HƯỚNG DẪN
Thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình,
sách giáo khoa phổ thông cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông
(Ban hành kèm theo QĐ số ....../2008/QĐ – BGĐT
ngày tháng năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Vật lí lớp 6
1
Chương I : CƠ HỌC
1. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CỦA CHƯƠNG.
CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ
1. Đo độ dài. Đo
thể tích
Kiến thức
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với
GHĐ và ĐCNN của chúng.
Kĩ năng
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ
dài, đo thể tích.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông
thường.
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định
được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia
độ, bình tràn.
Chỉ dùng các đơn vị
hợp pháp do Nhà nước
quy định.
HS phải thực hành đo
độ dài, thể tích theo đúng
quy trình chung của phép
đo, bao gồm : ước lượng
cỡ giá trị cần đo ; lựa
chọn dụng cụ đo thích
hợp ; đo và đọc giá trị đo
đúng quy định ; tính giá
trị trung bình.
2. Khối lượng
và lực
a) Khối lượng
b) Khái niệm lực
c) Lực đàn hồi
d) Trọng lực
e) Trọng lượng
riêng. Khối
lượng riêng
Kiến thức
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng
chất tạo nên vật.
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến
dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm
dần, đổi hướng).
- Nêu được ví dụ về một số lực.
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của
hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ
mạnh yếu của hai lực đó.
- Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến
dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng.
- So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng
làm biến dạng nhiều hay ít.
- Nêu được đơn vị đo lực.
- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng
lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.
- Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m, nêu
được ý nghĩa và đơn vị đo P, m.
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D),
trọng lượng riêng (d) và viết được công
thức tính các đại lượng này. Nêu được
đơn vị đo khối lượng riêng và đo trọng
lượng riêng.
- Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một
chất.
Ở Trung học cơ sở, coi
trọng lực gần đúng bằng
lực hút của Trái Đất và
chấp nhận một vật ở Trái
Đất có khối lượng là 1kg
thì có trọng lượng xấp xỉ
10N. Vì vậy P = 10m
trong đó m tính bằng kg,
P tính bằng N.
2
Kĩ năng
- Đo được khối lượng bằng cân.
- Vận dụng được công thức P = 10m.
- Đo được lực bằng lực kế.
- Tra được bảng khối lượng riêng của các chất.
- Vận dụng được các công thức D =
V
m
và d =
V
P
để
giải các bài tập đơn giản.
Bài tập đơn giản là
những bài tập mà khi
giải chúng, chỉ đòi hỏi sử
dụng một công thức hoặc
tiến hành một hay hai lập
luận (suy luận).
3. Máy cơ đơn
giản : mặt
phẳng nghiêng,
đòn bẩy, ròng
rọc
Kiến thức
- Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng
và thiết bị thông thường.
- Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực
kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực.
Nêu được tác dụng này trong các ví dụ
thực tế.
Kĩ năng
- Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những
trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của
nó.
II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN.
1. ĐO ĐỘ DÀI
Stt Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy định trong chương
trình
Hướng dẫn mức độ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
(cấp mức
độ)
1 Nêu được một số dụng cụ
đo độ dài.
- Những dụng cụ đo độ dài như : thước dây,
thước cuộn, thước mét, thước kẻ.
- Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo
lường hợp pháp của Việt Nam là mét, kí hiệu là
m.
Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là kilômét (km)
và nhỏ hơn mét là đềximét (dm), centimét (cm),
milimét (mm).
1km = 1000m
1m = 10dm
1m = 100cm
1m = 1000mm
Nhận biết
Chỉ dùng đơn
vị hợp pháp
do Nhà nước
quy định.
2 Xác định được GHĐ,
ĐCNN của dụng cụ đo độ
dài.
- GHĐ (GHĐ) của một thước là độ dài lớn nhất
ghi trên thước.
- ĐCNN (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai
Vận dụng 1
Không yêu
cầu HS phải
3
vạch chia liên tiếp trên thước.
- Xác định được GHĐ, ĐCNN của thước mét,
thước dây, thước kẻ.
học thuộc
định nghĩa
GHĐ.
3 Xác định được độ dài trong
một số tình huống thông
thường.
- Quy tắc đo độ dài :
+ Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo
thích hợp.
+ Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
+ Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
- Thực hành đo độ dài của bàn học, kích thước
của cuốn sách.
Vận dụng 2.
2. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Stt Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy định trong chương
trình
Hướng dẫn mức độ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
(cấp mức
độ)
1 Nêu được một số dụng cụ
đo thể tích.
- Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng như :
bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi
sẵn dung tích.
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối
(m
3
) và lít (l).
1l = 1dm
3
1ml = 1cm
3
= 1cc
Nhận biết
Chỉ dùng đơn
vị hợp pháp
do Nhà nước
quy định.
2 Xác định được GHĐ,
ĐCNN của bình chia độ.
- GHĐ (GHĐ) của một bình chia độ là thể tích
lớn nhất ghi trên bình.
- ĐCNN (ĐCNN) của bình chia độ là phần thể
tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên
bình.
- Xác định GHĐ, ĐCNN của một số bình chia
độ khác nhau trong hình ảnh dưới đây :
Ảnh chụp bình chia độ ở Hình 3.2 - SGK
Vận dụng 1.
Không yêu
cầu HS phải
học thuộc
định nghĩa
GHĐ.
3 Đo được thể tích của một
lượng chất lỏng bằng bình
chia độ.
- Quy trình đo thể tích của một lượng chất lỏng
bằng bình chia độ :
+ Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo.
+ Lựa chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN
thích hợp.
+ Đặt bình chia độ thẳng đứng.
+ Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng
trong bình.
+ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất
với mực chất lỏng.
+ Tính được giá trị trung bình sau ba lần đo.
Vận dụng 2.
4
- Thực hành đo thể tích của một lượng nước
bằng bình chia độ.
3. ĐO THỂ TÍCH CỦA VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
Stt Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy định trong chương
trình
Hướng dẫn mức độ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
(cấp mức
độ)
Xác định được thể tích của
vật rắn không thấm nước
bằng bình chia độ, bình
tràn.
- Để đo thể tích vật rắn không thấm nước, có thể
dùng bình chia độ hoặc bình tràn :
+ Dùng bình chia độ để đo được thể tích vật rắn
bỏ lọt bình chia độ.
+ Dùng bình tràn để đo được thể tích vật rắn
không bỏ lọt bình chia độ.
- Thực hành đo thể tích của một số vật rắn
không thấm nước : hòn đá, cái đinh ốc.
Vận dụng 2.
4. KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
Stt Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy định trong chương
trình
Hướng dẫn mức độ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
(cấp mức
độ)
1 Nêu được khối lượng của
một vật cho biết lượng chất
tạo nên vật.
- Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của
một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
Ví dụ :
Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi : Khối lượng
397g, đó chính là khối lượng sữa chứa trong
hộp.
- Đơn vị để đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là
kg. Ngoài ra, đơn vị khối lượng còn thường
được dùng là gam (g), tấn (t).
Nhận biết
2 Đo được khối lượng bằng
cân.
- Một số loại cân thường gặp : Cân tạ, cân đòn,
cân đồng hồ, cân y tế,...
- Cách dùng cân Rô-béc-van để cân một vật :
+ Điều chỉnh số 0.
+ Đặt vật phải cân lên một đĩa cân.
+ Đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có
khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng
bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ.
+ Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa
cộng với số chỉ của các con mã sẽ bằng khối
lượng của vật đem cân.
- Sử dụng cân để biết cân một số vật thông
Vận dụng 2.
5
thường.
Bài 6. LỰC. HAI LỰC CÂN BẰNG
Stt Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy định trong chương
trình
Hướng dẫn mức độ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
(cấp mức
độ)
1 Nêu được ví dụ về tác dụng
đẩy, kéo của lực.
Ví dụ 1 : Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng vào xe
lăn một lực đẩy. Lúc đó, tay ta đã tác dụng lên
lò xo (thông qua xe lăn) một lực ép làm cho lò
xo bị nén lại.
Ví dụ 2 : Lò xo bị dãn đã tác dụng lên xe lăn
một lực kéo. Lúc đó, tay ta tác dụng lên lò xo
(thông qua xe lăn) một lực kéo làm cho lò xo bị
dãn ra.
Vậy : Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói
vật này đã tác dụng lực lên vật kia.
Nhận biết
2 Nêu được ngoài độ lớn, lực
còn có phương và chiều.
Lực là đại lượng được đặc trưng bởi ba yếu tố :
- Điểm đặt của lực.
- Hướng của lực (phương và chiều).
- Độ lớn của lực.
Nhận biết
3 Nêu được hai lực cân bằng
là gì? Lấy được ví dụ về
hai lực cân bằng.
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có
cùng phương, ngược chiều, cùng tác dụng vào
một vật.
- Ví dụ :
+ Ở ví dụ 1, xe lăn chịu tác dụng của hai lực cân
bằng đó là lực đẩy của tay và lực đẩy của lò xo
lá tròn.
+ Ở ví dụ 2, xe lăn chịu tác dụng của hai lực cân
bằng là lực kéo của tay và lực kéo của lò xo.
Thông hiểu
6. TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
Stt Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy định trong chương
trình
Hướng dẫn mức độ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
(cấp mức
độ)
Nêu được ví dụ về tác dụng
của lực làm vật bị biến
dạng hoặc biến đổi chuyển
động (nhanh dần, chậm
dần, đổi hướng).
- Ví dụ về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển
động :
+ Vật đang đứng yên, nếu tác dụng lực theo
hướng nhất định thì vật bắt đầu chuyển động
theo hướng tác dụng của lực và chuyển động
nhanh dần.
Ví dụ : Khi xe đạp đang đứng yên trên đường, ta
Thông hiểu
6
đạp xe, nghĩa là tác dụng lực vào xe đạp làm
cho xe đạp bắt đầu chuyển động và chuyển động
nhanh dần.
+ Vật đang chuyển động, nếu tác dụng lực cản
thì vật sẽ chuyển động chậm dần và dừng lại.
Ví dụ : Khi ta đang đi xe đạp, nếu bóp phanh
(tác dụng lực vào xe đạp) thì xe đạp sẽ chuyển
động chậm dần rồi dừng lại.
+ Vật đang chuyển động theo một hướng nhất
định, nếu tác dụng lực theo phương lệch với
phương chuyển động của vật thì vật sẽ thay đổi
hướng chuyển động.
Ví dụ : Viên bi thép đang chuyển động thẳng
trên mặt phẳng nằm ngang khi chuyển động
ngang qua một thanh nam châm, thì nam châm
tác dụng lực lên viên bi thép làm đổi hướng
chuyển động của viên bi.
Hình vẽ
- Ví dụ về sự biến dạng của vật dưới tác dụng
của lực.
Dùng tay ép hoặc kéo lò xo, tức là ta tác dụng
lực vào lò xo thì lò xo bị biến dạng (hình dạng
của vật bị thay đổi so với trước khi bị lực tác
dụng).
Vậy : Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến
đổi chuyển động của vật đó, hoặc làm nó bị biến
dạng.
Bài 8. TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC
Stt Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy định trong chương
trình
Hướng dẫn mức độ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
(cấp mức
độ)
1 Nêu được trọng lực là lực
hút của Trái Đất tác dụng
lên vật và độ lớn của nó
được gọi là trọng lượng.
- Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên
vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có
chiều hướng về phía Trái Đất.
- Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên
một vật ở gần mặt đất gọi là trọng lượng của vật
đó.
Nhận biết
2 Nêu được đơn vị lực. - Đơn vị lực là niutơn, kí hiệu N.
- Một quả cân có khối lượng 0,1 kilôgam thì có
Thông hiểu
Biết ước
7
trọng lượng gần bằng 1 niu tơn vốnc thể làm
tròn là 1N.
lượng độ lớn
trọng lượng
của một số
vật thông
thường.
8. LỰC ĐÀN HỒI
Stt Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy định trong chương
trình
Hướng dẫn mức độ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
(cấp mức
độ)
1 Nhận biết được lực đàn hồi
là lực của vật bị biến dạng
tác dụng lên vật làm nó
biến dạng.
- Khi treo các quả nặng vào lò xo cố định trên
giá đỡ thì lò xo bị dãn ra, chiều dài của nó tăng
lên. Khi bỏ các quả nặng đi thì chiều dài của lò
xo trở lại chiều dài tự nhiên.
Giải thích : Khi ta treo quả nặng vào lò xo, tức
là quả nặng đã tác dụng lên lò xo một lực (bằng
trọng lượng của quả nặng), làm lò xo bị biến
dạng. Khi đó, trong lò xo xuất hiện lực đàn hồi
có xu hướng chống lại sự biến dạng của lò xo.
Nghĩa là, lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên quả
nặng và giá treo lò xo.
- Biến dạng có đặc điểm như của lò xo là biến
dạng đàn hồi. Lò xo là vật có tính đàn hồi.
Nhận biết
2 So sánh được độ mạnh,
yếu của lực đàn hồi dựa
vào lực tác dụng làm biến
dạng nhiều hay ít.
Độ biến dạng của vật đàn hồi càng lớn thì lực
đàn hồi càng lớn và ngược lại.
Ví dụ : Khi kéo dây cao su, nếu kéo mạnh thì
dây cao su sẽ dãn ra nhiều và ngược lại.
Thông hiểu
9. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
Stt Chuẩn kiến thức, kĩ năng
quy định trong chương
trình
Hướng dẫn mức độ thể hiện cụ thể của
chuẩn kiến thức, kĩ năng
Ghi chú
(cấp mức
độ)
1 Đo được lực bằng lực kế. - Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
- Có nhiều loại lực kế : có loại lực kế đo lực
kéo, có loại lực kế đo lực đẩy và có loại lực kế
đo cả lực kéo lẫn lực đẩy. Lực kế thường dùng
là lực kế lò xo.
- Cấu tạo của lực kế lò xo gồm : một lò xo, một
đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia gắn vào một cái
móc và một cái kim chỉ thị. Kim chỉ thị chạy
trên mặt một bảng chia độ.
Vận dụng 2
8