Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

BỘ CÂU HỎI KIẾN THỨC CHUNG THI VIÊN CHỨC GIÁO DỤC TỈNH NAM ĐỊNH 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.18 KB, 46 trang )

BỘ CÂU HỎI KIẾN THỨC CHUNG THI VIÊN CHỨC
NGÀNH GIÁO DỤC TỈNH NAM ĐỊNH 2020
(133 câu)
I. THÔNG TƯ 12/2011/TT-BGDĐT NGÀY 28/3/2011 CỦA BỘ GIÁO
DỤC VỀ ĐIỀU LỆ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SƠ, PHỔ THÔNG VÀ
TRƯỜNG PHỔ THÔNG NHIỀU CẤP HỌC (13 câu)
Câu 1. Trường trung học là?
a) cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường không
có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
b) cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư
cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
c) cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc gia. Trường có tư
cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
Đáp án B
Câu 2. Trường trung học được tổ chức theo hai loại hình nào dưới đây?
a) công lập và tư thục.
b) công lập và dân lập
a) Cả a và b
Đáp án A
Câu 3. Trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là THCS do cơ quan nào quản lý
a) Sở Giáo dục và Đào tạo
b) phòng giáo dục và đào tạo
c) UBND cấp huyện quản lý
Đáp án B

1


Câu 4. Trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là THPT do cơ quan nào quản lý


a) Sở Giáo dục và Đào tạo
b) phòng giáo dục và đào tạo
c) UBND cấp huyện quản lý
Đáp án A
Câu 5. Mỗi lớp ở các cấp THCS và THPT có không quá bao nhiêu học
sinh?
a) 45 học sinh
b) 40 học sinh
c) 35 học sinh
Đáp án A
Câu 6. Mỗi lớp được chia thành nhiều tổ học sinh. Mỗi tổ không quá
bao nhiêu học sinh?
a) 12 học sinh
b) 14 học sinh
c) 10 học sinh
đáp án A
Câu 7. Giáo viên có những quyền nào dưới đây?
a) Được nhà trường tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo
dục học sinh;
b) Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và được chăm sóc, bảo
vệ sức khoẻ theo các chế độ, chính sách quy định đối với nhà giáo;
c) Được trực tiếp hoặc thông qua các tổ chức tham gia quản lý nhà trường;
d) Tất cả đáp án trên
2


Đáp án D
Câu 8. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên THCS?
a) Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm

b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
c) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng
và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
Đáp án C
Câu 9. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên THPT?
a) Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
c) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng
và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
Đáp án A
Câu 10. Tuổi của học sinh vào học lớp 6 là?
a) 11 tuổi.
b) 10 tuổi
c) 12 tuổi
Đáp án A
Câu 11. Tuổi của học sinh vào học lớp 10 là?
a) 14 tuổi
b) 15 tuổi
3


c) 13 tuổi
Đáp án B
Câu 12. Học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học
sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể
vào cấp học ở tuổi cao hơn bao nhiêu tuổi so với tuổi quy định
a) 2 tuổi

b) 3 tuổi
c) 4 tuổi
Đáp án B
Câu 13. Học sinh không được lưu ban quá bao nhiêu lần trong một cấp
học?
a) 01 lần
b) 02 lần
c) 03 lần
Đáp án B
II. Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo Quy định về đạo đức nhà giáo (9 câu)
Câu 1. Quy định về đạo đức nhà giáo là?
a) cơ sở để các nhà giáo nỗ lực tự rèn luyện phù hợp với nghề dạy học
được xã hội tôn vinh, đồng thời là một trong những cơ sở để đánh giá, xếp loại và
giám sát nhà giáo nhằm xây dựng đội ngũ nhà giáo có bản lĩnh chính trị vững
vàng, có phẩm chất và lương tâm nghề nghiệp trong sáng, có tính tích cực học
tập, không ngừng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ và phương pháp sư phạm, có
lối sống và cách ứng xử chuẩn mực, thực sự là tấm gương cho người học noi theo.
b) cơ sở để các nhà giáo nỗ lực tự rèn luyện phù hợp với nghề dạy học được
xã hội tôn vinh, và là một trong những cơ sở để đánh giá, xếp loại và giám sát nhà
4


giáo nhằm xây dựng đội ngũ nhà giáo có bản lĩnh chính trị vững vàng, có phẩm
chất và lương tâm nghề nghiệp trong sáng, có tính tích cực học tập, không ngừng
nâng cao chuyên môn nghiệp vụ và phương pháp sư phạm, có lối sống và cách
ứng xử chuẩn mực, thực sự là tấm gương cho người học noi theo.
c) cơ sở để các nhà giáo nỗ lực tự rèn luyện phù hợp với nghề dạy học được
xã hội tôn vinh, đồng thời là một trong những cơ sở để đánh giá, xếp loại và giám
sát nhà giáo nhằm xây dựng đội ngũ nhà giáo có bản lĩnh chính trị vững vàng, có

phẩm chất và lương tâm nghề nghiệp trong sáng, có tính tích cực học tập, không
ngừng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ và phương pháp sư phạm, có lối sống và
cách ứng xử chuẩn mực, là tấm gương cho người học noi theo.
Đáp án A
Câu 2. Theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT quy định về đạo đức
nhà giáo thì việc: Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; thi hành nhiệm vụ theo đúng quy
định của pháp luật. Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao trình độ lý
luận chính trị để vận dụng vào hoạt động giảng dạy, giáo dục và đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ được giao là
a) Đạo đức nghề nghiệp
b) Phẩm chất chính trị
c) Lối sống, tác phong
Đáp án b
Câu 3. Phẩm chất chính trị của đạo đức nhà giáo là ?
a) Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm sự điều động, phân công
của tổ chức; có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung.
b) Tận tụy với công việc; thực hiện đúng điều lệ, quy chế, nội quy của đơn
vị, nhà trường, của ngành.

5


c) Sống có lý tưởng, có mục đích, có ý chí vượt khó vươn lên, có tinh thần
phấn đấu liên tục với động cơ trong sáng và tư duy sáng tạo; thực hành cần, kiệm,
liêm, chính, chí công vô tư theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
Đáp án A
Câu 4. Theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT quy định về đạo đức
nhà giáo thì việc: Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, tích cực tham
gia các hoạt động chính trị, xã hội, là:

a) Đạo đức nghề nghiệp
b) Phẩm chất chính trị
c) Lối sống, tác phong
Đáp án b
Câu 5. Đạo đức nghề nghiệp của nhà giáo là ?
a) Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm sự điều động, phân công
của tổ chức; có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung
b) Tác phong làm việc nhanh nhẹn, khẩn trương, khoa học; có thái độ văn
minh, lịch sự trong quan hệ xã hội, trong giao tiếp với đồng nghiệp, với người học;
giải quyết công việc khách quan, tận tình, chu đáo.
c) Công bằng trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng
lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham
nhũng, lãng phí.
Đáp án C
Câu 6. Theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT quy định về đạo đức
nhà giáo thì việc: Thực hiện phê bình và tự phê bình thường xuyên, nghiêm
túc; thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại
ngữ, tin học để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đáp ứng yêu cầu ngày
càng cao của sự nghiệp giáo dục, là :
a) Đạo đức nghề nghiệp
6


b) Phẩm chất chính trị
c) Lối sống, tác phong
Đáp án A
Câu 7. Lối sống, tác phong của đạo đức nhà giáo là ?
a) Có lối sống hoà nhập với cộng đồng, phù hợp với bản sắc dân tộc và
thích ứng với sự tiến bộ của xã hội; biết ủng hộ, khuyến khích những biểu hiện của
lối sống văn minh, tiến bộ và phê phán những biểu hiện của lối sống lạc hậu, ích

kỷ.
b) Trang phục, trang sức khi thực hiện nhiệm vụ phải giản dị, gọn gàng, lịch
sự, phù hợp với nghề dạy học, không gây phản cảm và phân tán sự chú ý của
người học.
c) Xây dựng gia đình văn hoá, thương yêu, quý trọng lẫn nhau; biết quan
tâm đến những người xung quanh; thực hiện nếp sống văn hoá nơi công cộng.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 8. Quy định về Giữ gìn, bảo vệ truyền thống đạo đức nhà giáo là
a) Không lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thực hiện hành vi trái pháp luật,
quy chế, quy định; không gây khó khăn, phiền hà đối với người học và nhân dân.
b) Không tổ chức dạy thêm, học thêm trái
c) Không gian lận, trung thực trong học tập, nghiên cứu khoa học và thực
hiện nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án A
Câu 9. Quy định nào dưới đây không thuộc quy định Giữ gìn, bảo vệ
truyền thống đạo đức nhà giáo

7


a) Không tổ chức, tham gia các hoạt động liên quan đến tệ nạn xã hội như :
cờ bạc, mại dâm, ma tuý, mê tín, dị đoan; không sử dụng, lưu giữ, truyền bá văn
hoá phẩm đồi trụy, độc hại.
b) Không hút thuốc lá, uống rượu, bia trong công sở, trong trường học và
nơi không được phép hoặc khi thi hành nhiệm vụ giảng dạy và tham gia các hoạt
động giáo dục của nhà trường.
c) Không tham gia các hoạt động liên quan đến gây rối an ninh trật tự
Đáp án C

III. Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ
thông (33 câu).
Câu 1. Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
áp dụng đối với trường hợp nào?
a) giáo viên trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên, trường phổ thông dân
tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và phụ huynh học sinh
b) giáo viên trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên, trường phổ thông dân
tộc nội trú và các tổ chức, cá nhân có liên quan
c) giáo viên trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên, trường phổ thông dân
tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và các tổ chức, cá nhân có liên quan
Đáp án C
Câu 2. Mục đích ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên là?
a) Làm căn cứ để cơ sở giáo dục phổ thông tự đánh giá phẩm chất, năng lực;
xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
8


b) Làm căn cứ để giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông đánh giá phẩm chất,
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên; xây dựng và triển khai kế hoạch
bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp của giáo viên đáp ứng mục tiêu giáo
dục của nhà trường, địa phương và của ngành Giáo dục.
c) Làm căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu, xây dựng và thực
hiện chế độ, chính sách phát triển đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; lựa
chọn, sử dụng đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán.
d) Tất cả đáp án trên

Đáp án C
Câu 3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông là?
a) hệ thống phẩm chất, năng lực mà giáo viên cần đạt được để thực hiện
nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
b) hệ thống phẩm chất, năng lực mà giáo viên phải đạt được để thực hiện
nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
c) hệ thống phẩm chất, năng lực mà giáo viên cần phải đạt được để thực
hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
Đáp án A
Câu 4. Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên là?
a) việc xác định mức độ đạt được về phẩm chất của giáo viên theo quy định
của chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
b) việc xác định mức độ đạt được về phẩm chất, năng lực của giáo viên
theo quy định của chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
c) việc xác định mức độ phẩm chất, năng lực của giáo viên theo quy định
của chuẩn nghề nghiệp giáo viên.
Đáp án B
Câu 5. Giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán là?
9


a) giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông có phẩm chất đạo đức tốt; hiểu biết
về tình hình giáo dục; có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ tốt; có uy tín trong tập
thể nhà trường; có năng lực tham mưu, tư vấn, hỗ trợ, dẫn dắt, chia sẻ đồng
nghiệp trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và trong hoạt động bồi dưỡng phát
triển năng lực nghề nghiệp.
b) giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông có phẩm chất đạo đức tốt; hiểu biết về
tình hình giáo dục; có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cao; có uy tín trong tập thể
nhà trường; có năng lực tham mưu, tư vấn, hỗ trợ, dẫn dắt, chia sẻ đồng nghiệp
trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và trong hoạt động bồi dưỡng phát triển

năng lực nghề nghiệp.
c) giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông có phẩm chất đạo đức tốt; hiểu biết về
tình hình giáo dục; có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ tốt; có uy tín trong tập thể
nhà trường; có năng lực tham mưu, tư vấn, hỗ trợ, dẫn dắt, chia sẻ đồng nghiệp
trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và bồi dưỡng phát triển năng lực nghề
nghiệp.
Đáp án A
Câu 6. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT
có mấy tiêu chuẩn?
a) 4 tiêu chuẩn
b) 5 tiêu chuẩn
c) 6 tiêu chuẩn
Đáp án B
Câu 6. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT
có mấy tiêu chí?
a) 12 tiêu chí
b) 13 tiêu chí
c) 14 tiêu chí
10


d) 15 tiêu chí
Đáp án D
Câu 7. Tiêu chuẩn phẩm chất nhà giáo có mấy tiêu chí?
a) 2 tiêu chí
b) 3 tiêu chí
c) 4 tiêu chí
Đáp án A
Câu 8. Về tiêu chí đạo đức nhà giáo để đạt mức tốt thì phải?
a) Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo;

b) Có tinh thần tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo
đức nhà giáo
c) Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ
trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án C
Câu 9. Tiêu chí phong cách nhà giáo để đạt mức khá thì phải?
a) Có tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của giáo viên
cơ sở giáo dục phổ thông;
b) Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; ảnh hưởng
tốt đến học sinh;
c) Là tấm gương mẫu mực về phong cách nhà giáo; ảnh hưởng tốt và hỗ
trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án B

11


Câu 10. Tiêu chuẩn Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ gồm có mấy tiêu
chí?
a) 5 tiêu chí
b) 6 tiêu chí
c) 7 tiêu chí
d) 8 tiêu chí
Đáp án C
Câu 11. Tiêu chí Phát triển chuyên môn bản thân để đạt mức tốt thì
phải?
a) Đạt chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập,

bồi dưỡng phát triển chuyên môn bản thân;
b) Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về kiến thức
chuyên môn; vận dụng sáng tạo, phù hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn
nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân;
c) Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm về phát triển
chuyên môn của bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án C
Câu 12. Tiêu chí Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh để đạt mức khá thì phải?
a) Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục;
b) Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều
kiện thực tế của nhà trường và địa phương;
c) Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch dạy học
và giáo dục.
12


d) Tất cả đáp án trên
Đáp án B
Câu 13. Tiêu chí Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh để đạt mức đạt thì phải?
a) Áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm
chất, năng lực cho học sinh;
b) Chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp
dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế;
c) Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm
vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh.
Đáp án A

Câu 14. Tiêu chí Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất,
năng lực học sinh để đạt mức khá thì phải?
a) Sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến
bộ của học sinh;
b) Chủ động cập nhật, vận dụng sáng tạo các hình thức, phương pháp,
công cụ kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;
c) Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả việc
kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh.
Đáp án B
Câu 15. Tiêu chí Tư vấn và hỗ trợ học sinh để đạt mức tốt cần phải?
a) Hiểu các đối tượng học sinh và nắm vững quy định về công tác tư vấn
và hỗ trợ học sinh; thực hiện lồng ghép hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong
hoạt động dạy học và giáo dục;
13


b) Thực hiện hiệu quả các biện pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối
tượng học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục;
c) Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả hoạt
động tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục.
d) Tất cả đáp án trên
Câu 16. Tiêu chuẩn Xây dựng môi trường giáo dục có bao nhiêu tiêu
chí?
a) 2 tiêu chí
b) 3 tiêu chí
c) 4 tiêu chí
d) 5 tiêu chí
Đáp án B
Câu 17. Tiêu chí Xây dựng văn hóa nhà trường để đạt mức tốt thì phải?
a) Thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo

quy định;
b) Đề xuất biện pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử
của nhà trường theo quy định; có giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi phạm
nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà trường trong phạm vi phụ
trách (nếu có);
c) Là tấm gương mẫu mực, chia sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng môi
trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án C
Câu 18. Tiêu chí Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường để đạt
mức khá thì phải?
14


a) Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tổ
chức học sinh thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường;
b) Đề xuất biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân,
cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện,
phản ánh, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của
học sinh (nếu có);
c) Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy quyền
dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng
nghiệp.
Đáp án B

Câu 19. Tiêu chí Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng
chống bạo lực học đường để đạt mức đạt thì phải?
a) Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an toàn,
phòng chống bạo lực học đường;
b) Đề xuất biện pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực

học đường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm
quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường (nếu có);
c) Là điển hình tiên tiến về thực hiện và xây dựng trường học an toàn,
phòng chống bạo lực học đường; chia sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện
trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường.
Đáp án A
Câu 20. Tiêu chuẩn Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình
và xã hội có mấy tiêu chí
a) 3 tiêu chí
b) 4 tiêu chí
15


c) 5 tiêu chí
d) 6 tiêu chí
Đáp án A
Câu 21 Tiêu chí Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người
giám hộ của học sinh và các bên liên quan để đạt mức tốt thì phải?
a) Thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với cha mẹ hoặc người
giám hộ của học sinh và các bên liên quan;
b) Tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ hoặc người giám
hộ của học sinh và các bên liên quan;
c) Đề xuất với nhà trường các biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ
với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án C
Câu 22. Tiêu chí Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực
hiện hoạt động dạy học cho học sinh để đạt mức đạt thì phải?
a) Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của
học sinh ở trên lớp; thông tin về chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt

động giáo dục cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên
quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên
có liên quan về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh;
b) Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của
học sinh và các bên liên quan trong việc thực hiện các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ
và động viên học sinh học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học
và hoạt động giáo dục;

16


c) Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ
của học sinh và các bên liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện
chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục của học sinh.
Đáp án A
Câu 23. Tiêu chí Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực
hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh để đạt mức khá thì phải?
a) Tham gia tổ chức, cung cấp thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử
của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan;
tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên
quan về đạo đức, lối sống của học sinh;
b) Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của
học sinh và các bên liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học
sinh;
c) Giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ
của học sinh và các bên liên quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh.
Đáp án B
Câu 24. Tiêu chuẩn Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng
công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học,
giáo dục có mấy tiêu chí

a) 2 tiêu chí
b) 3 tiêu chí
c) 4 tiêu chí
Đáp án A
Câu 25. Tiêu chuẩn Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc để đạt mức
khá thì phải?
17


a) Có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ (ưu
tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc
tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
b) Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng
ngày hoặc chủ đề đơn giản, quen thuộc liên quan đến hoạt động dạy học, giáo dục
(ưu tiên tiếng Anh) hoặc biết ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ)
hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
c) Có thể viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc
trong hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối
với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu
cầu sử dụng tiếng dân tộc.
Đáp án B
Câu 26. Tiêu chí Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng
thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục để đạt mức tốt thì phải?
a) Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản, thiết bị công nghệ trong
dạy học, giáo dục và quản lý học sinh theo quy định; hoàn thành các khóa đào tạo,
bồi dưỡng, khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin và các thiết bị công nghệ
trong dạy học, giáo dục theo quy định;
b) Ứng dụng công nghệ thông tin và học liệu số trong hoạt động dạy học,
giáo dục; cập nhật và sử dụng hiệu quả các phần mềm; khai thác và sử dụng thiết
bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục;

c) Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ
thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo
dục tộc;
d) Tất cả đáp án trên
Câu 27. Yêu cầu đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên là
18


a). Khách quan, toàn diện, công bằng và dân chủ.
b) Dựa trên phẩm chất, năng lực và quá trình làm việc của giáo viên trong
điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương.
c). Căn cứ vào mức của từng tiêu chí đạt được tại Chương II Quy định này
và có các minh chứng xác thực, phù hợp.
d) Tất cả đáp án trên
Đáp án D
Câu 28. Quy trình đánh giá chuẩn nghề nghiệp của giáo viên qua mấy
bước?
a) 2 bước
b) 3 bước
c) 4 bước
d) 5 bước
Đáp án B
Câu 29. Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện đánh giá
và thông báo kết quả đánh giá giáo viên trên cơ sở nào?
a) Trên cơ sở kết quả tự đánh giá của giáo viên, ý kiến của đồng nghiệp và
thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của giáo viên thông qua minh chứng xác thực, phù
hợp.
b) Trên cơ sở kết quả tự đánh giá của giáo viên, ý kiến của đồng nghiệp và
thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
c) Trên cơ sở kết quả tự đánh giá của giáo viên và thực tiễn thực hiện nhiệm

vụ của giáo viên thông qua minh chứng xác thực, phù hợp.
Đáp án A
Câu 30. Xếp loại đánh giá kết quả của giáo viên theo chuẩn nghề
nghiệp giáo viên có mấy mức?
19


a) 3 mức
b) 4 mức
c) 5 mức
d) 6 mức
Đáp án B
Câu 31. Xếp loại kết quả đánh giá giáo viên Đạt chuẩn nghề nghiệp
giáo viên ở mức tốt thì phải?
a) Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 1/3 tiêu chí đạt
mức tốt, trong đó có các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức tốt;
b) Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức
tốt, trong đó có các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức tốt;
c) Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt
mức tốt, trong đó có các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức tốt;
Đáp án C
Câu 32. Giáo viên tự đánh giá theo chu kỳ một năm mấy lần?
a) một lần vào cuối năm học.
b) hai lần vào cuối năm học.
c) một lần vào giữa năm học.
Đáp án A
Câu 33. Người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức đánh giá
giáo viên theo chu kỳ mấy năm một lần vào cuối năm học.
a) Một năm một lần vào cuối năm học
b) Hai năm một lần vào cuối năm học

c) Ba năm một lần vào cuối năm học
20


Đáp án B
IV. Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định Quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục
phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên. (13 câu)

Câu 1. Quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục
phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng đối với?
a) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người học, cha mẹ người học trong
các cơ sở giáo dục
b) Giáo viên, nhân viên, người học, cha mẹ người học trong các cơ sở giáo
dục
c) Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người học trong các cơ sở giáo dục
Đáp án A
Câu 2. Nguyên tắc xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục
Thể hiện được các giá trị cốt lõi nào?
a) Yêu thương, tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác, trung thực trong mối quan
hệ của mỗi thành viên trong cơ sở giáo dục đối với người khác, đối với môi trường
xung quanh và đối với chính mình.
b) Nhân ái, tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác, trung thực trong mối quan hệ
của mỗi thành viên trong cơ sở giáo dục đối với người khác, đối với môi trường
xung quanh .
c) Nhân ái, tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác, trung thực trong mối quan hệ
của mỗi thành viên trong cơ sở giáo dục đối với người khác, đối với môi trường
xung quanh và đối với chính mình.
Đáp án C


21


Câu 3. Việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung nội dung Bộ Quy tắc ứng xử
phải được?
a) Thảo luận dân chủ, khách quan, công khai và được sự đồng thuận của đa
số các thành viên trong cơ sở giáo dục
b) Thảo luận dân chủ, khách quan, công bằng và được sự đồng thuận của đa
số các thành viên trong cơ sở giáo dục
c) Thảo luận dân chủ, khách quan, công khai và được sự đồng thuận của
một nữa số các thành viên trong cơ sở giáo dục
Đáp án A
Câu 4. Ứng xử của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục với người học phải
như thế nào?
a) Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu; yêu thương, trách nhiệm, bao dung; tôn
trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, lắng nghe và động viên, khích lệ người học.
Không xúc phạm, ép buộc, trù dập, bạo hành.
b) Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu, khen hoặc phê bình phù hợp với đối
tượng và hoàn cảnh; mẫu mực, bao dung, trách nhiệm, yêu thương; tôn trọng sự
khác biệt, đối xử công bằng, tư vấn, lắng nghe và động viên, khích lệ người học;
tích cực phòng, chống bạo lực học đường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn,
lành mạnh, thân thiện. Không xúc phạm, gây tổn thương, vụ lợi; không trù dập,
định kiến, bạo hành, xâm hại; không thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các hành vi vi
phạm của người học.
c) Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ nghe; yêu thương, trách nhiệm, bao dung; tôn
trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, lắng nghe và động viên, khích lệ người học.
Không xúc phạm, ép buộc, trù dập, bạo hành.
Đáp án A
Câu 5. Ứng xử của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục với giáo viên, nhân
viên:

22


a) Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, khích lệ, động viên; nghiêm túc, gương
mẫu, đồng hành trong công việc; bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm và phát huy
năng lực của giáo viên và nhân viên; đoàn kết, dân chủ, công khai, minh bạch.
Không hách dịch, gây khó khăn, xúc phạm, định kiến, thiên vị, vụ lợi, né tránh
trách nhiệm hoặc che giấu vi phạm, đổ lỗi.
b) Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, thân thiện, cầu thị, chia sẻ, hỗ trợ; tôn
trọng sự khác biệt; bảo vệ uy tín, danh dự và nhân phẩm của đồng nghiệp, nhân
viên. Không xúc phạm, vô cảm, gây mất đoàn kết.
c) Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, khích lệ, động viên; nghiêm túc, gương
mẫu, đồng hành trong công việc; bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm và phát huy
năng lực của giáo viên và nhân viên; đoàn kết, dân chủ, công bằng, minh bạch.
Không hách dịch, gây khó khăn, xúc phạm, định kiến, thiên vị, vụ lợi, né tránh
trách nhiệm hoặc che giấu vi phạm, đổ lỗi.
Đáp án C
Câu 6. Ứng xử của giáo viên đối với người học?
a) Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu, khen hoặc phê bình phù hợp với đối
tượng và hoàn cảnh; mẫu mực, bao dung, trách nhiệm, yêu thương; tôn trọng sự
khác biệt, đối xử công bằng, tư vấn, lắng nghe và động viên, khích lệ người học;
tích cực phòng, chống bạo lực học đường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn,
lành mạnh, thân thiện. Không xúc phạm, gây tổn thương, vụ lợi; không trù dập,
định kiến, bạo hành, xâm hại; không thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các hành vi vi
phạm của người học.
b) Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu; yêu thương, trách nhiệm, bao dung; tôn
trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, lắng nghe và động viên, khích lệ người học.
Không xúc phạm, ép buộc, trù dập, bạo hành.
c) Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, trách nhiệm, khoan dung, giúp đỡ.
Không gây khó khăn, phiền hà, xúc phạm, bạo lực.

23


Đáp án A
Câu 7. Ứng xử với cha mẹ người học: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng,
hỗ trợ, hợp tác, chia sẻ, thân thiện. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà,
vụ lợi là ứng xử của ai?
a) Ứng xử của giáo viên
b) Ứng xử của cán bộ cơ sở quản lý giáo dục
c) Ứng xử của nhân viên
Đáp án B
Câu 9. Ứng xử của cán bộ cơ sở quản lý giáo dục với khách đến cơ sở
giáo dục?
a) Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, lịch sự, đúng mực. Không xúc phạm,
gây khó khăn, phiền hà.
b) Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền
hà.
c) Tôn trọng, lễ phép
Đáp án A
Câu 8. Ứng xử của giáo viên với cán bộ quản lý?
a) Ngôn ngữ tôn trọng, trung thực, cầu thị, tham mưu tích cực và thể hiện rõ
chính kiến; chấp hành sự chỉ đạo, điều hành và phân công của lãnh đạo theo quy
định. Không xúc phạm, gây mất đoàn kết; không thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các
hành vi sai phạm của cán bộ quản lý.
b) Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, hợp tác; chấp hành các nhiệm
vụ được giao. Không né tránh trách nhiệm, xúc phạm, gây mất đoàn kết, vụ lợi
c) Ngôn ngữ tôn trọng, trung thực, cầu thị, tham mưu tích cực và thể hiện
rõ chính kiến; phục tùng sự chỉ đạo, điều hành và phân công của lãnh đạo theo

24



quy định. Không xúc phạm, gây mất đoàn kết; không thờ ơ, né tránh hoặc che
giấu các hành vi sai phạm của cán bộ quản lý.
Đáp án C
Câu 9. Ứng xử của giáo viên với đồng nghiệp và nhân viên?
a) Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, thân thiện, cầu thị, chia sẻ, hỗ trợ; tôn
trọng sự khác biệt; bảo vệ uy tín, danh dự và nhân phẩm của đồng nghiệp, nhân
viên. Không xúc phạm, vô cảm, gây mất đoàn kết.
b) Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, khích lệ, động viên; nghiêm túc, gương
mẫu, đồng hành trong công việc; bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm và phát huy
năng lực của giáo viên và nhân viên; đoàn kết, dân chủ, công bằng, minh bạch.
Không hách dịch, gây khó khăn, xúc phạm, định kiến, thiên vị, vụ lợi, né tránh
trách nhiệm hoặc che giấu vi phạm, đổ lỗi.
c) Ngôn ngữ đúng mực, hợp tác, thân thiện. Không xúc phạm, gây mất
đoàn kết, né tránh trách nhiệm.
Đáp án A
Câu 10. Ứng xử của giáo viên với cha mẹ người học?
a) Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, hỗ trợ, hợp tác, chia sẻ, thân thiện.
Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà, vụ lợi.
b) Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, thân thiện, hợp tác, chia sẻ.
Không xúc phạm, áp đặt, vụ lợi.
c) Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền
hà.
Đáp án B
Câu 11. Ứng xử của giáo viên với khách đến cơ sở giáo dục?
a) Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền
hà.
25



×