C
2
H
4
, C
2

H
2
. Với mỗi khí (nếu điều chế đợc) hãy viết phơng trình phản ứng
b) Sử dụng bộ dụng cụ nh hình vẽ có thể nhận đợc những khí nào trong số các khí trên
một cách tốt nhất? Giải thích
3/ Cho dãy biến hoá sau:
a) A, B, C, D là chất nào?
b) Viết 4 phơng trình phản ứng thể hiện biến hoá trên
Câu 2: Cho 117,6 gam dung dịch H
2
SO
4
10% với 3,64 gam hỗn hợp oxit, hiđroxit và cacbonat,
một kim loại hoá trị II thấy tạo thành chất khí có thể tích 448 ml (đktc) và dung dịch X có chứa
một muối duy nhất có nồng độ phần trăm là 10,87%, nồng độ mol là 0,55M khối lợng riêng là
1,1 g/ml.
1) Cho biết những chất nào có trong hỗn hợp.
2) Viết các phơng trình phản ứng đã xảy ra.
Câu 3: Hai học sinh cùng tiến hành thí nghiệm với dung dịch chứa AgNO
3
0,15M và Cu(NO
3
)
2
0,01M.
Học sinh A cho một lợng kim loại Mg vào 200 ml dung dịch X. hản ứng xong thu đợc 5g
chất rắn và dung dịch Y.
Học sinh B cũng dùng 200 ml dung dịch X nhng cho vào đó0,78 gam kim loại T ( đứng
trớc Cu trong dãy hoạt động hoá học của kim loại, có hoá trị II trong hợp chất). Phản ứng xong
thu đợc 2,59 gam chất rắn và dung dịch Z.

1) Học sinh A đã dùng bao nhiêu gam kim loại trong thí nghiệm?
2) Học sinh B đã dùng kim loại nào trong thí nghiệm.
3) Tìm nồng độ C
M
của các chất trong dung dịch Y và Z, coi thể tích của dung dịch thay
đổi không đáng kể.
Cho biết AgNO
3
tham gia phản ứng xong thì Cu(NO
3
)
2
sẽ tham gia phản ứng
Câu IV:
Hợp chất C
n
H
2n+2
có thể tích 224 ml (đktc) đợc đốt cháy hoàn toàn. Sản phẩm phản ứng
đem hoà tan trong 1000 ml dung dịch Ca(OH)
2
nồng độ 0,02M thu đợc 1 gam kết tủa
1) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất trên.
2) Tính thể tích không khí (đktc) cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 1 kg khí trên (Biết trong
không khí chứa 20%O
2
về thể tích )
Đề thi vào lớp 10 Trờng THPT Chuyên tỉnh Yên bái
Năm học 2004-2005
Môn: Hoá học

Câu 1:
a) Sau 1 ngày lao động, ngời công nhân phải lau chùi các thiết bị, máy móc,., ngời nông dân
pahỉ lau chùi các dụng cụ lao động. Việc làm này nhằm mục đích gì?
A C
Mg(OH)
2
B D
b) Dây thép phơi quần áo ở ngoài sân bị đứt, ngời thì bào em nối bằng đoạn dây kim loại đồng,
nguời thì bảo em nối bằng đoạn dây thép. Theo em, nên nối bằng đoạn dây kim loại nào để chỗ
nối đợc bền vững hơn? Em hãy giải thích.
c) Sắt bị hoà tan chậm trong dung dịch HCl. Làm thế nào để Fe bị hoà tan nhanh mà không cần
đun nóng axit, không cần tăng diện tích tiếp xúc giữa sắt và dung dịch axit, không cần tăng
nồng độ của axit? Hãy nêu cách làm đó.
d) Có hai thí nghiệm sau về sự ăn mòn kim loại :
- Thí nghiệm 1: dụng cụ: 4 ống nghiệm nhỏ, 2 nút cao su, 4 chiếc đinh thép sạch
Tiến hành thí nghiệm:
+ ống 1: cho đinh sắt vào ống chỉ chứa không khí khô, nút kín.
+ ống 2: cho đinh sắt vào ống chứa nớc sôi để nguội không có không khí hoà tan, nút kín
+ ống 3: cho đinh sắt vào nớc, phía trên mặt thoáng có không khí
+ ống 4: cho đinh sắt vào ống có chứa dấm ăn
Sau một thời gian, xảy ra hiện tợng gì? Giải thích
- Thí nghiệm 2: dụng cụ: 3 chiếc đinh thép sạch, 3 ống nghiệm nhỏ, dung dịch muối ăn, một
đoạn dây đồng và dây nhôm nhỏ. Thực hiện thí nghiệm:
+ ống 1: Đinh thép sạch ngâm trong dung dịch NaCl
+ ống 2: đinh thép đợc quấn bằng dây nhôm hoặc dây kẽm, ngâm trong dung dịch NaCl
+ ống 3: đinh thép đợc quấn bằng dây đồng, ngâm trong dung dịch NaCl
Em hãy cho biết trạng thái của 3 chiếc đinh thép sau 3-4 ngày?
Câu 2: Khi cho chất rắn X tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng sinh ra khí không màu L. Khí L
tan rất nhiều trong nớc tạo thành dung dịch axit mạnh. Nếu cho dung dịch đậm đặc của L tác
dụng với MnO

2
tạo ra khí M mùi hắc, màu vàng lục. Khi cho 1 mẩu Na tác dụng với khí M
trong bình, lại xuất hiện chất rắn X ban đầu
a) Ba chất X, L, M là những chất nào trong các chất sau:
Chất rắn X Khí L Khí M
1) - Natri cacbonat Cacbon đioxit Hiđro
2) Natri clorua Hiđroclorua Clo
3) Canxicacbonat Cacbonđioxit Hiđroclorua
4) Natri sunfit Lu huỳnh đioxit Hiđrosunfua
5) Natri sunfat Lu huỳnh đioxit Oxi
b) Viết các phơng trình phản ứng xảy ra
Câu 3:
a) Trong phòng thí nghiệm chỉ có nớc Br
2
và các phơng tiện cần thiết khác, làm thế nào phân
biệt đợc các khí đựng trong các bình (các khí có thể lấy đợc): H
2
, N
2
, CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
, CO

2
,
C
3
H
8
b) Chỉ đợc dùng một hoá chất duy nhất để phân biệt các muối sau:
NH
4
Cl; (NH
4
)
2
SO
4
; NaNO
3
, MgCl
2
, FeCl
2
, FeCl
3
Câu 4: Cho 6,45 gam hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II A và B tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng
d, sau khi phản ứng xong thu đợc 1,12 lit khí (đktc) và 3,2 gam chất rắn. Lợng chất rắn này tác
dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO

3
0,5M thu đợc dung dịch D và kim loại E. Lọc lấy E
rồi cô cạn dung dịch D thu đợc muối khan F.
1) Xác định các kim loại A, B biết rằng A đứng trớc B trong dãy hoạt động hoá học của
các kim loại
2) Đem lợng muối khan F nung ở nhiệt độ cao một thời gian thu đợc 6,16 gam chất rắn
G và V lit hỗn hợp khí. Tính thể tích khí V (đktc), cho biết khi nhiệt phân muối F tạo thành NO
2
và O
2.
3) Nhúng một thanh kim loại A vào 400 ml dung dịch muối F có nồng độ mol/l là C
M
.
Sau khi phản ứng kết thúc, lấy thanh kim loại ra rửa sạch, làm khô và cân lại thì thấy kim loại
của nó giảm 0,1 gam. Tính nồng độ C
M
, biết rằng tất cả kim loại sinh ra sau phản ứng bám trên
bề mặt của thanh kim loại A
Câu 5: Hỗn hợp A gồm CH
3
COOH và C
2
H
5
OH. Chia hỗn hợp A làm 3 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với lợng Na d, thu đợc 11,2 lit khí (đktc)
Phần 2: Tác dụng với một lợng CaCO
3
d thu đợc 4,48 lit khí (đktc)
Phần 3: Đem đun nóng với axit sunfuric đặc để điều chế este

a) Viết phơng trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp A ban đầu
c) Tính khối lợng este điều chế đợc, biết hiệu suất của phản ứng là 60%
đề thi tuyển sinh lớp 10 hệ THPT Chuyên năm học 2004
trờng ĐHKHTN
Câu I:
1) Có 5 gói bột trắng là KNO
3
, K
2
CO
3
, K
2
SO
3
, BaCO
3
, BaSO
4
. Chỉ đợc dùng thêm nớc, khí CO
2
và các ống nghiệm.Hãy trình bày cách nhận biết từng chất bột trắng nói trên
2) Có 3 gói phân hoá học bị mất nhãn: Kaliclorua, Amoni nitrat và supephotphat kép. Trong
điều kiện ở nông thôn có thể phân biệt đợc 3 gói đó không? Viết phơng trình phản ứng
Câu II:
1) Viết tất cả các phơng trình phản ứng biểu diễn quá trình điều chế etylaxetat từ tinh bột.
2) Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A (là chất khí ở đk thờng) đợc tạo bởi hai loại
nguyên tố, thu đợc m gam nớc. Xác định công thức phân tử của A
Câu III: Hợp chất hữu cơ B có chứa các nguyên tố C, H, O có khối lợng mol bằng 90 gam.

Hoà tan B vào dung môi trơ, rồi cho tác dụng với lợng d Na, thu đợc số mol H
2
bằng số mol B.
Viết công thức cấu tạo tất cả các chất mạch hở thoả mãn điều kiện cho trên
Câu IV: Cho Cl
2
tác dụng với 16,2 gam kim loại R (chỉ có 1 hoá trị) thu đợc 58,8 gam chất rắn
D. Cho O
2
d tác dụng với chất rắn D đến phản ứng hoàn toàn, thu đợc 63,6 gam chất rắn E. Xác
định kim loại R và tính % khối lợng của mỗi chất trong E
Câu V: Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc nớc chứa 500 ml dung dịch
CuSO
4
. Sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗi thanh đều có Cu bám vào,
khối lợng dung dịch trong cốc giảm mất 0,22 gam. Trong dung dịch NaOH d vào cốc, lọc lấy
kết tủa rồi nung ngoài không khí tới khối lợng không đổi thu đợc 14,5 gam chất rắn. Tính số
gam Cu bám trên mỗi thanh kim loại và nồng độ ml của dung dịch CuSO
4
ban đầu
Câu VI: Hoà tan hoàn toàn một miếng bạc k vào một lợng d dung dịch HNO
3
15,75% thu đợc
khi NO duy nhất và a gam dung dịch F trong đó nồng độ C% của AgNO
3
bằng nồng độ C% của
HNO
3
d. Thêm a gam dung dịch HCl 1,46 % vào dung dịch F. Hỏi có bao nhiêu% AgNO
3

tác
dụng với HCl
Câu VII: Tiến hành phản ứng este hoá giữa axit C
x
H
y
COOH và rợu C
n
H
2n+1
OH. Do phản ứng
xảy ra không hoàn toàn nên sau phản ứng tách lấy hỗn hợp X chỉ chứa este, axit, rợu
Lấy 1,55 gam X đem đốt cháy hoàn toàn thu đợc 1,736 lit CO
2
(đktc) và 1,26 gam nớc
Lấy 1,55 gam X tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch NaOH 0,1M. Trong hỗn hợp thu đợc sau
phản ứng có b gam muối và 0,74 gam rợu. Tách lấy lợng rợu rồi cho hoá hơi hoàn toàn thì thu
đợc thể tích hơi rợu đúng bằng thể tích của 0,32 gam O
2
ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
1) Xác định công thức phân tử của rợu
2) Tính b. Tính hiệu suất phản ứng este hoá và tính thành phần % theo khối lợng của mỗi
chất trong X
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trờng THPT Chuyên
Năm học 2003-2004
Câu I
1) Có sơ đồ biến hoá sau:
A B C D Cu
Biết rằng A, B, C, D là những hợp chất khác nhau của Cu, CuSO
4

, CuCl
2
, CuO, Cu(OH)
2
,
Cu(NO
3
)
2
a) Hãy cho biết dãy biến đổi nào sau đây là phù hợp với sơ đồ trên
1/ CuO Cu(OH)
2
CuCl
2
Cu(NO
3
)
2
Cu
2/ CuSO
4
CuCl
2
Cu(OH)
2
CuO Cu
3/ Cu CuCl
2
Cu(OH)
2

CuO Cu
4/ Cu(OH)
2
CuO CuCl
2
Cu(NO
3
)
2
Cu
5/ Cu CuSO
4
Cu(OH)
2
Cu(NO
3
)
2
Cu
b) Viết các phơng trình phản ứng hoá học xảy ra của những dãy biến đổi hoá học mà em cho là
phù hợp
2) Ta làm một thí nghiệm tìm hiểu về tính hoạt động của các kim loại P, Q, R,S có kết quả nh
sau:
- Kim loại S đẩy đợc kim loại P ra khỏi dung dịch muối
- Kim loại P đẩy đợc kim loại Q trong dung dịch muối
- Kim loại Q đẩy đợc kim loại R tong dung dịch muối
a/ Hãy sắp xếp các kim loại trên theo thứ tự hoạt động hoá học tăng dần
b/ Hãy minh hoạ những kim loại P, Q, R, S bằng những kim loại cụ thể và các dung dịch muối
của P, Q, R, S bằng những chất cụ thể và viết các phơng trình phản ứng xảy ra
Câu II:

Trên 2 đĩa cân ở vị trí cân bằng có 2 cốc thuỷ tinh, mỗi cốc đựng 100 gam dung dịch HCl 20%
a/ Nếu cho thêm vào cốc thứ nhất 20 gam Zn, vào cốc thứ hai 20 gam CaCO
3
. Sau khi phản ứng
kết thúc, vị trí của đĩa cân có thay đổi hay không ? Hãy giải thích
b/ Nếu thêm vào cốc thứ nhất 0,1 mol Zn, vào cốc thứ hai 0,1 mol CaCO
3
. Sau khi phản ứng kết
thúc, vị trí của đĩa cân có thay đổi không? Hãy giải thích.
Câu III:
1- Hãy xác định các chất A, B, C có thể ứng với chất nào trong các chất sau: CH
4
, C
2
H
6
, C
3
H
8
biết rằng:
- Khi đốt A tạo thành khí CO
2
va hơi nớc có tỷ lệ thể tích tơng ứng là :
V
CO2
: V
H2O
= 2: 3 ( đo ở cùng đk)
Khi thực hiện phản ứng thế với Br

2
theo tỉ lệ số mol 1:1, B tạo đợc sản phẩm có chứa
84,21 % Br
2
theo khối lợng. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol C cần 5 mol O
2
2- Một trong những cách làm sạch tạp chất lẫn trong nớc mía dùng để sản xuất đờng phèn theo
phơng pháp thủ công đợc thực hiện bằng cách cho bột than xơng và máu bò vào nớc ép mía. Sau
khi khuấy kĩ, ngời ta đun nhẹ rồi lọc lấy phần nớc trong. Phần nớc lọc này mất hẳn màu sẫm và
mùi mía. Cô cạn nớc lọc thu đợc nớc đờng. Hãy giải thích việc sử dụng than xơng và máu bò
trong cách làm này.
Câu IV:
1- Thông thờng để dập tắt đám cháy ngời ta dùng bình khí CO
2
. Trờng hợp đám cháy nào ngời
ta không thể dùng bình khí CO
2
để dập tắt ngọn lửa? Nêu dẫn chứng cụ thể minh hoạ
2- Đốt cháy hoàn toàn một dây kim loại trong bình khí quyển CO
2
ta thu đợc 1 oxit có khối l-
ợng 16 gam. Cũng lợng kim loại trên cho tác dụng hết với dung dịch H
2
SO
4
ta thu đợc 2,24 lit
một khí duy nhất bay ra (đktc). Xác định kim loại đó
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10
Năm học 2002-2003
Câu 1:

1/ Hãy giải thích các hiện tợng sau:
a) Để dập tắt đám cháy xăng dầu, tại sao ngời ta không dùng nớc mà dùng cát hay chăn dạ trùm
lên ngọn lửa
b) Tại sao khi ngọn lửa đèn dầu có bấc ngắn lụn dần dù dầu đã cạn, ngời ta đổ thêm nớc vào
chỗ dầu còn lại thì đèn lại sáng lên
c) Tại sao khi vặn bấc đèn lên quá cao thì sinh nhiều muội đen
2/ Thế nào là sự cháy hoàn toàn? Vì sao đối với nhiên liệu khí ta dễ đốt cháy hoàn toàn hơn
nhiên liệu rắn?
3/ Tại sao muốn có đợc ngọn lửa ở nhiệt độ cao để hàn cắt kim loại phải dùng axetilen chứ
không dùng etan, mặc dù nhiệt đốt cháy các khí đó ở cùng đk tơng ứng bằng 1320 (kJ/mol) và
1562 (kJ/mol). Hãy giải thích bằng phơng trình phản ứng
Câu 2: Có sơ đồ phản ứng sau:
1/ A
(k)
+ B
(k)
C
(k)
2/ A + D
k
E
k
3/ E
(lỏng)
+ B
k
A
k
+ F
hơi

4/ E
k
+ B
k
C
k
+ F
hơi
5/ C + B G
(k)
6/ G
k
+ F
lỏng
H
lỏng
+ C
khí
7/ G
k
+ B
k
+ F
lỏng
H
lỏng
8/ Cu + H
lỏng
I + C
k

+ F
lỏng
Viết các phơng trình phản ứng hoá học trên và ghi rõ điều kiện của phản ứng nếu có
Câu 3: Có 5 lọ đợc đánh số, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: Na
2
SO
4
, Ca(CH
3
COO)
2
,
Al
2
(SO
4
)
3
, NaOH, BaCl
2
. Chất nào chứa trong lọ số mấy, nếu:
- Rót từ lọ số 4 vào lọ 3 có kết tủa trắng
- Rót dung dịch từ lọ số 2 vào lọ 1 có kết tủa keo, tiếp tục rót thêm thì kết tủa đó bị tan
- Rót dung dịch từ lọ số 4 vào 5, ban đầu cha có kết tủa, rót thêm thì có lợng nhỏ kết tủa xuất
hiện
Viết phơng trình phản ứng để minh hoạ cho câu trả lời.
Kì thi chon hsg thành phố bg
Năm học 2003-2004
Câu I:
1/ Viết phơng trình phản ứng giữa 2 oxit:

a) Tạo thành axit
b) Tạo thành bazơ
c) Tạo thành muối
d) Không tạo thành 3 hợp chất trên
(Mỗi trờng hợp viết một phơng trình phản ứng )
2/ Viết phơng trình phản ứng thực hiện sơ đồ:
muối axit + muối muối + axit
Câu II:
1/ Cho sơ đồ phản ứng :
a) Cu + H
2
SO
4

(đặc, nóng)
X + .
b) X + NaOH Y + ..
c) Y + HCl .
Cho biết công thức của chất X, Y và viết lại các phơng trình phản ứng trên.
2/ Hoá chất T là một chất bột màu trắng, biết rằng chất đó chỉ có thể là một trong các chất sau:
MgCl
2
, CaCO
3
, BaCl
2
, CaSO
4
. Hãy mô tả cách kiểm tra mẫu hoá chất trên để biết đó là chất nào.
Câu III:

1/ Một hỗn hợp khí gồm CO
2
và khí A. Trong hỗn hợp trên, về kim loại CO
2
chiếm 82,5 %, còn
về thể tích khí A chiếm 25%
a) Tìm khối lợng mol của khí A
b) Viết công thức phân tử của 3 chất có phân tử khối nh trên
2/ Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon la A , B có công thức phân tử tơng ứng là C
n
H
2n+2

C
n
H
2n-2
, trong đó tỉ lệ số mol giữa A và B là 1:2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng một lợng
oxi vừa đủ, rồi dẫn sản phẩm thu đợc qua bình đựng axit sunfuric đặc thấy khối lợng sản phẩm
giảm đi 25,42%. Xác định công thức cấu tạo vủa A và B
Câu IV
1/ Trong một hỗn hợp gồm Al
2
(SO
4
)
3
và K
2
SO

4
, ngời ta thấy cứ trong số 31 nguyên tử thì có 20
nguyên tử Oxi
a) Tìm thành phần phần trăm về khối lợng của Al
2
(SO
4
)
3
trong hỗn hợp trên
b) Đem hoà tan hoàn toàn hỗn hợp trên vào nớc, rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl
2
d.
Hỏi khối lợng kết tủa thu đợc gấp bao nhiêu lần khối lợng hỗn hợp đầu
2/ Cho 36,65 gam hỗn hợp MgCl
2
, NaCl, NaBr hoà tan hoàn toàn vào nớc đợc dung dịch X. Cho
dung dịch X phản ứng với 500m dung dịch AgNO
3
nồng độ 1,4M thấy tạo thành 85,6 gam hỗn
hợp muối bạc kết tủa. Lọc lấy dung dịch, cho tiếp vào đó một lợng Mg kim loại đem khuấy kĩ,
sau phản ứng thấy khối lợng kim loại tăng 14,4 gam
Viết các phơng trình phản ứng và tính thành phần phần trăm khối lợng các muối trong
hỗn hợp đầu.
Kỳ thi chọn học sinh giỏi thành phố Hà nội
năm 2002-2003 - Môn hoá học lớp 9
CâuI:
1. Có nớc và silic đioxit, hãy chọn thêm một bazơ và một muối. Dùng 4 chất này và đợc
dùng các sản phẩm tơng tác chung, viết phơng pháp phản ứng tạo ra: KHCO
3

, KHO, CaSiO
3
,
Co
2
, K
2
SiO
3
, Ca(HCO
2
).
2. Có 6 lọ bị mất nhãn đựng riêng biệt dung dịch muối của natri: nitrat, clorua, sunfua,
sunfat, cacbonnat, hidrocacbon. Các hoá chất trong phòng thí nghiệm gồm: dung dịch HCl,
NaOH, BaCl
2
, AgNO
3
, CuSO
4
. Hãy nêu cách phân biệt 6 lọ dung dịch muối trên. Viết phơng
trình phản ứng xảy ra.
3. Có hỗn hợp khhí gồm mêtan, và các tạp chất: cacbon dioxit, hidro clorua, etilen, hidro
sunfua,. Làm thế nào để thu đợc mêtan không tạp chất. Viết các phơng trình phản ứng.
Câu II:
1. Cho biến hoá giữa các hợp chất sau: A B C

Cho biết: A + O
2
t

o
B

B + O
2
t
o

C D E

D + Cl
2
t
o
E
và biết thành phần phần trăm khối lợng
của các nguyên tố X,Y,Z có trong các hợp
chất A, B, C, D, E (bảng trên), trong đó X
là kim loại.
Tìm công thức của các hợp chất A, B, C, D, E
phù hợp với các dữ kiện đã nêu ở trên.
2. Nung m g hỗn hợp chất rắn gồm Fe
2
O
3
, và CuO với một lợng CO (thiếu), sau phản ứng
thu đợc hỗn hợp chất rắn B có khối lợng 28,8 gam và 15,68 lít khí CO
2
(ở đktc). Xác định m.
Câu III:

Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam sunfua của một kim loại có công thức MS trong oxi ngời ta
thu đợc oxit M
2
O
3
và khí sunfurơ. Để hoà tan hoàn toàn khối lợng M
2
O
3
này cần dùng một lợng
dung dịch đủ axit sunfuric 29,4%. Nồng độ của muối M
2
(SO
4
)
3
trong dung dịch thu đợc là
34,5%. Làm nguội dung dịch có 2,9 gam tinh thể M
2
(SO
4
)
3
.nH
2
O tách ra và nồng độ dung dịch
muối còn lại là 23%.
1. M là kim loại nào.
2. Xác định công thức muối ngậm nớc.
Chất %X %Y %Z

A 77,78 22,22
B 72,47 27,59
C 70,00 30,00
D 44,09 55,91
E 34,46 65,54
3. Nếu lấy toàn bộ lợng khí sunfurơ thu đợc dùng để điều chế dung dịch H
2
SO
4
29,4% thì
thu đợc bao nhiêu gan dung dịch trên, coi hiệu suất của cả quá trình là 100%.
Câu IV:
Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít khí (ở đktc) hỗn hợp 2 hiđro cacbon có công thức là C
3
H
8

C
n
H
2n
(n

2) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng 150 gam dung dịch
Ca(OH)
2
nộng độ 5% thấy trong bình có 7 gam kết tủa.
1. Xác định công thức của hiđro cacbon cha biết.
2. Lọc bỏ kết tủa, tính nồng độ phần trăm của Ca(OH)
2

trong dung dịch còn lại.
Cho h=1; C=12; N=14; O=16; Na = 23; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Na= 40;
Cu = 64; Zn = 65.
Thi tuyển sinh lớp 10 Amsterdam
Câu I:
1. Có ba gói bột màu trắng không ghi nhãn, mỗi gói chứa riêng rẽ hai chất sau: Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
; NaOH, và KCl; MgSO
4
và BaCl
2
. Bằng phơng pháp hoá học, làm thế nào để phân
biệt ba gói bột trên nếu chỉ sử dụng nớc và các ống nghịêm. Viết các phơng trình hoá học.
2. Những nguyên liệu nào thờng dùng để sản xuất oxi trong công nghiệp?
Viết hai phơng trình hoá học biểu diễn phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Câu II:
1.Tìm các chất A, B, C, D, E, I, K, X, T thích hợp để hoàn thành các phơng trình hoá học
theo sơ đồ phản ứng sau:
a. A+ B t
o
E + G b. C t
o
I + G
c. I + B t

o
K d. I + H
2
O T
e. T+A C + X g. X + B E + H
2
O
Biết A, B, C là các hợp chất có trong nguyên liệu để sản xuất thuỷ tinh (loại thờng)
Axit acrylic CH
2
=CH-COOH vừa có tính chất hoá học tơng tự axit axetic vừa có tính chất hoá
học tơng tự etilen. Viết các phơng trình hoá học biểu diễn phản ứng giữa axit acrylic với Na,
NaOH, C
2
H
5
OH (có mặt H
2
SO
4
đặc nóng), dung dịch nớc Brom để minh hoạ nhận xét trên.
Câu III
Đem hoà tan 12,57 gam hỗn hợp A gồm ba muối khan là BaCl
2
, MgCl
2
, AgNO
3
vào nớc
(d) thấy tạo ra kết tủa B và dung dịch C. Lọc tách kết tủa B, dung dịch C chỉ chứa 2 muối nitrat.

HCo dung dịch C tác dụng với 200ml dung dịch Ba(OH)
2
0,1M tạo ra kết tủa D và dung dịch G.
Đem nung D ở nhiệt lợng cao đến khi kkhối lợng không đổithu đợc m
1
gam chất rắn I. Dung
dịch G trung hoà hoàn toàn bằng dung dịch HNO
3
(vừa đủ) đợc dung dịch H, dung dịch này
phản ứng vừa đủ với 350ml dung dịch Na
2
CO
3
0,1M tạo ra lợng kết tủa tối đalà m
2
gam. Tìm m
1
và m
2.
Câu IV:
1. Cho 3.8 gam hỗn hợp P gồm các kim loại nhẹ Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với
oxi d thu đợc hỗn hợp Q có khối lợng 5,24gam. Tính thể tích (tối thiểu) dung dịch HCl 1M cần
dùng để hoà tan Q
2. Cho một lợng bột CaCO
3
tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%, sau phản ứng
thu đợc dung dịch A trong đó nồng độ HCl còn lại 24,2%. Thêm vào A một lợng bột MgCO
3
,
khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu đợc dung dịch B trong đó nồng độ

HCl còn lại chỉ là 21,1%. Tính nồng độ phần trăm của các muối CaCl
2
và MgCl
2
trong dung
dịch B.
Câu V:
Biết 1 lít hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon C
x
H
2x+2
và oxi nặng1,488 gam. Sau khi đốt
cháy hoàn toàn hidrocacbon trong hỗn hợp trên, cho hơi nớc ngng tụ thu đợc hỗn hợp khí Y.
Biết 1 lít hỗn hợp khí Y nặng 1,696 gam. Xác định công thức hoá học của hidrocacbon. Các thể
tích khí đo ơ điều kiện tiêu chuẩn.
Câu VI:
Có chất A là C
n
H
2n+1
COOH, B là C
m
H
2m+1
COOH và D là C
a
H
2a+1
OH (với n, m, a nuyên d-
ơng và m=n+1).

1. Trộn A và B đợc hỗn hợp Z. Đem đốt cháy hoàn toàn một lợng hỗn hợp Z thu đợc khối
lợng CO
2
lớn hơn khoói lợng H
2
O là 2,73 gam. Nếu lấy cùng lợng hỗn hợp Z nh trên phản ứng
với dung dịch NaOH vừa đủ thì sau phản ứng thu đợc 3,9 gam hỗn hợp muối khan. Xác định
công thức hai axit A và B.
2. Cho một lợng rợu D đi vào bình đựng natri kim loại (d) thấy khối lợng bình tăng lên
3,15 gam và có 0,784 lít khí H
2
(đktc) thoát ra. Xác định công thức chất D.
3. Đốt cháy hoàn toàn một lợng hỗn hợp 2 este tạo bởi hai axit A, B và rợu D ngời ta thu
đợc 0,54 gam H
2
O. Tính thể tích khí CO
2
tạo ra ở đktc.
Cho: H=1; C=12, N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35; Ca=40; Fe=56;Cu=64;
Ag=108; Ba=137.
Thi tuyển sinh lớp 10 thpt hà nội Amsterdam năm 2003-2004
Câu I:
1. Viết các phơng trình ơphản ứng xảy ra theo sơ đồ biến hoá sau:
A B C A
Biết A là đơn chất kim loại; B, C, D là một trong các loại hợp chất vô cơ đã học có chứa
A và chúng không cùng loại.
2. Điền công thức các chất cha biết vào chỗ trống ở từng phơng trình phản ứng (trong ph-
ơng trình đã cho biết hệ số từng chất)
a) 2KMnO
4

+ 16HCl = 2MnCl
2
+ 2KCl + 5 + 8.
b) . + 8HCl = MnCl
2
+ 2Cl
2
+ 2KCl + 4H
2
O
c) 2KMnO
4
= K
2
MnO
4
+ O
2
+ ?
d) 6HCl + ? = 3Cl
2
+ KCl + 3 H
2
O
3/ Có các hợp chất: sacarozơ, tinh bột, xenlulozơ
a) Những chất trên thuộc nhóm chất chất nào?
b) Những hợp chất này có tính chất hoá học nào chung? Với tinh bột, viết phơng trình
phản ứng minh hoạ tính chất trên.
Câu II:
1/ Đun nóng hỗn hợp chứa Al và S có khối lợng bằng nhau trong điều kiện không có

không khí. Phản ứng kết thúc để nguội thu đợc là một chất rắn. Cho một lợng d dung dịch axit
HCl vào sản phẩm rắn trên. Hãy tính xem 1 lit hỗn hợp khí thu đợc ở đktc có khối lợng bao
nhiêu gam.
2/ Sau một thời gian đun nóng 18,96 gam KMnO
4
ngời ta thu đợc 18,32 gam hỗn hợp
chất rắn A. Thêm m gam KClO
3
vào hỗn hợp A đợc hỗn hợp B. Cho hỗn hợp B tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HCl đặc đun nhẹ thu đợc 12,544 lit khí Cl
2
ở đktc. Tìm m.
3/ Hoà tan hoàn toàn x gam hỗn hợp X gồm Fe, kim loại M (có hoá trị m trong hợp chất),
kim loại A (có hoá trị a trong hợp chất ) trong dung dịch H
2
SO
4
loãng vừa đủ thu đợc 15,68 lit
khí H
2
ở đktc và dung dịch C. Đun dung dịch C sấy khô thu đợc 82,9 gam muối khan. Tìm x.
Câu 3: Có một hỗn hợp bột gồm Cu, Cu(OH)
2
và CuCO
3
(trong đó số mol của 2 hợp chất bằng
nhau), đợc chia làm hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất đợc hoà tan trong 100 ml dung dịch
H
2
SO

4
loãng nồng độ 20% (d = 1,14 g/ml, O
2
đợc lấy d), khi đó tách ra 0,896 lit khí CO
2
ở đktc.
Nung nóng phần thứ hai trong không khí, sau khi phản ứng xảy ra xong, để nguội rồi đem sản
phẩm thu đợc thực hiện thí nghiệm nh phần thứ nhất. Cả hai dung dịch thu đợc sau khi thí
nghiệm đem làm lạnh đến nhiệt độ t
1
0
C, khi đó từ dung dịch thứ hai tách ra 9,75 gam
CuSO
4
.5H
2
O
a) Tính số gam tinh thể CuSO
4
.5H
2
O tách ra từ dung dịch thu đợc sau thí nghiệm ở phần
thứ nhất
b) Tìm số gam kim loại Cu có trong hỗn hợp ban đầu.
Cho biết ở t
1
0
C, độ tan của CuSO
4
là 12,9 gam trong 100 gam nớc.

Câu IV
1/ Đốt cháy hào toàn hỗn hợp X gồm CH
4
và C
2
H
4
thu đợc khí CO
2
và hơi nớc theo tỉ lệ thể tích
là 5:8. Đem đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X trên rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu đợc
vào dung dịch chứa 29,6 gam Ca(OH)
2
. Hỏi sau khi hấp thụ, khối lợng phần dung dịch tăng hay
giảm bao nhiêu gam
2/ Có chất la C
n
H
2n+1
OH và D là C
x
H
y
(OH)
2
(với n, x, y: nguyên dơng và m = n+1)
a) Trộn A và B theo tỉ lệ mol 1:1 đợc hỗn hợp Y. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thấy thể
tích khí CO
2
sinh ra gấp 4 lần thể tích khí CO

2
thu đợc khi cho hỗn hợp vừa trộ trên tác dụng với
NaHCO
3
d. Tìm công thức chất A, B; biết thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b) Tính số gam axit A cần thiết để tác dụng hết với 3,1 gam rợu D (có mặt H
2
SO
4
đặc, nóng) tạo
nên hỗn hợp 2 este có tỉ lệ số mol là 1:4 (hợp chất có phân tử khối lớn chiếm tỉ lệ cao). Biết
rằng khi đốt 0,05 mol rợu D cần 0,125 mol O
2
và tạo ra 0,1 mol khí CO
2
Đề kiểm tra chất lợng đầu vào
Môn hoá học
I- Viết các phơng trình phản ứng (nếu có) của các chất sau: Na
2
O, Ba(OH)
2
(dd), dd HCl và dd
CuSO
4
, với các chất H
2
O, Cu, CuO và dung dịch MgCl
2
II- Nêu cách nhận biết các dung dịch sau đây bằng phơng pháp hoá học: NaCl , Na
2

CO
3
,
Na
2
So
4
, NaNO
3
và CaCl
2
III- Viết các phơng trình phản ứng của dãy biến hoá sau với đầy đủ điều kiện phản ứng:
NaCl NaOH NaHCO
3
Na
2
SO
4
NaOH

CaCO
3
CO
2
Na
2
CO
3
IV- Hãy viết các phơng trình phản ứng có thể điều chế đợc MgCl
2

V- Trộn m
1
gam dung dịch NaOH có nồng độ a% với m
2
gam dung dịch H
2
SO
4
có nồng độ b%.
Lập biểu thức tính theo m
1
, m
2
; a% và b% để:
1/ Dung dịch thu đợc có tính trung tính
2/ Dung dịch thu đợc có tính bazơ
3/ Dung dịch có tính axit
VI- Trong một dung dịch có m gam hỗn hợp gồm NaHCO
3
và Ca(HCO
3
)
2
. Chia hỗn hợp dung
dịch thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng vừa hết với 146 gam dung dịch HCl thì thu đợc 8,96 lit khí CO
2
ở đktc
- Phần 2: tác dụng vừa hết với 250 ml dugn dịch NaOH thu đợc kết tủa. Sau khi lọc kết tủa khỏi
dung dịch, cho dung dịch thu đợc tác dụng với dung dịch CaCl

2
d thì thu thêm 25 gam kết tủa.
1) Tính nồng độ C% của dung dịch HCl
2) Tính lợng kết tủa a (gam)
3) Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH
4) Tính m gam hỗn hợp ban đầu
Đề thi tuyển sinh lớp 10 Đại học KHTN
năm 2003
Câu I
1/ Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và hoàn thành các phơng trình phản ứng của sơ đồ biến
hoá sau:
A
C CuSO
4
CuCl
2
Cu(NO
3
)
2
A C D
D
2/ Đốt cháy dây sắt trong không khí tạo ra chất E trong đó oxi chiếm 27,586 % về khối lợng.
Xác định E. Cho E tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng. Cho E tác dụng với dung dịch H
2
SO

4
đặc đun nóng. Viết tất cả các phơng trình phản ứng xảy ra.
3/ Giả sử xảy ra phản ứng :
t
0
n MgO + m P
2
O
5
F
Biết rằng trong F magie chiếm 21,6 % về khối lợng. Hãy xác định công thức của F
Câu II:
+ B

×