Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Kiểm tra 15 phút bảng tuần hoàn (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.9 KB, 2 trang )

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT–LỚP 10NC–ĐỀ SỐ 1
Họ và tên : –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Lớp : ___________________
Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu trắc nghiệm dưới đây :
–000–000–000–
Câu 1 : Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 4 nguyên tử:
56 39 108 55
26 19 47 25
X, Y, R, T
A. Cả 4 nguyên tố đều cùng 1 chu kì. B. X,Y,R là các nguyên tố d.
C. X và T có cùng số nơtron. D. R,T thuộc cùng 1 nhóm B.
Câu 2 : Nguyên tố X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là np
3
. Phần trăm khối
lượng của X trong oxit cao nhất gấp 0,678 lần phần trăm khối lượng của X trong hợp chất
đơn giản với hiđro. X là (O=16; H=1)
A. N(M=14). B. P(M=31). C. As(M=75). D. Ga(M=70).
Câu 3 : Các anion đơn nguyên tử X

, Y
2–
,R
2–
lần lượt có số hạt mang điện là 19,18,34. Dãy
sắp xếp X,Y,R theo thứ tự tăng dần của tính phi kim là :
A. R<Y<X B.Y<R<X C.X<Y<R D.R<X<Y
Câu 4 : Hoà tan hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp hai kim loại X, Y thuộc nhóm II A và thuộc
hai chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl thu được 4,48 lít H
2
(đktc). Hai kim loại X, Y là :
A. Ca (M = 40) và Sr (M = 88) C. Sr (M = 88) và Ba (M = 137)


B. Be (M = 9) và Mg (M = 24) D. Mg (M = 24) và Ca (M = 40)
Câu 5 : Cho các nguyên tố và số hiệu nguyên tử :
13
Al,
6
C,
16
S,
11
Na,
12
Mg. Chiều giảm tính
bazơ và tăng tính axit của các oxit như sau :
A. Na
2
O < MgO < CO
2
< Al
2
O
3
< SO
2
C. MgO < Na
2
O < Al
2
O
3
< CO

2
< SO
2

B. MgO < Na
2
O < CO
2
< Al
2
O
3
< SO
2
D. Na
2
O < MgO < Al
2
O
3
< CO
2
< SO
2

Câu 6 : Dãy chất nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần ?
A . HClO
4
, H
2

SO
4
, H
3
PO
4
, H
2
SiO
3
, HAlO
2
. C. H
2
SO
4
, HClO
4
, H
3
PO
4
, H
2
SiO
3
, HAlO
2
.
B. H

2
SiO
3
, HAlO
2
, H
3
PO
4
, H
2
SO
4
, HClO
4
. D. HClO
4
, H
3
PO
4
, H
2
SO
4
, HAlO
2
, H
2
SiO

3
.
Biết : Cl(Z=17), Si(Z=14), Al(Z=13), P(Z=15), S(Z=16)
Câu 7 : Hãy sắp xếp các hạt vi mô sau theo thứ tự giảm dần bán kính hạt : O
2–
, Al
3+
, Al,
Na, Mg
2+
, Mg.
A. Al>Mg>Na>O
2–
>Mg
2+
>Al
3+
B. Na>Mg>Al>Al
3+
>Mg
2+
>O
2–

C. Na>Mg>Al>O
2–
>Mg
2+
>Al
3+

D.Al>Mg>Na>Al
3+
>Mg
2+
>O
2–
Biết : Al(Z=13), Mg(Z=12), Na(Z=11), O(Z=8)
Câu 8 : Kết luận nào sau đây luôn đúng ?
A. Nguyên tử của nguyên tố Y có phân mức năng lượng cao nhất là 3d
7
, vậy Y ở nhóm
VIIB.
B. Nguyên tử của nguyên tố Z có 3 electron lớp ngoài cùng nên Z ở nhóm IIIA.
C. Nguyên tử của nguyên tố T có 1 electron lớp ngoài cùng nên T là kim loại.
D. Nguyên tử của nguyên tố X có lớp electron ngoài cùng là 4s
2
, vậy điện tích hạt nhân của
X là 20.
Câu 9 : X và Y là 2 nguyên tố thuộc 2 nhóm A cách nhau bởi 2 nhóm A cùng 1 chu kì có
Z
X
<Z
Y
và Z
X
+Z
Y
= 53. Trong nguyên tử Y số nơtron nhiều hơn số proton là 9 hạt và số khối
của oxi là 16, phần trăm khối lượng của Y trong oxit cao nhất là :
A. 62,20% B. 43,66% C. 65,22% D. 71,43%

Điểm:
Câu 10 : Ion M
3+
có cấu hình electron lớp ngoài cùng là : 3d
6
. Nguyên tố M thuộc :
A. Chu kì 4, nhóm VIB B. Chu kì 4, nhóm VIIIB
C. Chu kì 4, nhóm IB D. Chu kỉ 3, nhóm VIIA
HẾT

×