TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG GIÁO ÁN: HÌNH HỌC 8
I. Mục tiêu:
1. Kiê
́
n thư
́
c:
- Nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song,
định lý về các đường thẳng song song cách đều,
- Tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước
2. Ky
̃
năng:
- Vận dụng định lý về các đường thẳng song song cách đều để chứng minh
các đoạn thẳng bằng nhau, re
̀
n ky
̃
năng gia
̉
i các bài toán thực tế.
3. Tha
́
i đô
̣
:
- Rèn kĩ năng liên hệ thực tế.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, compa, êke
- HS: SGK, thước thẳng, compa, êke
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A3: ………………………………
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Thế nào là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song?
- Các điểm cách đường thẳng b một khoảng h nằm trên đường nào?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
GV giới thiệu bài toán
và hướng dẫn HS vẽ hình.
Hãy nhắc lại tính chất
đường thẳng đi qua trung điểm
của cạnh thứ nhất, s.song với
cạnh thứ 2 trong một tam giác.
Qua C vẽ IC
⊥
OA, theo
tính chất vừa nêu thì I là điểm
gì của cạnh OA?
Vì sao?
Khoảng cách giữa IC và
OB có thay đổi không?
HS chú ý theo dõi và
vẽ hình vào vở.
HS nhắc lại tính chất.
I là tr.điểm của OA
Vì C là trung điểm
của AB và IC // OB.
Không thay đổi, IC
luôn luôn cách OB hay Ox
một khoảng bằng 1cm.
Bài 70:
Qua điểm C ta vẽ IC
⊥
OA, trong
OAB
Ta có: CB = CA (gt)
OB // IC
Suy ra IO = IA = OA:2 = 1cm
Vậy điểm C luôn nằm trên đường thẳng
song song với Ox và cách Ox một
khoảng không đổi bằng 1cm.
Ngày soạn: 7/10/2010
Ngày dạy: 14/10/2010
LUYỆN TẬP
Tuần: 10
Tiết: 19
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG GIÁO ÁN: HÌNH HỌC 8
Nghĩa là điểm C luôn
nằm trên đường thẳng nào?
Luôn nằm trên đường
thẳng d//Ox và cách Ox một
khoảng không đổi bằng 1cm.
Hoạt động 2: (22’)
GV vẽ hình.
Tứ giác ADME có điểm
gì đặc biệt?
Tứ giác ADME có ba
góc vuông thì nó là hình gì?
Trong hình chữ nhật hai
đường chéo cắt nhau ở đâu?
O là gì của đoạn DE?
O là gì của đoạn AM?
Nghĩa là 3 điểm A, O, M
như thế nào?
Kẻ Kẻ AH
⊥
BC, hãy
chứng minh tương tự ở bài 70
thì điểm O chạy trên đường
thẳng nào?
GV gợi ý qua O kẻ đoạn
OI
⊥
AH thì O nằm trên đường
nào của đoạn AH?
Điểm O có nằm ngoài
cạnh DE hay không?
Như vậy, điểm O chỉ
nằm trên một phần của đường
trung trực nói trên chính là đoạn
thẳng nào?
So sánh AM với AH.
M ở đâu trên BC thì AM
là nhỏ nhất?
HS chú ý theo dõi và
vẽ hình vào vở.
Tứ giác ADME có ba
góc vuông.
Hình chữ nhật
Cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường.
O là tr.điểm của DE
O là tr.điểm của AM
A, O, M thẳng hàng.
HS suy nghĩ trả lời.
HS suy nghĩ trả lời.
Điểm O không thể
nằm ngoài đoạn DE.
Đường tr.bình tương
ứng với cạnh BC của
ABC.
AM
≥
AH
M
≡
H
Bài 71:
a) Chứng minh A, O, M thẳng hàng
Tứ giác ADME có ba góc vuông nên tứ
giác ADME là hình chữ nhật.
Mặt khác O là trung điểm của đường
chéo DE nên O cũng là trung điểm của
đường chéo AM.
Vậy, A, O, M thẳng hàng.
b) Kẻ AH
⊥
BC
Trong tam giác vuông AHM O là trung
điểm của AM nên OH = OA. Do đó, O
thuộc đường trung trực của đường cao
AH.
Vì M chạy trên cạnh BC nên điểm O
chạy trên một đoạn của đường trung trực
nói trên chính là đường trung bình tương
ứng với cạnh BC của ABC.
c) Khi M
≡
H thì đoạn AM là nhỏ nhất.
4. Củng Cố:
- Xen vào lúc làm bài tập.
5. Dặn Dò: (3’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………