Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Nghiên cứu mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ của cây trồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.16 KB, 22 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Quản Lý Kinh Tế
Giảng Viên Hướng Dẫn:TS.Hồ Ngọc Ninh
Chủ đề:
Nghiên cứu mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ của cây trồng

Thực Hiện: Nhóm 1
Hà Nội


1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Thành Viên Nhóm 1
597232

Nguyễn Lê Yến Chi (Nhóm Trưởng)

597226

Phạm Thị Ngọc Anh

597229 Trương Thị Hiền Anh
597981



Đặng Trần Bình

585943 Tô Lan Anh
605361

Hà Ngọc Ánh

593600 Tạ Yên Chi


ĐỀ TÀI ĐƯỢC CHỌN

Khóa luận 1: Nghiên cứu mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ mía nguyên liệu giữa
Hộ trồng mía xã Nguyệt Ấn huyện Ngọc Lặc tỉnh Thanh Hóa và Công ty CPMĐ Lam
Sơn ( Lasuco)

Khóa luận 2: Nghiên cứu các hình thức liên kết trong sản xuất và tiêu thụ rau bắp cải
Theo tiêu chuẩn VietGap ở xã Đặng Xá huyện Gia Lâm thành phố Hà Nội


Đề tài khóa luận 1: Nghiên cứu mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ mía nguyên liệu
giữa
Hộ trồng mía xã Nguyệt Ấn huyện Ngọc Lặc tỉnh Thanh Hóa và Công ty CPMĐ Lam
Sơn ( Lasuco)


I.Một số khái niệm chính có liên quan

 Khái niệm về liên kết trong hệ thống thuật ngữ kinh tế

 Khái niệm về sản xuất và tiêu thụ
 Khái niệm về cây mía
 Các hình thức, yếu tố ảnh hưởng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ mía giữa các hộ và doanh nghiệp
 Khái niệm về phân bón và bảo vệ thực vật
 Các hợp đồng thỏa thuận
• Hợp đồng miệng
• Thỏa thuận bằng văn bản(Hợp đồng)
• Sản xuất theo hợp đồng


II.Nội dung nghiên cứu chính của KLTN



Tình hình chung của mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ mía nguyên liệu giữa các hộ trồng mía

 Làm sao để giữ nguyên diện tích,năng suất, chất lượng của mía
 Mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ giữa trồng mía và công ty như thế nào, có bền vững không
 Yếu tổ ảnh hưởng đến mối liên kết đó là những yếu tố nào
 Đâu là giải pháp dể tăng cường mối liên kết đó


Phân tích đánh giá thực trạng mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ

 Tổng quan về Lasuco
 Thực trạng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ giữa hộ với Lasuco
 Kết quả và hiệu quả kinh tế của mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ mía nguyên liệu giữa hộ trồng mía với Lasuco


Các yếu tố ảnh hưởng đến mối liên kết đó


 Từ phía hộ trồng mía
 Từ phía công ty CPMĐ Lam Sơn
 Yếu tố khác


Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ mía giữa hộ trồng mía và công ty Lasuco




Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ mía giữa hộ trồng mía và công ty
Lasuco

Giải pháp đối với các tác nhân trong mối quan hệ liên kết
a) Nâng cao trình độ nhận thức của người dân về quan hệ liên kết
b) Nâng cao năng lực cho các chủ hợp đồng
c) Về phía công ty CPMĐ Lam Sơn
Hoàn thiện các hình thức liên kết giữa hộ trồng mía với Lasuco












Yếu tố khác

Rủi ro do điều kiện tự nhiên
Rủi ro về giá

Từ phía công ty

Rủi ro trong quá trình liên kết

Đối với cán bộ phụ trách địa bàn của công ty
Nguồn cung ứng đầu vào
Công tác vận chuyển đến nhà máy
Chế tài xử phạt

Từ phía hộ
trồng mía

Cán bộ chuyên môn còn hạn chế





III.Các yếu tố ảnh hưởng

Nhận thức hiểu biết của hộ về liên kết
Trình độ học vấn
Quy mô sản xuất



IV.Đối tượng nghiên cứu

Mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ mía nguyên liệu giữa hộ trồng mía xã Nguyệt Ấn và
CTCPMĐ Lam Sơn
Phạm vi nghiên cứu:

Nội dung:
Mối liên kết trong sản xuất và tiêu
thụ mía

Không gian:
Tại xã Nguyệt Ấn huyện Ngọc
Lặc tỉnh Thanh Hóa

Thời gian:





Số liệu sơ cấp thu thập năm 2015
Số liệu thứ cấp trong khoảng 3 năm
Thời gian thực hiện đề
tài:15/01/2015 đến 02/06/2015


V.Các phương pháp nghiên cứu:




Chọn điểm nghiên cứu:



Phương pháp thu thập số liệu :





Thu thập số liệu sơ cấp: trực tiếp từ hộ nông dân: tên,tuổi,trình độ lao động,thu thập,đất đai,..

Phương pháp xử lý số liệu:





Thu thập số liệu thứ cấp : từ báo cáo, tài liệu của địa phương,của công ty,thông tin trên internet.

Xử lý tài liệu có sẵn
Xử lý số liệu mới bằng công cụ Excel

Phương pháp phân tích số liệu:





Phương pháp thống kê mô tả

Phương pháp phân tích so sánh
Phương pháp đánh giá nhanh hộ nông thôn có sự tham gia


VI.Hệ thống các chỉ tiêu chính để đo lường

 Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng sản xuất-tiêu thụ mía nguyên liệu:
Diện tích trồng mía,sản lượng mía,năng suất,lao động,giá bình quân,…

 Các chỉ tiêu phản ánh đặc điểm của các tác nhân tham gia liên kết:
• Chỉ tiêu về tình hình chung của các hộ điều
• Chỉ tiêu về tình hình đầu tư chi phí sản xuất và tiêu thụ mía nguyên liệu
• Chỉ tiêu về tình hình mua các yếu tố đầu vào
• Thông tin về doanh nghiệp





Chỉ tiêu đánh giá thực trạng mối liên kết
Nhóm chỉ tiêu phản ánh về kết quả và hiệu quả



Chỉ tiêu đánh giá kết quả:
Giá trị sản xuất(GO)
Chi phí trung gian(IC)
Giá trị gia tăng(VA)

Thu nhập hỗn hợp(MI)




Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả:
GO/IC phản ánh giá trị sản xuất thu được trên một đồng chi phí tính trên 1 ha mía khai thác/năm
VA/IC phản ánh giá trị gia tăng trên một đồng chi phí trên 1 ha mía khai thác/năm
MI/IC phản ánh thu nhập hỗn hợp của hộ nông dân thu được trên 1 ha mía khai thác/năm


Đề tài khóa luận 2: Nghiên cứu các hình thức liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
rau bắp cải
Theo tiêu chuẩn VietGap ở xã Đặng Xá huyện Gia Lâm thành phố Hà Nội


I.Lý thuyết về chủ đề nghiên cứu:

 VietGap nghĩa là thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam
 VietGap dựa trên tiêu chí:
 Tiêu chuản về kĩ thuật sản xuất
 An toàn thực phẩm gồm các biện pháp đảm bảo có hóa chất nhiễm khuẩn
 Môi trường làm việc
 Truy tìm nguồn gốc sản phẩm


I.Một số khái niệm chính có liên quan

 Khái niệm về rau xanh
 Khái niệm về bắp cải
 Khái niệm về tiêu chuẩn VietGap
 Khái niệm về liên kết ngang,dọc

 Các hình thức liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
• Hợp đồng bằng văn bản
• Thỏa thuận bằng miệng
 Thông tin thứ cấp là gì
 Thế nào số liệu sơ cấp


II.Nội dung nghiên cứu chính của KLTN

 Tìm hiểu các hình thức liên kết trong sản xuất và tiêu thụ rau bắp cải theo tiêu chuẩn VietGap
 Các tác nhân tham gia liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
 Hình thức liên kết ngang
 Hình thức liên kết dọc
 Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến hình thức liên kết kinh tế
 Cơ chế chính sách
 Trình độ của hộ nông dân
 Yếu tố về thị trường
 Yếu tố về quy mô sản xuất


 Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển các hình thức liên kết đó
 Định hướng cho giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển các hình thức
 Giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển các hình thức liên kết
• Hoàn thiện công tác quy hoạch
• Giả pháp về đầu tư công và đầu tư pháp triển cơ sở hạ tầng
• Giải pháp về nâng cao năng lực cho hộ nông dân
• Từ phía nhà khoa học,doanh nghiệp, HTX


Cơ chế chính

sách

Yếu tố về quy

III.Các yếu tố

mô sản xuất

ảnh hưởng

Yếu tố về thị
trường

Trình độ
người nông
dân


IV.Đối tượng nghiên cứu:

Phạm vi nghiên cứu:


Đối tượng: nghiên cứu các hình thức liên
kết kinh tế của các hộ nông dân với các tác
nhân khác trong các khâu của quá trình sản
xuất và tiêu thụ rau bắp cải theo VietGap

Nội dung:Nghiên cúu các hình thức liên kết
kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ rau bắp cải







Không gian:tập trung ở thôn Đổng Xuyên
Thời gian của số liệu:
Thu nhập thứ cấp 3 năm
Thời gian thực hiện 14/01/2015 đến
02/06/2015


V.Các phương pháp nghiên cứu

 Chọn điểm nghiên cứu
 Thu nhập số liệu
• Số liệu thứ cấp:Báo cáo tổng kết của HTX,sách báo,internet,…
• Số liệu sơ cấp:Số liệu thu được từ các hộ nông dân
 Phương pháp xử lý số liệu:
• Phương pháp hiệu chỉnh số liệu
• Phương pháp tổng hợp số liệu
• Phương pháp phân tổ
 Phương pháp phân tích số liệu:
• Phương pháp thông kê mô tả
• Phương pháp so sánh


VI.Hệ thống chỉ tiêu



Chỉ tiêu thể hiện hiệu quả





Phản ánh mối liên kết trong sản xuất và tiêu thụ:số hộ liên kết với người thu gom,với doanh nghiệp,…

Thể hiện kết quả:








Phản ánh về điều kiện sản xuất:diện tích,vốn,…

Tổng giá trị sản xuất(Go)
Chi phí trung gian(IC)
Giá trị gia tăng(VA)
Tổng chi phí vật chất(TCv)
Thu nhập hỗn hợp

Chỉ tiêu phản ảnh tác động của liên kết




So sánh mức năng suất chi phí phân bón giá thành sản phẩm cơ cấu chi phí đầu vào giữ hộ tham gia có quy mô lớn quy mô
trung bình,quy mô nhỏ.



So sánh quy mô sản xuất giá bán sản phẩm cơ cấu khối lượng sản phẩm,cơ cấu thu nhập giữa hộ tham gia có quy mô
lớn,nhỏ


Cám ơn thầy và các bạn đã lắng nghe

NHÓM 1 CHÚC BUỔI THUYẾT TRÌNH THÀNH CÔNG



×