Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Xây dựng phần mềm bán vật liệu xây dựng cho của hàng 655 trường chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 37 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÍ
Tên đề tài:

XÂY DỰNG PHẦN MỀM BÁN PHỤ KIỆN VẬT LIỆU XÂY
DỰNG CHO CỬA HÀNG 665 TRƯỜNG CHINH

Sinh viên thực hiện

: Huỳnh Tấn Vũ

Lớp: 16HQ1

Mã sinh viên

: 161250543135

GIáo viên hướng dẫn

: Ths Nguyễn Thị Hà Quyên

Ngày bảo vệ

: 16/06/2019

Đà Nẵng tháng 06/2019
161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ



Page 0


LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới cô Nguyễn Thị Hà
Quyên đã hướng dẫn, giúp đỡ chúng em
trong suốt thời gian thực hiện đề tài .
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy cô bộ môn đã tận tình giảng dạy ,truyền
đạt kiến thức cho chúng em trong các kỳ học vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè đã động viên,giúp đỡ chúng em trong thời
gian học tập và hoàn thành đồ án .
Mặc dù đã cố gắng nhiều nhưng sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng
em kính mong nhận được sự góp ý của quý Thầy Cô và các bạn để hoàn thành tốt hơn
nữa.
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Tấn Vũ

161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ


LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi xin cam đoan :
1
Những nội dung trong luận văn này do chúng em thực hiện dưới sự
hướng dẫn của cô Nguyễn Thị Hà Quyên
2
Mọi tham khảo trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác
giả,tên công trình ,thời gian,địa điểm công bố.
3

Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá,
chúng em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm .
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Tấn Vũ

161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ


Lời nói đầu
Ngày nay, công nghệ thông tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ theo cả
chiều rộng và sâu. Máy tính điện tử không còn là một thứ phương tiện quý hiếm mà
đang ngày càng trở thành một công cụ làm việc và giải trí thông dụng của con người,
không chỉ ở công sở mà còn ngay cả trong gia đình.
Đứng trước vai trò của thông tin hoạt động cạnh tranh gay gắt, các tổ chức và
các doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để xây dựng hoàn thiện hệ thống thông tin của
mình nhằm tin học hóa các hoạt động tác nghiệp của đơn vị.
Hiện nay các công ty tin học hàng đầu thế giới không ngừng đầu tư và cải thiện
các giải pháp cũng như các sản phẩm nhằm cho phép tiến hành thương mại hóa trên
Internet. Thông qua các sản phẩm và công nghệ này, chúng ta dễ dàng nhận ra tầm
quan trọng và tính tất yếu của thương mại điện tử. Với những thao tác đơn giản trên
máy có nối mạng Internet bạn sẽ có tận tay những gì mình cần mà không phải mất
nhiều thời gian. Bạn chỉ cần vào các trang dịch vụ thương mại điện tử, làm theo hướng
dẫn và click vào những gì bạn cần. Các nhà dịch vụ sẽ mang đến tận nhà cho bạn.
Ở Việt Nam cũng có rất nhiều doanh nghiệp đang tiến hành thương mại hóa trên
Internet nhưng do những khó khăn về cơ sở hạ tầng như viễn thông chưa phát triển
mạnh, các dịch vụ thanh toán điện tử qua ngân hàng chưa phổ biến nên chỉ dừng lại ở
mức độ giới thiệu sản phẩm và tiếp nhận đơn đặt hàng thông qua web.
Để tiếp cận và góp phần đẩy mạnh sự phổ biến của thương mại điện tử ở Việt
Nam, chúng em đã tìm hiểu và cài đặt “Website mua bán Máy Tính trực tuyến.

Với sự hướng dẫn tận tình của Cô Nguyễn Thị Hà Quyên chúng em đã hoàn
thành đồ án tốt nghiệp này. Tuy đã cố gắng hết sức tìm hiểu, phân tích thiết kế và cài
đặt hệ thống nhưng chắc rằng không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong
nhận được sự thông cảm và góp ý của quí Thầy cô.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !

161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ


MỤC LỤC
Contents
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU............................................................................1
1.1

Lý do chọn đề tài...................................................................................1

1.2

Mục đích đề tài và phạm vi đề tài..........................................................1

1.3

Phương pháp nghiên cứu và lựa chọn giải pháp công nghệ...................2

1.4

Bảng câu hỏi khảo sát............................................................................2

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................3

2.1

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server....................................................3

2.2

Ngôn ngữ lập trình….............................................................................4

CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ..................................................8
3.1

Phát biểu bài toán..................................................................................8

3.2

Liệt kê Actor-Usecase............................................................................8

3.3

Xây dựng sơ đồ Usecase........................................................................9

3.4

Phác thảo giao diện..............................................................................10

3.5

Xây dựng sơ đồ hoạt động...................................................................13

3.6


Xây dựng cơ sở dữ liệu........................................................................15

CHƯƠNG 4. DEMO CHƯƠNG TRÌNH.............................................21
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN & HƯỚNG PHÁT TRIỂN........................30
5.1

Kết luận...............................................................................................30

5.2

Hướng phát triển..................................................................................30

161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ


CHƯƠNG 1.

MỞ ĐẦU

1.1 Lý do chọn đề tài
Ngày nay, cùng với sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế thị trường và sự gia
tăng mạnh về nhu cầu thiết yếu của con người thì những cửa hàng tiện ích xuất hiện
ngày càng nhiều với quy mô ngày càng được mở rộng. Sự phát triển ấy đòi hỏi một đội
ngũ quản lý thật chuyên nghiệp, có trình độ chuyên môn sâu và phải kết hợp với
phương pháp quản lý hiệu quả. Trước đây, việc thu thập dữ liệu và quản lý hàng hóa
được thực hiện bằng những phương pháp thủ công thông qua ghi chép sổ sách, tính
toán nhiều số liệu do thường xuyên nhập và xuất hàng hóa, điều này rất dễ dẫn đến sai
sót ảnh hưởng tới doanh thu của cửa hàng. Do đó với khối lượng công việc lớn như vậy
thì các phương thức quản lý truyền thống sẽ làm tốn nhiều thời gian, công sức hơn và

khó có thể đáp ứng được các nhu cầu ngày càng cao của con người. Hiện nay công
nghệ thông tin ngày càng phát triển và cho thấy việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý thông tin của doanh nghiệp đặc biệt là thông tin khách hàng, bán
hàng là rất cần thiết. Vì vậy việc kết hợp và áp dụng phương pháp hiện đại này vào việc
quản lý bán hàng giúp con người xử lý thông tin một cách nhanh chóng, chính xác,
khoa học, giảm bớt hao tổn công sức, chi phí thấp và tăng cường hoạt động bán hàng.
Do đó hiệu quả của công việc được nâng cao một cách rõ rệt. Nhận biết tầm quan trọng
của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào cuộc sống nên tôi đã tìm hiểu và xây dựng
mô hình QUẢN LÝ BÁN HÀNG CHO CỬA HÀNG BÁN PHỤ KIỆN VẬT LIỆU
XÂY DỰNG CHO CỬA HÀNG SỐ 665 TRƯỜNG CHINH.

1.2 Mục đích đề tài và phạm vi đề tài
a) Mục đích đề tài :
-

Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng cho phép quản lý việc kinh doanh phụ
kiện vật liệu xây dựng của cửa hàng số 655 Trường Chinh .
b) Phạm vi đề tài

161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ

Page 1


-

Áp dựng cho các cửa hàng bán phụ kiện vật liệu xây dựng có quy mô nhỏ tương
tự

-


Đưa những thông tin trong đề cương chi tiết vào mục này.

1.3 Phương pháp nghiên cứu và lựu chọn giải pháp công nghệ
a) Phương pháp nghiên cứu
-

Khảo sát thực tế tại cửa hàng 655 Trường Chinh để xây dựng phần mềm.

-

Thu thập thông tin, tài liệu liên quan về lập trình VB.NET, SQL Sever.

-

Chọn lọc thông tin, phân tích các số liệu thống kê tại cửa hàng.

-

Tham khảo ý kiến người dùng.
b) Lựa chọn giải pháp công nghệ

-

Dùng phần mềm Microsoft Visual Studio 2010 để xây dựng ứng dụng.

-

Dùng SQL Sever để lưu trữ cơ sở dữ liệu.


1.4 Bảng câu hỏi khảo sát
STT
Câu hỏi
1
Công việc bán hàng của cửa hàng sẽ được thực
hiện như thế nào ?
2

Có chứng từ , giấy tờ nào
Công việc nhập hàng của cửa hàng sẽ được
thực hiện như thế nào ?

3

Có chứng từ , giấy tờ nào
Khi khách hàng đến mua hàng cửa hàng sẽ lưu

4

giữ những thông tin nào ?
Cửa hàng sẽ lưu giữ thông tin nhà cung cấp
như thế nào nếu sau này cần nhập hàng của

5

nhà cung cấp ấy ?
Cửa hàng có thống kê doanh thu bán hàng của
cửa hàng của mình hay không

161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ


Page 2


CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server
2.1.1
-

Giới thiệu về SQL sever
SQL là một ngôn ngữ để tương tác với cơ sở dữ liệu; Nó bao gồm việc tạo ra cơ
sở dữ liệu, xóa, lấy các hàng, sửa đổi các hàng, vv SQL là một ngôn ngữ chuẩn
ANSI (American National Standards Institute), nhưng có nhiều phiên bản khác
nhau của ngôn ngữ SQL. Vậy SQL là gì?

-

SQL là viết tắt của Structured Query Language có nghĩa là ngôn ngữ truy vấn có
cấu trúc, là một ngôn ngữ máy tính để lưu trữ, thao tác và truy xuất dữ liệu được
lưu trữ trong một cơ sở dữ liệu quan hệ.

-

SQL là ngôn ngữ chuẩn cho hệ cơ sở dữ liệu quan hệ.

-

Tất cả các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDMS) như MySQL, MS
Access, Oracle, Sybase, Informix, Postgres và SQL Server đều sử dụng SQL làm
ngôn ngữ cơ sở dữ liệu chuẩn.


2.1.2 Lịch sử ra đời
-

-

-

-

Phiên bản đầu tiên của Microsoft SQL Server ra đời đầu tiên vào năm 1989 cho
các hệ điều hành chạy 16 bít với SQL Server phiên bản 1.0 và tiếp tục phát triển
cho tới ngày nay.
SQL Server của Microsoft được thị trường chấp nhận rộng rãi kể từ version 6.5.
Sau đó Microsoft đã cải tiến và hầu như viết lại một engine mới cho SQL Server
7.0. Cho nên có thể nói từ version 6.5 lên version 7.0 là một bước nhảy vọt. Có
một số đặc tính của SQL Server 7.0 không tương thích với version 6.5. Trong
khi đó từ Version 7.0 lên version 8.0 (SQL Server 2000) thì những cải tiến chủ
yếu là mở rộng các tính năng về web và làm cho SQL Server 2000 đáng tin cậy
hơn.
Một điểm đặc biệt đáng lưu ý ở phiên bản 2000 là Multiple-Instance. Tức là
bạn có thể cài dặt phiên bản 2000 chung với các phiên bản trước mà không cần
phải gỡ chúng. Nghĩa là bạn có thể chạy song song version 6.5 hoặc 7.0 với
phiên bản 2000 trên cùng một máy (điều này không thể xảy ra với các phiên bản
trước đây). Khi đó phiên bản cũ trên máy bạn là Default Instance còn phiên bản
2000 mới vừa cài sẽ là Named Instance.
Từ tháng 10 năm 2016, các phiên bản sau được Microsoft hỗ trợ:


SQL Server 2008 R2




SQL Server 2012



SQL Server 2014

161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ

Page 3




SQL Server 2016

-

Phiên bản hiện tại là Microsoft SQL Server 2016, xuất bản vào ngày 1/6/2016.

-

SQL Server 2016 chỉ hỗ trợ cho các bộ vi xử lý 64 bít.

2.2 Ngôn ngữ lập trình Visual Basic
2.2.1 Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Visual Basic
-


Visual Basic là ngôn ngữ lập trình thong dụng trên Window. Visual Basic hỗ trợ
quản lý cơ sở dữ liệu và internet, đặc biệt là quản lý dữ liệu.

-

Visual Basic có nhiều tính năng mới. Các điều khiển mới cho phép ta viết
chương trình, ứng dụng kết hợp với các giao diện. Khi dùng Visual Basic để tiết
kiệm thời gian và công sức so với các ngôn ngữ lập trình khác khi xây dựng
cùng một ứng dụng.

-

Visual Basic gắn liền với khái niệm lập trình trực quan(Visual) nghĩa là khi thiết
kế chương trình ta nhin thấy ngay kết quả ta từng thao tác và giao diện khi
chương trình thực hiện.

-

Visual Basic cho phép ta chỉnh sửa đơn giản, nhanh chóng về màu săc, kích
thước và hình dáng của các đối tượng có mặt trong ứng dụng.

2.2.2 Cơ sở lý thuyết
a) Các kiểu dữ liệu
-

Tên kiểu Kích thước Khoảng gía trị Byte 1 byte 0 đến 255 (tức có thể gán cho
biến các giá trị nhỏ nhất là 0 và lớn nhất là 255)

-


Integer 2 byte -32768 đến 32767

-

Long 4 byte -2.147.483.648 đến 2.147.483.647

-

Single 4 byte -3,402823E38 đến –1,401298E-45 (các gía trị âm)

-

1,401298E-45 đến 3,402823E38 (các gía trị dương)

-

Double 8 byte -1,79769E308 đến –4,94065E-324 (giá trị âm) 4,94065E-324 đến
1,79769E308 (giá trị dương)

-

Currency 8 byte -922337203685477,5808 đến 922337203685477,5807

-

Boolean 2 byte True tới False

-

-


Date 2 byte 1 tháng 1 năm 100 đến 31 tháng 12 năm 9999 ; Thời gian từ 0:00:00
đến 23:59:59:
String 1 byte cho có thể lên đến 2 31 ký tự mỗi ký tự Variant 16 byte + Null, Error,
bất kỳ kiểu số nào có giá trị trong khoảng 1 byte cho Double hay bất kỳ nội dung
text nào mỗi ký tự

161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ

Page 4


Ký hiệu Exx phía sau số có nghĩa là nhân với 10xx.

-








Kiểu số nguyên dương (không chấp nhận số âm) gồm kiểu Byte.
Kiểu số nguyên (chấp nhận cả số âm nhưng không chấp nhận phần lẻ thập phân)
gồm các kiểu :Integer, Long.
Kiểu số thực gồm Single, Double, Currency.
Kiểu Boolean gọi là kiểu luận lý, nó chỉ chấp nhận hai giá trị True là đúng và
False là sai.
Kiểu String dùng để chứa các giá trị chuỗi. Một chuỗi ký tự có thể có nhiều ký

tự. Khi viết một giá trị chuỗi, ta phải bao hai đầu nó bằng dấu nháy kép.
Kiểu ngày tháng (Date) để chứa giá trị thời gian. Khi viết một giá trị kiểu Date,
ta có thể viết theo bất cứ kiểu ghi giờ nào bao hai đầu bằng dấu #.

b) Các toán tử trong Visual Basic

CHƯƠNG 3.

Các toán tử tính toán

Toán tử Ý nghĩa Ví dụ
+ Cộng hai số hạng với nhau X =Y + 1
có thể dùng để cộng hai chuỗi st= “Visual” + “Basic”
- Trừ hai số hạng X = Y - 1
* Nhân hai số hạng X = Y * 1
/ Chia, trả về kiểu số thực Y = 1 / 2
\ Chia lấy nguyên X = 3 \ 2 ‘X sẽ nhận giá trị 1
Mod Chia lấy dư X = 7 Mod 4 ‘X sẽ nhận giá trị 3
^ Lấy lũy thừa X = Y ^ 3

CHƯƠNG 4.

Các toán tử so sánh

Toán tử Ý nghĩa
> So sánh xem số thứ nhất có lớn hơn số thứ hai không.
< So sánh xem số thứ nhất có nhỏ hơn số thứ hai không.
= So sánh xem số thứ nhất có bằng số thứ hai không.
< > So sánh xem số thứ nhất có khác hơn số thứ hai không.
>= So sánh xem số thứ nhất có lớn hơn hay bằng số thứ hai không.

<= So sánh xem số thứ nhất có nhỏ hơn hay bằng số thứ hai không.

CHƯƠNG 5.

Các toán tử luận lý

Toán tử Ý nghĩa
161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ

Page 5


And Trả về True nếu cả hai số hạng đều là True, trả về False nếu
một trong hai số hạng là False.
Or Trả về True nếu một trong hai số hạng là True, trả về False nếu
cả hai số hạng là False.
Not Trả về True nếu số hạng là False, False nếu số hạng là True.
c) Cấu trúc tuyển và cấu trúc lặp
-

Cấu trúc tuyển IF
Cú pháp 1 :
If <biểu thức luận lý> Then
… ‘Nếu biểu thức luận lý trên là True
… ‘thì thực hiện đoạn lệnh này
End If
Cú pháp 2 :
If <biểu thức luận lý> Then
… ‘Nếu biểu thức luận lý trên là True
… ‘thì thực hiện đoạn lệnh này

Else
… ‘Ngược lại nếu biểu thức luận lý là False
… ‘thì thực hiện đoạn lệnh này.
End If

-

Cấu trúc tuyển Select Case

-

Cú pháp :
Select Case <biến hay biểu thức> ‘xét biến hay biểu thức này
Case <các giá trị> ‘Nếu biến hay biểu thức bằng các giá trị này
<các câu lệnh> ‘thì thực hiện đoạn lệnh này

Case <các giá trị>

‘có thể có nhiều Case cho các điều kiện cần xét.
[ Case Else ‘Nếu biến hay biểu thức không bằng các giá trị của các Case bên
trên <các câu lệnh> ] ‘thì thực hiện phần lệnh này

End Select

-

Cấu trúc lặp Do…Loop

161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ


Page 6


Cú pháp 1 :
Do While <biểu thức điều kiện> ‘trong khi biểu thức điều kiện đúng lệnh> ‘thì thực hiện các câu lệnh này
Loop ‘Quay trở về dòng Do While để kiểm tra lại
Cú pháp 2 :
Do ‘thực hiện <các câu lệnh> ‘các câu lệnh này
Loop Until <điều kiện> ‘cho đến khi điều kiện đúng
Cú pháp này khác cú pháp 1 ở chỗ : trong cú pháp 1 điều kiện được xét trước khi
thực hiện các câu lệnh, cú pháp 2 điều kiện được xét sau khi thực hiện các câu
lệnh.
-

Cấu trúc lặp For… Next
Cú pháp :
For biến = giá trị đầu To giá trị cuối [Step khoảng tăng]
<các câu lệnh>
Next biến
Thủ tục
Cách định nghĩa thủ tục
Một thủ tục trước khi muốn sử dụng nó phải định nghĩa nó. Dùng từ khóa Sub để
khai báo thủ tục như thế này.
Private/Pulic Sub <Tên thủ tục>
… <Các mã lệnh mà thủ tục này thực hiện>
End Sub ‘Chỗ kết thúc thủ tục.
Nếu ta khai báo bằng từ khóa Public, thủ tục có thể được gọi để sử dụng trong
bất kỳ form nào trong chương trình.
Nếu ta khai báo bằng từ khóa Private, thủ tục chỉ có thể dùng được trong form có

chứa nó mà thôi
Khi một thủ tục được gọi mà có truyền thêm một số giá trị vào, các giá trị này
được gọi là các tham số của thủ tục đó. Để làm điều này, khi khai báo thủ tục ta
cần ghi thêm nó sẽ nhận bao nhiêu tham số bằng cú pháp như sau :
Private/Public Sub <Tên thủ tục> (<Tên tượng trưng cho tham số> As <Kiểu>,
…)

161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ

Page 7


CHƯƠNG 6.

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ

6.1 Phát biểu bài toán
-

Xây dựng một hệ thống quản lý việc mua bán của cửa hàng.

-

Nhân viên quản lí sẽ quản lý thông tin khách hàng , nhà cung cấp

-

Nhân viên quản lí sẽ tính tiền những mặt hàng mà khách mua và lập hóa đơn.

-


Khi hàng hóa được nhập về thì nhân viên quản lí sẽ tạo Phiếu nhập hàng ghi đầy
đủ thông tin về việc nhập hàng đó

-

Nhân viên quản lí nắm được tình hình mua bán , thống kê được doanh thu của
cửa hàng mình.

6.2 Liệt kê Actor-Usecase


Nhân viên quản lí
a) Đăng nhập
-

Đăng nhập vào hệ thống

b) Quản lí khách hàng
-

Thêm thông tin khách hàng

-

Sửa thông tin khách hàng

-

Xóa thông tin khách hàng


-

Tìm kiếm khách hàng

c) Quản lí nhà cung cấp
-

Thêm thông tin nhà cung cấp

-

Sửa thông tin nhà cung cấp

-

Xóa thông tin nhà cung cấp

-

Tìm kiếm nhà cung cấp

d) Quản lí bán hàng
-

Lập hóa đơn bán hàng

-

Kiểm tra hàng trong kho


-

Cập nhập lại hàng

e) Quản li nhập hàng
-

Lập phiếu nhập hàng

-

Kiểm tra lại hàng

161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ

Page 8


-

Nhập hàng

f) Tìm kiếm
-

Theo tên khách hàng

-


Theo tên nhà cung cấp

-

Theo tên sản phẩm

6.3 sơ đồ Usecase

161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ

Page 9


6.4 Phác thảo giao diện
1. Giao diện đăng nhập

2. Giao diện trang chủ

3. Giao diện quản lý khách hàng
161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ

Page 10


4. Giao diện nhà cung cấp

5. Giao diện sản phẩm
161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ

Page 11



6. Giao diện hóa đơn

7. Giao diện phiếu nhập
161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ

Page 12


6.5 Xây dựng sơ đồ hoạt động
a) Sơ đồ cho chức năng đăng nhập

161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ

Page 13


b) Sơ đồ cho chức năng quản lí khách hàng

c) Sơ đồ chức năng cho quản lý bán hàng

d) Sơ đồ chức năng thống kê bán hàng

161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ

Page 14


6.6 Xây dựng cơ sở dữ liệu

a) Bảng khách hàng
STT Tên cột
1
Makh

Kiểu dữ liệu
varchar (10)

2
3
4

nvarchar(30)
nvarchar(100)
nchar(11)

Hoten
Diachi
SDT

Ràng buộc
Primary key

Ghi chú

Ràng buộc

Ghi chú

b) Bảng nhà cung cấp

STT Tên cột
161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ

Kiểu dữ liệu

Page 15


1

Mancc

varchar (10)

2
3
4

Tenncc
Diachi
SDT

nvarchar(30)
nvarchar(100)
nchar(11)

Primary key

c) Bảng nhân viên
STT Tên cột

1
Manhanvien

Kiểu dữ liệu
varchar (10)

2
3
4

varchar(30)
nchar(30)
int

Tendangnhap
Pass
Phanquyen

Ràng buộc
Primary key

Ghi chú

Ràng buộc

Ghi chú

d) Bảng đơn vị tính
STT Tên cột


Kiểu dữ liệu

1
2

varchar(10) Primary key
nvarchar(50)

Madonvitinh
Tendonvitinh

e) Bảng loại sản phẩm
STT Tên cột

Kiểu dữ liệu

1
2

varchar (10) Primary key
nvarchar(50)

Maloaisanpham
Tenloaisanpham

Ràng buộc

Ghi chú

f) Bảng sản phẩm

STT
1
2
3

Tên cột
Masp
Tensanpham

Maloaisanpham

161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ

Kiểu dữ liệu
varchar (10)
nvarchar(50)
varchar (10)

Ràng buộc
Primary key

Ghi chú

Foreign key
references
Page 16


4
5


Soluongton

int

Madonvitinh

varchar (10)

6

Dongiaban

varchar(30)

Foreign key
references

g) Bảng hóa đơn

STT Tên cột
1 Mahd
2 Makh

Kiểu dữ liệu
varchar (10)
varchar (10)

Ràng buộc
Primary key

Foreign key
references

Ghi chú

3
4

Ngày lập hóa đơn
Tổng tiền

date
varchar(30)

5

Manhanvien

varchar(10)

Foreign key
references

STT Tên cột
1 Machitiethoadon
2 Mahd

Kiểu dữ liệu
varchar (10)
varchar (10)


Ghi chú

3

Masp

varchar (10)

Ràng buộc
Primary key
Foreign key
references
Foreign key
references

4
5
6

Soluong
Dongia
Thanhtien

int
varchar(30)
varchar(30)

Ràng buộc
Primary key

Foreign key
references

Ghi chú

h) Bảng chi tiết hóa đơn

i) Bảng phiếu nhập

STT Tên cột
1 Mapn
2 Mancc

Kiểu dữ liệu
varchar (10)
varchar (10)

3
4

date
varchar(30)

Ngày lập hóa đơn
Tổng tiền

j) Bảng chi tiết phiếu nhập

161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ


Page 17


STT Tên cột
1 Machitietphieunhap
2 Mapn

Kiểu dữ liệu
varchar (10)
varchar (10)

3

Masp

varchar (10)

4
5
6

Soluong
Dongianhap
Thanhtien

int
varchar(30)
varchar(30)

Ràng buộc

Primary key
Foreign key
references
Foreign key
references

Ghi chú

k) Sơ đồ ERD

161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ

Page 18


l) Relation Ship

161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ

Page 19


161250543135 – Huỳnh Tấn Vũ

Page 20


×