Tải bản đầy đủ (.ppt) (131 trang)

LUẬT QUẢN LÍ THUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 131 trang )

Luật quản lý
thuế
TRẦN XUÂN TRƯỜNG

Tháng 12 năm 2016
1


Các văn bản liên quan














Luật số 78/2006/QH 11 ngày ngày 29/11/2006
Luật SĐBS số 21/2012/QH12 ngày20/11/2012;
Luật số 71/2014/QH 13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật
thuế có hiệu lực thi hành từ ngày 1.12015
Luật số: 106/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 có hiệu lực từ
1/7/2016
NĐ số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 hướng dẫn Luật
78/2006/QH 11 và Luật SĐBS số 21/2012/QH12


ND Số: 91/2014/NĐ-CP ngày 01 .10 .2014 có hiều lực thi hành từ
ngày 15.11.2014
Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 hướng dẫn
Luật số 71/2014/QH 13
NĐ Số: 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 hướng dẫn Luật
số 106/2016/QH13
2


Các văn bản liên quan













TT số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, hướng dẫn ND
83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013
TT số: 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 về cưỡng chế thi hành
quyết định hành chính thuế, hướng dẫn NĐ129/2013/NĐ-CP ngày
16 /10 /2013
TT số 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013: HD xử phạt VPHC về thuế
TT số 80/2012 /TT-BTC ngày 22/ 05 năm 2012 về Đăng ký thuế

TT số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014.
TT số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014.
TT số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015.
TT số 130/2016/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2016 có hiệu lực
từ 1.7.2016
TTSố: 95/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn về
đăng ký thuế hiệu lực từ ngày 12 tháng 8 năm 2016
3


Giới thiệu về Luật quản lý
thuế






Luật số 78/2006/QH 11 ngày 29/11/2006 và có hiệu
lực thi hành từ 1/7/2007 và các Luật sửa đổi bổ sung
nhằm:
Thống nhất việc quản lý các loại thuế, phí, các khoản
thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản lý thuế quản
lý thu theo quy định của pháp luật
Caỉ cách thủ tục hành chính thuế, tạo thuân lợi cho
người nộp thuế đồng thời nâng cao tính tuân thủ,
hiệu quả , hiệu lực của công tác quản lý thuế

4



Luật quản lý thuế






Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện các nội dung quy
định để thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định của
pháp luật thuế.
Cơ quan thuế thực hiện vai trò hỗ trợ, giúp người nộp thuế
hiểu được chính sách, cách kê khai, hoàn thành thủ tục.
Đồng thời cơ quan thuế có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ,
giải quyết thủ tục đúng thời hạn cho người nộp thuế, kiểm
tra, thanh tra việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp
thuế
Công chức quản lý thuế phải đề cao trách nhiệm trong quá
trình xử lý các công việc về thuế theo nội dung công việc
được phân công; nếu không làm tròn trách nhiệm trong
Luật đã quy định thì phải bồi thường vật chất.
5


Luật quản lý thuế
Các quy định của Luật đã bảo đảm tính pháp lý cho
việc thực hiện cơ chế quản lý thuế mới, cơ chế tự
tính, tự khai, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm
trước pháp luật của người nộp thuế: qui định đầy
đủ các nội dung trong công tác quản lý thuế

Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng
tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế, kiểm tra thuế,
thanh tra thuế, phù hợp với thông lệ quốc tế.

6


Nguyên tắc quản lý
thuế
1. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách






nhà nước. Nộp thuế theo quy định của pháp
luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức,
cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm tham gia quản lý thuế.
2. Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy
định của Luật này và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
3. Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai,
minh bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền và lợi
ích hợp pháp của người nộp thuế.
7


Nội dung quản lý thuế














Đăng ký thuế
Khai thuế, tính thuế;
Ấn định thuế;
Nộp thuế;
Uỷ nhiệm thu thuế;
Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;
Thủ tục miễn thuế, giảm thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt;
Thủ tục hoàn thuế, bù trừ thuế;
Kiểm tra thuế, thanh tra thuế, quản lý rủi ro về thuế;
Giải quyết khiếu nại, tố cáo, khởi kiện liên quan đến thực hiện
pháp luật thuế.
Xử phạt vi phạm hành chính về thuế
8


I. Một số quy định chung về
thủ tục HC thuế



1. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế



1. VB giao dịch với cơ quan thuế bao gồm tài liệu kèm
theo hồ sơ thuế, công văn, đơn từ và các tài liệu khác
…gửi đến cơ quan thuế. Đối với những văn bản, hồ sơ
phải nộp cơ quan thuế theo quy định thì người nộp thuế
nộp 01 bộ.
2. Văn bản phải được soạn thảo, ký, ban hành đúng
thẩm quyền; đúng quy định của pháp luật về công tác
văn thư.
3. Văn bản thực hiện thông qua giao dịch điện tử thì
phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao
dịch điện tử.





9


1. Văn bản giao dịch với
cơ quan thuế







4. Ngôn ngữ được sử dụng trong các tài liệu trong hồ sơ thuế
là tiếng Việt .Tài liệu bằng tiếng NN thì phải được dịch ra tiếng
Việt.. . NNT có thể tự dịch các tài liệu bằng tiếng NN, ký tên
và đóng dấu và chịu trách nhiệm. Trường hợp tài liệu có tổng
độ dài hơn 20 trang giấy A4 thì NTTcó văn bản giải trình và đề
nghị chỉ cần dịch những ND, điều khoản có liên quan đến xác
định nghĩa vụ thuế
Đối với hồ sơ Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo HĐ
tránh đánh thuế 2 lần thì tuỳ vào tính chất của từng loại HĐ và
yêu cầu của CQT (nếu có), NNT cần dịch những ND chính
trong HĐ như: tên HĐ, tên các ĐK trong HĐ, thời gian thực
hiện HĐ  hoặc thời gian thực tế chuyên gia của nhà thầu NN

Việc hợp pháp hoá lãnh sự đối với các giấy tờ, TL do CQ có
thẩm quyền NN cấp chỉ bắt buộc trong trường hợp cụ thể
10


1. Văn bản giao dịch với
cơ quan thuế




5. Trường hợp phát hiện VB giao dịch không đáp ứng
được các yêu cầu nêu trên thì CQT yêu cầu khắc phục
sai sót và nộp bản thay thế. Thời điểm nhận được bản

thay thế được coi là thời điểm nộpVB giao dịch.
Trường hợp phát hiện văn bản giao dịch với cơ quan
thuế không đáp ứng được các yêu cầu nêu trên thì cơ
quan thuế yêu cầu người nộp thuế có văn bản giao dịch
khắc phục sai sót và nộp bản thay thế.
6. Thời điểm CQT nhận được bản thay thế hoặc bản
dịch có đầy đủ các nội dung liên quan đến xác định
nghĩa vụ thuế được coi là thời điểm nhận văn bản giao
dịch.

11


1. Văn bản giao dịch với
cơ quan thuế


Uỷ quyền trong giao dịch với cơ quan thuế
- Người đại diện theo PL của NNT có thể UQ cho cấp dưới
ký thừa ủy quyền các văn bản, hồ sơ giao dịch với CQ thuế.
- NNT là cá nhân có thể ủy quyền cho TC-CN khác (trừ
trường hợp ĐL thuế thực hiện theo quy định) được thay mặt
mình thực hiện giao dịch với CQ thuế thì phải có VB ủy
quyền theo Bộ luật dân sự.
- Văn bản ủy quyền phải quy định cụ thể thời hạn, phạm vi
ủy quyền. VB uỷ quyền phải gửi CQT cùng văn bản, hồ sơ
giao dịch lần đầu trong khoảng thời gian ủy quyền.
12



2.Quyền của người nộp
thuế
















1. Được hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông tin, tài
liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.
2. Yêu cầu CQ thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế;...
3. Được giữ bí mật thông tin theo quy định của PL.
4. Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của PL
5. Ký HĐvới tổ chức kinh doanh DV làm thủ tục về thuế.
6. Nhận văn bản kết luận KT thuế, thanh tra thuế của CQQL thuế; yêu
cầu giải thích nội dung kết luận KT thuế, thanh tra thuế; bảo lưu ý kiến
trong BB kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
7. Được bồi thường thiệt hại do cơ quan thuế, công chức thuế gây ra
theo quy định của pháp luật.
8. Yêu cầu cơ quan QL thuế xác nhận việc TH nghĩa vụ nộp thuế của

mình.
9. Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên
quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
10. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế
13
và tổ chức, cá nhân khác.


3. Nghĩa vụ của người
nộp thuế


1. Đăng ký thuế, sử dụng MST theo quy định của PL
2. Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn;
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ
sơ thuế.
3. Nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.
4. Chấp hành chế độ KT, thống kê và quản lý, sử dụng HĐCT theo quy định
của PL
5. Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ
thuế, KT thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế.
6. Lập và giao HĐ-CT cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị
thực thanh toán khi bán HH, cung cấp DV theo quy định của PL.
7. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác
định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của TK mở tại NH , tổ chức
TD ; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của CQ thuế.
8. Chấp hành QĐ, thông báo, YC của cơ quanQL thuế, công chức QL thuế
theo quy định của pháp luật.
9. Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của PL trong trường
hợp người đại diện theo PL hoặc đại diện theo UQ thay mặt NNT thực hiện thủ

tục về thuế sai quy định.
14


4.Trách nhiệm của cơ
quan quản lý thuế

















1. Tổ chức thực hiện thu thuế theo quy định của pháp luật.
2. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn PL về thuế; công khai các thủ
tục về thuế.
3. Giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ
thuế cho NNT; công khai mức thuế phải nộp của hộ gia đình, CNKD
trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
4. Giữ bí mật thông tin của NNTtheo quy định của Luật QLT.

5. TH việc miễn thuế, giảm thuế, xoá nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt,
hoàn thuế theo theo quy định
6. Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT khi có đề nghị theo
quy định của pháp luật.
7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật
về thuế theo thẩm quyền.
8. Giao kết luận, biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho đối tượng
kiểm tra thuế, thanh tra thuế và giải thích khi có yêu cầu.
9. Bồi thường thiệt hại cho NNTtheo quy định của Luật này.
10. Giám định để xác định số thuế phải nộp của NNT theo yêu cầu của
15
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.


5. Quyền hạn của cơ
quan quản lý thuế


1. Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến
việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu, nội dung giao dịch của các tài
khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và
giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế.
2. Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu
liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế và phối hợp với cơ quan
quản lý thuế để thực hiện pháp luật về thuế.
3. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
4. Ấn định thuế.
5. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế.
6. Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo thẩm quyền; công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật về

thuế.
7. Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý vi phạm pháp
luật về thuế theo quy định của pháp luật.
8. Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế vào
ngân sách nhà nước theo quy định của Chính phủ.
16













5. Trách nhiệm của các
CQ liên quan chính trong
QL thuế

Trách nhiệm của Bộ Tài chính trong quản lý thuế
Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
trong việc quản lý thuế
Trách nhiệm của các cơ quan khác của Nhà nước trong việc
quản lý thuế
Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp

trong việc tham gia quản lý thuế
Trách nhiệm của cơ quan thông tin, báo chí trong việc quản lý
thuế
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia quản
lý thuế

17


7. Hội đồng tư vấn thuế
xã, phường, thị trấn













1. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định thành lập theo đề
nghị của Chi cục trưởng Chi cục thuế quản lý thuế tại địa bàn xã,
phường, thị trấn.
2. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn gồm có:
a) Đại diện Uỷ ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, Công an xã, phường, thị

trấn;
b) Đại diện các hộ gia đình, cá nhân kinh doanh;
c) Đại diện Chi cục thuế quản lý địa bàn xã, phường, thị trấn.
Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn làm chủ tịch.
3. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ tư vấn cho cơ
quan thuế về mức thuế của các hộ, gia đình, cá nhân kinh doanh trên địa
bàn, bảo đảm đúng pháp luật, dân chủ, công khai, công bằng, hợp lý. Nội
dung tư vấn phải được ghi nhận bằng biên bản cuộc họp của Hội đồng.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hoạt động của Hội đồng tư vấn
thuế xã, phường, thị trấn.
18


8. Xây dựng lực lượng
quản lý thuế











1. Lực lượng quản lý thuế được xây dựng trong sạch, vững mạnh; được trang
bị và làm chủ kỹ thuật hiện đại, hoạt động có hiệu lực và hiệu quả.
2. Tiêu chuẩn công chức quản lý thuế:

a) Được tuyển dụng, đào tạo và sử dụng theo quy định của pháp luật về cán
bộ, công chức;
b) Có phẩm chất chính trị tốt, thực hiện nhiệm vụ đúng quy định của pháp luật,
trung thực, liêm khiết, có tính kỷ luật, thái độ văn minh, lịch sự, tinh thần phục
vụ tận tụy, nghiêm chỉnh chấp hành quyết định điều động và phân công công
tác;
c) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; kiến thức chuyên sâu, chuyên nghiệp
bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý thuế.
3. Nghiêm cấm công chức quản lý thuế gây phiền hà, khó khăn cho người nộp
thuế; thông đồng, nhận hối lộ, bao che cho người nộp thuế để trốn thuế, gian
lận thuế; sử dụng trái phép, chiếm dụng, chiếm đoạt tiền thuế.

19


Hiện đại hoá công tác
quản lý thuế


1. Công tác quản lý thuế được hiện đại hoá về phương pháp quản lý,
thủ tục hành chính, bộ máy tổ chức, đội ngũ cán bộ, áp dụng rộng rãi
công nghệ tin học, kỹ thuật hiện đại trên cơ sở dữ liệu thông tin chính
xác về người nộp thuế để kiểm soát được tất cả đối tượng chịu thuế,
căn cứ tính thuế; bảo đảm dự báo nhanh, chính xác số thu của ngân
sách nhà nước; phát hiện và xử lý kịp thời các vướng mắc, vi phạm
pháp luật về thuế; nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế.



2. Nhà nước bảo đảm đầu tư, khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia

phát triển công nghệ và phương tiện kỹ thuật tiên tiến để áp dụng
phương pháp quản lý thuế hiện đại; khuyến khích tổ chức, cá nhân
tham gia xây dựng, thực hiện giao dịch điện tử và quản lý thuế điện tử;
đẩy mạnh phát triển các dịch vụ thanh toán thông qua hệ thống ngân
hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác để từng bước hạn chế các
giao dịch thanh toán bằng tiền mặt của người nộp thuế. Chính phủ ban
hành chính sách về hiện đại hóa quản lý thuế
20




Tổ chức kinh doanh
dịch vụ làm thủ tục về
1. thuế
Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế là doanh nghiệp

kinh doanh dịch vụ có điều kiện được thành lập và hoạt động theo
quy định của Luật doanh nghiệp, thực hiện các thủ tục về thuế theo
thoả thuận với người nộp thuế.








2. Quyền của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:
a) Được thực hiện các thủ tục về thuế theo hợp đồng với người nộp

thuế;
b) Được thực hiện các quyền của người nộp thuế theo quy định của
Luật này và theo hợp đồng với người nộp thuế
3. Nghĩa vụ của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
4. Điều kiện hành nghề của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về
thuế
21


Một số quy định chung về
thủ tục HC thuế











.Cách tính thời hạn để thực hiện các thủ tục hành chính thuế
1. Trường hợp thời hạn được tính bằng “ngày” thì tính liên tục theo
dương lịch, kể cả ngày nghỉ.
2. Trường hợp thời hạn được tính bằng “ngày làm việc” thì tính theo
ngày làm việc của cơ quan hành chính nhà nước, trừ ngày nghỉ theo
quy định của pháp luật:
3. Trường hợp thời hạn được tính là một ngày cụ thể thì ngày bắt đầu
tính thời hạn là ngày tiếp theo của ngày cụ thể đó.

4. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính trùng với ngày nghỉ theo quy định của pháp luật thì ngày cuối
cùng của thời hạn được tính là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó.
5. Ngày đã nộp hồ sơ thuế để tính thời hạn giải quyết công việc hành
chính thuế là ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ hợp lệ, đầy đủ
giấy tờ, văn bản đúng theo quy định.
22


II.Đăng ký thuế : TT Số 80/2012/TTBTC từ 12. 8 . 2016 theo TT 95/2016/TT-BTC(
có CV3706/TCT-KK giới thiệu ND thay đổi









1. Khái niệm:
-Đăng ký thuế: ĐK thuế là việc NNT kê khai những thông tin của NNT
theo mẫu quy định và nộp tờ khai cho CQ quản lý thuế để bắt đầu
thực hiện nghĩa vụ về thuế với Nhà nước theo qui định
Tổng cục Thuế là cơ quan nhà nước có trách nhiệm quản lý về đăng
ký thuế và cấp mã số thuế.
- Mã số thuế : Mã số thuế là một dãy các chữ số được mã hóa theo
một nguyên tắc thống nhất để cấp cho từng người nộp thuế, phí, lệ
phí và các khoản thu khác theo quy định của các Luật, Pháp lệnh
thuế; Pháp luật phí là lệ phí, bao gồm cả người nộp thuế XK, thuế

NK. Mã số thuế gồm 2 loại là mã số thuế 10 chữ số và mã số thuế 13
chữ số (cấp cho CN hoặc ĐV trực thuộc của đơn vị được cấp mã số
thuế 10 chữ số).
NNTchỉ được cấp1 mã số thuế duy nhất trong suốt quá trình hoạt
động từ khi ĐK thuế cho đến khi không còn tồn tại.
23















Đối tượng đăng ký
thuế
Đối tượng đăng ký thuế
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh và
cung cấp dịch vụ, hàng hoá.
2. Cá nhân có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
3. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế vào ngân sách
nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức được ủy quyền thu phí, lệ phí.

5. Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam, cá nhân
nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh tại Việt Nam phù hợp với luật
pháp Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
6. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến các vấn đề về thuế như: các
Ban quản lý dự án, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân không
phát sinh nghĩa vụ nộp thuế nhưng được hoàn thuế, hoặc được tiếp
nhận hàng viện trợ từ nước ngoài.
7. Tổ chức, cá nhân khác có phát sinh khoản phải nộp Ngân sách nhà
nước
24


Thời hạn đăng ký thuế











1. Thời hạn đăng ký thuế
a) Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo quy định của Luật
Doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp.
b) Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh,

phát sinh nghĩa vụ nộp thuế, được hoàn thuế phải thực hiện
đăng ký thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày:
- Được cấp Giấy chứng nhận hoạt động hoặc Giấy phép thành
lập, hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
- Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc
diện đăng ký kinh doanh
Từ ngày phát sinh nghĩa vụ nộp, KT thuế...
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×