Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

KHBM Công nghệ 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 24 trang )

PHÒNG GD&ĐT NĂM CĂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHIA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS XÃ HIỆP TÙNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 

KẾ HOẠCH BỘ MÔN
Họ và tên: Lâm Nhụt Tạo.
Ngày tháng năm sinh: 30 - 04 - 1984.
Hệ đào tạo: CĐSP. Chuyên ngành: Sinh - KTNN.
Tốt nghiệp năm: 2005. Năm vào ngành: 2007.
Đã qua giảng dạy các khối lớp:Công Nghệ 6, 7, 9. Sinh 7,8,9.
Đang dạy môn (lớp): Công Nghệ 6, 7,9. TD 7.
Chủ nhiệm lớp: 6B Công tác khác:........
THỜI KHÓA BIỂU
Từ ngày 23 tháng 08 năm 2010 đến ngày 02 tháng 10 năm 2010 .
Buổi sáng
Thứ
Tiết
2 3 4 5 6 7
1 TD 7A CN 7A CN 6A TD 7B
2 TD 7B CN 7B CN 6B TD 7A CN 7A
3 CN 6A
4 CN 9 CN 6B CN 7B
5 SHCN
THỜI KHÓA BIỂU
Từ ngày …tháng… năm 20….đến ngày …tháng… năm 20….
Buổi chiều
Thứ
Tiết
2 3 4 5 6 7
1
2


3
4
5
1
I. CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH:
Môn: Công Nghệ 6,7 9.
1. Các căn cứ xây dựng kế hoạch:
- Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của trường, của tổ.
- Căn cứ vào kết quả năm học trước và kết quả kiểm tra chất lượng đầu năm (nếu có).
2. Thuận lợi, khó khăn:
a) Thuận lợi:
- Được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sắc tạo mọi điều kiện thuận lợi cho công tác giảng
dạy.
- Nhà trường tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc giảng dạy của giáo viên.
- Giáo viên trẻ khỏe, nhiệt tình trong công tác, có lòng yêu nghề và được đào tạo chính
qui.
- Quá trình học tập của học sinh có sự phối hợp tốt giữa giáo viên, các tổ chức đoàn
thể trong nhà trường và ban giám hiệu.
- Đa số học sinh chăm ngoan, có ý thức học tập tốt, có tính tự giác cao.
b) Khó khăn:
- Tranh ảnh minh họa, tư liệu tham khảo còn thiếu thốn.
- Phòng thực hành, vườn ươm cây chưa có.
- Trang thiết bị, dụng cụ thực hành phục vụ chuyên môn còn thiếu.
- Kiến thức về nông nghiệp, trồng trọt còn xa lạ với các em.
- Đa số học sinh nhà xa trường nên thời gian học bài và làm bài tập ở nhà còn hạn chế.
- Phương tiện đi lại khó khăn, ít nhiều ảnh hưởng tới việc học nhóm và ôn tập cho học
sinh yếu kém.
- Trình độ kĩ năng: Nhìn chung các kĩ năng bộ môn như làm thí nghiệm, chuẩn bị, thao
tác thực hành… còn nhiều hạn chế, chưa thuần thục.
- Nhìn chung, kiến thức bộ môn công nghệ của học sinh còn nhiều hạn chế.

- Còn một số học sinh lười học, học yếu ,đến lớp không chuẩn bị bài,chuẩn bị dụng cụ
thực hành chưa chu đáo.
2
Môn: ………….
1. Các căn cứ xây dựng kế hoạch:
- Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của trường, của tổ.
- Căn cứ vào kết quả năm học trước và kết quả kiểm tra chất lượng đầu năm (nếu
có)
2. Thuận lợi, khó khăn:
a) Thuận lợi:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
b) Khó khăn:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
THỐNG KÊ KẾT QUẢ NĂM HỌC TRƯỚC
Môn Lớp
TS
HS
Giỏi Khá TB Yếu Kém TB trở lên
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
THỐNG KÊ KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐẦU NĂM

(Nếu có)
Môn Lớp
TS
HS
Giỏi Khá TB Yếu Kém TB trở lên
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
3
4
II. YÊU CẦU BIỆN PHÁP, CHỈ TIÊU:
Môn: Công Nghệ.
1. Yêu cầu:
- Học sinh biết được những kiến thức cơ bản về: may mặc, lựa chọn trang phục, bảo
quản trang phục, chế biến món ăn, cắm hoa trang trí, thu chi, trồng trọt, chăn nuôi, thủy
sản, lâm nghiệp, trồng cây ăn quả, kỹ thuật nhân giống cây, kỹ thuật chăm sóc cây ăn
quả,…
- Học sinh biết những kỹ năng cơ bản về cắt may, cắm hoa trang trí, nấu ăn, tính toán
thu chi, biết cách xác định thuốc hóa học thông qua nhãn hiệu, sức nảy mầm, tỉ lệ nảy
mầm, xác định trộng lượng thông qua các số đo, kỹ giâm cành, chiết cành, gép và chăm
sóc cây ăn quả.
- Rèn luyện kỹ năng thực hành và hoạt động nhóm.
- Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý, cắt khâu một số sản phẩm đơn giản, giữ gìn
nhà ở sạch sẽ, trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa,…
- Có ý thức bảo vệ môi trường, trồng cây ăn quả, phòng ngừa sâu bệnh hại cây trồng,..
- Có ý thức vận dụng kiến thức đả học vào trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản,
trồng cây gây rừng,…
- Có ý thức vận dụng kiến thức đả học vào cuộc sống.
2. Biện pháp:
- Giáo viên không ngừng học hỏi, trao đổi kinh nghiệm nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ. Tạo điều kiện để học sinh phát huy hết sở trường của mình.
- Tăng cường kiểm tra đối với học sinh, nhất là học sinh yếu kém, có biện pháp giúp

đở học sinh yếu kém.
- Có biện pháp rèn luyên, phát hiện chăm bồi cho học sinh khá giỏi.
- Phân công cán sự bộ môn kiểm tra việc học bài và làm bài tập của học sinh. Phân
công học sinh khá giỏi giúp đở học sinh còn yếu.
- Đối với các tiết học thực hành học sinh phải chuẩn bị đầy đủ dụng cụ thực hành.
Khuyến khích học sinh có tinh thần tự giác trong học tập.
- Học sinh đi học phải có đầy đủ sgk và sổ ghi chép. Học sinh về nhà phải học bài và
làm bài tập đầy đủ, vào lớp chú ý nghe giảng bài.
5
3. Chỉ tiêu:
Lớp
TS
HS
Môn
Thời
điể
Giỏi Khá TB Yếu Kém TB trở lên
SL/
nữ
%
SL/
nữ
%
SL/
nữ
%
SL/
nữ
%
SL/

nữ
%
SL/
nữ
%
6 68 CN
CT.
HKI
7 10, 29 14 20,59 40 58, 82 7 10,29 0 0 61 89,71
KQ
CT.
CN
9 13,24 15 22,06 39 57,35 5 7,35 0 0 63 92,65
KQ
7 62 CN
CT.
HKI
7 11,29 12 19,35 38 61,29 5 8,06 0 0 57 91,94
KQ
CT.
CN
8 12,90 13 20,97 38 61,29 3 4,84 0 0 59 95,16
KQ
CT.
HKI
6 13,64 10 22,73 26 59,09 2 4,55 0 0 42 95,45
KQ
CT.
CN
7 15,91 12 27,27 24 54,55 1 2,27 0 0 43 97,73

KQ
Tổng số:
174 CN
CT.
HKI
20 11,49 36 20,68 104 59,77 14 8,04 0 0 160 91,54
KQ
CT.
CN
24 13,79 40 22,98 101 58,04 9 5,17 0 0 164 94,25
KQ
CHỈ TIÊU HỌC SINH GIỎI CÁC CẤP
Cấp
Trường Huyện Tỉnh
SL/nữ % SL/nữ % SL/nữ %
Chỉ tiêu
Kết quả
6
III. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BỘ MÔN: Công Nghệ 6
Chương
(Phần, bài..)
MỤC TIÊU
Kiến thức Kỹ năng GD tư tưởng
1. May mặc
trong gia đình.
Các loại vải
thường dùng
trong may mặc.
Biết nguồn gốc, tính chất các
loại vải.

Phân biệt được
các loại vải
Có ý thức lựa
chọn trang
phục phù hợp
cho bản thân
và gia đình.
Lựa chọn, sử
dụng và bảo
quản trang phục.
- Biết được ảnh hưởng màu sắc,
hoa văn, kiểu mẫu quần áo đến
vóc dáng người mặc và biết cách
phối hợp trang phục hợp lý.
- Hiểu được cách sử dụng trang
phục phù hợp với hoạt động,
môi trường xã hội.
- Hiểu được ý nghĩa các ký hiệu
quy định về giặt, là, tẩy, hấp các
sản phẩm may mặc.
- Chọn được vải,
kiểu mẫu để may
trang phục hoặc
chọn áo, quần
may sẳn phù hợp
với vóc dáng,
lứa tuổi.
- Sử dụng hợp lí
và bảo quản
trang phục đúng

kỹ thuật.
Có ý thúc sử
dụng trang
phục hợp lí
để tiết kiệm
chi tiêu.
Cắt khâu một số
sản phẩm đơn
giản.
Biết được cách vẽ, cắt và quy
trình khâu một số sản phẩm đơn
giản.
Cắt khâu được
một số sản phẩm
đơn giản.
Có ý thức cắt
khâu một số
sản phẩm
đơn giản
2. Trang trí nhà
ở.
Sắp xếp đồ đạc
hợp lí trong nhà
ở.
- Biết được cách sắp xếp đồ đạc
trong nhà ở.
- Biết cách giữ gìn nhà ở sạch
sẽ, ngăn nắp.
Sắp xếp được
chổ ở, nơi học

tập của bản thân
ngăn nắp, sạch
sẽ.
Có ý thức giữ
gìn nhà ở
sạch đẹp và
sắp xếp đồ
đạc hợp lí.
Trang trí nhà ở.
- Biết được công dụng, cách lựa
chọn một số một số đồ vật để
trang trí nhà ở.
- Biết được nguyên tắc cơ bản,
vật liệu, dụng cụ và quy trình
cắm hoa.
- Biết được cách cắm hoa một số
dạng cơ bản.
- Trang trí được
nhà ở bằng một
số đồ vật, cây
cảnh và hoa.
- Thực hiện được
một số dạng cắm
hoa phù hợp với
vị trí trang trí.
Hứng thú làm
các công việc
trang trí nhà
ở.
3. Nấu ăn trong

gia đình.
Cơ sở ăn uống
hợp lí và vệ sinh
- Biết được vai trò của các chất
dinh dưỡng nhu cầu dinh dưỡng
của cơ thể.
-Biết được ý nghĩa việc phân
- Lựa chọn được
thực phẩm ở các
nhóm thức ăn
cân đối, hợp lí.
Quan tâm tới
vấn đề giữ
gìn vệ sinh
an toàn thực
7
an toàn thực
phẩm.
chia thức ăn thành các nhóm và
giá trị dinh dưỡng của từng
nhóm.
- Hiểu được nguyên nhân gây
ngộ độc thức ăn, các biện pháp
bảo đảm vệ sinh an toàn thực
phẩm và phòng tránh ngộ độc
thức ăn.
- Thay thế thức
ăn trong cùng
nhóm để đảm
bảo cân bằng

dinh dưỡng.
- Đảm bảo vệ
sinh an toàn thực
phẩm, tránh ngộ
độc thức ăn.
phẩm.
Bảo quản chất
dinh dưỡng trong
chế biến và các
phương pháp chế
biến thực phẩm.
- Biết được ý nghĩa và cách bảo
quản chất dinh dưỡng khi chế
biến món ăn.
- Hiểu được khái niệm, qui trình
thực hiện, yêu cầu kỷ thuật của
các phương pháp chế biến thực
phẩm có và không có sử dụng
nhiệt.
- Thực hiện được
một số công việc
để hạn chế hao
hụt chất dinh
dưỡng khi chế
biến.
- Chế biến được
một số món cơ
bản.
Tích cực giữ
vệ sinh môi

trường và vệ
sinh an toàn
thực phẩm.
Tổ chức bữa ăn
hợp lí trong gia
đình.
- Biết được khái niệm bữa ăn
hợp lí; nguyên tắc tổ chức bữa ăn
và phân chia số bữa ăn trong
ngày.
- Chế biến được một số món ăn
đơn giản trong gia đình.
- Phân chia và tổ
chức bữa ăn hợp
lí.
- Xây dựng được
thực đơn bữa
cơm thường và
liên hoan đơn
giản.
Có ý thức
vận dụng các
kiến thức đả
học vào cuộc
sống và làm
theo quy
trình.
4. Thu chi trong
gia đình.
Thu nhập của gia

đình.
- Biết được khái niệm thu nhập,
nguồn thu nhập của các hộ gia
đình .
- Hiểu được các biên pháp tăng
thu nhập gia đình.
Làm được một
số công việc góp
phần tăng thu
nhập gia đình.
Tích cực
tham gia các
công việc
vừa sức.
Chi tiêu trong gia
đình.
- Biết được khái niệm và các
khoản chi tiêu trong gia đình.
- Hiểu được các công việc cần
làm để bảo đảm cân đối thu chi
trong gia đình.
Lập được kế
hoạch chi tiêu
cho bản thân.
Quan tâm tới
tiết kiệm chi
tiêu và làm
các công việc
vừa sức.
8

Phng phỏp Phng tin
Kim tra
(15, 45 phỳt, )
Tho lun nhúm, trc quan, din
ging, vn ỏp, thc hnh.
- SKG,Tranh quy trỡnh sn
xut vi si t nhiờn, vi si
hoỏ hc.B mu cỏc loi vi.
- Vi, bt la, nc.
Tho lun nhúm, trc quan, din
ging, vn ỏp, thc hnh.
Tranh nh su tm v trang
phc, dng c l, bng ph
sgk.
Tho lun nhúm, trc quan, m
thoi gi m, thuyt trỡnh, tho
lun nhúm din ging, vn ỏp,
thc hnh.
Dng c ct may: Kim ch,
kộo, khung thờu, thc k,
giy bỡa cng,..
Tho lun nhúm, trc quan, m
thoi gi m, thuyt trỡnh, tho
lun nhúm din ging, vn ỏp,
thc hnh.
Một số tranh vẽ tranh trí , bài
trí trong gia đình sách vở,
dụng cụ học tập, tranh ảnh,
bàn nhỏ, đèn học.
Trc quan, m thoi gi m,

thuyt trỡnh, tho lun nhúm, thc
hnh.
Tranh nh cú liờn quan, hoa,
bỡnh cm, Kéo, dao,....
Các mẫu tranh về các chất
dinh dỡng, tranh minh hoạ
- Su tầm các chuyện sảy ra
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×