Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637 KB, 36 trang )

BÀI 3
ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH

ThS. Nguyễn Thị Vân Anh

v1.0011107221

1


TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP

Định hướng kinh doanh của chủ doanh nghiệp chuỗi cửa hàng “Cà phê Đất Việt” mở
rộng thị trường các tỉnh phía Nam chủ yếu chọn sản phẩm cà phê Weasel (cà phê chồn)
làm mũi nhọn để quảng bá thương hiệu.
Để ra quyết định thực hiện định hướng này doanh nghiệp phải sử dụng các mô hình
hoạch toán và so sánh kết quả như: mô hình so sánh phương án đầu tư, mô hình mạng
lưới PERT…



v1.0011107221

Một số mô hình và phương pháp ra quyết định lựa chọn định hướng chiến
lược kinh doanh sẽ được giới thiệu cho các bạn.

2


MỤC TIÊU


Hiểu rõ định hướng kinh doanh của một doanh nghiệp là gì?

Vai trò của định hướng kinh doanh và xác định nó theo cách thức nào?

v1.0011107221

3


NỘI DUNG

v1.0011107221

1

Các khái niệm cơ bản về định hướng kinh doanh;

2

Một số mô hình và phương pháp ra quyết định lựa chọn định
hướng chiến lược kinh doanh.

4


HƯỚNG DẪN HỌC



Nắm bắt các vấn đề lý thuyết để tìm ra bản chất của

những khái niệm cơ bản trong bài.



Phân tích liên hệ với thực tế các doanh nghiệp về
các chức năng của quản trị kinh doanh.



Liên hệ tình huống và làm các bài tập thực hành để
tăng khả năng vận dụng lý thuyết vào thực tế.

v1.0011107221

5


1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH



Định hướng kinh doanh là một quá trình ấn định những nhiệm vụ, những mục đích
dài hạn và các phương pháp tốt nhất để thực hiện những mục đích và nhiệm vụ của
doanh nghiệp.



Tầm quan trọng của định hướng kinh doanh:
 Đối phó với sự không ổn định và thay đổi của nội bộ doanh nghiệp cũng như
ngoài môi trường;

 Đưa ra các mục tiêu cho doanh nghiệp;
 Tạo ra khả năng cho việc điều hành tác nghiệp của doanh nghiệp;
 Kiểm tra được dễ dàng.

v1.0011107221

6


1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH

ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH

Quan điểm

Đường lối

Sách lược

phát triển

dài hạn

dài hạn

dài hạn


không


Sứ mệnh

Mục đích

Chiến lược

DN

mục tiêu

trung hạn

Thủ tục
Quy tắc
Ngân sách

Kế hoạch
Chương trình
Dự án
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu định hướng kinh doanh
v1.0011107221

7


1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH



Quan điểm: là tầm nhìn, sức nhận biết, tham vọng, là mong muốn của doanh nghiệp

trong việc tổ chức, vận hành và phát triển của doanh nghiệp.



Đường lối doanh nghiệp: là phương thức, biện pháp, nguồn lực, trình tự, nguyên tắc
mà doanh nghiệp sẽ thực hiện để đạt được đến mục đích, mong muốn sứ mệnh
của mình.



Sách lược của doanh nghiệp: là phương thức, thủ thuật, mưu kế sâu sắc dài lâu mà
doanh nghiệp đưa ra để từng bước thực hiện thành công đường lối của mình.

v1.0011107221

8


1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH (tiếp theo)

Chiến lược của doanh nghiệp:

Chiến lược của doanh nghiệp

Các quan điểm trung hạn

Các mục tiêu lớn trung hạn

Chiến thuật, chính sách, thủ
đoạn, phương tiện thực hiện


Sơ đồ 3.1: Nội dung của chiến lược doanh nghiệp

v1.0011107221

9


1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH (tiếp theo)



Các mục tiêu là các định hướng ngắn hạn có tính
chất hoạt động cụ thể, có thể đo lường và lượng
hóa được kết quả.



Kế hoạch là bản kế các công việc dự tính phải làm
(các mục tiêu) trong một khoảng thời gian xác
định trên cơ sở các tính toán về việc lựa chọn cách
thức phải tiến hành, các bước phải thực hiện, các
phí tổn về thời gian và nguồn lực cần có, các giải
pháp phải sử dụng.

v1.0011107221

10



1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH (tiếp theo)


Chương trình là tổ hợp các mục tiêu, các chính sách, các
thủ tục, các quy tắc, các nhiệm vụ, các bước phải tiền
hành, các nguồn lực cần sử dụng và các yếu tố khác cần
thiết để thực hiện một ý đồ lớn, một mục đích nhất định
nào đó.



Chính sách doanh nghiệp: là tổng thể các quan điểm,
chuẩn mực, biện pháp, thủ thuật mà chủ doanh nghiệp
sử dụng trong việc điều hành doanh nghiệp để đạt đến
các mục đích, mục tiêu sau một thời gian (từ 5-10 năm).

v1.0011107221

11


2. MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP RA QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN ĐỊNH
HƯỚNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

Để lựa chọn định hướng kinh doanh được một cách
hợp lý doanh nghiệp cần phải sử dụng một số mô hình
trong việc phân tích và ra quyết định. Chúng ta nghiên
cứu trong hai trường hợp sau:



Trường hợp trong định hướng kinh doanh có đủ
thông tin;



Trường hợp trong định hướng kinh doanh không
đủ thông tin.

v1.0011107221

12


2.1. TRƯỜNG HỢP ĐỊNH HƯỚNG KINH DOANH CÓ ĐỦ THÔNG TIN



Mô hình so sánh phương án kinh doanh dựa vào
điểm hoà vốn;



Mô hình so sánh phương án đầu tư hiệu quả;



Mô hình hàm sản xuất Cobb-Douglass;




Mô hình lý thuyết tồn kho, dự trữ;



Mô hình bài toán vận tải;



Mô hình bài toán sản xuất đồng bộ.

v1.0011107221

13


2.1.1. MÔ HÌNH SO SÁNH PHƯƠNG ÁN KINH DOANH DỰA VÀO ĐIỂM
HÒA VỐN



Đây là mô hình so sánh các phương án kinh doanh để từ đó lựa chọn phương án
kinh doanh tối ưu dựa trên điểm hoà vốn.
Công thức:
E = tổng Doanh thu – tổng Chi phí

hay E = tổng doanh thu – tổng (chi phí cố định + chi phí biến đối) – chi phí cơ hội
của việc thực hiện phương án
E = P  Qi – (FC + Qi  VC)  (1 + t  r)
Trong đó:
Q

: Sản lượng hòa vốn;
Qi
: Sản lượng phương án kinh doanh i;
FC : Chi phí cố định;
VC : Chi phí biến đổi trên mỗi đơn vị sản phẩm;
P
: Giá sản phẩm;
E
: Hiệu quả của dự án;
T
: Thời gian thực hiện dự án;
r
: Lãi suất.
v1.0011107221

14


2.1.1. MÔ HÌNH SO SÁNH PHƯƠNG ÁN KINH DOANH DỰA VÀO ĐIỂM
HÒA VỐN
Bài tập ứng dụng: Doanh nghiệp có chi phí cố định hàng năm là 1.200 triệu VNĐ,
mức sản lượng hàng năm có thể có 3 phương án sau. Tìm phương án ra quyết định
tối ưu.
PA
Nội dung
Sản lượng (sản phẩm)
Chi phí thường xuyên (triệu đồng/sản
phẩm)
Thời hạn dùng để bán hết sản phẩm
mỗi năm (tháng)

Lãi vay ngân hàng (% tháng)

Giá bán có thể (triệu đồng/sản phẩm)

v1.0011107221

I

II

III

800

900

950

2,1

2,0

1,9

12

15

18


1

1

1

6,5

6,1

5,8

15


2.1.1. MÔ HÌNH SO SÁNH PHƯƠNG ÁN KINH DOANH DỰA VÀO ĐIỂM
HÒA VỐN
Hướng dẫn:


Ứng dụng điểm hòa vốn tính hiệu quả của phương án I.
E1 = 6,5  800 – (1.200 + 800  2,1)  (1 + 12  0,01) = 1.974,4 (triệu đồng).
(Vì sản phẩm làm ra phải bán kéo dài 12 tháng, lãi vay mỗi tháng 1%, 12 tháng
là 0,12; cộng với gốc ban đầu 1 thành 1,12; hệ số điều chỉnh chi phí phải nhân
với 1,12.



Hiệu quả của phương án II:
E2 = 6,1  900 – (1.200 + 900  2) 1,15 = 2.270 (triệu đồng)




Hiệu quả của phương án III:
E3 = 950  5,8 – (1.200 + 950  1,9) 1,18 = 1.964,1 (triệu đồng)
Phương án ra quyết định ứng với max (E1, E2, E3) = E2 (phương án II).

v1.0011107221

16


2.1.2. MÔ HÌNH SO SÁNH PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ
Trình tự thực hiện:


Tính toán nguồn tiền mặt thu hàng năm.



Tính toán nguồn tiền mặt chi hàng năm (thông qua báo cáo tài chính dự kiến).



Xác định lợi nhuận hàng năm.



Chọn tỷ suất chiết khấu i thích hợp. Việc chọn tỷ suất chiết khấu thường được dựa
vào tỷ lệ lãi trên thị trường vốn.

 Nếu vốn đầu tư là vốn vay thì tỷ suất chiết khấu i là lãi suất thực tế phải trả;
 Nếu vốn đầu tư là vốn ngân sách cấp thì i là tỷ lệ lãi suất vay dài hạn của
Nhà nước;
 Nếu vốn đầu tư là vốn tự có thì tỷ suất chiết khấu i là chi phí cơ hội của số vốn
đó. Chi phí cơ hội là tỷ lệ lợi nhuận cao nhất trong các dự án đầu tư khác đã bị
bỏ qua do việc vốn đầu tư được đưa vào dự án đang xem xét. Thông thường
vốn đầu tư của 1 dự án được vay từ nhiều nguồn có lãi suất khác nhau và lúc
này tỷ suất chiết khấu được tính bằng lãi suất bình quân gia quyền của các
nguồn vốn đó.

v1.0011107221

17


2.1.2. MÔ HÌNH SO SÁNH PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ
Nếu quy đổi tổng chi phí và tổng doanh thu về thời điểm kết thúc dự án theo công thức
FV = PV (1 + i)n
Trong đó:
PV

: Giá trị hiện tại của dòng tiền.

FV

: Giá trị tương lai của dòng tiền.

i

: Lãi suất.


n

: Số kỳ tính lãi.

 Hiệu quả của phương án đầu tư = FV doanh thu – FV chi phí
 Phương án được chọn là phương án có hiệu quả max.

v1.0011107221

18


2.1.2. MÔ HÌNH SO SÁNH PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ



Nếu quy đổi tổng chi phí và doanh thu về thời điểm hiện tại thì lợi nhuận ròng của
dự án được tính theo công thức:
n

1

NPV   thu t 
t
(1  i)
t0

n


 chi t 

t0

1
(1  i) t

NPV = Tổng thu cả đời dự án – Tổng chi cả đời dự án
Hay NPV= Tổng tất cả giá trị hiện tại của lợi nhuận từng năm trừ đi tổng vốn đầu tư
ban đầu.
Trong đó:
K: Tổng vốn đầu tư của dự án.
i: Tỷ suất chiết khấu.
n: Số năm tồn tại của dự án.


Điều kiện để 1 dự án đáng giá: NPV  0.

v1.0011107221

19


2.1.2. MÔ HÌNH SO SÁNH PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ (tiếp theo)

Bài tập ứng dụng: Tìm phương án ra quyết định tối ưu trong việc lựa chọn các
phương án đầu tư sau:
PA
Nội dung


I

II

1. Chi phí đầu tư xây dựng ban đầu (triệu đồng)
- 2012
- 2013

800
900
1.000

1.400
1.300
0

1.200

1.800

2,1

2,0

4. Lãi vay ngân hàng (% năm)

10

10


5. Giá bán có thể (triệu đồng/sản phẩm)

28

20,8

3

2

600

300

- 2014
2. Khối lượng sản phẩm mỗi năm (sản phẩm/năm)
3. Chi phí sản xuất thường xuyên (triệu đồng/sản phẩm)

6. Thời hạn sử dụng công trình (năm)
7. Thu hồi sau thời hạn sử dụng (triệu đồng)
v1.0011107221

20


2.1.2. MÔ HÌNH SO SÁNH PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ (tiếp theo)
Biết phương án I đầu tư xây dựng 3 năm (từ 2012 – 2014). Sau đó khai thác sử dụng
tiếp 3 năm (kết thúc vào năm 2017); còn phương án II kết thúc vào năm 2015.
Hướng dẫn: Ta quy hết về năm 2017 để tính hiệu quả của phương án:



Đối với khoản thu, tính khoản thu từng năm thu được quy đổi về năm 2017 cộng
với số tiền đầu tư thu về sau thời hạn sử dụng.



Đối với các khoản chi phải tính ngay từ đầu năm (tức vốn bỏ ra từ đầu).



Hiệu quả của phương án I quy đổi về năm 2017:
E1 = 1.200  28  (1,12 + 1,11 + 1) + 600 – (800  1,16 + 900  1,15 + 1.000 
1,14) – 1.200  2,1 (1,13 + 1,12 + 1,1) = 98.309 triệu đồng.



Hiệu quả của phương án II quy về năm 2017:
E2 = 1.800  20,8  (1,13 + 1,12) + 300  1,12 – (1400  1,16 + 1.300  1,15 –
1.800  2 (1,14 + 1,13)) = 80.861 triệu đồng.



Phương án ra quyết định ứng với max (E1, E2 với E1 > 0, E2 > 0) là E1  phương
án I được chọn.

v1.0011107221

21



2.1.2. MÔ HÌNH SO SÁNH PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ (tiếp theo)

Chú ý: Nếu trong đầu bài không cho một loại số liệu nào đó, ví dụ lãi vay ngân hàng
không thấy ghi. Khi đó lúc làm bài phải đặt thêm lãi vay là a% (một thông số), sau đó
lập luận vào các trường hợp giả định cụ thể (với a = 5% thì sao, a = 100%
thì sao…). Tương tự, nếu đề bài không ghi giá bán thì khi giải phải đặt thêm giá bán
(phương án I giá bán là: P1 triệu đồng/sản phẩm. Phương án II là: P2 triệu đồng/sản
phẩm. Sau đó cho P1, P2 các giá cụ thể để so sánh).

v1.0011107221

22


2.1.3. MÔ HÌNH SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI (PERT)

PERT là phương pháp khoa học, sắp xếp công việc nhằm tìm ra khâu xung yếu nhất để
có biện pháp bố trí vật tư, thiết bị, cán bộ phù hợp. Dựa và mô hình PERT, doanh
nghiệp có thể có những quyết định lựa chọn định hướng kinh doanh cho phù hợp với
thực tiễn các nguồn lực của doanh nghiệp.

v1.0011107221

23


2.1.3. MÔ HÌNH SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI (PERT)

Việc xây dựng mạng lưới PERT có thể thực hiện theo các bước sau:



Bước 1: vẽ sơ đồ logic toàn bộ công việc. Mỗi công việc biểu thị bằng một mũi tên.
Mỗi đầu công việc có một vòng tròn gọi là các đỉnh. Trên mũi tên ghi nội dung và
thời gian thực hiện công việc.



Bước 2: đánh số thứ tự các đỉnh (ghi góc trên cùng). Số thứ tự các đỉnh đánh theo
nguyên tắc:
 Đỉnh nào có mũi tên đi ra thì đánh số trước;
 Đánh số từ trên xuống, từ trái qua phải.

v1.0011107221

24


2.1.3. MÔ HÌNH SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI (PERT)



Bước 3: tính thời hạn bắt đầu sớm (ghi góc trái)
 Tính từ đỉnh nhỏ tới đỉnh lớn kế tiếp.
 Đỉnh 1 có thời hạn bắt đầu bằng 0.
 Đỉnh còn lại lấy số lớn nhất của tổng giữa thời hạn bắt đầu sớm ở đỉnh liền
trước cộng với thời gian thực hiện công việc tiến về nó.

v1.0011107221

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×