CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
1. Kĩ thuật điện tử
Kiến thức
- Biết được vai trò và triển
vọng phát triển của ngành
kĩ thuật điện tử đối với
sản xuất và đời sống.
Biết được cấu tạo, kí hiệu,
số liệu kĩ thuật và công
dụng của một số linh kiện
điện tử cơ bản.
- Biết được khái niệm,
công dụng của vi mạch tổ
hợp (IC).
Kĩ năng
Đọc và đo được số liệu kĩ
thuật của một số linh kiện
điện tử cơ bản.
- Biết được vai trò của ngành kĩ thuật điện tử đối với sản
xuất và đời sống.
- Biết được triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật điện tử
đối với sản xuất (là bộ nảo của nhiều quá trình sản xuất)
và đời sống (đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con
người).
Đối với HS khá, giỏi, trung bình yêu cầu đạt được các
mục tiêu nêu trên, áp dụng vào thực tế để biết được vai trò
của ngành kĩ thuật điện tử đối với một số lĩnh vực sản xuất
chủ yếu như: công nghiệp, nông nghiệp và đời sống văn
hóa của địa phương.
Phát biểu được công dụng, mô tả được cấu tạo, nhận biết
được kí hiệu và nhớ số liệu kĩ thuật, đơn vị đo của điện trở
(R) gồm: trị số điện trở, công suất định mức của điện trở;
điện dung (C) gồm: trị số điện dung, điện áp định mức,
dung kháng; điện cảm (L) gồm: trị số điện cảm, hệ số
phẩm chất, cảm kháng.
Phần phân loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm để HS nhận
dạng được và phân loại qua phần thực hành và bài tập về
điện trở, tụ điện, cuộn cảm. Lưu ý cho HS nhận dạng các
loại thông dụng, thường gặp trong thiết bị điện tử.
- Biết được công dụng, cấu tạo, kí hiệu của điôt (tiếp điểm
tiếp mặt, ổn áp); tranzito (PNP, NPN); tirixto, triac, điac.
Phần nguyên lý làm việc và số liệu kĩ thuật của tranzito,
tirixto, triac, diac để HS tham khảo thêm trong phần thực
hành điôt, tirixto, triac.
Phát biểu được công dụng, tái hiện được các kí hiệu của
các loại điôt tiếp điểm, tiếp mặt, ổn áp; tranzito (PNP,
NPN); tirixto, triac, điac trong kĩ thuật điện tử.
- Biết được khái niệm quang điện tử, ứng dụng của linh
kiện quang điện tử trong kĩ thuật và đời sống.
- Nhận biết được vi mạch tổ hợp, phát biểu được ứng dụng
trong kĩ thuật điện tử, nhận dạng được các loại IC
thông dụng trong các thiết bị điện tử.
- Nhận biết được điện trở, tụ điện, cuộn cảm qua hình
dạng, số liệu kĩ thuật, màu sắc trên linh kiện.
- Đọc và đo được số liệu kĩ thuật của điện trở, tụ điện,
cuộn cảm.
- Nhận biết được hình dạng, số liệu kĩ thuật của điện trở,
tụ điện, cuộn cảm;
- Đọc và đo được số liệu kĩ thuật của 2 trong các loại linh
kiện điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
Phần đọc trị số của điện trở màu có thể để dùng HS tìm
Thái độ
Thực hiện đùng quy trình
và các quy định về an toàn
lao động khi thực hành.
hiểu thực hành ( bài 3).
- Nhận dạng được các loại điôt, tirixto, và triac.
- Đo được điện trở thuận, điện trở ngược của các linh kiện
để xác định điện cực anôt, catôt và xác định chất lượng
linh kiện.
Nhận dạng được các loại tranzito PNP, NPN, cao tần, âm
tần, công suất nhỏ, công suất lớn.
- Đo được điện trở thuận, điện trở ngược giữa các chân
của tranzito PNP, NPN; phân biệt loại tốt, xấu và xác định
được cực B của tranzito: đo được điện trở thuận, điện trở
ngược giữa các chân của tranzito để phân biệt loại tranzito
PNP, NPN.
Thực hiện đúng quy trình thực hành và quy định về an
toàn lao động trong thực hành; sử dụng các dụng cụ đo để
thực hiện các nội dung bài học; có ý thức về tìm hiểu linh
kiện điện tử.
Một số mạch điện tử cơ
bản
Kiến thức
- Hiểu được khái niệm,
chức năng và nguyên lý
làm việc của một số mạch
điện tử cơ bản đơn giản.
- Biết được nguyên tắc và
các bước thiết kế mạch
điện tử đơn giản.
Kĩ năng
Đọc được sơ đồ của một
số mạch điện tử đơn giản.
Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử theo chức
năng, nhiệm vụ (mạch nguồn chỉnh lưu, mạch lọc và ổn
áp; mạch khuếch đại).
- Biết được chức năng, nguyên lý làm việc của mạch chỉnh
lưu, mạch lọc và ổn áp.
+ Phát biểu được chức năng, nguyên lý làm việc của mạch
chỉnh lưu cầu, sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một
chiều.
+ Mạch nguồn điện một chiều đơn giản trong thực tế gồm:
các khối chỉnh lưu cầu, lọc dùng tụ hóa, ổn áp dùng IC.
- Biết được chức năng, sơ đồ nguyên lí làm việc của mạch
khuếch đại thuật toán và mạch tạo xung đơn giản dùng IC.
Yêu cầu HS đạt được mục tiêu trên: liệt kê được các chức
năng , mô tả được sơ đồ và phát biểu được nguyên lí làm
việc của mạch khuếch đại thuật toán và mạch tạo xung đa
hài đối xứng đơn giản.
- Biết được nguyên tắc chung và các bước thiết kế mạch
điện tử.
Biết được nguyên tằc chung và các bước thiết kế mạch
điện nguyên lí của mạch điện tử gồm: Nguyên tắc chung,
các bước thiết kế mạch nguyên lí, thiết kế mạch lắp ráp
đơn giản; tính toán và chọn được các linh kiện phù hợp
trong mạch điện tử đơn giản.
- Nhận dạng được các linh kiện và vẽ được sơ đồ nguyên
lí từ mạch nguồn thực tế.
- Giải thích được nguyên lí làm việc của mạch điện tử qua
thực hành.
Yêu cầu đối với HS phải đạt được các yêu cầu trên: Nhận
- Thiết kế được một mạch
điện đơn giản.
Thái độ
Thực hiện đúng quy trình
và các quy định về an toàn
lao động khi thực hành.
dạng được các linh kiện trên sơ đồ nguyên lí và giải thích
được nguyên lí làm việc của mạch điện một chiều đơn
giản gồm các khối chỉnh lưu, lọc bằng tụ điện, ổn áp.
- Biết được yêu cầu thiết kế, chọn được sơ đồ thiết kế, tính
toán và chọn được các linh kiện trong mạch theo mẫu.
- Lắp được các linh kiện điện tử lên bo mạch thử theo
đúng theo sơ đồ nguyên lí. Điều chỉnh được từ xung đa hài
đối xứng sang xung đa hài không đối xứng. Điều chỉnh
được chu kỳ xung nhanh hay chậm.
Thực hiện đúng quy trình và quy định về an toàn lao động.
Có ý thức tìm hiểu các mạch điện tử để ứng dụng vào thực
tiễn đời sống.
Một số mạch điện tử
điều khiển đơn giản
Kiến thức
- Biết được khái niệm,
ứng dụng của mạch điện
tử điều khiển.
- Hiểu được nguyên lí
chung và nguyên lí điều
khiển của mạch điện tử
điều khiển tín hiệu và
mạch điều khiển tốc độ
động cơ điện xoay chiều
một pha.
Kĩ năng
- Đọc được sơ đồ nguyên
lí và sơ đồ lắp ráp mạch
điều khiển tốc độ động cơ
điện xoay chiều một pha.
- Lắp được mạch điều
khiển tốc độ động cơ điện
xoay chiều một pha bằng
các linh kiện điện tử.
Thái độ
- Tuân thủ quy trình thực
hành: cẩn thận, kiên trì.
Phát biểu được khái niệm, liệt kê các ứng dụng của mạch
điện tử điều khiển, phân loại mạch theo công dụng.
- Hiểu được khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu; mô tả
được các khối cơ bản của mạch điều khiển tín hiệu.
- Biết được công dụng của mạch điều khiển điện tử trong
điều khiển tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha; hiểu
được mạch điều khiển tốc độ quạt điện bằng triac.
- Biết cơ sở để phân loại mạch điện tử điều khiển, những
ứng dụng trong các ngành kĩ thuật; các tín hiệu được điều
khiển.
- Phân biệt được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp ráp mạch
điều khiển tốc độ động cơ đện xoay chiều một pha;
- Chọn được mạch sơ đồ nguyên lí mạch điều khiển và
giải thích được hoạt động của sơ đồ;
- Tính toán và chọn được các linh kiện cần thiết cho mạch;
- Vẽ được sơ đồ lắp ráp của mạch.
- Kiểm tra được các linh kiện đã cho;
- Lắp ráp được mạch điện theo sơ đồ trên bo mạch;
- Cho mạch làm việc, điều chỉnh chiếc áp và nhận xét
được sự thay đổi tốc độ của quạt điện.
- Thực hiện đúng quy trình và qui định về an toàn lao
động.
- Làm việc cẩn thận, kiên trì.
Một số thiết bị điện tử
dân dụng
Kiến thức
- Biết được khái niệm về
hệ thống thông tin và viễn
thông.
- Phát biểu được khái niệm về hệ thống thông tin và viễn
thông.
- Kể tên được các khối cơ bản, mô tả được nguyên lí làm
việc của hệ thống thông tin và viễn thông.
Biết được khái niệm, sơ
đồ khối chức năng của
máy tăng âm, máy thu
thanh, máy thu hình; hiểu
được một số khối cơ bản
của các thiết bị trên.
Kĩ năng
Sử dụng được một số thiết
bị điện tử thông dụng.
Thái độ
Tuân thủ qui trình thực
hành; có ý thức tổ chức kĩ
luật và thực hiện các quy
định về an toàn lao động.
- Yêu cầu HS đạt các mục tiêu trên: mô tả được sơ đồ khối
của phận phát thông tin, phần thu thông tin; nguyên tắc
chung của hệ thống này; mô tả được nguyên lí làm việc
của máy tăng âm loại đơn giản.
- Biết được khái niệm về máy tăng âm. Sơ đồ khối và
nguyên lí hoạt động của máy tăng âm.
- Biết được nguyên lí làm việc của khối khuếch đại công
suất của máy tăng âm.
- Biết được khái niệm về máy thu thanh; sơ đồ khối và
chức năng của các khối trong máy thu thanh; nguyên lí
làm việc của khối tách sóng trong máy thu thanh AM.
+ Mô tả được sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy
thu thanh đơn giản gồm: Khối chọn sóng, khối khuếch đại
cao tần, khối dao động ngoại sai khối trộn sóng, khối
khuếch đại trung tần, khối tách sóng, khối khuếch đại âm
tần và khối nguồn.
+ Phát biểu được chức năng của các khối và nguyên lí làm
việc của máy thu thanh loại đơn giản trên sơ đồ khối của
máy.
+ Hiểu được nguyên lí làm việc của khối tách sóng của
máy thu thanh AM.
- Biết được khái niệm về máy thu hình ; sơ đồ khối chức
năng và nguyên lí làm việc của máy thu hình loại đơn
giản, cụ thể:
+ Mô tả được sơ đồ khối thu hình gồm: khối cao tần, khối
trung tần và tách sóng, khối xử lí âm thang, khối xử lí tín
hiệu hình, khối đồng bộ và tạo xung quét, khối phục hồi
hình ảnh, khối vi xử lí và điều khiển, khối nguồn.
+ Mô tà được nguyên lí làm việc của các khối này trên sơ
đồ khối.
+ Biết được nguyên lí làm việc của khối xử lí tín hiệu màu
trên máy thu hình.
Sử dụng được một số thiết bị điện tử thông dụng.
Nhận biết được các linh kiện trên mạch lắp ráp của mạch
khuếch đại âm tần, kiểm tra được nguyên lí làm việc của
mạch này trong máy thu thanh.
Tuân thủ qui trình thực hành; có ý thức tổ chức kĩ luật và
thực hiện các quy định về an toàn lao động ham tìm hiểu
về thiết bị điện tử.
2. Kĩ thuật điện
Mạch điện xoay chiều ba
pha
Kiến thức
Hiểu được khái niệm và
vai trò của hệ thống điện
- Phát biểu được khái niệm về hệ thống điện quốc gia và
sơ đồ hệ thống điện.
quốc gia.
Hiểu được nguồn điện ba
pha và các đại lượng đặt
trưng của mạch điện ba
pha;
- Hiểu được đặc điểm
mạch điện ba pha có dây
trung tính.
- Giải thích được các cấp điện áp của lưới điện quốc gia;
kí hiệu và cấp điện áp của lưới điện quốc gia.
- Giải thích sơ đồ khối, các kí hiệu, cấo điện áp ghi trên sơ
đồ lưới điện.
- Phân tích, giải thích được vai trò của hệ thống điện trong
sản xuất, truyền tải, phân phối năng lượng điện phục vụ
cho sản xuất và sinh hoạt.
* Nội dung kiến thức
- Nguồn điện ba pha.
- Các đường dây dẫn điện.
- Hộ tiêu thụ điện.
- Nhiệm vụ của hệ thống điện.
- Giải thích được truyền tải điện năng đi xa với công suất
lớn phải nâng cao điện áp.
- Định nghĩa được lưới điện quốc gia.
- Các phần tử của lưới điện quốc gia.
- Sơ đồ lưới điện.
- Phân biệt được lưới điện truyền tải và lưới điện phân
phối.
- Vai trò của hệ thống điện quốc gia đối với sản xuất và
đời sống.
- Giải thích, phân biệt được nguồn điện ba pha (máy phát
điện ba pha, tải nba pha) và cá đại lượng dây
( )
,
d d
U I
, đại
lượng pha
( )
,
p p
U I
của mạch điện ba pha.
- Ghi kí hiệu của các đại lượng
( )
, , ,
d p d p
U U I I
của mạch
điện ba pha trên sơ đồ.
* Nội dung kiến thức
- Khái niệm dòng điện xoay chiều ba pha;
- Mạch điện xoay chiều ba pha;
- Nguồn điện ba pha;
- Nguyên lí làm việc của máy phát điện xoay chiều ba pha,
đồ thị trị số tức thời và đồ thị vectơ suất điện động xoay
chiều ba pha;
- Kí hiệu các cuộn dây của máy phát điện xoay chiều ba
pha;
- Tải ba pha (khái niệm, kí hiệu trong sơ đồ điện);
- Sơ đồ cách nối nguồn và tải ba phahình sao, tam giác;
- Sơ đồ mạch điện ba pha;
+ Khái niệm d6y pha, dây trung tính, điểm trung tín trong
cách nối hình sao có dây trung tín;
+ Các đại lượng đặc trưng của mạch điện ba pha;
+ Vẽ sơ đồ mạch điện, ghi kí hiệu của các lượng đặc trưng
trên sơ đồ (không chứng minh công thức)
- Giải thích được mạch điện ba pha có dây trung tín; tác
dụng của dây trung tín; ứng dụng của mạch điện này trong
thực tế.
- Công thức liên hệ giữa các đại lượng dây, đại lượng pha