Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

HƯỚNG dẫn TRÌNH bày đồ án lưới 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.5 KB, 60 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Cỡ chữ 14

LÊ TRUNG CHƠN
Cỡ chữ 14

HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Cỡ chữ 16

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Cỡ chữ 14

TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2016
Cỡ chữ 14

1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

LÊ TRUNG CHƠN

HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong đồ án này là trung thực, và không sao chép từ bất kỳ
một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu


có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả đồ án

Chữ ký
LÊ TRUNG CHƠN

2


TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Tài liệu Hướng dẫn Trình bày Đồ án của trường Đại học Bách khoa - Đại học Quốc
gia TP. Hồ Chí Minh nhằm giúp các nghiên cứu sinh trình bày đồ án đúng quy cách.
Người đọc nên đọc kỹ toàn bộ hướng dẫn này, làm theo các hướng dẫn cẩn thận và
theo đúng các quy định và yêu cầu nhằm giản bớt công sức, thời gian và sự chậm trễ.
Tài liệu này là một định dạng mẫu dùng trong Microsoft Word 2007/2010 để giúp cho
việc soạn thảo đồ án được thuận tiện và dễ dàng. Tài liệu này còn hướng dẫn cách
thực hiện việc trích dẫn đúng quy cách nhằm tránh việc đạo văn.
Nếu có thắc mắc hoặc các yêu cầu trong hướng dẫn này chưa rõ, xin vui lòng liên hệ
Phòng Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Bách Khoa
Phòng 115B3, 268 Lý Thường Kiệt, Q.10, TP.HCM
ĐT: (08) 3864-7256 Ext 5143
www.pgs.hcmut.edu.vn

3


ABSTRACT
The Guide to Preparing Project of Ho Chi Minh City University of technology – VNUHCM is to help student to prepare correctly their dissertations. You should read it
thoroughly and completely, follow the directions carefully, and adhere to all standards

and requirements in order to save attempt, time, and delay.
The Guide is the Microsoft Word 2007/2010 template which makes doctoral
dissertation preparation more convenient. This document also shows how to make a
citation to avoid plagiarism.
If you have any questions or there are unclear requirements in this guide, please feel
free to contact
Postgraduate Study Office, Ho Chi Minh City University of Technology
Room 115B3, 268 Ly Thuong Kiet St, Dist. 10, Ho Chi Minh City
Phone: (08) 3864-7256 Ext 5143
www.pgs.hcmut.edu.vn

4


LỜI CÁM ƠN
Tôi xin trân trọng cám ơn PGS. TS Lê Trung Chơn và các đồng nghiệp đã cung cấp tài
liệu và đóng góp ý kiến cho việc soạn thảo tài liệu Hướng dẫn Trình bày Đồ án này.

5


MỤC LỤC

6


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

7



DANH MỤC BẢNG BIỂU

8


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
IEEE Institute of Electrical and Electronics Engineers
APA American Psychological Association

9


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU

Hình 1.1 Khu vực khảo sát
1.1 Vị trí địa lý:
Khu do là khu vực bao gồm địa bàn các xã Tam Phước, xã Phước Tân – Thành phố
Biên Hòa, xã An Phước – Huyện Long Thành.
Diện tích khu đo khoảng 49km2, khu đo nằm trong tờ bản đồ địa hình Tam Phước, tỉ lệ
1:10.000 với số hiệu mảnh C-48-34-B-d-1.
Khu đo được giới hạn bởi:
Kinh độ: 106052’30”  106056’15”
Vĩ độ: 10048’45”  10052’30”

1.2 Điều kiện tự nhiên
1.2.1 Địa hình
Khu vực có địa hình đồng bằng xen lẫn với đồi thấp. Độ cao dao động từ 0 – 40 m.


10


1.2.2 Khí hậu
Khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, có hai mùa tương phản (mùa khô và mùa
mưa). Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (khoảng 5 – 6 tháng),
mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 (khoảng 6 – 7 tháng)
Khu vực có nền nhiệt quanh năm cao. Nhiệt độ trung bình năm từ 25 - 27 0C, tháng
lạnh nhất cũng không dưới 23.50C.
Độ ẩm tương đối của không khí trung bình năm từ 80 – 82%. Lượng mưa trung bình
khoảng 1400 – 1600 mm/năm
1.2.3 Thổ nhưỡng và thực vật
Khu vực này chủ yếu là đất xám, đất bazan. Ven sông Đồng Nai còn có đất phù sa.
Thực vật chủ yếu là lúa và cây lâu năm (cao su, điều,…), cây hoang dại mọc ven sông.
1.2.4 Thủy văn
Khu vực phía Tây có hệ thống kênh rạch khá chằn chịt, chịu tác động của triều cường
nên thường gây ngập.
1.3 Dân cư – Kinh tế xã hội – Giao thông
1.3.1 Dân cư
Dân cư phân bố không đều chủ yếu tập trung ở khu vực phía Đông. Do có nền công
nghiệp phát triển nên khu vực này thu hút nhiều thành phần dân nhập cư từ các tỉnh
khác về làm việc, dẫn đến tình hình xã hội khá phức.
1.3.2 Kinh tế xã hội
Khu vực có thành phần kinh tế khá đa dạng :
Công nghiệp: phát triển mạnh, có 2 khu công nghiệp lớn là KCN Tam Phước và KCN
Long Thành.
Nông nghiệp: phát triển tập trung ở khu vực phía Tây, chủ yếu là trồng lúa và cây công
nghiệp lâu năm.
Dịch vụ: có các khu du lịch, giải trí khá nổi tiếng như khu Bò Sữa Long Thành, khu

sân golf Long Thành.
1.3.3 Giao thông
Khu vực phía Đông có mạng lưới giao thông phát triển, có một phần quốc lộ 51 đi qua,
đường xá chủ yếu là đường nhựa.

11


Khu vực phía Tây có điều kiện giao thông kém phát triển hơn, chủ yếu là đường đất.
Mạng lưới sông ngòi khá dày đặc, gây khó khăn trong di chuyển.
1.4 Tư liệu trắc địa:
Khu vực thuộc từ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000 có số hiệu mảnh C-48-34-B-d-1, nằm
trong hệ tọa độ VN2000, múi chiếu 30, kinh tuyến trục 1080. Bản đồ do công ty Đo đạc
Địa chính và Công trình thành lập năm 2008.
Trên khu vực khảo sát có một số điểm tọa độ nhà nước hạng III có số hiệu: 646530,
646531, 646532, 646533K, 646534, 646537, 646597, 646598. Khu vực này còn nằm
gần 2 tuyến thủy chuẩn hạng III Dầu Giây– An Phước và tuyến Long Thành – Suối
Cả . Sử dụng 2 điểm độ cao có số hiệu III(DG-AP)6 và III(LT-SC)1 để chuyền độ cao
cho các mốc cơ sở 1 trong khu do.
1.5 Kết luận

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1 Hệ tọa độ và phương pháp chuyển đổi tọa độ giữa 2 hệ VN2000 và WGS84
Theo quy định kỹ thuật do đạc thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500 đến 1:5000, lưới
khống chế phải được thiết kế trong hệ tọa độ và độ cao VN2000, múi chiếu 3 0, kinh
tuyến trục phù hợp với từng khu vực.
Tuy nhiên, trong quá trình đo đạc bằng công nghệ GPS cũng như quá trình thiết kế

lưới khống chế trên nền phần mềm Google Earth, ta nhận được tọa độ các điểm khống
chế trong hệ tọa độ quốc tế, cụ thể là hệ tọa độ WGS84. Vì thế cần phải có bước
chuyển tọa độ từ hệ quốc tế về hệ tọa độ địa phương VN2000.
Do các góc xoay các trục tọa độ của hệ VN2000 so với hệ WGS84 là rất nhỏ, nên ta có
thể chuyển đổi tọa độ vuông góc giữa 2 hệ tọa độ này bằng cách áp dụng công thức 7
tham số như sau:

12


 1
X 2 
 Y  = − ω
 z
 2
 Z 2  B  ω y

−ωy 

ωx 
1 

ωz
1
− ωx

X1 
∆X 
 Y  +  ∆Y 
 1

 
 Z 1  A  ∆Z  A − > B
A

(2.1)

Với: (X1, Y1, Z1 ): tọa độ vuông góc 3 chiều trong hệ A
(X2, Y2, Z2 ): tọa độ vuông góc 3 chiều trong hệ B
(ΔX, ΔY, ΔZ) : độ lệch tọa độ giữa 2 hệ
ωx, ωy ,ωz : các góc xoay của các trục tọa độ
∆S : gia số tỷ lệ giữa 2 hệ tọa độ
Ngoài ra để chuyển đổi tọa độ trắc địa giữa 2 hệ, ta có thể sử dụng công thức chuyển
đổi của Molodensky.
 B2 
 B1 
 ∆B 
 L  =  L  +  ∆L 
 2
 1


 H 2  B  H 1  A ∆H 

,

(2.2)

với
 M +H


∆B   1 2

b 
a

Ne sin B cos B  M + N  sin B cos B
− Ne 2 sin B cos B   ∆a 
ρ



a
a 
b
 
 N + H cos B∆L  = 
0
0
0

  ∆f  +
 ρ

a
b
2
2
2

N sin B

N 1 − e sin B + H  ∆m

 
∆H


N
a

 



− sin B cos L − sin B sin L cos B  ∆X 
+  − sin L
cos L
0   ∆Y  +
 cos B cos L
cos B sin L sin B   ∆Z 
 − N 1 − e 2 sin 2 B + H sin L
 ω
N 1 − e 2 sin 2 B + H cos L
0

 x 
1
N+H
2
2
2

2
+  N 1 − e sin B + H sin B cos L N 1 − e sin B + H sin B sin L −
cos B  ω y ,
ρ
ρ

2
2

 ω z 
− Ne sin B cos B sin L
Ne sin B cos B cos L
0

(

{ (

{ (

)

)

}

}

{ (
{ (


)

)

}

)

}

(2.3)
với:

B,L,H : kinh, vĩ và cao độ trắc địa trong hệ A;
∆a = a 2 − a1 ;

∆f = f 2 − f 1

;

13


M =

N=

(


a 1 − e2

(1 − e

2

(1 − e

)

sin B

)

a
2

sin B

3/ 2

: bán kính cung kinh tuyến;

)

1/ 2

: bán kính cung pháp thứ nhất

Theo quyết định 05/2007/QĐ-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, bộ

tham số chuyển đổi từ hệ tọa độ WGS84 về hệ tọa độ VN2000 như sau:
Tham số dịch chuyển gốc tọa độ:

• 191.90441429 m;

39.30318279 m;

111.45032835 m.

-0.01975479” ;

0.004273722”.

Góc xoay trục toa độ:

• 0.00928836” ;

Hệ số tỷ lệ chiều dài:

• k = 0.999999747093722.

2.2 Ước tính độ chính xác lưới thiết kế
Ước tính độ chính xác là công tác không thể thiếu trong quá trình thiết kế lưới khống
chế. Ước tính độ chính xác nhằm mục đích kiểm tra lưới thiết kế có phù hợp với chỉ
tiêu chỉ kỹ thuật qui định hay không, từ đó đề ra biện pháp thay đổi phù hợp.
2.2.1 Ước tính độ chính xác lưới đường chuyền
2.2.1.1 Thuật toán
• Bước 1: lập phương trình số hiệu chỉnh góc và cạnh
vβi = vα ij − vα ik = ( aij − aik )δxi + (bij − bik )δyi
− aijδx j − bijδy j + aikδxk + bikδy k + l βi ;

vSij = cijδxi + d ijδyi − cijδx j − d ijδy j + l Sij ,

(2.4)
Với :

14


a ij =

sinα ij( 0)
S ij( 0 )

ρ" =

∆y ij( 0 )

(S )

(0) 2
ij

ρ " ; bij = −

cos α ij( 0 )
S ij( 0 )

ρ" = −

∆x ij( 0 )


(S )

(0) 2
ij

ρ";

sin α ik( 0 )
∆y ik( 0)
cos α ik( 0 )
∆x ik( 0 )
a ik =
ρ" =
ρ " ; bik = −
ρ" = −
ρ"
2
2
S ik( 0 )
S ik( 0 )
S ik( 0 )
S ik( 0 )

(

c ij = − cos α ij( 0) = −

)


∆x
S

(0)
ij

(0)
ij

(

; d ij = − sin α ij( 0 ) = −

∆y

(0)
ij

S ij( 0 )

)

;

xi( 0) , yi( 0) , x (j0) , y (j0) , xk( 0) , yk( 0)

: tọa độ thiết kế của điểm i, j, k;
Sij( 0) , α ij( 0)

: chiều dài và phương vị thiết kế của cạnh ij

S ik( 0 ) , α ik( 0 )

: chiều dài và phương vị thiết kế của cạnh ik
Phương trình (2.4) được viết lại ở dạng ma trân:
V = AX + L
• Bước 2: lập ma trân hệ số
(2.5)

Với: m là tổng số góc và cạnh thiết kế
n là số điểm thiết kế
• Bước 3: lập ma trận trong số P
(2.6)

Với
• Bước 4: tính ma trận hệ số phương trình chuẩn

15


(2.7)
• Bước 5: tính ma trận trong số đảo

(

Q = N −1 = AT PA

)

−1


.

(2.8)

• Bước 6: tính sai số trung phương vị trí điểm
mxi = mβ Qxii ; m yi = mβ Q yii ;
M i = mx2i + m y2i .

(2.9)
• Bước 7: lập hàm cho cạnh và phương vị tương ứng
Fα ij = aijδxi + bijδyi − aijδx j − bijδy j ;
FSij = cijδxi + d ijδyi − cijδx j − d ijδy j ,

(2.10)
• Bước 8: tính sai số trung phương của hàm số
mFα = mβ

1
= mβ FαT QFα ;
PFα

mFS = mβ

1
= mβ FST QFS .
PFS

(2.11)
• Bước 9: tính sai số trung phương vị trí tương hổ
 mα


M ij = m +  ij sij 
 ρ


2

2
sij

• Bước 10: so sánh các sai số với chỉ tiêu tương từng cấp hạng theo qui phạm
2.2.1.2 Chương trình ước tính độ chính xác lưới đường chuyền
Chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình Matlab theo sơ đồ khối:

16

(2.12)


Hình 2.1 Sơ đồ khối ước tính độ chính xác lưới đường chuyền
Giao diện của chương trình

Hình 2.2 Giao diện chương trình ước tính độ chính xác lưới đường chuyền
Định dạng file dữ liệu

17


Hình 2.3 Định dạng file dữ liệu
2.2.2 Ước tính độ chính xác lưới GNSS

2.2.2.1 Thuật toán:
• Bước 1: lập phương trình số hiệu chính trị đo
V∆X ij = τ X j − τ X i + l∆X ij ;
V∆Yij = τ Y j − τ Yi + l∆Yij ;
V∆Z ij = τ Z j − τ Z i + l∆Z ij .

(2.13)

• Bước 2: Lập ma trận hệ số A với các hệ số -1, +1, 0
• Bước 3: Lập ma trận trọng số P theo công thức .
Với: μ được lấy từ
tính theo gia

sai số thiết bị đo
m∆X ij = a/ 3 + b. ∆X ij ;

số tọa độ

m∆Yij = a/ 3 + b. ∆Yij ;
m∆Z ij = a/ 3 + b ∆Z ij .

(2.14)
Ma trận P có dạng

18


 µ2
 m∆X12
 0


 0

 .

P = 0 .

 .

 0

 0

 0

2

0

0

. . .

0

0

µ2
m∆2Y12


0

. . .

0

0

0

µ2
m∆2 Z12

. . .

0

0

.

.

. . .

.

.

.


.

. . .

.

.

.

.

. . .

.

.

0

0

. . .

µ2
m∆2X ( n−1 ) n

0


0

0

. . .

0

0

0

. . .

0

µ2
m∆2 Y( n−1 ) n

0

0 

0 

0 

. 

. 


. 

0 

0 


µ2
m∆2Z( n−1 ) n 


• Bước 4: tính ma trận trong số đảo

(

Q XYZ = AT PA

)

−1

.

(2.15)

• Bước 5: tính sai số trung phuong vi trí điểm trong không gian
m X i = µ QX ii ; mYi = µ QYii ; mZ i = µ QZ ii ;
M P i = m X2 i + mY2i + mZ2i .


(2.16)
Bước 6: tính ma trân trọng số đảo trong hệ tọa độ địa diện
QNEU = T .QXYZ .T T

(2.17)
Với

QXYZ I


q Xi


=


 sym


q XiYi
qYi


q XiZi 


qYiZi 


qZi 




− sin Bi . cos Li


T =  − sin Li


cos B . cos L
i
i


19

− sin Bi . sin Li
cos Li
cos Bi . sin Li


cos Bi 



0


sin Bi 




Bước 7: tính sai số vị trí mặt bằng
mP = mN2 + mE2

(2.18)
Với
mEi = µ QEii ; mN i = µ QNii

• Bước 8: lập hàm cho canh và phương vị tương ứng
Fα ij = aij δxi + bij δy i − aij δx j − bij δy j ;
FSij = cij δxi + d ij δy i − c ij δx j − d ij δy j ,

(2.19)
Với

a ij =

sin α ij( 0)
S ij( 0 )

c ij = − cos α

ρ" =
(0)
ij

∆y ij( 0 )

(S )


=−

(0) 2
ij

∆x ij( 0 )
S ij( 0 )

ρ " ; bij = −

cos α ij( 0 )
S ij( 0 )

; d ij = − sin α

(0)
ij

ρ" = −

=−

∆y ij( 0 )
S ij( 0 )

∆x ij( 0 )

(S )


(0) 2
ij

ρ";

;

• Bước 9: tính sai số trung phương cạnh và phương vị
m FA = µ

1
= µ FAT QNEH FA ;
PFA

mFS = µ

1
= µ FST QNEH FS .
PFS

(2.20)
• Bước 10: tính sai số vi trí tương hỗ
 mα

M ij = m +  ij sij 
 ρ


2


2
sij

20

(2.21)


• Bước 11: so sánh các sai số với chỉ tiêu tương từng cấp hạng theo qui phạm
2.2.2.2 Chương trình ước tính độ chính xác lưới GNSS
Chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình Matlab theo sơ đồ khối

Hình 2.4 Sơ đồ khối ước tính độ chính xác lưới đường chuyền

21


Giao diện của chương trình

Hình 2.5 Giao diện chương trình ước tính độ chính xác lưới GNSS
Định dạng dữ liệu: tương tư như định dạng của chương trình ước tính độ chính xác
lưới đường chuyền
2.2.3 Ước độ chính xác lưới độ cao
2.2.3.1 Thuật toán
• Bước 1: lập phương trình số hiệu chỉnh độ cao
(2.22)
• Bước 2: Lập ma trận hệ số A với các hệ số -1, +1, 0
• Bước 3: Lập ma trận trọng số P theo công thức .
Với: μ được lấy từ sai số thiết bị đo m0
tính theo chiều dài tuyến hoặc số lương trạm đo

Ma trận P có dạng
hoặc
• Bước 4: tính ma trận trong số đảo

22


(

Q = A T PA

CHƯƠNG 3

)

−1

.

(2.23)

THIẾT KẾ LƯỚI TỌA ĐỘ

3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Lưới cơ sở cấp 1
3.1.1.1 Thiết kế lưới cơ sở cấp 1
• Lưới cơ sở 1 được đo bằng công nghệ GNSS tĩnh, thiết kế dưới dạng lưới tam
giác dày đặc, chuỗi tam giác, chuỗi tứ giác phủ kín khu do. Lưới phải được nối
với ít nhất 3 điểm tọa độ quốc gia tại các vị trí khống chế và phân bố đều toàn
lưới.

• Khoảng cách giữa các điểm cơ sở cấp 1 từ 1 dến 5km tùy vào hình dạng và điều
kiện địa hình khu do
• Để thuận tiện cho việc tăng dày lưới khống chế cấp thấp hơn, vị trí điểm lưới cơ
sở cấp 1 phải được thiết kế thành từng cặp thông hướng, phải được chọn trên
nền dất ổn định, thuận lợi cho việc thu tín hiệu vệ tinh, góc quan sát bầu trời
không nhỏ hơn 1500. Vị trí chọn điểm phải cách xa trạm phát sóng ít nhất
500m, cách các vật có khả năng gây nhiễu tín hiệu từ 50m trở lên
• Mật độ điểm cơ sở cấp 1 được tính theo công thức:
Đối với khu vực chưa xây dựng :
(3.1)
Đối với khu vực thành phố và khu công nghiệp
(3.2)
Tổng số điểm cơ sở cấp 1
(3.3)

23


với

1

là diện tích khu vực chưa xây dựng ( km2)

S2: là diện tích khu vực thành phố và khu công nghiệp (km2)
là số điểm hạng cao đã có trong khu đo
3.1.1.2 Do lưới cơ sở cấp 1
Máy thu tín hiệu là loại máy thu được trị do Code và trị đo Phase, một hoặc đa tần số,
có sai số danh định đo cạnh ≤ 10mm + 1ppm. Thời gian thu tín hiệu chung của 2 máy
tại một cạnh không được ít hơn 90 phút cho máy 1 tần sồ và 60 phút cho máy thu 2 tần

số trở lên.
Số vệ tinh thu được tối thiểu trong thời gian đo là 4 vê tinh, giá trị PDOP tối đa là 4,
góc ngưỡng thu tín hiệu là 150.
Đối với máy thu 1 tần số thì chiều dài cạnh không được vượt quá 15km, với máy thu 2
tần số trở lên thì không giới hạn chiều dài cạnh.
3.1.1.3 Độ chính xác lưới cơ sở cấp 1
Độ chính xác lưới cơ sở cấp 1 sau bình sai được qui định:
-

Sai số trung phương vị trí điểm yếu nhất không vượt quá ±0.02m;

-

Sai số trung phương độ cao trắc địa điểm yếu nhất không vượt quá: ±0.03m;

-

Sai số trung phương tương đối cạnh yếu nhất ≤ 1:100.000;

-

Sai số trung phương góc phương vị không vượt quá ±5”.

3.1.2 Lưới cơ sở cấp 2
3.1.2.1 Thiết kế lưới cơ sở cấp 2
Lưới cơ sở 2 được phép áp dụng phương pháp đường chuyền đo góc cạnh hoặc sử
dụng công nghệ GNSS tĩnh. Lưới được phát triển từ điểm gốc thuộc lưới cơ sở cấp 1
trở lên.
Đối với phương án bố trí dạng đường chuyền. Một đường chuyền phải có được ít nhất
01 phương vị khởi tính, 01 điểm tọa độ khởi tính và 01 điểm để khép tọa độ. Cạnh lưới

cơ sở 2 phải thiết kế có độ dài gần bằng nhau, chênh lệch chiều dài 2 cạnh liền kề
không quá 1.5 lần, cạnh đường chuyền không được cắt chéo nhau, nếu khoảng cách
giữa 2 điểm gần nhau nhất của 2 lưới cách nhau ≤ 400m thì phài thiết kế điểm nút nối
2 lưới.

24


Đối với phương án đo bằng công nghệ GNSS, lưới phải được thiết kế dưới dạng lưới
tam giác, tứ giác, chuỗi tam giác phủ kín khu do. Lưới cơ sở 2 được nối với ít nhất 03
điểm gốc thuộc lưới cơ sở 1 trở lên.
• Mật độ điểm cơ sở cấp 2 được tính theo công thức:
Đối với khu vực chư xây dựng

(3.4)
Đối với khu vực thành phố và khu công nghiệp

(3.5)
Tổng số điểm cơ cở cấp 2
(3.6)

3.1.2.2 Đo lưới cơ sở cấp 2


Đối với phương án xây dựng lưới đường chuyền

Cạnh lưới cơ sở cấp 2 phải được đo bằng thiết bị đo dài có sai số đo dài danh định
≤10mm + 1ppm. Máy đo phải có chức năng hiệu chỉnh do điều kiện môi trường. Cạnh
được đo 02 lần riêng biệt, số chệnh giữa các lần đo không vượt quá 10mm.
Tùy thuộc vào độ chính xác thiết bị và độ dài trung bình cạnh đường chuyền để chọn

số lương cạnh của tương ứng, được ghi trong Bảng 1 – Phụ luc I
Máy đo góc lưới đường chuyển phải được kiểm tra và khử các sai số 2C, MO. Nếu số
vòng đo > 1 thì phải thay đổi vị trí bàn độ khởi đầu qua mỗi vòng đo. Vị trí bàn độ
khởi đầu vòng thứ nhất là 00, các vòng tiếp theo có vị trí khởi đầu tính theo công thức
với n là số vòng đo
Cạnh lưới cơ sở cấp 2 phải được chuyển về cạnh ngang và được hiệu chình do:
Phép chiếu UTM múi 30 : Sc = 0.9999.Sđo
Độ cao địa hình Δs = -Sđo.h/R

25


×