Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Các bài tổng hợp kiểm toán tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.6 KB, 16 trang )

Mục tiêu kiểm toán Các thủ tục khảo sát chi tiết thông thường
Tính chính xác về số
học
- Đối chiếu số liệu phát sinh thu, chi giữa tài khoản tiền mặt với số
liệu ở các tài khoản đối ứng có liên quan
- Đối chiếu số liệu về số dư, số phát sinh trên sổ quỹ với sổ kế
toán, đối chiếu với số liệu trên nhật ký thu, chi và với sổ cái tài
khoản tiền mặt
- Tính toán lại số phát sinh, số dư tổng hợp trên sổ cái tài khoản
tiền mặt
Các số dư: Khoản
thu, chi tiền mặt ghi
trên báo cáo tài chính
và trên bảng kê đều
có căn cứ hợp lý
- Đối chiếu giữa các chứng từ thu, chi tiền mặt với các chứng từ
gốc chứng minh cho nghiệp vụ thu, chi và với sổ nhật ký thu, chi,
sổ cái tài khoản tiền mặt
- đối chiếu kiểm tra số liệu giữa sổ tiền mặt với sổ nhật ký hoặc
các bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ
- Đối chiếu kiểm tra số liệu của khoản mục tiền mặt trên bảng cân
đối kế toán và số liệu tiền mặt trên sổ kế toán liên quan
Tính toán đúng đắn
các khoản chi, đặc
biệt các khoản ngoại
tệ, vàng bạc, đá quý
- Kiểm tra việc ghi giá trị từng chứng từ vào sổ kế toán tiền mặt và
sổ kế toán khác có liên quan. Đối chiếu việc ghi sổ phù hợp với
các đối tượng thanh toán tiền.
- Rà soát lại việc tính toán, quy đổi các khoản thu, chi tiền mặt là
ngoại tệ, vàng bạc… và việc hạch toán trên các sổ có liên quan


- Tính toán lại và kiểm tra việc đánh giá tính toán lại giá trị vàng
bạc,đá quý và tồn quỹ tiền mặt
Tiền và các nghiệp vụ
tiền mặt đều được ghi
chép đầy đủ, kịp thời,
đúng lúc
- Chọn mẫu theo thời gian và liệt kê các chứng từ phát sinh từ đó
đối chiếu bảng kê các chứng từ này với việc ghi sổ cùng kỳ để xác
định sự đầy đủ của hạch toán kế toán. Có thể kết hợp với đối chiếu
ghi chép ở sổ kế toán liên quan để đề phòng sự bỏ sót hoặc ghi
trùng
- Đối chiếu về ngày tháng của nghiệp vụ thu, chi với ngày lập
chứng từ và ngày ghi sổ kế toán
- Chứng kiến việc kiểm kê quỹ tiền mặt từ đó đối chiếu kết quả
kiểm kê với số dư trên sổ quỹ và sổ kế toán tiền mặt
- Đối chiếu ngày ghi sổ nộp tiền vào ngân hàng và xác nhận tương
ứng của ngân hàng.
Sự trình bày và khai
báo
- Kiểm tra, đối chiếu với các biên bản hợp đồng mua,bán đại lý về
các khoản giảm giá, chiết khấu
- Kiểm tra sự phân biệt chi tiết, cụ thể trong hạch toán trên các sổ
kế toán tiền mặt và sự trình bày, công khai đầy đủ, đúng đắn các
khoản tiền mặt trên các bảng kê và trên báo cáo tài chính
Bảng1-4: Tổng hợp các hoạt động kiểm soát đối với nghiệp vụ lưu kho và
các thử nghiệm kiểm soát phổ biến thường được thực hiện
Cơ sở
dẫn
liệu
Hoạt động kiểm soát

chủ yếu
Ý nghĩa của hoạt
động kiểm soát
Các thử nghiệm kiểm
soát thường được thực
hiện
Sự
hiện
hữu
- So sánh đối chiếu
giữa sổ cái với sổ chi
tiết hàng tồn kho,
giữa sổ chi tiết với
các chứng từ gốc có
liên quan
- Phát hiện các nghiệp
vụ không có thật cũng
được ghi sổ
- tránh các nghiệp vụ
nhập kho không được
phê chuẩn
Thực hiện đối chiếu lại
và kiểm tra dấu vết của
kiểm tra nội bộ
- Kiểm tra lại các phiếu
nhập kho, báo cáo giao
nhận hàng hóa
- Người quản lý hàng
tồn kho có trách
nhiệm ký nhận hàng

tồn kho đã nhập kho
- So sánh giữa kết quả
kiểm kê với sổ sách
kế toán hàng tồn kho
Tránh xuất hàng tồn
kho khi chưa được
phê duyệt , không có
thật
- Phát hiện sự chênh
lệch có thể do ghi
khống hàng tồn kho
- Kiểm tra sự đính kèm
giữa phiếu xk với các
lệnh xuất, phiếu lĩnh vật
tư, hàng hóa và lệnh
sản xuất
- Quan sát kiểm kê
hàng tồn kho,thực hiện
kiểm kê lại
- Cách ly trách nhiệm
của người ghi sổ sách
kế toán với người
quản lý hàng tồn kho
Sử dụng hệ thống kho
bãi bảo quản đảm bảo
và những người bảo
vệ có phẩm chất tốt
- Tránh tình trạng
biển thủ hàng tồn kho,
ghi nghiệp vụ khống

cho khớp với sổ sách
kế toán
- Tránh bị mất cắp,
mất trộm hoặc bị biển
thủ
- Quan sát và phỏng
vấn về vấn đề phân lý
trách nhiệm
- Quan sát và điều tra
việc sử dụng kho bãi và
nhân viên bảo vệ
Tính
trọn
ven
- sử dụng các chứng
từ gốc có đánh số thứ
tự trước
- Tránh ghi thiếu và
ghi trùng lắp đối với
hàng hóa, sản phẩm
lưu kho
- Quan sát và kiểm tra
tính liên tục của chứng
từ
- Độc lập đối chiếu sổ
chi tiết, sổ phụ với sổ
cái, sổ tổng hợp và
giữa các chứng từ gốc
với các sổ chi tiết, sổ
phụ

- So sánh giữa kết quả
kiểm kê với sổ sách
hàng tồn kho
- Phát hiện sự không
thống nhất giữa sổ chi
tiết, sổ phụ với sổ cái,
sổ tổng hợp; hoặc
giữa các chứng từ với
sổ sách chi tiết do ghi
và kết chuyển không
đầy đủ
- Phát hiện sự chếnh
lệch thực tế lớn hơn
so với sổ sách do
quên hoặc cố ý bỏ
ngoài sổ sách
- Phỏng vấn và quan
sát, kiểm tra dấu vết
của kiểm tra nội bộ
- Quan sát kiểm kê,
thực hiện kiểm kê lại
và đối chiếu
- Cách li trách nhiệm
giữa người ghi sổ với
người quản lý kho
- Tránh tình trạng
kiểm kê hàng tồn kho
để đối chiếu chỉ là
hình thức
- Phỏng vấn và quan sát

về việc cách li trách
nhiệm
Quyền

nghĩa
vụ
- Có đầy đủ chứng từ
minh chứng về hàng
tồn kho của doanh
nghiệp và có đánh dấu
riêng đối với hàng tồn
kho của đơn vị khác
- Tránh tình trạng
nhầm lẫn giữa hàng
tồn kho của doanh
nghiệp với hàng tồn
kho của đơn vị khác
Xem xét chứng từ minh
chứng và quan sát việc
đánh dấu riêng hàng tồn
kho
Tính - Độc lập đối chiếu - Phát hiện sự không - Quan sát việc đối
giá và
đo
lường
giữa các sổ chi tiết, sổ
phụ với sổ cái hoặc sổ
tổng hợp hàng tồn
kho
- Các chi phí về hàng

tồn kho đều phải được
thông qua bởi kế toán
trưởng hoặc trưởng
phòng tài chính
khớp giữa các sổ do
tính toán, cộng dồn và
kết chuyển sai
- tránh tình trạng sử
dụng sai cơ sở tính
giá
chiếu kiểm tra dấu vết
của kiểm tra nội bộ
- Điều tra, phỏng vấn
và so sánh chi phí hàng
tồn kho với chi phí định
mức
- Tính toán lại các
chứng từ gốc
- Có hệ thống kiểm
soát bằng phần mềm
để kiểm tra việc xác
định giá hàng tồn kho
- Phát hiện các sai sót
trong tính toán ban
đầu
- Phát hiện sự bất hợp
lý do tính toán sai
- Kiểm tra dấu vết của
việc tính toán lại
- Cho dữ liệu vào phần

mềm để thử
- Cập nhật sổ sách về
hàng tồn kho
- Phát hiện sớm
những hàng tồn kho
chậm bán, dễ hỏng và
quá hạn sử dụng
- Phỏng vấn và điều tra
về sự cập nhật sổ sách
Trình
bày và
phân
loại
- Phải có danh mục
những vấn đề cần
khai báo và phải công
khai đầy đủ những
vấn đề đó
- Tránh tình trạng
khai báo thiếu
- kiểm tra danh mục
những vấn đề cần khai
báo và kiểm tra lại tính
chính xác, đầy đủ của
các khai báo
Bảng 4-2: Tổng hợp các hoạt động kiểm soát đối với nghiệp vụ sản xuất
và các thử nghiệm kiểm soát phổ biến thường được thực hiện
Cơ sở
dẫn liệu
Hoạt động kiểm soát

chủ yếu
Ý nghĩa của hoạt
động kiểm soát
Các thử nghiệm kiểm
soát thường thực hiện
+ Sử dụng các phiếu
xin lĩnh vật tư, đơn
đặt hàng sản xuất, các
bảng tập hợp chi phí
và các báo cáo kiểm
định sản phẩm có
đánh số trước và được
phê chuẩn
+ Hệ thống các tài
liệu đã được phê
duyệt, có dự kiểm
soát cặt chẽ nhằm tạo
cơ sở cho việc ghi sổ
các nghiệp vụ sản
xuất để bảo đảm chỉ
những nghiệp vụ sản
xuất hợp lệ mới được
ghi sổ
+ Điều tra và quan sát
việc sử dụng các tài liệu
có đánh số trước này và
kiểm tra tính liên tục
của chúng cũng như
kiểm tra các chữ ký phê
duyệt liên quan

+ Độc lập so sánh các
báo cáo kiểm định
chất lượng sản phẩm,
báo cáo sản xuất, các
bảng tập hợp chi phí
với các đơn đặt hàng
sản xuất, phiếu xin
lĩnh vật tư.
+ Bảo đảm các nghiệp
vụ sản xuất thống
nhất với các chứng từ,
tài liệu gốc có liên
quan nhằm khắng
định nghiệp vụ sản
xuất thực tế đã xẩy ra
trước khi chúng được
ghi sổ
Kiểm tra dấu hiệu của
việc kiểm tra nội bộ
Đối chiếu chi phí
nhân công sản xuất,
chi phí sản xuất với
bảng tính lương và chi
phí chung đã xảy ra
Phát hiện sự không
khớp nhau do ghi một
số chi phí không thực
sự phát sinh
Phỏng vấn về sự kiểm
tra đối chiếu quan sát

và điều tra về việc đối
chiếu
Sự phát
sinh
Phân tích chi phí
nguyên vật liệu, chi
phí sản xuất chung
thực tế so với định
Sự chênh lệch tăng
đánh kể giữa thực tế
ghi sổ so với định
mức có thể do ghi
Phỏng vấn về việc sử
dụng hệ thống dịnh
mức chi phí, kiểm tra
các báo cáo về sự chênh

×