Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

luận văn GIẢI PHÁP TĂNG tỷ TRỌNG THU từ DỊCH vụ TRONG cơ cấu THU NHẬP của NGÂN HÀNG TMCP đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.35 KB, 87 trang )

GIẢI PHÁP TĂNG TỶ TRỌNG THU TỪ DỊCH VỤ
TRONG CƠ CẤU THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUANG TRUNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC TRUNG

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong nghiên cứu khoa
học. Đề tài “Giải pháp tăng tỷ trọng thu từ dịch vụ trong cơ cấu thu nhập của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung”
là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện.Tôi cam kết không vi phạm yêu cầu
về sự trung thực trong nghiên cứu học thuật. Đề tài nghiên cứu này tôi thực
hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Đức Trung.
Tác giả luận văn thạc sỹ

Lê Việt Anh


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học chuyên ngành kinh tế tài chính- ngân hàng
và luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp
đỡ của cá nhân, tập thể lớp trong và ngoài trường.
Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc tới giáo
viên hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Đức Trung, người đã chỉ dẫn tôi, tạo điều kiện về
thời gian và truyền đạt tận tình hướng dẫn phương pháp nghiên cứu khoa học, kiến


thức chuyên ngành để tôi hoàn thành tốt luận văn.
Tôi cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn tới quý thầy cô giáo tại Viện Ngân HàngTài Chính, trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong suốt 2 năm học tập tại trường và trong thời gian tôi thực hiện luận văn này.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các bạn bè của tôi, tập thể lớp cao
học K25S đã cùng tôi chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm trong quá trình học tập và
khi tôi thu thập dữ liệu thông tin để thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, đồng nghiệp,
những người đã luôn ở bên tôi động viên, khuyến khích tôi trong suốt 2 năm học
tập.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Lê Việt Anh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN..............................................i
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG, THU NHẬP VÀ
CƠ CẤU THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................5
1.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại..........................................................5
1.1.1. Ngân hàng thương mại..............................................................................5

1.1.2. Hoạt động của Ngân hàng thương mại......................................................6
1.2. Thu nhập của ngân hàng thương mại..........................................................9
1.2.1. Thu nhập từ lãi..........................................................................................9
1.2.2. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ................................................................10
1.2.3. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối..........................................11
1.2.4. Thu nhập từ hoạt động khác....................................................................12
1.3. Cơ cấu thu nhập và tỷ trọng thu từ dịch vụ trong cơ cấu thu nhập
của Ngân hàng Thương mại..............................................................................12
1.3.1. Khái niệm cơ cấu thu nhập của các Ngân hàng thương mại....................12
1.3.2. Khái niệm tỷ trọng thu tử dịch vụ trong cơ cấu thu nhập của các Ngân
hàng thương mại...............................................................................................12
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu thu nhập của NHTM..........................12
Kết luận chương 1...................................................................................................14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG, CƠ CẤU THU NHẬP
VÀ TỶ TRỌNG THU TỪ DỊCH VỤ TRONG CƠ CÁU THU NHẬP CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH QUANG TRUNG...................................................................................15
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– chi nhánh Quang Trung..................................................................................15
2.1.1. Lịch sử phát triển....................................................................................15
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng/ban thuộc
Chi nhánh BIDV Quang Trung.........................................................................16


2.2. Tình hình hoạt động và thu nhập của BIDV Quang Trung giai đoạn
2014-2017............................................................................................................17
2.2.1. Hoạt động và thu nhập từ nghiệp vụ sinh lãi...........................................17
2.2.2. Hoạt động và thu nhập từ dịch vụ...........................................................21
2.2.3. Hoạt động và thu nhập từ Kinh doanh ngoại hối.....................................33
2.2.4. Hoạt động khác và thu khác....................................................................35

2.3. Cơ cáu thu nhập và tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ trong cơ cấu thu
nhập của BIDV Quang Trung...........................................................................35
2.3.1. Cơ cấu thu nhập của BIDV Quang Trung................................................35
2.3.2. Tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ trong cơ cấu thu nhập tại BIDV Quang
Trung.................................................................................................................37
2.4. Đánh giá khả năng của BIDV Quang Trung trong hoạt động dịch vụ.
.............................................................................................................................41
2.4.1. Thế mạnh và kết quả đạt được.................................................................41
2.4.2. Hạn chế, tồn tại.......................................................................................42
2.4.3. Nguyên nhân...........................................................................................43
Kết luận chương 2..................................................................................................46
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG TỶ TRỌNG THU TỪ DỊCH VỤ
TRONG CƠ CẤU THU NHẬP TẠI BIDV QUANG TRUNG...........................47
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung................................................................47
3.1.1. Chiến lược phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam trong những năm sắp tới...........................................................................47
3.1.2. Định hướng phát triển của BIDV Chi nhánh Quang Trung....................48
3.2. Giải pháp tăng tỷ trọng thu từ dịch vụ trong cơ cấu thu nhập tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung...........49
3.2.1. Giải pháp từ Chi nhánh BIDV Quang Trung...........................................49
3.2.2. Khuyến nghị đến BIDV Hội sở chính và Ngân hàng nhà nước...............56
Kết luận chương 3..................................................................................................60
KẾT LUẬN............................................................................................................61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................62
PHỤ LỤC 1 ….……………....…….....................……………...………………... 64


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT


Chữ viết tắt

1

ACB

2

BIDV

Giải nghĩa
Ngân hàng TMCP Á Châu
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam

BIDV Quang Trung/

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

Chi nhánh BIDV Quang Trung

Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung

4

FTP

Fund Transfer Pricing


5

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

6

NHTM

Ngân hàng Thương mại

7

PTD

Phi tín dụng

8

Sacombank

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín

9

SCB

Ngân hàng TMCP Sài Gòn


10

SHB

Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội

11

TCTD

Tổ chức tín dụng

12

TMCP

Thương mại cổ phần

3


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
BẢN
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:
Bảng 2.5:
Bảng 2.6:
Bảng 2.7:

Bảng 2.8:
Bảng 2.9:
Bảng 2.10:
Bảng 2.11:
Bảng 2.12:
Bảng 2.13:
Bảng 2.14:
Bảng 2.15:
Bảng 2.16:
Bảng 2.17:
Bảng 2.18:
Bảng 2.19:
Bảng 2.20:

Số dư huy động vốn của BIDV Quang Trung giai đoạn 20142017...................................................................................................18
Thu nhập từ lãi huy động vốn tại BIDV Quang Trung giai đoạn
2014-2017..........................................................................................19
Dư nợ cho vay tại BIDV Quang Trung giai đoạn 2014-2017.............20
Thu nhập từ hoạt động cho vay tại BIDV Quang Trung giai đoạn
2014-2017..........................................................................................21
Danh mục sản phẩm dịch vụ của BIDV Quang Trung.......................22
Doanh số bảo lãnh tại BIDV Quang Trung giai đoạn 2014-2017.......23
Thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh tại BIDV Quang Trung........................23
Biểu phí dịch vụ phát hành bảo lãnh của BIDV, Vietcombank, MB
Bank...................................................................................................24
Thực trạng dịch vụ thanh toán tại BIDV Quang Trung giai đoạn
2014-2017..........................................................................................25
Thu nhập từ dịch vụ thanh toán tại BIDV Quang Trung giai đoạn
2014-2017..........................................................................................26
Hoạt động tài trợ thương mại tại BIDV Quang Trung giai đoạn

2014-2017..........................................................................................27
Thu nhập từ dịch vụ tài trợ thương mại tại BIDV Quang Trung
giai đoạn 2014-2017...........................................................................28
Doanh số phát hành thẻ tại BIDV Quang Trung giai đoạn 20142017...................................................................................................29
Thu nhập từ dịch vụ thẻ tại BIDV Quang Trung giai đoạn 20142017...................................................................................................31
Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử tại
BIDV Quang Trung giai đoạn 2014-2017..........................................32
Thu nhập từ dịch vụ Ngân hàng điện tử tại BIDV Quang Trung
giai đoạn 2014-2017..........................................................................33
Doanh số hoạt động mua bán ngoại tệ tại BIDV Quang Trung giai
đoạn 2014-2017..................................................................................34
Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ tại BIDV Quang Trung giai đoạn
2014-2017..........................................................................................34
Cơ cấu thu nhập của BIDV Quang Trung giai đoạn 2014-2017.........36
Thu nhập từ dịch vụ tại BIDV Quang Trung giai đoạn 2014-2017
...........................................................................................................37

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng thu nhập bình quân của từng dịch vụ giai đoạn 20142017...................................................................................................38


Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thu nhập tại BIDV Quang Trung giai đoạn 2014-2017..........40


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

LÊ VIỆT ANH

GIẢI PHÁP TĂNG TỶ TRỌNG THU TỪ DỊCH VỤ

TRONG CƠ CẤU THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUANG TRUNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã ngành: 8340201

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN

HÀ NỘI - 2018


1

TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh hội nhập ngày càng trở nên sâu rộng như hiện nay, đa dạng
hóa và đẩy mạnh khai thác các dịch vụ tài chính đã trở thành xu hướng phát triển
chính của ngành Ngân hàng Tài chính Việt Nam. Việc phát triển các dịch vụ tài
chính là chìa khóa để giải quyết ba vấn đề: cạnh tranh với các tổ chức tài chính
trong nước và nước ngoài cũng như nâng cao khả năng hội nhập; phát triển theo
hướng hiện đại và tận dụng thành tựu của công nghệ; đáp ứng các nhu cầu ngày
càng phức tạp của khách hàng đặc biệt là khách hàng doanh nghiệp. Như vậy, phát
triển dịch vụ cũng là yêu cầu bắt buộc nhằm mở rộng và đa dạng hóa nguồn thu của
Ngân hàng.
Với đặc điểm mức độ rủi ro và tỷ lệ sử dụng vốn thấp hơn hoạt động tín
dụng, nguồn thu từ phí ổn định, thu dịch vụ tại các thị trường phát triển trên thế giới
và Châu Á đã cải thiện đạt 20-25% tổng thu nhập thuần, trong khi tại thị trường Việt
Nam còn nhiều dư địa phát triển (xấp xỉ 10%).

Để phát triển bền vững và bắt nhịp được với xu hướng chung của ngành, việc
tăng cường khai thác mảng dịch vụ, với đích đến là tăng tỷ trọng thu từ dịch vụ
trong cơ cấu thu nhập là ưu tiên hàng đầu của BIDV nói chung và BIDV Quang
Trung nói riêng. Trên tinh thần đó, tác giả lựa chọn đề tài “Giải pháp tăng tỷ trọng
thu từ dịch vụ trong cơ cấu thu nhập của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở những lý luận chung về hoạt
động, thu nhập của Ngân hàng thương mại và phân tích thực trạng về hoạt động, cơ
cấu thu nhập cũng như tỷ trọng thu từ dịch vụ trong cơ cấu thu nhập của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung, đánh giá những
thành công đã đạt được, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng, từ đó đề xuất giải
pháp nhằm tăng tỷ trọng thu từ dịch vụ trong cơ cấu thu nhập của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung.


2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu kêt quả hoạt động dịch
vụ, thu từ dịch vụ và cơ cấu thu nhập của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Thời gian: Từ năm 2015 đến năm 2017.
+ Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Quang Trung
+ Nội dung: Tập trung nghiên cứu lý luận, thực trạng và những giải pháp
nhằm tăng cường tăng tỷ trọng thu từ dịch vụ trong cơ cấu thu nhập của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung.
4. Kết cấu luận văn

Chương I: Khái quát chung về hoạt động, thu nhập và cơ cấu thu nhập của
Ngân hàng Thương mại.
Chương II: Thực trạng về hoạt động, cơ cấu thu nhập và tỷ trọng thu từ dịch
vụ trong cơ cấu thu nhập của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Quang Trung
Chương III: Giải pháp tăng tỷ trọng thu từ dịch vụ trong cơ cấu thu nhập của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung
5. Tóm tắt nội dung
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG, THU NHẬP VÀ CƠ
CẤU THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1. Hoạt động của Ngân hàng thương mại
Dựa theo tính chất của nguồn thu đem lại cho NHTM, hoạt động của
NHTM được chia thành 04 hoạt động chính gồm:
Hoạt động nghiệp vụ sinh lãi: bao gồm các hoạt động huy động vốn, cho vay
và hoạt động sinh lãi khác.
Hoạt động dịch vụ: là bất cứ dịch vụ hoặc sản phẩm nào được NHTM cung


3

cấp tới khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ của khách hàng để
trực tiếp hoặc gián tiếp đem lại cho ngân hàng một khoản thu nhập nhất định, trong
đó không bao gồm sản phẩm, dịch vụ từ hoạt động tín dụng.
Hoạt động kinh doanh ngoại hối: Bao gồm hoạt động mua bán ngoại tệ và
kinh doanh vàng. Hoạt động này có thể diễn ra trên thị trường liên ngân hàng hoặc
là giao dịch giữa khách hàng là cá nhân hay tổ chức có nhu cầu.
Hoạt động khác: bao gồm một số hoạt động đặc thù như hoạt động mua bán
nợ, kinh doanh chứng khoán…
2. Thu nhập của NHTM
Dựa theo các mảng hoạt động, thu nhập của NHTM cũng chia làm 04 nguồn

thu nhập chính:
Thu nhập từ lãi: lãi thu từ việc cho vay trừ đi chi phí trả lãi đầu vào của vốn
huy động tương ứng dùng cho vay và đầu tư. Khoản thu nhập từ lãi này đến từ các
hoạt động huy động vốn, hoạt động cho vay, hoạt động sinh lãi khác (bao gồm hoạt
động đầu tư chứng khoán, cho thuê tài chính)
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ: khoản thu nhập của các NHTM được hình
thành từ chênh lệch giữa doanh thu do cung ứng các sản phẩm dịch vụ khác ngoài
hoạt động tín dụng và chi phí bỏ ra để thực hiện các sản phẩm dịch vụ đó.
Thu nhập từ kinh doanh ngoại hối: các khoản thu nhập đến từ chênh lệch
giữa giá bán và giá mua khi NHTM kinh doanh vàng và ngoại tệ.
Thu nhập khác: khoản thu nhập đến từ các hoạt động không phải là hoạt
động chính của NHTM (thu nhập từ hoạt động mua/bán nợ, thu nhập từ hoạt động
kinh doanh chứng khoán,…) và/hoặc các khoản thu nhập bất thường phát sinh trong
kỳ hoạt động của NHTM (thu nợ các khoản nợ đã được xử lý hạch toán ngoại bảng,
thu hoàn nhập dự phòng rủi ro đã trích,..,).
3. Cơ cấu thu nhập và tỷ trọng thu từ dịch vụ trong cơ cấu thu nhập của
NHTM
Cơ cấu thu nhập của NHTM là tổng hợp các khoản thu nhập từ lãi, thu từ
dịch vụ, thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và thu nhập từ hoạt động khác,


4

và mối quan hệ tỷ lệ giữa các loại thu nhập thể hiện ở vị trí và tỷ trọng của mỗi thu
nhập trong tổng thu nhập của NHTM.
Tỷ trọng thu tử dịch vụ trong cơ cấu thu nhập của các NHTM là tỷ lệ phần
trăm của thu nhập từ hoạt động dịch vụ trên tổng thu nhập của NHTM.
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu thu nhập của NHTM
a. Nhân tố khách quan: Sự ổn định và phát triển của nền kinh tế; Chính
sách của Nhà nước; Nhu cầu của nền kinh tế.

b. Nhân tố chủ quan: Uy tín của NHTM; Giá cả của dịch vụ ngân hàng;
Chính sách sản phẩm; Chính sách quảng cáo; Thói quen sử dụng tiền mặt.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG, CƠ CẤU THU NHẬP VÀ TỶ
TRỌNG THU TỪ DỊCH VỤ TRONG CƠ CÁU THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUANG TRUNG

1. Hoạt động và thu nhập của BIDV Quang Trung giai đoạn 2014-2017
1.1. Hoạt động và thu nhập từ nghiệp vụ sinh lãi
Luận văn phân tích hoạt động nghiệp vụ sinh lãi tại BIDV Quang Trung chỉ
bao gồm hoạt động huy động vốn và hoạt động cho vay. Qua phân tích và đánh giá
số liệu, hoạt động và thu nhập từ nghiệp vụ sinh lãi tại BIDV Quang Trung luôn có
xu hướng tăng trưởng đều qua các năm, trong đó thu nhập từ lãi huy động vốn
chiếm tỷ trọng 47%-48% trong cơ cấu thu nhập từ nghiệp vụ sinh lãi tại BIDV
Quang Trung, và chiếm tỷ trọng lớn hơn với mức khoảng từ 52% là thu nhập từ
hoạt động cho vay. Như vậy, hoạt động cho vay vẫn là hoạt động đem lại thu nhập
đáng kể và trọng yếu cho BIDV Quang Trung, mặc dù hoạt động này tiềm ẩn nhiều
rủi ro.
1.2. Hoạt động và thu nhập từ dịch vụ
Các dịch vụ BIDV Quang Trung cung cấp được chia làm 2 nhóm, gồm có
dịch vụ Ngân hàng truyền thống (bảo lãnh, tài trợ thương mại, thanh toán, ngân
quỹ) và dịch vụ Ngân hàng hiện đại (dịch vụ thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử, bảo
hiểm). Qua phân tích và đánh giá số liệu, các dịch vụ bảo lãnh, tài trợ thương mại,


5

thanh toán, dịch vụ thẻ mang lại hiệu quả hoạt động ổn định hơn so với những dịch
vụ còn lại. Nguyên nhân là do BIDV Quang Trung là chi nhánh điển hình về cho
vay bán buôn, có nghĩa là nền khách hàng doanh nghiệp của Chi nhánh tương đối
lớn. Những dịch vụ gồm bảo lãnh, tài trợ thương mại, thanh toán, dịch vụ thẻ là

những dịch vụ có thể tận dụng được nguồn khách hàng doanh nghiệp sẵn có để bán
chéo dịch vụ trực tiếp, do vậy hiệu quả hoạt động từ các dịch vụ này là cao hơn.
Trong khi đó, dịch vụ ngân hàng điện tử và bảo hiểm là các dịch vụ đòi hỏi quy mô
khách hàng rất lớn, bao gồm cả khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp,
tuy nhiên việc khai thác nền khách hàng cá nhân chưa phải thế mạnh của Chi nhánh
Quang Trung. Từ đó có thể thấy hoạt động dịch vụ của BIDV Quang Trung hiện
nay phần lớn phụ thuộc vào hoạt động tín dụng và nền khách hàng doanh nghiệp
sẵn có đến từ hoạt động tín dụng.
2. Cơ cấu thu nhập và tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ trong cơ cấu thu
nhập tại BIDV Quang Trung
Cơ cấu thu nhập của BIDV Quang Trung gồm có thu nhập từ nghiệp vụ sinh
lãi, thu nhập từ dịch vụ, thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và thu khác,
trong đó thu nhập đến từ hoạt động nghiệp vụ sinh lãi và hoạt động dịch vụ là trọng
yếu, số liệu thu nhập từ hai nguồn này chênh lệch rất lớn so với số liệu thu nhập từ
hoạt động kinh doanh ngoại hối và thu khác.
Tỷ trọng thu từ dịch vụ trong cơ cấu thu nhập tại BIDV Quang Trung giai
đoạn 2014-2017 bình quân đạt 12.6%, trong khi đó thu nhập từ nghiệp vụ sinh lãi
chiếm tỷ trọng vượt trội, đạt bình quân 85%. Hoạt động nghiệp vụ sinh lãi, đặc biệt
là hoạt động tín dụng, vẫn đóng vai trò chủ lực bởi đây là hoạt động nghiệp vụ
chính của Chi nhánh, đóng vai trò là nền tảng và cơ sở để phát triển, bán chéo các
sản phẩm dịch vụ khác. Tuy nhiên, việc phụ thuộc phần lớn vào thu nhập từ nghiệp
vụ sinh lãi, điển hình là thu nhập từ hoạt động tín dụng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro,
BIDV Quang Trung cần định hướng và áp dụng các biện pháp tăng cường để tập
trung thúc đẩy gia tăng hiệu quả hoạt động dịch vụ nhằm nâng cao tỷ trọng thu nhập
từ dịch vụ trong cơ cấu thu nhập.


6

3. Hạn chế, tồn tại

Bên cạnh lợi thế và thành tựu đạt được trong những năm qua, hoạt động của
Chi nhánh BIDV Quang Trung vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế trọng yếu, là rào
cản trong việc tăng tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ trong cơ cấu thu nhập, gồm có chất
lượng một số dịch vụ chưa đáp ứng nhu cầu khách hàng và hiệu quả kinh doanh
dịch vụ còn thấp, chưa tương xứng với tiềm năng của Ngân hàng;
4. Nguyên nhân
a. Nguyên nhân chủ quan
Thiết kế và triển khai dịch vụ: Các sản phẩm dịch vụ hiện tại chưa được phát
huy hết tính hiệu quả, tốc độ triển khai sản phẩm mới còn chậm. Chính sách về giá,
phí dịch vụ chưa được Chi nhánh triển khai linh hoạt để thu hút khách hàng.
Hoạt động marketing: Chi nhánh chưa có đội ngũ chuyên trách hoạt động
marketing theo hướng chuyên nghiệp, công việc tiếp thị khách hàng chủ yếu vẫn do
chính cán bộ nhân viên phụ trách.
Mô hình tổ chức- kinh doanh: Chi nhánh BIDV Quang Trung chưa có bộ
phận chuyên đánh giá, kiểm soát chất lượng dịch vụ cung cấp đến khách hàng.
Nguồn nhân lực: Cán bộ tập trung chuyên sâu về quản lý khách hàng hiện
hữu và xử lý các nghiệp vụ phát sinh, thiếu các kỹ năng về tím kiếm, tiếp thị và phát
triển khách hàng mới, gây hạn chế việc thu hút người sử dụng dịch vụ, dẫn đến hiệu
quả hoạt động dịch vụ còn chưa tương xứng với tiềm năng sẵn có.
b. Nguyên nhân khách quan
Thói quen sử dụng tiền mặt người dân: Thói quen sử dụng tiền mặt trong
giao dịch, tiêu dùng hàng ngày của người dân Việt Nam vẫn còn khá lớn ảnh hưởng
đến mức độ sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện đại khác của người dân Việt Nam.
Nhận thức của người dân: Tư tưởng chung của người dân như các dịch vụ
ngân hàng công nghệ cao tiềm ẩn nhiều rủi ro về bảo mật ảnh hưởng đáng kể đến
quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng. Ngoài ra, Khách hàng vẫn còn quan tâm
nhiều đến mức phí phải chi trả cho việc sử dụng dịch vụ, do thói quen của người
dân Việt Nam luôn ưu tiên sử dụng các sản phẩm dịch vụ miễn phí.



7

Hạ tầng cơ sở công nghệ thông tin: Hạ tầng cơ sở viễn thông thông tin ở Việt
Nam còn kém phát triển, việc sử dụng dịch vụ vẫn thường xuyên xảy ra lỗi, hệ
thống bảo mật thông tin khách hàng còn tồn tại nhiều hạn chế là một thực trạng
đáng báo động, một thách thức đối với hệ thống Ngân hàng nói chung và BIDV nói
riêng.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG TỶ TRỌNG THU TỪ DỊCH VỤ TRONG
CƠ CẤU THU NHẬP TẠI BIDV QUANG TRUNG
1. Giải pháp từ Chi nhánh BIDV Quang Trung
1.1.Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin: Chi nhánh cần chú trọng và
không ngừng nâng cấp hệ thống máy tính, máy chủ, cơ sở hạ tầng kỹ thuật mạng,
hạn chế tối đa sự nghẽn mạng ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ. Bên cạnh đó, Chi
nhánh cần tập trung hỗ trợ việc xử lý các sự cố về công nghệ thông tin kịp thời, đảm
bảo các ứng dụng ngân hàng được vận hành thông suốt, an toàn.
1.2. Triển khai hiệu quả và liên tục hoàn thiện dịch vụ: Thứ nhất, BIDV
Quang Trung cần đẩy mạnh công tác khảo cứu thị trường, nhằm tìm hiểu, thu thập
nhiều thông tin về phân đoạn thị trường mục tiêu mà chi nhánh sẽ mở rộng. Chi
nhánh cần chủ động tìm hiểu phản ứng của khách hàng đối với dịch vụ mới, từ đó
kịp thời đưa ra các điều chỉnh phù hợp như bổ sung, nâng cấp hoặc thay thế các tính
năng sản phẩm cho phù hợp với nhu cầu và thị hiếu khách hàng. Bên cạnh đó, cần
tạo lập chính sách giá, phí dịch vụ hợp lý. Mức phí có thể khác biệt tùy theo từng
đối tượng khách hàng, trình độ chất lượng dịch vụ, địa bàn giao dịch. Cuối cùng,
việc chủ động nghiên cứu những điểm thiếu sót, hạn chế đối với từng loại sản phẩm
dịch vụ, từ đó khắc phục và nâng cao chất lượng dịch vụ cũng là một trong những
giải pháp giúp BIDV Quang Trung tối ưu hóa hiệu quả triển khai sản phẩm dịch vụ
đến từng khách hàng
1.3. Giải pháp về hoạt động marketing: C.ông tác truyền thông cần được
thực hiện một cách có trọng tâm, phân loại từng nhóm đối tượng khách hàng như
khách hàng mới có tiềm năng về nguồn vốn, khách hàng có và không có quan hệ tín



8

dụng, khách hàng quan trọng truyền thống,… để xây dựng kế hoạch truyền thông
phù hợp với từng đối tượng khách hàng, nhằm mục tiêu quảng bá thông tin về sản
phẩm dịch vụ để thu hút sự chú ý của Khách hàng, giúp Khách hàng hiểu và lựa
chọn sử dụng sản phẩm dịch vụ của BIDV Quang Trung. Đồng thời, Chi nhánh
BIDV Quang Trung cần áp dụng chiến lược, chính sách chăm sóc khách hàng để
tăng mức độ trung thành của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ của BIDV như
áp dụng chính sách ưu đãi cho khách hàng mục tiêu, khách hàng quan trọng, chú
trọng thêm vào công tác chăm sóc sau bán hàng như như gửi thư cảm ơn, tặng
hoa/quà mừng sinh nhật
1.4. Tăng cường kiểm soát nội bộ: Chi nhánh Quang Trung cần thành lập
tổ chuyên trách làm đầu mối triển khai, duy trì và kiểm soát hệ thống quản lý chất
lượng tại Chi nhánh với đầy đủ ba chức năng: xác lập tiêu chuẩn chất lượng; kiểm
soát vận hành và đánh giá; và cải tiến quy trình, nâng cao hiệu lực và hiệu quả.
1.5. Nâng cao chất lượng nhân lực cung ứng dịch vụ: BIDV Quang
Trung cần chuẩn hóa chất lượng đội ngũ chuyên viên khối bán hàng trực tiếp, tiếp
tục xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực trên trên nền tảng kết hợp lý thuyết
và thực tiễn, tập trung tổ chức đào tạo mới, đào tạo lại đội ngũ quản lý điều hành
quản trị bán hàng,… Ngoài ra, cần đa dạng hóa phương thức đào tạo, khuyến khích
cán bộ công nhân viên tự học tập để nâng cao trình độ, quan tâm thích đáng đến
hình thức đào tạo trực tuyến. Đặc biệt hơn, BIDV Quang Trung cũng cần chú trọng
vào công tác đào tạo đội ngũ nhân lực về đạo đức nghề nghiệp để phòng tránh các
rủi ro về đạo đức của nguồn nhân lực trong cung ứng dịch vụ Ngân hàng. Đối với
công tác tuyển dụng, sắp xếp nhân sự và chính sách đãi ngộ, Chi nhánh cần sắp xếp,
bố trí nhân sự, phù hợp, bảo đảm phân công nhiệm vụ đúng người, đúng việc để
hiệu quả công việc đem lại là tốt nhất. Áp dụng các hình thức động viên kịp thời
những cán bộ có nhiều thành tích, nhiều đóng góp và cống hiến để cán bộ cảm tháy

được đãi ngộ đúng với năng lực và yên tâm trong công việc.
2.
2.1.

Khuyến nghị đến BIDV Hội sở chính và Ngân hàng nhà nước
Khuyến nghị về cơ chế, chính sách: NHNN cần hoàn chỉnh, bổ sung


9

và chỉnh sửa các cơ chế, chính sách và những văn bản phù hợp với tình hình thực tế
và lộ trình thực hiện cam kết quốc tế trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng. Bên cạnh
đó, NHNN ban hành những qui định chung về chuẩn công nghệ ngân hàng nhằm
định hướng cho các ngân hàng phát triển công nghiệp, tự đó tạo sự dễ dàng trong
việc phối hợp, liên kết giữa các ngân hàng. Ngoài ra, NHNN cần xây dựng đề án cải
cách bộ máy thanh tra, nâng cao tính hiệu quả và hiệu lực trong công tác kiểm tra,
giám sát. NHNN cũng nên chú trọng xây dựng hệ thống thông tin tài chính trực
tuyến hiện đại với tính bảo mật cao, đảm bảo hệ thống ngân hàng luôn hoạt động an
toàn và hiệu quả trong sự giám sát chặt chẽ.
2.2.

Khuyến nghị về hạ tầng cơ sở công nghệ thông tin: Trước hết,

BIDV cần hoàn thành việc nâng cấp hệ thống phần mềm cốt lõi (corebanking) mới,
xây dựng nền tảng công nghệ hiện đại để làm cơ sở phát triển sản phẩm - dịch vụ.
Thứ hai, BIDV nên chú trọng nâng cao năng lực công nghệ, nâng cao tốc độ đường
truyền, xây dựng các trung tâm xử lý tập trung theo từng địa phương, đồng thời
hoàn thành việc xây dựng hệ thống dự phòng, trung tâm dữ liệu dự phòng, trung
tâm phục hồi thảm họa nhằm đảm bảo hệ thống giao dịch và thanh toán của BIDV
luôn hoạt động một cách ổn định, liên tục và thông suốt trong mọi trường hợp rủi ro

xãy ra. Thứ ba, cần triển khai đề án nâng cấp các giải pháp an ninh mạng, bảo mật
dữ liệu, thông tin khách hàng, đảm bảo an toàn về tài sản và hoạt động của BIDV,
thường xuyên đánh giá an ninh bảo mật để có biện pháp xử lý kịp thời, áp dụng các
biện pháp xác thực đa yếu tố trong giao dịch khách hàng.
2.3.

Khuyến nghị về thay đổi thói quen sử dụng tiền mặt của người

dân: NHNN cần chỉ đạo tiếp tục hoàn thiện hạ tầng thanh toán theo xu hướng tập
trung, hiệu quả, an toàn, thông suốt làm nền tảng cho các phương thức thanh toán
không dùng tiền mặt. Ngoài ra, cần chú trọng, chủ động trong công tác thông tin
tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, giáo dục tài chính cho người dân về thanh toán
điện tử, thanh toán bán lẻ nhằm tạo sự chuyển biến căn bản về thanh toán điện tử và
thói quen sử dụng tiền mặt hiện nay.


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

LÊ VIỆT ANH

GIẢI PHÁP TĂNG TỶ TRỌNG THU TỪ DỊCH VỤ
TRONG CƠ CẤU THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QUANG TRUNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã ngành: 8340201


LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC TRUNG

HÀ NỘI - 2018


1

MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
1. Xu hướng phát triển của ngành Ngân hàng Tài chính
Nền kinh tế Việt Nam đang bước vào giai đoạn phát triển nhanh và mang các
đặc điểm chính sau: toàn cầu hóa và tự do hóa ngày càng gia tăng; kinh tế tri thức
cùng với những tiến bộ về công nghệ đã xác định lại các quy tắc của thị trường tài
chính; tốc độ phát triển kinh tế nhanh chóng và chuyển đổi môi trường đã tạo ra nhu
cầu mới cũng như cơ hội cho các doanh nghiệp. Ba đặc điểm trên đã góp phần hình
thành nên xu hướng phát triển của ngành Ngân hàng Tài chính Việt Nam đó là đa
dạng hóa và đẩy mạnh khai thác các dịch vụ tài chính. Việc phát triển các dịch vụ
tài chính là chìa khóa để giải quyết ba vấn đề: cạnh tranh với các tổ chức tài chính
trong nước và nước ngoài cũng như nâng cao khả năng hội nhập; phát triển theo
hướng hiện đại và tận dụng thành tựu của công nghệ; đáp ứng các nhu cầu ngày
càng phức tạp của khách hàng đặc biệt là khách hàng doanh nghiệp.
Phát triển dịch vụ là yêu cầu bắt buộc nhằm mở rộng và đa dạng hóa nguồn
thu của Ngân hàng. Với đặc điểm mức độ rủi ro và tỷ lệ sử dụng vốn thấp hơn hoạt
động tín dụng, nguồn thu từ phí ổn định, thu dịch vụ tại các thị trường phát triển
trên thế giới và châu á đã cải thiện đạt 20-25% tổng thu nhập thuần, trong khi tại thị
trường VN còn nhiều dư địa phát triển (xấp xỉ 10%)
Tăng tỷ trọng thu dịch vụ thuần, hướng đến thông lệ quốc té là định hướng
phát triển của các NHTM trong những năm gần đây và cũng là yêu cầu của CPhủ

đối với hệ thống NHTM tại Quyết định số 1058/QĐ-TTg ngày 19/07/2017 về đề án
cơ cấu lại các TCTD gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020, yêu cầu các NHTM
phấn đấu đến năm 2020 tăng gấp 2 lần tỷ trọng thu nhập từ hoạt động dịch vụ trong
tổng thu nhập của các NHTM.
2. Địa bàn hoạt động và định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung
BIDV Quang Trung nằm tại trung tâm thành phố Hà Nội, là khu vực địa lý


2

tập trung nhiều cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp lớn. Do đó để tận dụng lợi thế về
mặt vị trí, BIDV Quang Trung rất chú trọng vào việc khai thác nguồn khách hàng
bán buôn. Chính sách này đã đem lại cho Chi nhánh thu nhập lớn và đưa BIDV
Quang Trung trở thành một trong các chi nhánh đứng đầu hệ thống. Bên cạnh đó,
BIDV Quang Trung còn đề ra chủ trương “thâm canh” trên nền khách hàng, cụ thể
là cung cấp cho khách hàng tổ chức các bộ sản phẩm dịch vụ nhằm đáp ứng tối đa
nhu cầu về tài chính, thanh toán. Do đó, việc tăng cường khai thác mảng dịch vụ,
với đích đến là tăng tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ trong cơ cấu thu nhập là ưu tiên
hàng đầu của Ngân hàng, giúp BIDV Quang Trung phát triển bền vững và bắt nhịp
được với xu hướng chung của ngành.
Định hướng hoạt động của BIDV Quang Trung là: Tập trung đẩy mạnh các
sản phẩm thế mạnh gồm thanh toán, tài trợ thương mại, và các sản phẩm có hàm
lượng công nghệ cao cả về doanh số và thu phí; Tập trung thiết kế các sản phẩm đặc
thù phù hợp với nhu cầu và thị hiếu khách hàng trên cơ sở đổi mới cách thức phân
nhóm khách hàng và đẩy mạnh thu thập thông tin thị trường.
Từ đó, mục tiêu của BIDV Quang Trung là trở thành:
- Ngân hàng đứng đầu thị trường về số lượng khách hàng sử dụng các kênh
NHĐT.
- Tỷ lệ thu dịch vụ thuần/tổng thu nhập bình quân đến năm 2025 đạt  20%.

- Tốc độ tăng trưởng: giai đoạn 2018-2020 bình quân 25%/năm, giai đoạn
2020-2022 bình quân 23%/năm, giai đoạn 2022-2025 bình quân 22%/năm.
Như vậy, việc nghiên cứu các giải pháp tăng tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ
trong cơ cấu thu nhập của Ngân hàng là một vấn đề cấp thiết với BIDV Quang
Trung nói riêng và với các NHTM tại Việt Nam nói chung. Với tư cách là một học
viên chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng và là cán bộ của BIDV Quang Trung, sau
thời gian tìm hiểu và nghiên cứu, cùng với sự câp thiết của vấn đề nên tôi đã chọn
đề tài “Giải pháp tăng tỷ trọng thu từ dịch vụ trong cơ cấu thu nhập của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung”.


3

II. Mục đích nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu những vấn đề cơ bản về hoạt động và thu nhập của
NHTM. Trên cơ sở đó nghiên cứu thực trạng về hoạt động, cơ cấu thu nhập cũng
như tỷ trọng thu từ dịch vụ trong cơ cấu thu nhập của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung và đề xuất giải pháp tăng tỷ trọng
thu từ dịch vụ trong cơ cấu thu nhập của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung.
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động dịch vụ, thu nhập và cơ cấu
thu nhập của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang
Trung.
2. Phạm vi và nội dung nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu hoạt động, thu nhập và cơ cấu thu nhập của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung trong giai đoạn
năm 2014-2017.
IV. Phương pháp nghiên cứu:

Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu định lượng. Phương pháp
này được chọn do phù hợp với đề tài luận văn là phân tích cơ cấu thu nhập của
BIDV Quang Trung, từ đó tìm ra giải pháp nâng cao tỷ trọng thu từ dịch vụ. Dựa
vào số liệu về thu nhập tại BIDV Quang Trung, tác giả luận văn có thể rút ra kết
luận và giải quyết được vấn đề nêu ra trong đề tài.
Nguồn số liệu: Luận văn sử dụng phương pháp tại bàn và phương pháp
nghiên cứu tại hiện trường để thu thập nguồn dữ liệu từ các tài liệu, thông tin nội bộ
từ phòng Kế hoạch tổng hợp, phòng Kế toán, phòng Khách hàng cá nhân, phòng
Khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Quang Trung. Nguồn dữ liệu thu từ bên ngoài
BIDV Quang Trung được thu thập của các ngân hàng khác, từ trang web của Tổng
cục thống kê, Ngân hàng nhà nước,…


4

Phương pháp xử lý số liệu: phương pháp thống kê miêu tả, phương pháp so
sánh. Từ các số liệu thu thập được, tác giả xử lý và trình bày dưới dạng bảng biểu,
đồ thị. Từ đó, lập ra tỷ trọng giữa các số liệu và so sánh, phân tích chúng để đưa ra
kết luận.
VI. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương
Chương I: Khái quát chung về hoạt động, thu nhập và cơ cấu thu nhập của
Ngân hàng Thương mại.
Chương II: Thực trạng về hoạt động, cơ cấu thu nhập và tỷ trọng thu từ dịch
vụ trong cơ cấu thu nhập của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Quang Trung
Chương III: Giải pháp tăng tỷ trọng thu từ dịch vụ trong cơ cấu thu nhập của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung.



5

CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG, THU NHẬP
VÀ CƠ CẤU THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại
1.1.1. Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng thương mại được định nghĩa như sau:
Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010: NHTM là tổ chức tín dụng được thực
hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì
mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định
khác của pháp luật. (Trích Điều 4 - Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 của
Quốc hội)
Cũng theo Luật Ngân hàng nhà nước: Hoạt động ngân hàng là việc kinh
doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau: nhận tiền gửi, cấp
tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. (Trích Điều 4 - Luật các tổ
chức tín dụng số 47/2010/QH12 của Quốc hội)
Như vậy NHTM có bản chất là một tổ chức kinh tế, hoạt động kinh doanh
trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng vì mục tiêu lợi nhuận. NHTM
là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị
trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy
động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế.

1.1.1.2. Chức năng
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường và hệ thống ngân hàng phát triển, các
NHTM thường thực hiện đầy đủ ba chức năng gồm chức năng trung gian tín dụng,
chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền.
Chức năng trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của
một NHTM, cho thấy bản chất và nhiệm vụ chính của NHTM, đồng thời là hoạt



6

động quan trọng trong nền kinh tế vì ngân hàng đứng ra tập trung, huy động các
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế và sử dụng nguồn vốn này để cho
vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh và đầu tư cho các ngành kinh tế và vốn
tiêu dùng trong xã hội.
Chức năng trung gian thanh toán có nghĩa là ngân hàng đứng ra thanh toán
hộ cho khách hàng bằng cách chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác theo
yêu cầu của họ. Thông qua chức năng này Ngân hàng đóng vai trò là người "thủ
quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tiền của khách
hàng, chi tiền hộ cho khách hàng. Nền kinh tế thị trường càng phát triển thì chức
năng này của ngân hàng ngày càng được mở rộng.
Ngoài ra, NHTM còn thực hiện chức năng tạo tiền: từ một số dự trữ ban đầu
thông qua quá trình cho vay và thanh toán bằng chuyển khoản của ngân hàng thì
lượng tiền gửi mới được tạo ra và nó lớn hơn so với lượng dự trữ ban đầu gấp nhiều
lần, gọi là quá trình tạo tiền của hệ thống ngân hàng.

1.1.2. Hoạt động của Ngân hàng thương mại
Dựa theo tính chất của nguồn thu đem lại cho NHTM, các hoạt động của
NHTM được phân chia như sau:

1.1.2.1. Hoạt động nghiệp vụ sinh lãi
Hoạt động nghiệp vụ sinh lãi của NHTM được chia làm 3 hoạt động, bao
gồm huy động vốn, cho vay và nghiệp vụ sinh lãi khác.
+ Huy động vốn là một trong những hoạt động cơ bản vì hoạt động này tạo
ra nguồn vốn để NHTM sử dụng để cho vay lại đối với các đối tượng.
+ Hoạt động cho vay là việc Ngân hàng hiệu quả hóa những nguồn vốn nhàn
rỗi huy động được trong dân cư, trong đó NHTM giao hoặc cam kết giao cho khách

hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất
định theo thoả thuận với nguyên tắc Khách hàng có hoàn trả cả gốc và lãi cho
NHTM.
+ Hoạt động sinh lãi khác bao gồm hoạt động cho thuê tài chính, hoạt động đầu


×