Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

giáo án công nghệ 8 hkiI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 77 trang )

Giáo án công nghệ 8
Ngày soạn : 22/08/2009
Tiết:1
PHẦN I. VẼ KĨ THUẬT
Bài 1. VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT
TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
A / MỤC TIÊU
- Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng với môn học vẽ kĩ thuật
- Tạo niềm say mê môn học công nghệ
B / CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ các hình H1.1; H1.2:; H1.3.
- Mô hình các sản phẩm cơ khí , các công trình kiến trúc ,xây dựng
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
III.Thực hiện bài giảng.
1Giới thiệu bài :Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là sản phẩm do bàn tay và
khối óc của con người sáng tạo ra, từ đinh vít, chiếc ôtô hay con tàu vũ trụ....từ ngôi nhà
đến các công trình kiến trúc xây dựng...Vậy sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Đó là
nội dung của bài học hôm nay “ Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống”.
2Bài mới
Hoạt động của GV, HS Nội dung kiến thức
HĐ 1. Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản
xuất.
GV: Cho HS quan sát hình H 1.1
- Trong giao tiếp hằng ngày con người
thường sử dụng các phương tiện gì?
HS: Tiếng nói, cử chỉ, hình vẽ...
 Hình vẽ là phương tiện quan trọng dùng
trong giao tiếp


GV: Cho HS quan sát hình 1.2 và mô hình
sản phẩm Gv chuẩn bị trước và đặt vấn đề.
Để sản phẩm được chế tạo đúng ý muốn của
mình thì người thiết kế phải thể hiện sản
phẩm của mình như thế nào?
- Ngược lại, người công nhân muốn chế tạo
các sản phẩm đúng kích thước và yêu cầu kĩ
thuật phải dựa vào đâu?
HS: Trả lời dựa trên các cảm nhận kinh
nghiệm của mình về hiện tượng.
- Phải thể hiện sản phẩm trên bản vẽ kĩ thuật
- Phải thực hiện đúng yêu cầu kĩ thuật của
bản vẽ.
GV:  Tầm quan trong của bản vẽ kĩ thuật.
Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dùng
trong kĩ thuật.
I. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất.
- Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dùng
trong kĩ thuật.
Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ
Giáo án công nghệ 8
HĐ2. Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với đời
sống.
GV: Cho HS quan sát hình 1.3 a SGK , và tài
liệu hướng dẫn sử dụng các thiết bị dùng
trong sinh hoạt.
Hỏi: Để sử dụng các thiết bị có hiệu quả và
an toàn ,ta cần phải làm gì? Vì sao?
HS trả lời: Thực hiện đúng theo hướng dẫn
của tài liệu kĩ thuật kèm theo.

GV:  Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết
kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi , sử
dụng...
II. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.
- Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết kèm
theo sản phẩm dùng trong trao đổi , sử
dụng...để người sử dụng sản phẩm có hiệu
quả và an toàn.
HĐ3. Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh
vực kĩ thuật.
GV: Cho HS quan sát hình 1.4 SGK
Hỏi: Các lĩnh vực trong sơ đồ trên có dùng
bản vẽ kĩ thuật không ?Có phải chúng đều
giống nhau hoàn toàn không?
HS trả lời: Mỗi bản vẽ kĩ thuật đều có loại
bản vẽ riêng của ngành mình.
III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ
thuật.
- Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có loại bản vẽ
riêng của ngành mình.
- Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất
và đời sống , tạo điều kiện học tốt các môn
kĩ thuật khác.
IV Củng cố
- Cho 1-2 HS đọc lại phần ghi nhớ SGK.
- Cho HS đọc câu hỏi cuối bài suy nghĩ và trả lời.
V. Dặn dò
- Về nhà học và chuẩn bị trước bài 2 SGK.
Ngày soạn: 24/08/2009
Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ

Giáo án công nghệ 8
Tiết 2
Bài 2. HÌNH CHIẾU
A / MỤC TIÊU.
- Hiểu được thế nào là hình chiếu
- Nhận biết các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật
- Có thái độ say mê , hứng thú học tập.
B / CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ giáo khoa gồm các hình của bài 2.
- Vật mẫu : bao diêm, bao thuốc lá.
- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu
- Đèn pin, máy lửa..
C / TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
I. Ổn định lớp : Điểm danh
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống? Lấy ví dụ?
HS2: Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật? Vì sao phải
học vẽ kĩ thuật?
III. Thực hiện bài giảng.
1. Giới thiệu bài: Hình chiếu là hình biểu diễn một mặt nhìn thấy của vật thể đối với
người quan sát đứng trước vật thể. Phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các phép
chiếu nào?Tên gọi của hình chiếu trên bản vẽ như thế nào?Chúng ta cùng nghiên cứu bài “
HÌNH CHIẾU”
2. Bài mới.
Hoạt động của GV, HS Nội dung kiến thức
HĐ1. Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu
GV: Các vật khi đặt ngoài sáng thường có
gì?
HS: Có bóng của nó.
GV: Ta có thể xem bóng của vật thể là

hình chiếu của nó, các tia sáng là các tia
chiếu, mặt đất hoặc tường chứa bóng là
mặt phẳng chiếu.
- Cong người đã mô phỏng hiện tượng tự
nhiên này để diễn tả hình dạng của vật thể
bằng phép chiếu.
1. Khái niệm về hình chiếu
- Khi chiếu một vật thể lên một mặt phẳng ta
được một hình gọi là hình chiếu của vật thể.
HĐ2. Tìm hiểu các phép chiếu.
GV: Cho HS quan sát tranh hình 2.2 SGK
và đặt câu hỏi:
- Các hình trên có đặc điểm gì khác nhau?
HS trả lời: Hình (a) các tia chiếu đi qua
một điểm; Hình (b) các tia chiếu song song
với nhau: Hình (c) các tia chiếu song song
với nhau và vuông góc với mặt phẳng
chiếu.
GV: Giới thiệu 3 phép chiếu:
- Phép chiếu xuyên tâm (Hình 2.2 a)
- Phép chiếu song song (Hình 2.2 b)
2. Các phép chiếu.
- Do đặc điểm của các tia chiếu khác nhau cho
ta các phép chiếu khác nhau.
+ Phép chiếu xuyên tâm: Các tia chiếu đều đi
qua một điểm (tâm chiếu).
+ Phép chiếu song song : Các tia chiếu song
Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ
Giáo án công nghệ 8
- Phép chiếu vuông góc (Hình 2.2 c)

- Vậy phép chiếu xuyên tâm thường thấy ở
đâu?
HS: Bóng được tạo do ánh sáng của bóng
đèn tròn hoặc ngọn nến...
- Bóng tạo ra dưới ánh sáng mặt trời là các
hình chiếu song song hay xuyên tâm ?Vì
sao?
HS: Song song vì mặt trời là nguồn sáng ở
xa vô cùng và kích thước của mặt trời lớn
hơn nhiều so với trái đất
- Khi nào bóng tạo bởi ánh sáng mặt trời là
hình chiếu vuông góc?
HS: Lúc giữa trưa vì lúc đó các tia sáng
đều vuông góc với mặt đất.
song với nhau.
+ Phép chiếu vuông góc : Các tia chiếu vuông
góc với mặt phẳng chiếu.
- Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ các hình
chiếu vuông góc.
- Phép chiếu song song và phép chiếu xuyên
tâm dùng để vẽ các hình biểu diễn 3 chiều bổ
sung cho hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kĩ
thuật.
HĐ 3. Tìm hiểu các hình chiếu vuông
góc.
GV: Cho HS quan sát hình 2.3 SGK
- Vị trí các mặt phẳng như thế nào đối với
vật thể?
HS: Ở phía sau , phía dưới và phía bên trái
vật thể

- Vị trí các mặt chiếu như thế nào đối với
người quan sát?
HS: Ở chính diện, bên dưới và bên phải
người quan sát.
GV: Giới thiệu vị trí các mặt phẳng chiếu
và tên gọi của chúng.
Hỏi: Vật được đặt như thế nào đối với các
mặt phẳng chiếu?
HS: Các mặt của vật thể đặt song song với
mặt phẳng chiếu.
GV: Dùng mô hình 3 mặt phẳng chiếu và
đèn pin để biểu diễn cho HS thấy được 3
hình chiếu trên 3 mặt phẳng chiếu.
3. Các hình chiếu vuông góc.
a. Các mặt phẳng chiếu.
- Mặt chính diện gọi là mặt
phẳng chiếu đứng.
- Mặt nằm ngang gọi là
mặt phẳng chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là
mặt phẳng chiếu cạnh.
b. Các hình chiếu.
- Hình chiếu đứng có
hướng chiếu từ trước tới.
- Hình chiếu bằng có
hướng chiếu từ trên
xuống.
- Hình chiếu cạnh có
hướng chiếu từ trái sang.
HĐ4. Tìm hiểu vị trí các hình chiếu trên

bản vẽ.
GV: Tại sao phải dùng nhiều hình chiếu để
biểu diễn vật thể?
HS trả lời:Vì nếu dùng một hình chiếu thì
chưa thể biểu diễn được đầy đủ hình dạng
của vật thể.
GV hỏi: Vậy trên bản vẽ 3 hình chiếu được
biểu diễn như thế nào?
GV: Dùng mô hình 3 mặt phẳng mở tách
các mặt hình chiếu để HS thấy được vị trí
các hình chiếu trên mặt phẳng.
4. Vị trí các hình chiếu.
- Trên bản vẽ , hình chiếu bàng ở dưới hình
chiếu đứng , hình chiếu cạnh ở bên phải hình
Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ
Giáo án công nghệ 8
chiếu đứng.
- Trên bản vẽ có quy định:
+ Không vẽ các đường bao của các mặt phẳng
chiếu.
+ Cạnh thấy của vật thể được vẽ bằng nét liền
đậm.
+ Cạnh khuất của vật thể được vẽ bằng nét
đứt.
IV. Củng Cố.
- Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 10 trong SGK.
V. Dăn dò
- Về nhà học thuộc bài và biết xác định vị trí 3 mặt phẳng chiếu ,3 hình chiếu.
- Đọc trước bài 4 SGK.

Ngày soạn : 31/08/2009
Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ
Giáo án công nghệ 8
Tiết 3
Bài 4. BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA ĐIỆN
A/ MỤC TIÊU.
- Nhận diện được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ, hình
chóp đều.
- Đọc được vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ, hình chóp đều.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ đẹp , vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó.
B/ CHUẨN BỊ.
- Tranh vẽ các hình bài 4 sgk.
- Mô hình 3 mặt phẳng chiếu các khối đa diện
- Các vật mẫu: Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
I. Ổn định lớp: điểm danh
II. Kiểm tra bài cũ.
HS1: Em hãy cho biết thế nào là hình chiếu? lấy ví dụ về hình chiếu trong tự nhiên mà em
biết?
HS2: Em hãy cho biết các mặt phẳng chiếu và các hình chiếu vuông góc?
HS3: Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật như thế nào?
III. Thực hiện bài giảng.
1.Giới thiệu bài: Khối đa diện là một khối được bao bởi các hình đa giác phẳng. Để
nhận dạng được các khối đa diện thường gặp như: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình
chóp đều... đọc được bản vẽ các khối đa diện đó. Chúng ta cùng nghiên cứu bài “BẢN VẼ
CÁC KHỐI ĐA DIỆN”.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV, HS Nội dung kiến thức
HĐ1. Tìm hiểu khối đa diện
GV: Cho HS quan sát tranh hình 4.1 SGK

và mô hình các khối đa diện.
Hỏi: Các khối hình học đó được bao bởi
các hình gì?
HS Trả lời: Hình a gồm các hình chữ nhật
- Hình b : gồm các hình chữ nhật và hình
tam giác.
- Hình c: gồm hình vuông và các hình tam
giác.
GV hỏi: Vậy đặc điểm chung của chúng là
gì? Hãy cho ví dụ về các hình đa diện
thường gặp trong thực tế?
HS trả lời: Được bao bởi các hình đa giác
phẳng.
VD: Hộp thuốc là , bao diêm, kim tử tháp,
tháp chuông nhà thờ...
I. Khối đa diện.
- Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác
phẳng.
HĐ2 Tìm hiểu hình hộp chữ nhật.
GV: Cho HS quan sát tranh và mô hình
hình hộp chữ nhật.
Hỏi: Hình hộp chữ nhật được bao bởi các
hình gì? Các cạnh và các mặt của hình hộp
II. Hình hộp chữ nhật.
1. Thế nào là hình hộp chữ nhật.
Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ
Giáo án công nghệ 8
có các đặc điểm gì?
HS trả lời: Được bao bởi 6 hình chữ nhật
phẳng. Các cạnh và các mặt của hình hộp

chữ nhật song song và vuông góc với nhau.
GV hỏi: Hãy cho ví dụ về hình hộp chữ
nhật mà em thường gặp.
HS trả lời: Hộp phấn, hộp bút, bục giảng...
GV: Đưa mô hình hình hộp chữ nhật và mô
hình 3 mặt phẳng chiếu giới thiệu HS về 3
kích thước của hình hộp chữ nhật.
Hỏi: Khi ta đặt hình hộp chữ nhật có các
mặt song song với các mặt phẳng chiếu thì
trên các mặt phẳng chiếu sẽ cho ta các hình
chiếu tương ứng có hình dạng gì?
HS trả lời: 3 hình chữ nhật.
GV hỏi: Trên các hình chiếu tương ứng sẽ
cho ta biết các kích thước nào của hình
hộp?
HS trả lời và điền vào bảng 4.1
- Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ
nhật phẳng.
2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật.
HĐ3. Tìm hiểu hình lăng trụ đều.
GV: Cho HS quan sát tranh và mô hình
hình lăng trụ đều.
Hỏi. Hãy cho biết khối đa diện ở hình 4.4
SGK được bao bởi các hình gì?
HS trả lời: Được bao bởi 2 đáy là hai tam
giác bằng nhau các mặt bên là các hình chữ
nhật.
GV hỏi: Hãy lấy ví dụ về hình lăng trụ đều
mà ta thường gặp?
HS ví dụ: Bút chì lục giác, đai ốc, trụ đá

hình vuông...
GV: Đưa mô hình hình lăng trụ đều và mô
hình 3 mặt phẳng chiếu giới thiệu HS về 3
kích thước của hình lăng trụ đều.
Hỏi: Khi ta chiếu hình lăng trụ đều lên các
mặt phẳng chiếu sẽ cho các hình chiếu
tương ứng có dạng hình gì?
HS trả lời: 2 hình chữ nhật và một hình đa
giác đều.
GV hỏi: Trên các hình chiếu tương ứng sẽ
cho ta biết được các kích thước nào của
hình lăng trụ đều?
III. Hình lăng trụ đều.
1. Thế nào là hình lăng trụ đều.
- Hình lăng trụ đều được bao bởi 2 mặt đáy
là 2 hình đa giác đều bằng nhau và các mặt
bên là các hình chữ nhật bằng nhau.
2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều.
HĐ4. Tìm hiểu hình chóp đều. IV. Hình chóp đều.
Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ
Giáo án công nghệ 8
GV: Cho HS quan sát tranh và mô hình
hình chóp đều
Hỏi. Hãy cho biết khối đa diện ở hình 4.6
SGK được bao bởi các hình gì?
HS trả lời: Được bao bởi đáy là một hình
vuông các mặt bên là các hình tam giác cân
bằng nhau
GV hỏi: Hãy lấy ví dụ về hình chóp đều
mà ta thường gặp?

HS ví dụ: kim tử tháp, tháp chuông nhà
thờ...
GV: Đưa mô hình hình chóp đều và mô
hình 3 mặt phẳng chiếu giới thiệu HS về 3
kích thước của hình chóp đều.
Hỏi: Khi ta chiếu hình chóp đều lên các
mặt phẳng chiếu sẽ cho các hình chiếu
tương ứng có dạng hình gì?
HS trả lời: 1hình đa giác đều và 2 hình tam
giác cân
GV hỏi: Trên các hình chiếu tương ứng sẽ
cho ta biết được các kích thước nào của
hình chóp trụ đều?
1 Thế nào là hình chóp đều.
2. Hình chiếu của hình chóp đều
IV. Củng cố .
- Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập trong SGK.
V. Dặn dò
- Học thuộc bài ,đọc trước bài thực hành (bài 3 và bài5 SGK)và chuẩn bị giấy vẽ (A
4
),
bút chì , tẩy, thước ,com pa...để bài học tới thực hành.
Ngày soạn: 01/09/2009
Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ
Giáo án công nghệ 8
Tiết 4.
Bài 3,5. Thực hành: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
A / MỤC TIÊU.

- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu, cách bố trí hình chiếu trên
bản vẽ.
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện
- Hình thành từng bước kĩ năng đọc bản vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng
tượng không gian.
B/ CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ SGK.
- Bút chì , thước ,tẩy, giấy vẽ (A
4
)
- Mô hình cái nêm và mô hình các vật thể A,B,C,D hình 5.2 SGK.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I.Ổn định lớp: điểm danh
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1. Khối đa diện là gì? Hãy kể tên các khối đa diện đã biết?
HS2. Nếu đặc điểm các khối đa diện đã học?
III. Thực hiện bài giảng.
1 Giới thiệu bài. Trên bản vẽ kĩ thuật, các hình chiếu diễn tả hình dạng các mặt của vật
thể theo các hướng chiếu khác nhau, chúng được bố trí ở các vị trí nhất định trên bản vẽ .Để
nhận dạng được các khối đa diện thường gặp , đọc được bản vẽ các khối đa diện đó... chúng
ta cùng làm bài tập thực hành: “ HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ , ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI
ĐA DIỆN”.
2. Bài mới.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1. Tìm hiểu yêu cầu nội dung bài
thực hành.
- Cho HS đọc phần II và III của bài 3 và
bài 5 trong SGK để nắm bắt yêu cầu và
nội dung của bài thực hành.

I. Chuẩn bị
- Dụng cụ: Thước, êke, compa
- Vật liệu: Giấy vẽ khổ A
4,
bút chì, tẩy
II. Nội dung
Bài 3. Hình chiếu của vật thể
Bài 5. Đọc bản vẽ các khối đa diện
Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ
Giáo án công nghệ 8
HĐ2. Hướng dẫn thực hành
HĐ 2.1
BÀI 3. HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
GV: - Cho HS quan sát hình 3.1a SGK.
Xác định các hướng chiếu A,B,C
HS: - A: chiếu từ trước tới
- B: chiếu từ trên xuống.
- C: chiếu từ trái sang.
GV: - Tương ứng với 3 hướng chiếu trên
sẽ cho ta các hình chiếu tương ứng nào?
HS: - Hướng chiếu A hình chiếu đứng.
- Hướng chiếu B hình chiếu bằng.
- Hướng chiếu C hình chiếu cạnh.
GV: - Từ hình 3.1a hãy xác định các hình
chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu
bằng của nó trong hình 3.1b?
HS: - Hình chiếu 1: hình chiếu bằng.
- Hình chiếu 2 : hình chiếu cạnh.
- Hình 3 chiếu : hình chiếu đứng
GV: Vậy hãy điền dấu X vào ô tương

ứng trong bảng 3.1 trong SGK?
HS: Kẻ bảng và điền vào
GV: Vây trên bản vẽ ,vị trí 3 hình chiếu
phải được sắp xếp như thế nào cho đúng?
HS: Trả lời và vẽ 3 hình chiếu đúng vị trí
của nó trên bản vẽ kĩ thuật.
III. Các bước tiến hành
hướng chiếu
Hình chiếu
A B C
1
X
2
X
3
X
- Hình số 1 ở bên dưới hình số 3 , hình số 2 ở
bên trái hình số 3.
HĐ2.2.
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA ĐIỆN
GV: Cho HS quan sát hình 5.1 và 5.2
trong SGK. Dựa vào hình dạng của các
hình A,B,C,D và các hình chiếu a,b,c,d
để xác định các vật thể - hình chiếu
tương ứng.
Hỏi:Các hình chiếu trong hình 5.1 là các
hình chiếu gì?
HS: Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
III. Các bước tiến hành
vật theå

Baûn vẽ
A B C D
1
X
Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ
Giáo án công nghệ 8
GV: Tương ứng với mỗi vật thể trên sẽ
cho ta các hình chiếu tương ứng nào?
- Vậy hãy điền dấu X vào ô tương ứng
trong bảng 5.1 trong SGK
2
X
3
X
4
X
HĐ3 . Tổ chức thực hành.
GV. hướng dẫn cách trình bày bài làm trên giấy vẽ A
4
.
- GV. Hướng dẫn kẻ viền quanh giấy cách 1cm và ghi khung tên với các kích thước như sau.
Khung vẽ: Hình chữ nhật có các cạnh nét đậm ,cách mép tờ giấy 10mm.
Khung tên:Hình chữ nhật kích thước như hình vẽ, các ô được ghi chú.
(1)Tên bài thực hành (5)Họ và tên HS
(2)Tên vật liệu (6)Ngày làm bài tập
(3)Tỉ lệ bản vẽ (7)Chữ kí GV
(4)Số hiệu bài tập (8)Ngày kí
(9)Tên trường ,lớp
HS có thể xem mẫu một bản vẽ khung tên ở SGK/31 và SGK 34.
HĐ 4. HS tiến hành thực hành

- Hướng dẫn HS về cách vẽ , cách sử
dụng dụng cụ để vẽ.
- Trình bày bài làm của mình vào giấy.
IV. Củng cố .
- GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành.
- Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học.
- GV: Thu bài làm của HS.
V. Dặn dò
- HS về nhà xem kĩ lại phần đã thực hành và đọc trước bài 6 SGK.
Ngày soạn: 07/09/2009
Tiết 5
Bài 6. BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
A/ MỤC TIÊU.
Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ
Giáo án công nghệ 8
- Nhận dạng được những khối tròn xoay thường gặp; hình trụ , hình cầu, hình nón.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ , hình nón , hình cầu.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu.
B/ CHUẨN BỊ.
- Tranh vẽ các hình của bài 6 SGK.
- Mô hình các khối tròn xoay như: hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Vật mẫu: hộp sữa , cái nón, quả bóng..
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I.Ổn định lớp: Điểm danh
II. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu các phép chiếu và mặt phẳng chiếu đã học
- Nêu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật.
III. Thực hiện bài giảng.
1. Giới thiệu bài: Khối tròn xoay là khối hình học được tạo bởi khi quay một hình học
phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình. Để nhận dạng được các khối tròn xoay

thường gặp : hình trụ, hình nón , hình cầu và đọc được bản vẽ vật thể của chúng , chúng ta
cùng nghiên cứu bài. “BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY”.
2. Bài mới.
Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ
Giáo án công nghệ 8
Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ
Hoạt động của GV, HS Nội dung kiến thức
HĐ1. Tìm hiểu khối tròn xoay
GV: Cho hs quan sát tranh vẽ hình 6.1 và mô
hình các khối tròn xoay
Hỏi:Cho biết các sản phẩm đó được tạo thành
như thế nào?
HS: Do sự xoay của bàn xoay cộng với tác
động của bàn tay.
Hỏi:Quan sát hình 6.2 và cho biết các vật thể
đó có đặc điểm gì chung?
HS: Đều có dạng tròn.
Hỏi: Các vật thể trong hình 6.2 có hình dạng
gì?
HS: Hình trụ tròn, hình nón, hình cầu.
Hỏi: Thử dự đoán xem các hình đó được tạo
ra như thế nào?
HS: Khi quay một hình quanh một trục.
Hỏi : Hãy cho VD về các khối tròn xoay mà
em thường gặp trong thực tế?
HS: Hộp sữa, cái nón, quả bóng...
1. Khối tròn xoay
- Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một
hình phẳng quanh một đường cố định (trục
quay) của hình.

HĐ 2. Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ,
hình nón, hình cầu.
a. Hình trụ.
GV: Cho HS quan sát hình 6.3 và hỏi.
- Cho biết hình trụ gồm các kích thước nào?
HS: Đường kính đáy và chiều cao.
GV: Cho HS quan sát mô hình 3 mặt phẳng
chiếu và vật mẫu hình trụ (có đáy đặt song
song với mặt phẳng chiếu bằng)
Hỏi: Em hãy xác định hình dạng của hình
chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu
cạnh?
HS: Hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh là
hình chữ nhật, hình chiếu bằng là hình tròn.
Hỏi: Các hình chiếu đó thể hiện các kích
thước nào của vật thể? Hãy điền kết quả vào
bảng 6.1
b. Hình nón.
GV: Cho HS quan sát hình 6.3 và cho biết
hình nón gồm các kích thước nào?
HS: Đường kính đáy và chiều cao.
GV: Cho HS quan sát mô hình 3 mặt phẳng
chiếu và vật mẫu hình nón (có đáy đặt song
song với mặt phẳng chiếu bằng).
Hỏi: Em hãy xác định hình dạng hình chiếu
đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh?
HS: Hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh là
hình tam giác cân, hình chiếu bằng là hình
tròn.
Hỏi: Các hình chiếu đó thể hiện các kích

thước nào của vật thể? Hãy điền kết quả vào
bảng 6.2.
c. Hình cầu.
GV: Cho HS quan sát hình 6.3 và cho biết
hình cầu gồm các kích thước nào?
HS: Đường kính.
2 . Hình chiếu của hình trụ , hình nón ,
hình cầu.
a. Hình trụ.
Hình chiếu Hình daïng Kích thước
Ñöùng
Hình chữ nhật d; h
bắng
Hình tròn d
Caïnh
Hình chữ nhật d; h
d: đường kính đáy.
h: chiều cao hình trụ.
b. Hình nón.
Hình chiếu Hình daïng Kích thước
Ñöùng
Tam giác cân d; h
bằng
Hình tròn d
Caïnh
Tam giác cân d; h
d: đường kính đáy
h :chiều cao hình nón.
c. Hình cầu.
Giáo án công nghệ 8

IV. Củng cố .
- GV: gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Cho ví dụ về các khối tròn xoay thường gặp trong thực tế.
- Trả bài thực hành số 1
V. Dặn dò
- HS về nhà học bài và biết xác định hình dạng, kích thước các khối tròn xoay đã học.
- HS đọc trước bài 7 SGK và chuẩn bị dụng cụ vật liệu tiết sau thực hành.
Ngày soạn: 08/09/2009
Tiết 6
Bài 7. Thực hành:
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
A/ MỤC TIÊU.
- Biết đọc bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản.
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
B/ CHUẨN BỊ.
- Mô hình các vật thể (H7.2SGK)
Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ
Giáo án công nghệ 8
- Dụng cụ : thước , ê ke, com pa...
- Vật liệu: giấy vẽ khổ A
4
bút chì, tẩy, giấy nháp...
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Ổn định lớp: Điểm danh
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm các khối tròn xoay mà em đã học?
- Trên bản vẽ kĩ thuật, các khối tròn xoay thường được thể hiện mấy hình chiếu?Vì
sao?
III. Thực hiện bài giảng.

1. Giới thiệu bài: Để rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản có dạng khối
tròn xoay, nhằm phát huy trí tưởng tượng không gian của các em . Hôm nay chúng ta cùng
làm bài tập thực hành. “ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY”.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1. Tìm hiểu yêu cầu- nội dung của bài
thực hành.
- Cho HS đọc phần II nội dung của bài thực
hành trong SGK để nắm bắt nội dung và yêu
cầu của bài thực hành.
I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Thước, êke, compa
- Vật liệu: Giấy vẽ khổ A
4,
bút chì, tẩy
II. Nội dung
HĐ2. Hướng dẫn thực hành.
a. Nhận biết hình chiếu tương ứng với vật
thể.
- Cho HS quan sát hình 7.1 và 7.2 SGK. Dựa
và hình dạng của các vật thể A,B,C,D và các
hình chiếu 1,2,3,4 để xác định vật thể và các
hình chiếu tương ứng.
- Các hình chiếu trong hình 7.1 là các hình
chiếu gì?
- Tương ứng với mỗi vật thể trên sẽ cho ta
các hình chiếu tương ứng nào?
- Vậy hãy điền dấu X vào ô tương ứng trong
bảng 7.1 SGK?
b. Phân tích hình dạng của vật thể.

- Hãy xem các vật thể trong hình 7.2 được
cấu tạo từ những khối hình học nào?
III. Các bước tiến hành
- Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng
vật theå
Baûn vẽ
A B C D
1
X
2
x
3
x
4
x
Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ
Giáo án công nghệ 8
- Vậy hãy điền dấu X vào ô tương ứng trong
bảng 7.2 SGK? (chú ý mỗi vật thể có thể
đánh nhiều hơn một dấu X tùy theo hình
dạng của nó)
vật theå
Khoái hình học
A B C D
Hình truï
x X
Hình nón cụt
x X
Hình hộp
x x x X

Hình chỏm cầu
x
HĐ3. Tổ chức thực hành.
- GV: Hướng dẫn cách trình bày bài làm trên giấy A
4
gồm bảng 7.1 và 7.2 ở bên phải giấy A
4
(phía trên khung tên) và chọn một hình bất kì trong 4 hình chiếu ở hình7.1 để vẽ vào giấy bài
làm.
HĐ 4. HS tiến hành thực hành.
- hướng dẫn HS về cách vẽ và cách sử
dụng ,dụng cụ để vẽ.
- Theo dõi hoạt động thực hành của HS
- Trình bày bài làm của mình vào giấy
IV. Củng cố .
- GV: Nhận xét giờ làm bài thực hành.
- GV: Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu của bài học.
- GV: Thu bài làm của HS.
V. Dặn dò
- HS: Về nhà đọc trước bài 8 và 9 SGK.
Ngày soạn:14/09/2009
Tiết 7.
CHƯƠNGII. BẢN VẼ KĨ THUẬT
Bài 8,9 . KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KĨ THUẬT – HÌNH CẮT
BẢN VẼ CHI TIẾT
A/ MỤC TIÊU.
- Biết được một số khái niệm về bản vẽ kĩ thuật , nội dung và phân loại bản vẽ kĩ
thuật.Biết được nội dụng , cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản
Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ
Giáo án công nghệ 8

- Từ quan sát mô hình và hình vẽ của ống lót , hiểu được hình cắt được vẽ như thế nào
và hình cắt này dùng để làm gì? Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt. Hiểu được
nội dung của bản vẽ chi tiết và các loại bản vẽ kĩ thuật nói chung.
- Rèn luyện trí tưởng tượng không gian của HS, kĩ năng đọc bản vẽ kĩ thuật nói chung
và bản vẽ chi tiết nói riêng
B/ CHUẨN BỊ.
- Nghiên cứu nội dụng bài dạy, soạn bài, đọc tài liệu liên quan
- Tranh vẽ các hình bài 8 SGK.
- Vật mẫu : quả cam và mô hình ống lót (hoặc hình trụ rỗng ) được cắt làm hai ; tấm
nhựa dùng làm mặt phẳng cắt.
.- Sơ đồ hình 9.2 SGK.
- Tranh : Bản vẽ ống lót hình 9.1 SGK.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
I. Ổn định lớp : Điểm danh
II. Kiểm tra bài cũ:
- Trả bài thực hành số 2.
III. Thực hiện bài giảng.
1. Giới thiệu bài: Như ta đã biết, bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản
phẩm.Nó được lập ra trong giai đoạn thiết kế , được sử dụng trong tất cả các quá trình sản
xuất ,từ chế tạo, lắp ráp ,thi công đến vận hành, sữa chữa.Để biết một số khái niệm về bản vẽ
kĩ thuật, bản vẽ chi tiết, hiểu được khái niệm và công dụng của hình cắt, chúng ta cùng nghiên
cứu bài: “Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật- hình cắt- bản vẽ chi tiết”.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV, HS Nội dung kiến thức
HĐ1. Tìm hiểu khái niệm chung
GV hỏi: Để trình bày ý tưởng thiết kế của
mình, nhà thiết kế phải trình bày ý tưởng của
mình bằng cách nào?
HS trả lời: Trình bày ý tưởng của mình trên
bản vẽ.

GV hỏi:Các nhà sản xuất ,chế tạo bằng cách
nào để sản xuất ,chế tạo các sản phẩm theo ý
muốn của nhà thiết kế ?
HS trả lời: Chế tạo theo bản vẽ của nhà thiết
kế.
GV hỏi: Vậy các nhà thiết kế và chế tạo dùng
phương tiện gì để liên lạc, trao đổi thông tin
trong kĩ thuật?
HS trả lời: Họ dùng bản vẽ kĩ thuật để trao
đổi thông tin với nhau.
Hỏi: Trong sản xuất có nhiều lĩnh vực kĩ
thuật khác nhau, hãy nêu một vài lĩnh vực kĩ
thuật mà em biết?
HS trả lời: Cơ khí, kiến trúc, xây dựng, điện
lực, nông nghiệp...
Hỏi: Theo em các lĩnh vực đó có dùng chung
một loại bản vẽ không ? Vì sao?
1. Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.
Bản vẽ kĩ thuật(bản vẽ) trình bày các
thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các
hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống
nhất và thường theo tỉ lệ.
Hai loại bản vẽ kĩ thuật thuộc hai lĩnh vực
quan trọng là:
- Bản vẽ cơ khí: Gồm các bản vẽ liên quan
đến thiết kế, chế tạo , lắp ráp, sử dụng... các
máy và thiết bị.
- Bản vẽ xây dựng: Gồm các bản vẽ liên quan
đến thiết kế, thi công ,sử dụng... các công
trình kiến trúc và xây dựng.

Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ
Giáo án công nghệ 8
HS trả lời: Mỗi lĩnh vực kĩ thuật có một loại
bản vẽ riêng vì đặc thù riêng của mỗi ngành.
HĐ2. Tìm hiểu khái niệm về hình cắt.
Hỏi: Nếu chỉ quan sát quả cam ở bên ngoài
có cho ta biết được bản chất và cấu tạo bên
trong của quả cam hay không?
HS trả lời: Quan sát quả cam ở bên ngoài
không cho ta biết được bản chất và cấu tạo
bên trong của quả cam.
Hỏi: Trong bộ môn sinh học, để nghiên cứu
cấu tạo bên trong của hoa, quả, cá...chúng ta
cần phải làm gì?
HS trả lời: Thường tiến hành giải phẩu để
nghiên cứu cấu tạo bên trong.
Hỏi: Đối với các vật thể có cấu tạo phức tạp,
có nhiều chi tiết nằm khuất bên trong thì 3
hình chiếu mà ta đã học có thể diễn tả hết cấu
tạo của vật không?
HS: 3 hình chiếu đã học không thể hiện được
đầy đủ các chi tiết bị khuất của vật.
GV: Để thể hiện các chi tiết bị khuất bên
trong của vật ta dùng phương pháp cắt.
GV: Trình bày phương pháp cắt thông qua
vật mẫu.
Hỏi: Hình cắt được vẽ như thế nào?
HS trả lời: Được vẽ phần vật thể ở phía sau
mặt phẳng cắt.
- Tại sao phải dùng hình cắt?

HS: Dùng hình cắt để biểu diễn các chi tiết
bị khuất bên trong của vật thể.
2. Khái niệm về hình cắt.
- Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau
mặt phẳng cắt.
- Trên bản vẽ kĩ thuật thường dùng hình cắt
để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
- Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được
kẻ gạch gạch.
BÀI 9 . BẢN VẼ CHI TIẾT
HĐ1.Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết
GV hỏi: Hãy kể tên một số sản phẩm xung
quanh chúng ta do bàn tay của con người tạo
nên?
HS: Bàn, ghế, ti vi , quạt điện, xe đạp, xe
máy...
Hỏi: Về cấu tạo, các sản phẩm đó có phải là
một khối liền duy nhất hay không?
HS: Các sản phẩm đó do nhiều chi tiết tạo
thành.
Hỏi: Để chế tạo các sản phẩm đó, người ta
phải thực hiện như thế nào?
HS: Tiến hành chế tạo từng chi tiết, sau đó
tiến hành lắp ráp chúng lại với nhau tạo thành
sản phẩm.
Hỏi: Nếu các chi tiết lắp ráp sai vị trí hoặc sai
trình tự thì ra sao?
1. Nội dung bản của vẽ chi tiết.
- Bản vẽ chi tiết là tài liệu kĩ thuật gồm các
hình biểu diễn, kích thước và các thông tin

cần thiết để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy.
+ Hình biểu diễn: Gồm hình cắt , mặt cắt,
diễn tả hình dạng và kết cấu của chi tiết.
+ Kích thước: Gồm tất cả các kích thước cần
thiết cho việc chế tạo chi tiết.
+ Yêu cầu kĩ thuật: Gồm tất cả các chỉ dẫn về
gia công , nhiệt luyện...thể hiện chất lượng
của chi tiết.
+ Khung tên: Ghi các nội dung như tên gọi
chi tiết , vật liệu, tỉ lệ bản vẽ, cơ quan thiết kế
hoặc quản lí sản phẩm...
Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ
Giáo án công nghệ 8
HS: Sản phẩm không hình thành hoặc bị lỗi.
Hỏi: Vậy người công nhân lắp ráp phải có
một tài liệu để hướng dẫn trình tự và vị trí lắp
ráp các chi tiết máy. Đó là bản vẽ chi tiết.
HĐ2. Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết.
GV hỏi: Theo các em ,khi ta đọc bản vẽ chi
tiết cần nắm bắt các thông tin nào?
HS: Tên chi tiết, hình dạng chi tiết, kích
thước chi tiết...
Hỏi: Khung tên cho ta biết những thông tin
nào?
HS: Tên gọi chi tiết, tỉ lệ, vật liệu...
Hỏi: Hình biểu diễn cho ta những thông tin
nào?
HS: Hình dạng của chi tiết
Hỏi: Yêu cầu kĩ thuật cho ta biết những thông
tin nào?

HS: Các yêu cầu kĩ thuật khi gia công, xử lí
các chi tiết.
- Hãy áp dụng vào đọc bản vẽ ống lót hình
9.1 trang 31 SGK.
GV: Gọi từng HS đọc theo từng bước nêu
trên.
HS: Đọc theo trình tự và trình bày các thông
tin nhận được từ bản vẽ.
II. Đọc bản vẽ chi tiết.
- Khi đọc bản vẽ chi tiết ta thường đọc theo
trình tự sau:
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu
1. Khung tên - Tên gọi chi tiết.
- Vật liệu
- Tỉ lệ
2.Hình biểu
diễn
- Tên gọi hình chiếu.
- Vị trí hình cắt.
3.Kích thước - Kích thước chung của chi
tiết.
-Kích thước các phần của chi
tiết.
4.Yêu cầu kĩ
thuật
- Gia công
- Xử lí bề mặt.
5.Tổng hợp - Mô tả hình dạng và cấu tạo
của chi tiết.
- Công dụng của chi tiết.

IV. Củng cố và dặn dò.
- GV yêu cầu và gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ trang 30và 33 SGK.
- HS: Trả lời các câu hỏi cuối bài.
- GV: Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- HS về nhà học thuộc bài, trả lời các câu hỏi bài và đọc trước bài 10 SGK.
Ngày soạn:21/09/2009
Tiết 8.
Bài 11. BIỂU DIỄN REN
A/ MỤC TIÊU:
- Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết
- Hiểu được quy ước ren
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren.
B/ CHUẨN BỊ:
- Nghiên cứu nội dung bài dạy, tham khảo tài liệu liên quan.
Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ
Giáo án công nghệ 8
- Tranh vẽ các hình bài 11(nếu có) và một số vật mẫu như: đinh tán, mô hình các loại
ren.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:
I.Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
HS2: Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
III. Thực hiện bài giảng.
1. Giới thiệu bài: Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay dùng để truyền lực.Ren được
hình thành trên mặt ngoài của trục gọi là ren ngoài (ren trục) hoặc ren được hình thành mặt
trong của lỗ gọi là ren trong (ren lỗ).Vậy các ren được biểu diễn như thế nào trên bản vẽ chi
tiết đó là nội dung của bài học hôm nay:
2. Bài mới: Biểu diễn ren.

Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức
HĐ1. Tìm hiểu chi tiết có ren.
GV hỏi: Em hãy cho biết một số đồ vật hoặc
chi tiết thường gặp có ren?
HS: bulông, đai ốc, lọ mực, trục xe đạp,....
Hỏi: Em hãy nêu công dụng của ren trên các
chi tiết hình 11.1 SGK?
HS: Ren dùng để lắp ghép hai chi tiết lại với
nhau.
I. Chi tiết có ren.
HĐ2. Tìm hiểu quy ước ren.
GV hỏi: Theo em hình dạng của ren đơn giản
hay phức tạp?
HS:Hình dạng của ren là phức tạp.
Hỏi: Vậy trên bản vẽ ren ta có nên vẽ giống
như thật không? Vì sao
HS: Ta không nên vẽ như thật vì ren có dạng
phức tạp.
Hỏi: Trên bản vẽ, các loại ren khác nhau
nhưng được vẽ giống nhau.Vậy chúng giống
nhau ở những điểm gì? Hãy quan sát hình
11.3 và hình 11.5 rồi cho biết điểm giống
nhau đó?
HS: Đường đỉnh ren, đường giới hạn
ren,vòng đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm.
- Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh
,vòng chân ren được vẽ ¾ vòng.
- Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh khuất được
vẽ như thế nào?
HS: Các cạnh khuất được vẽ bằng nét đứt.

Hỏi: Với các ren bị che khuất thì được vẽ như
thế nào? Hãy xem hình 11.6 và cho biết ren
khuất được vẽ như thế nào?
HS: Đường đỉnh ren, đường chân ren, đường
giới hạn ren được vẽ bằng nét đứt.
II. Quy ước vẽ ren.
- Ren có kết cấu phức tạp nên các loại ren đều
được vẽ theo cùng một quy ước.
1. Ren ngoài (ren trục)
- Ren ngoài là ren được hình thành ở mặt
ngoài của chi tiết.
2 Ren trong (ren lỗ)
- Ren trong là ren được hình thành ở mặt
trong của lỗ.
3.Ren bị che khuất.
Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ
Giáo án công nghệ 8
Hỏi: Hãy cho biết sự khác nhau trong quy
ước vẽ ren trục và ren lỗ?
HS: Với ren trục ,nét liền đậm đỉnh ren ở
ngoài,nét liền mảnh chân ren nằm phía trong.
Còn đối với ren lỗ 2 đường trên vẽ ngược lại.
4. Quy ước vẽ ren.
 Ren nhìn thấy:
- Đường đỉnh ren, đường giới hạn ren được
vẽ bằng nét liền đậm.
- Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh
và vòng chân ren được vẽ ¾ vòng.
- Với ren lỗ, đường gạch gạch được vẽ đến
đường đỉnh ren.

 Ren bị che khuất:
- Đường đỉnh ren, đường giới hạn ren và
đường chân ren được vẽ bằng nét đứt.
IV. Củng cố .
- GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK và nêu câu hỏi cuối bài yêu cầu HS trả lời.
- GV: Cho HS đọc phần “có thể em chưa biết” SGK, giới thiệu về các dạng ren, ren
ngược và ứng dụng của ren ngược.
- GV: Hướng dẫn HS đọc kí hiệu ren trên bản vẽ .
V. Dặn dò
- HS: Về nhà học thuộc bài và làm các bài tập SGK. Đọc trước bài 10 và 12 SGK
chuẩn bị các dụng cụ ,vật liệu tiết tới thực hành.
Ngày soạn 22/9/2009
Tiết 9.
Bài 10,12: Thực hành: ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT,
CÓ REN.
A/ MỤC TIÊU:
- Đọc được bản vẽ vòng đai có hình cắt, bản vẽ có ren.
- Hình thành kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt, bản vẽ chi tiết có ren.
- Hình thành tác phong làm việc theo quy trình.
B/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ
Giáo án công nghệ 8
- Nghiên cứu nội dung bài dạy, đọc tài liệu tham khảo
- Bản vẽ hình 10.1 và hình 12.1(nếu có) và mô hình liên quan.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Trên bản vẽ ,ren trục và ren lỗ được vẽ theo quy ước như thế nào?
HS2: Ren dùng để làm gì?Cho biết quy ước vẽ ren trục và ren lỗ khác nhau như thế
nào?

III. Thực hiện bài giảng:
1. Giới thiệu bài: Bản vẽ chi tiết, bản vẽ ren bao gồm các hình biểu diễn , các kích
thước để xác định thông tin cần thiết về chi tiết máy ,chi tiết có ren.Để nâng cao kĩ năng đọc
bản vẽ ,từ đó hình thành tác phong làm việc chuẩn mực của lao động kĩ thuật ,chúng ta cùng
nghiên cứu bài.
2. Bài mới: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt, có ren.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ 1 : Tìm hiểu yêu cầu – nội dung của bài
thực hành.
- Cho HS đọc phần II và III trong SGK/33, II
và III trong SGK/39 để nắm bắt nội dung và
yêu cầu thực hành
I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Thước, êke, compa
- Vật liệu: Giấy vẽ A
4
, bút chì, tẩy
II. Nội dung.
Bài 10. ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN
CÓ HÌNH CẮT.
Bài 12. ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN
CÓ REN
HĐ2. HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
HĐ 2.1 : GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ
hình 10.1 trang 34.
- Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
- Mỗi phần trên ta cần nắm bắt các thông tin
III. Các bước tiến hành.
Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ
Giáo án công nghệ 8

gì?
1. Đọc khung tên :
- Cho HS đọc khung tên và nêu các thông tin
nhận biết được.
2. Đọc hình biểu diễn :
- Hãy cho biết tên gọi hình chiếu của bản vẽ?
- Vị trí hình cắt của bản vẽ?
3. Đọc các kích thước :
- Hãy cho biết các kích thước chung (tổng
thể) của chi tiết?
- Cho biết các kích thước của các thành phần
của chi tiết ? (chiều dày, đường kính lỗ,
khoảng cách lỗ…)
4. Đọc yêu cầu kỹ thuật :
- Hãy cho biết các yêu cầu kỹ thuật khi gia
công chi tiết?
5. Tổng hợp:
- Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết?
- Công dụng của chi tiết?
- Tên chi tiết : Vòng đai.
- Vật liệu : thép.
- Tỉ lệ : 1 : 2
- Hình chiếu: Hình chiếu bằng
- Hình cắt :ở hình chiếu đứng.
- 140; 50; R29.
- Bán kính trong : R25; đường kính lỗ : Ф12;
dày : 10; khoảng cách 2 lỗ : 110…
- Làm tù cạnh.
- Mạ kẽm.
- Phần giữa chi tiết là nưaz ống hình trụ, hai

bên hình hộp chữ nhật có lỗ tròn.
- Dùng để ghép nối chi tiết hình trụ với các
chi tiết khác.
HĐ 2.2 : GV hướng dẫn HS đọc bản vẽ
hình 12.1 trang 39.
- Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
- Mỗi phần trên ta cần nắm bắt các thông tin
gì?
1. Đọc khung tên :
- Cho HS đọc khung tên và nêu các thông tin
nhận biết được.
2. Đọc hình biểu diễn :
- Hãy cho biết tên gọi hình chiếu?
- Vị trị hình cắt của bản vẽ?
3. Đọc các kích thước :
- Hãy cho biết các kích thước chung (tổng
thể) của chi tiết?
- Cho biết các kích thước của các thành phần
của chi tiết ? (chiều dày, đường kính đáy lớn,
đường kính đáy nhỏ, kích thước ren…)

4. Đọc yêu cầu kỹ thuật :
- Hãy cho biết các yêu cầu kỹ thuật khi gia
công chi tiết?
5. Tổng hợp:
- Hãy mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết?
- Hãy cho biết công dụng của chi tiết?
III. Các bước tiến hành.
- Tên chi tiết : Côn có ren.
- Vật liệu : bằng thép.

- Tỉ lệ : 1 : 1
- Hình chiếu cạnh.
- Hình cắt ở hình chiếu đứng.
18;10
- Đường kính đáy lớn : 18
- Đường kính đáy nhỏ : 14
- Chiều dày : 10
- Kích thước ren : M8x1 (Ren hệ mét, đường
kính ren 8, bước ren 1, ren phải)
- Tôi cứng.
- Mạ kẽm
- Côn dạng hình nón cụt có lỗ ren ở giữa.
- Dùng để lắp với trục của cọc lái (xe đạp)
Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ
Giáo án công nghệ 8
HĐ 4 : Tổ chức thực hành.
- GV hướng dẫn cách trình bày bảng 9.1 trên
giấy vẽ A4
- HS tiến hành thực hành trình bày bài làm
của mình vào giấy A
4.
IV. Củng cố .
- GV: Yêu cầu HS tự đánh giá bài thực hành của mình dựa theo mục tiêu của bài học.
- GV: Nhận xét giờ làm bài thực hành.Thu bài HS về nhà chấm .
V. Dặn dò:
- HS: Về nhà học bài và đọc trước bài 13 SGK.
Ngày soạn:28/09/2009
Tiết 10.
Bài 13. BẢN VẼ LẮP
A/ MỤC TIÊU:

- Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp
- Biết cách đọc bản vẽ lắp.
- Rèn luyện kĩ năng lao động kĩ thuật
B/ CHUẨN BỊ:
- Nghiên cứu nội dung bài dạy, tìm hiểu tài liệu liên quan.
- Tranh vẽ hình 13.1 SGK và mô hình bộ vòng đai.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: Trả bài thực hành tiết 10.
Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ
Giáo án công nghệ 8
III. Thực hiện bài giảng:
1. Giới thiệu bài: Đọc bản vẽ lắp là một yêu cầu rất quan trong đối với người học môn
công nghệ.Trong quá trình sản xuất người ta căn cứ vào bản vẽ chi tiết để chế tạo và kiểm tra
chi tiết và căn cứ vào bản vẽ lắp để lắp ráp ,kiểm tra đơn vị lắp (sản phẩm). Bản vẽ lắp được
dùng trong thiết kế, chế tạo và sử dụng.Đê hiểu rõ nội dung và công dụng của bản vẽ lắp biết
được cách đọc bản vẽ lắp đơn giản, chúng ta cùng nghiên cứu bài.
2. Bài mới: Bản vẽ lắp
Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức
HĐ 1 : Tìm hiểu nội dung bản vẽ lắp.
GV: Cho HS quan sát vật mẫu bộ vòng đai
được tháo rời để xem hình dạng, kết cấu của
từng chi tiết và lắp lại để thấy được sự quan
hệ giữa các chi tiết.
Hỏi: Bản vẽ lắp gồm những hình chiếu nào?
HS: Gồm có 2 hình chiếu : Hình chiếu và
hình cắt
GV:Mỗi hình chiếu diễn tả chi tiết nào?
Vị trí tương đối giữa các chi tiết như thế nào?
HS:Diễn tả hình dạng, kết cấu, vị trí các chi

tiết của bộ vòng đai.
GV:Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa
gì?
HS:Cho biết kích thước của vòng đai và các
kích thước lắp ráp của các chi tiết.
GV:Bảng kê chi tiết gồm những nội dung gì?
HS: Gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng,
vật liệu.
1. Nội dung bản vẽ lắp :
Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng, kết cấu sản
phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết
của sản phẩm.
Bản vẽ lắp là tài liệu kỹ thuật chủ yếu dùng
trong thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm.
- Các nội dung của bản vẽ lắp:
+ Hình biểu diễn: Gồm hình chiếu hình cắt
diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí của chi tiết
máy.
+ Kích thước: Gồm kích thước chung và kích
thước lắp của các chi tiết.
+ Bảng kê: Gồm stt, tên gọi chi tiết, slượng...
+ Khung tên: Gồm tên sản phẩm, tỉ lệ, kí hiệu
bản vẽ...
HĐ 2 : Hướng dẫn đọc bản vẽ lắp.
GV: Theo em, khi đọc bản vẽ lắp, ta cần nắm
bắt các thông tin nào?
HS:Tên chi tiết, hình dạng chi tiết, kích thước
chi tiết…
GV:Khung tên cung cấp cho ta các thông tin
nào?

HS :Tên chi tiết, vật liệu, …
GV : Hình biểu diễn cho ta các thông tin nào?
HS : Cho biết hình dạng của chi tiết.
GV : Yêu cầu kỹ thuật cho ta biết các thông
tin nào?
2. Đọc bản vẽ lắp :
Khi đọc bản vẽ lắp, ta thường đọc theo trình
tự sau :
Trình tự
đọc
Nội dung cần tìm hiểu
Khung tên - Tên gọi sản phẩm.
- Tỉ lệ.
Bảng kê - Tên gọi chi tiết và số lượng
chi tiết.
Hình biểu
diễn
- Tên gọi hình chiếu.
- Vị trí hình cắt.
Kích - Kích thước chung của chi
Giáo viên : Hà Quốc Việt - Trường THCS Triệu Độ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×