Trường THCS Tà Long – Giáo án đại số 9
Ngày soạn: …………..
Tiết 10: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
I. Kiến thức:
- HS củng cố các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai.
II. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng bến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai, rút gọn biểu thức.
III. Thái độ:
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Luyện tập.
- Hoạt động nhóm.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
I. Giáo viên: Sgk, giáo án, hệ thống bài tập.
II. Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, bài tập về nhà.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:
- Lớp 9A: Tổng số: Vắng:
- Lớp 9B: Tổng số: Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra lòng vào trong quá trình làm bài tập.
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Nhằm củng cố và khắc sâu các kiến thức về biến đổi, rút gọn các biểu thức chứa
căn thức bậc hai, tiết này các em làm một số bài tập
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
GV: Hãy nhắc lại công thức đưa thừa
số vào trong dấu căn?
HS: Trả lời
GV: Dựa vào đó hãy làm bài tập 44
sgk?
HS: Suy nghĩ và làm nháp.
GV: Gọi lần lượt các học sinh lên bảng
trình bày.
HS: Thực hiện.
GV: Tổ chức học sinh nhận xét và
chính xác các kết quả như nội dung
1. Bài tập 44.
Đưa thừa số vào trong dấu căn..
2
3 3 3 .3 9.3 27= = =
2
5 2 5 .2 25.2 50− = − = − = −
2
2 2
x x . 2x
x x
= =
2
2 2 4
xy ( ) .xy .xy
3 3 9
− = − = −
Giáo viên: Nguyễn Duy Trí. />Trường THCS Tà Long – Giáo án đại số 9
Hoạt động 2
GV: Làm thế nào ta có thể so sánh hai
căn thức khi chúng chưa đồng dạng?
HS: Trả lời
GV: Gọi 2 hs khác lên bảng so sánh
hai căn thức sau:
a)
3 3
và
12
b) 7 và
3 5
HS: Thực hiện
GV: Cùng hs cả lớp nhận xét và chốt
lại kết quả.
2. Bài tập 45.
So sánh
a)
3 3
và
12
Ta có:
2
3 3 3 .3 27= =
27
>
12
nên
3 3
>
12
b) 7 và
3 5
Ta có:
2
7 7 49= =
2
3 5 3 .5 45= =
Vì
49 45>
nên 7 >
3 5
.
Hoạt động 2
GV: Yêu cầu hs làm bài tập 46 sgk
HS: Trao đổi theo nhóm cùng thực
hiện.
GV: Gợi mở hs biến đổi các căn thức
trên đưa chúng về các biểu thức đồng
dạng rồi thực hiện.
HS: Làm nháp
GV: Gọi đồng thời 2 hs lên bảng trình
bày.
GV: Thực hiện.
GV: Chốt lại các kết quả.
3. Bài tập 46.
Rút gọn các biểu thức sau:
a)
2 3x 4 3x 27 3 3x− + −
=
2 3x 4 3x 3 3x 27− − +
=
(2 4 3) 3x 27− − +
=
5 3x 27− +
b)
3 2x 5 8x 7 18x 28− + +
=
3 2x 5 4.2x 7 9.2x 28− + +
=
3 2x 5.2 .2x 7.3 2x 28− + +
=
3 2x 10 .2x 21 2x 28− + +
=
(3 10 21) 2x 28− + +
=
24 2x 28+
c)
2
2 2 2 2
2 x y
2 3(x y) 3
x y 2 x y 2
+
+
=
− −
=
2(x y) 3
(x y)(x y) 2
+
− +
=
2 3
x y 2−
IV. Củng cố
- Nhắc lại các phép biến đổi căn thức đã học?
- Cách so sánh hai căn thức bậc hai?
V. Dặn dò
- Xem lại kĩ các bài tập đã làm.
- Xem trước bài: “Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp)”.
Giáo viên: Nguyễn Duy Trí. />