Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

TS247 DT thi online dac diem dan so va phan bo dan cu o nuoc ta 12300 1516607918

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (872.39 KB, 6 trang )

THI ONLINE - ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT
MÔN ĐỊA LÍ – LỚP 12
Mục tiêu
- Nắm được các đặc điểm chính về đặc điểm dân số: số dân, thành phần dân tộc, gia tăng dân số, cơ
cấu dân số
- Nắm được đặc điểm phân bố dân cư nước ta
- Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta
PHẦN I. NHẬN BIẾT
Câu 1. Điểm nào sau đây thể hiện nước ta là nước đông dân ?
A. Có 54 dân tộc sống khắp các vùng lãnh thổ.
B. Dân số đứng thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á.
C. Nước ta có dân số đông và nguồn lao động dồi dào.
D. Cơ cấu dân số trẻ,ngày càng đông.
Câu 2. Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta năm 2006 là
A. Duyên hải Nam Trung Bộ

B. Tây Nguyên

C. Tây Bắc

D. Đông Bắc

Câu 3. Hiện tượng bùng nổ dân số nước ta diễn ra trong khoảng thời gian nào
A. nửa sau thế kỉ XX

B. nửa cuối thế kỉ XIX

C. đầu thế kỉ XX

D. đầu thế kỉ XXI



Câu 4. Người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài tập trung nhiều nhất ở nước nào sau đây:
A. Hoa Kỳ

B. Brazil

C. Thái Lan

D. Trung Quốc

Câu 5. Dân tộc nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong dân số nước ta?
A. Ê-đê

B. Kinh

C. Mường

D. Tày

Câu 6. Hiện tại cơ cấu dân số nước ta có đặc điểm
A. là cơ cấu dân số già

B. là cơ cấu dân số trẻ

C. cơ cấu dân số trẻ đang xu hướng già hoá

D. cơ cấu dân số ổn định

PHẦN II. THÔNG HIỂU
Câu 7. Nguyên nhân bao trùm nhất làm cho tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm là do thực hiện tốt:

A. công tác kế hoạch hoá gia đình.
B. chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình
C. các hoạt động giáo dục dân số.
D. các hoạt động về kiểm soát sự gia tăng tự nhiên.
Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa tốt nhất! 1
www.facebook.com/Thich.Hoc.Chui


Câu 8. Dân cư tập trung ít ở trung du và miền núi
A. dễ nâng cao chất lượng cuộc sống.

B. sẽ dễ giải quyết việc làm.

C. giúp môi trường tự nhiên ít bị ô nhiễm.

D. gây khó khăn khai thác tài nguyên.

Câu 9. Việc phân bố lại dân cư và lao động của nước ta giữa các vùng rất cần thiết vì
A. sự phân bố dân cư của nước ta không đều và chưa hợp lí
B. tỷ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp của nước ta hiện còn cao
C. nguồn lao động nước ta còn thiếu tác phong công nghiệp
D. dân cư nước ta đông và sống phân tán.
Câu 10. Nhằm thúc đẩy sự phân bố dân cư và lao động hợp lí giữa các vùng cần thực hiện giải pháp nào sau
đây?
A. Kiềm chế tốc độ tăng dân số.

B. Phát triển công nghiệp ở nông thôn

C. Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động


D. Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp

Câu 11. Ý nào sau đây thể hiện dân số đông thuận lợi cho sự phát triển kinh tế?
A.Thị trường tiêu thụ lớn

B. Giải quyết vấn đề việc làm

C.Chất lượng cuộc sống ngày càng cao

D. Môi trường ít bị ô nhiễm

Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm phân bố dân cư của nước ta?
A. Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn.
B. Dân cư phân bố không đồng đều giữa đồng bằng với trung du và miền núi.
C. Ở trung du, miền núi mật độ dân số cao hơn nhiều so với đồng bằng.
D. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta ngày càng cao.
PHẦN III. VẬN DỤNG THẤP
Câu 13. Ở nước ta tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn ngày càng lớn là do:
A. Công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình triển khai chưa đồng bộ.
B. Cấu trúc dân số trẻ.
C. Quy mô dân số đông.
D. Mật độ dân số cao
Câu 14. Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do
A. trồng lúa nước cần nhiều lao động.

B. vùng mới được khai thác gần đây.

C. có nhiều trung tâm công nghiệp.

D. có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú


Câu 15. Thành phần dân tộc của Việt Nam phong phú và đa dạng là do :
A. Loài người định cư khá sớm.
B. Nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử.
C. Có nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc dân tộc.
Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa tốt nhất! 2
www.facebook.com/Thich.Hoc.Chui


D. Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của thế giới.
Câu 16. Cho bảng số liệu sau:
Mật độ dân số các vùng trên cả nước năm 2006
(Đơn vị %)
Mật độ dân số

Vùng
Đồng bằng sông Hồng

1225

Trung du miền núi Bắc Bộ

Đông Bắc

148

Tây Bắc

69


Bắc Trung Bộ

207

Duyên hải Nam Trung Bộ

200

Tây Nguyên

89

Đông Nam Bộ

511

Đồng bằng sông Cửu Long

429

Nhận xét nào sau đây không đúng
A. Mật độ dân số Đông Bắc gấp hơn hai lần mật độ dân số Tây Bắc
B. Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước
C. Mật độ dân số Tây Nguyên thấp hơn Tây Bắc
D. Mật độ dân số Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ chênh nhau không nhiều
Câu 17. Trong điều kiện nước ta hiện nay, dân số đang là trở ngại cho vấn đề nào?
A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động

B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài


C. Nâng cao chất lượng cuộc sống

D. Mở rộng hợp tác quốc tế

Câu 18: Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng chủ yếu là vì
A. điều kiện tự nhiên ít khó khăn hơn.
B. lịch sử định cư sớm hơn.
C. đất đai dùng để quy hoạch phát triển cây công nghiệp.
D. điều kiện kinh tế - xã hội còn chậm phát triển.
PHẦN IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 19. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, dân tộc nào là dân tộc thiểu số rất ít người ?
A. Mường

B. Ê-đê

C. Chăm

D. Bố Y

Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 5, thành phố có mật độ dân số cao nhất nước ta là
A. Hà Nội.

B. thành phố Hồ Chí Minh.

C. Đà Nẵng.

D. Hải Phòng.

Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa tốt nhất! 3
www.facebook.com/Thich.Hoc.Chui



BẢNG ĐÁP ÁN

1.B

2.C

3.A

4.A

5.B

6.C

7.B

8.D

9.A

10.D

11.A

12.C

13.C


14.B

15.B

16.C

17.C

18.D

19.D

20.B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN TUYENSINH247.COM

Câu 1.
Nước ta có dân số đông, số dân nước ta dứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á (sau Inđônêxia và Philipin) và đứng
thứ 13 thế giới (sgk trang 67), các đáp án còn lại đều không phải là dẫn chứng thể hiện nước ta đông dân
=> Chọn đáp án B
Câu 2
Theo bảng 16.2 sgk trang 69, năm 2006 mật độ dân số ở Tây Bắc là 69 người / km2 thấp nhất so với cả nước
=> Chọn đáp án C
Câu 3
Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào nửa cuối thế kỉ XX dẫn đến bùng nổ dân số (sgk trang 67) ( Bùng nổ
dân số dân số do gia tăng tự nhiên cao. Gia tăng tự nhiên cao do tỉ suất sinh tăng cao ( nhờ đời sống được cải
thiện, tâm lí sinh bù sau chiến tranh, cơ cấu dân số trẻ - số người trong độ tuổi sinh đẻ lớn...) và tỉ suất tử giảm
nhanh ( do các tiến bộ về y tế, do mức sống được cải thiện...)
=> Chọn đáp án A

Câu 4.
Hiện nay, cộng đồng người Việt ở nước ngoài tập trung nhiều nhất ở Hoa Kì, Ôxtrâylia, một số nước châu Âu
(sgk trang 67)
=> Chọn đáp án A
Câu 5
Dân tộc Kinh chiếm 86,2% dân số (năm 2006) sgk trang 67
=> Chọn đáp án B
Câu 6
Theo bảng 16.1 sgk trang 68, dân số nước ta thuộc loại trẻ; theo kiến thức liên hệ thực tiễn, cơ cấu dân số nước
ta đang có xu hướng biến đổi nhanh chóng theo hướng già hóa
=> Chọn đáp án C
Câu 7.
Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa tốt nhất! 4
www.facebook.com/Thich.Hoc.Chui


Công tác kế hoạch hóa gia đình hay các hoạt động giáo dục dân số, kiểm soát sự gia tăng tự nhiên đều là một
phần của Chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình. Do kết quả thực hiện Chính sách dân số và kế hoạch hoá
gia đình nên thời gian qua mức gia tăng dân số giảm (sgk trang 68)
=> Chọn đáp án B
Câu 8
Vùng đồi núi có nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng nhưng dân cư lại ít tập trung => thiếu lao động, gây
khó khăn cho hoạt động khai thác tài nguyên, phát triển kinh tế - xã hội
=> Chọn đáp án D
Câu 9
Sự phân bố dân cư của nước ta không đều và chưa hợp lí giữa đồi núi, trung du và đồng bằng, giữa thành thị và
nông thôn làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên. Vì vậy việc Việc phân bố lại
dân cư và lao động của nước ta trên phạm vi cả nước rất cần thiết (sgk trang 71)
=> Chọn đáp án A
Câu 10

Trong chiến lược phát triển dân số có : Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư
và lao động hợp lí giữa các vùng (sgk trang 71)
=> Chọn đáp án D
Câu 11
Ý nghĩa của dân số đông với sự phát triển kinh tế là nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn
=> Chọn đáp án A
Câu 12:
Ở trung du miền núi chiếm tới ¾ diện tích nhưng lại chỉ chiếm khoảng 25% dân số, mật độ dân số thấp. Ở đồng
bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao
= > Mật độ dân số ở đồng bằng cao hơn nhiều so với trung du, miền núi => Nhận định C sai
=> Chọn đáp án C
Câu 13
Ở nước ta tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn ngày càng lớn là do quy mô dân số đông. Quy
mô dân số đông thì chỉ cần gia tăng tự nhiên với tỉ lệ nhỏ mỗi năm cũng tạo ra số người được sinh ra lớn, từ đó
làm quy mô dân số ngày càng lớn
=> đáp án C
Câu 14.
Đồng bằng sông Hồng là vùng đã được khai thác từ lâu đời (có nền văn minh hàng nghìn năm) chứ không phải
mới được khai thác gần đây
Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa tốt nhất! 5
www.facebook.com/Thich.Hoc.Chui


=> Chọn đáp án B
Câu 15
Vị trí địa lí nước ta nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử ( người Hoa ở phía Bắc di chuyển
xuống, người Thái, Khơ-me ở phía Tây sang...), là nơi giao thoa giữa nhiều nền văn hóa lớn chính vì thế thành
phần dân tộc của Việt Nam phong phú và đa dạng
=> Chọn đáp án B
Câu 16

Mật độ dân số Tây Nguyên (89 người/km2) cao hơn Tây Bắc (69 người/km2) , nhận xét Mật độ dân số Tây
Nguyên thấp hơn Tây Bắc là không đúng
=> đáp án C
Câu 17
Trong điều kiện nước ta hiện nay, dân số đông và tăng nhanh đã gây sức ép lớn tới phát triển kinh tế - xã hội,
với việc bảo vệ tài nguyên, môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống (sgk trang 68)
=> Chọn đáp án C
Câu 18
Ở trung du miền núi, điều kiện kinh tế - xã hội kém phát triển, điều kiện tự nhiên cũng còn nhiều khó khăn, đời
sống người dân thấp nên dân cư ít tập trung hơn so với đồng bằng
=> Chọn đáp án D
Câu 19
Dân tộc dân tộc thiểu số rất ít người là dân tộc có số dân <10000 người
=> Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, dân tộc Bố Y có số dân 2273 người, là dân tộc thiểu số rất ít người
=> Chọn đáp án D
Câu 20
Áp dụng công thức tính mật độ dân số = số dân / diện tích
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục trang 5 để khai thác số liệu số dân, diện tích của các thành phố:
Mật độ dân số của Hà Nội = 7095900 / 3324,5 = 2134,4 người /km2
Mật độ dân số của TP. Hồ Chí Minh = 7981900 / 2095,5 = 3809 người /km2
Mật độ dân số của Đà Nẵng = 1007700 / 1285,4 = 784 người /km2
Mật độ dân số của Hải Phòng = 1946000 / 1527,4 = 1274 người /km2
=> mật độ dân số của TP. Hồ Chí Minh là cao nhất
=> đáp án B
--- HẾT--Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa tốt nhất! 6
www.facebook.com/Thich.Hoc.Chui




×