Nghiên cứu khơng ngẫu nhiên, có đối chứng
hiệu quả bước đầu ghép tế bào gốc tủy xương
tự thân điều trị xơ gan mất bù do viêm gan B
2. TỔNG QUAN
Xơ Gan:
Nguyên nhân hàng đầu tử vong
Nhiễm HBV, HCV, lạm dụng rượu và NALD.
Điều trị xơ gan:
Bệnh nhân xơ gan rượu
Xơ gan do HBV, HCV : điều trị kháng virus
Ghép gan: thiếu hụt gan lành; số lượng bệnh nhân suy chức
năng gan mãn tính gia tăng; chi phí ghép gan…
đòi hỏi những chiến lược điều trị mới song song với ghép gan
*D'Amico et al J Hepatol, 2006
2. TỔNG QUAN
Tế bào gốc:
Tế bào gốc là những tế bào
có khả năng tự tái sinh và
biệt hố =>cấy ghép nhiều
lần *
* Shafritz et al, J Hepatol,
2002
2. TỔNG QUAN
Ứng dụng tế bào gốc
1963, tại Toronto, tế bào gốc tuỷ xương có thể thay thế các
thành phần của máu và cứu sống những con vật sắp chết do
chiếu xạ *
1980s, ứng dụng trong điều trị ung thư máu
Năm 1975, nuôi cấy tế bào da, BN bỏng nặng
Năm 2012, tế bào ES trong điều trị bệnh nhân bệnh võng
mạc, cải thiện khả năng nhìn của BN **
khả năng thực thi và tính an tồn
* Becker et al, Nature, 1963
** Rheinwald et al, Cell, 1975
2. TỔNG QUAN
Tế bào gốc trong điều trị xơ gan
Năm 2003, Terai và cs: ABMi, khoảng 400ml, tinh lọc, truyền
nhỏ giọt vào tĩnh mạch ngoại vi *
Kim và cs năm 2011: ABMi, cải thiện cổ trướng, QoL **
Saito và cs, 2011: ABMi, điều trị xơ gan do rượu.
* Terai et al., Stem Cells, 2006
**Kim et al., Cell Transplant, 2010
2. TỔNG QUAN
Các nghiên cứu về tế bào gốc trong nước
1995: bệnh của máu và cơ quan tạo máu
Trần Văn Bé: ghép TB gốc tạo máu tự thân*
Đinh Ngọc Duy và cs đã xây dựng thành cơng qui
trình kích thích tế bào gốc tủy xương ra máu ngoại vi
bằng G-CSF, BV TW QĐ 108 **
Dương Đình Tồn và cs: thối hóa khớp gối ***
*Bé, T.V., Tạp chí Y học Việt Nam, 2004
**Đinh Ngọc Duy, et al., Đề tài độc lập cấp nhà nước. 2005
***Dương Đình Tồn và cs, Tạp chí Y - Dược học Quân sự,
Mục tiêu:
Đánh giá hiệu quả bước đầu ghép tế bào gốc
tuỷ xương điều trị xơ gan có biểu hiện mất bù
do viêm gan virus B
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng: 62 bệnh nhân xơ gan giai đoạn mất bù
Chia làm 2 nhóm: nhóm 1 có 31 bệnh nhân có ABMi.
Tháng 6 năm 2016 đến tháng 9 năm 2019.
Tiêu chuẩn lựa chọn: Xơ gan do virus B
Tuổi đời từ 35 - 70
Không có UTG
Ghép gan (-)
Dự kiến thời gian sống thêm trên 24 tuần
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại trừ:
- Creatinin > 2mg/dl (> 155mcmol/l)
- INR > 2,5; Bilirubin T > 5mgdl (88mcmol/l)
- Có xuất huyết tiêu hố, viêm phúc mạc vi khuẩn tự phát,
cổ trướng kháng trị (trong 2-3 tháng trước đó)
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các bước tiến hành
1.
Chọn vào nghiên cứu
2.
Chọc hút dịch TX, tách lấy khối tb đơn nhân.
3.
Truyền tế bào gốc qua đường động mạch gan
4.
Theo dõi và đánh giá sau điều trị
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Stem cell image after taken from bone marrow fluid and filtering
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Images taken of celiac artery and liver artery before injection stem cells
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Injection stem cells into liver
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chỉ tiêu đánh giá: (XN tại: 1,3 6, 12 tháng), thời gian
theo dõi biến chứng và kết cục tử vong tới 36 tháng.
Chức năng gan, enzym gan, công thức máu,
MELD, Child- Pugh.
Biến chứng: sự xuất hiện, tần suất các biến chứng.
Kết cục: tử vong/ cịn sống.
2 BN nhóm điều trị bị loại ra khỏi nhóm nghiên cứu
do khơng tn thủ
3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
29 bn nhóm điều trị, 30 bn nhóm chứng
Bảng 1: Sự biến đổi nồng độ Protein, Albumin máu ở 2 nhóm nghiên cứu
Chỉ tiêu
Thời điểm
Ban đầu
Protein
(g/L)
Albumin
(g/L)
1 tháng
3 tháng
6 tháng
12 tháng
Ban đầu
1 tháng
3 tháng
6 tháng
12 tháng
Nhóm
chứng
(n= 31)
Nhóm điều
trị
(n= 29)
65,57 ±
11,39
69,19 ± 9,95
69,18 ± 7,12
29,20 ± 6,54
28,98 ± 8,62
27,98 ± 9,14
71,25 ±
10,65
71,39 ± 8,84
72,97 ± 8,27
71,31 ± 8,07
72,42 ± 7,11
30,98 ± 4,10
33,21 ± 4,30
33,00 ± 4,73
32,94 ± 4,57
34,97 ± 5,35
p
0,209
0,385
0,111
0,215
0,036
0,001
3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 2: Sự biến đổi nồng độ Bilirubin tồn phần máu ở 2 nhóm
Nhóm chứng
(n=)
Nhóm điều trị
(n=)
p
Ban đầu
33,73 ± 18,74
41,32 ± 18,00
0,115
1 tháng
33,91 ± 14,68
3 tháng
36,33 ± 18,01
6 tháng
35,80 ± 18,49
32,74 ± 17,84
0,529
76,56 ± 131,14
36,00 ± 31,13
0,16
Thời điểm
12 tháng
3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3: Sự thay đổi các chỉ số huyết học ở 2 nhóm nghiên cứu theo thời gian
Chỉ tiêu
Bạch cầu
(G/L)
Hồng cầu
(T/L)
Hemoglobin
(g/L)
Tiểu cầu
(G/L)
Nhóm
Nhóm chứng
Ban đầu
6 tháng
12 tháng
5,50 ± 2,44
6,49 ± 3,15
5,05 ± 2,20
Nhóm điều trị
5,04 ± 2,61
4,59 ± 1,96
16,03 ± 55,23
P
0,268
0,008
0,707
Nhóm chứng
3,87 ± 0,86
3,80 ± 0,88
3,86 ± 0,92
Nhóm điều trị
3,92 ± 0,78
4,21 ± 0,77
4,28 ± 0,76
P
0,835
0,064
0,085
Nhóm chứng
116,46 ± 24,77
112,58 ± 26,42
114,57 ± 26,49
Nhóm điều trị
124,93 ± 22,03
126,79 ± 24,57
126,58 ± 28,33
P
0,171
0,040
0,121
Nhóm chứng
97,69 ± 74,86
92,15 ± 53,47
75,20 ± 28,65
Nhóm điều trị
64,04 ± 27,85
70,00 ± 28,18
67,96 ± 33,32
P
0,052
0,170
0,403
3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 4: Xét nghiệm chức năng gan tại các thời điểm nhóm ABMi
Chức năng gan
Albumin(g/l)
T0
30,67±4,33
T1
33,44±4,25
T3
32,88±4,79
T6
32,94±4,57
T12
33,49±4,32
p
p01,06,012<0,05
p03>0,05
Prothrombin % 67,04±10,22
69,8±11,04
71,00±12,90
70,03±13,12
71,00±15,12 p <0,05
Bilirubin
31,53±12,95
36,27±18,34
32,74±17,84
33,27±14,33 p01,06 < 0,05
(µmol/l)
39,46±17,86
p03,012>0,05
3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 5 : Sự thay đổi điểm Child – Pugh theo thời gian ở nhóm ABMi
Điểm Child - Pugh
A
B
C
Ban đầu
Số
Tỷ lệ
lượng
(%)
7
24,1
20
69,0
2
6,9
6 tháng
Tỷ lệ
Số lượng
(%)
17
58,6
10
34,5
2
6,9
Chisq, p
Chisq= 7,50
p = 0,024
Bảng 6: Sự thay đổi điểm Child – Pugh, MELD theo thời gian nhóm có ABMi
Chỉ số
Điểm Child - Pugh
Điểm MELD
Ban đầu
7,55 ± 1,35
6 tháng
6,69 ± 1,49
p
0,025
13,94 ± 2,93
12,37 ± 3,22
0,059
3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 7: Tỷ lệ xuất hiện các biến chứng ở 2 nhóm trong thời gian NC
Biến chứng
Nhóm chứng
(n= 31)
Nhóm điều trị
(n= 29)
P
Số lượng
Tỷ lệ (%)
Số lượng
Tỷ lệ (%)
XHTH do loét
0
0
XHTH do vỡ
TMTQ
7
22,6
3
10,3
0,302
Bệnh não gan
6
19,4
1
3,4
0,104
Viêm PM VKTP
2
6,5
0
0
19
61,3
18
62,1
0,951
Cổ trướng
3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 8: Theo dõi biến chứng XHTH do vỡ TMTQ ở 2 nhóm theo
thời gian
XHTH do
vỡ TMTQ
Chỉ số
Xác suất
xuất hiện
Thời gian
sống khơng
biến chứng
trung bình
(tháng)
p
Nhóm chứng
Nhóm điều trị
0,226
0,103
10,29 ± 0,60
11,62 ± 0,22
0,174
3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 9: Theo dõi biến chứng não gan ở 2 nhóm theo thời gian
Chỉ số
Xác suất
xuất hiện
Thời gian
sống khơng
biến chứng
trung bình
(tháng)
Biến chứng não gan
Nhóm chứng
Nhóm điều trị
p
0,194
0,034
11,26 ± 0,35
11,83 ± 0,17
0,058
3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 10: Theo dõi biến chứng vàng da ở 2 nhóm theo thời gian
Chỉ số
Xác suất
xuất hiện
Thời gian
sống
khơng
biến
chứng
trung bình
(tháng)
Biến chứng vàng da
Nhóm
Nhóm điều
chứng
trị
p
0,548
0,138
9,00 ± 0,65
11,35 ±
0,36
0,001
3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 11: Theo dõi biến chứng cổ trướng ở 2 nhóm theo thời
gian
Chỉ số
Biến chứng cổ trướng
Nhóm chứng Nhóm điều
trị
p
Xác suất
xuất hiện
0,613
0,621
Thời gian
sống
khơng biến
chứng
trung bình
(tháng)
9,03 ± 0,59
8,35 ± 0,76
0,762
3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 12: Theo dõi kết cục tử vong ở 2 nhóm theo thời
gian
Chỉ số
Xác suất tử
vong
Tử vong
Nhóm chứng Nhóm điều
trị
0,452
0,138
Thời gian
sống trung
29,07 ± 1,79 32,41 ± 1,73
bình
(tháng)
p
0,014
Biểu đồ: Phân tích Kaplan
Meier nguy cơ tử vong ở 2
nhóm