Tải bản đầy đủ (.doc) (194 trang)

Sinh học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.95 KB, 194 trang )

Ngày soạn: 15/ 08/ 2010
Ngày dạy: 17/ 08/ 2010
Tiết1
Bài mở đầu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nêu đợc mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học.
- Xác định đợc vị trí của con ngời trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng nh các hoạt động t duy
của con ngời.
- Nắm đợc các phơng pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể ngời và vệ sinh.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát so sánh, hoạt động nhóm, làm việc với SGK.
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể
II. Chuẩn bị
- Tranh phóng to H1.1- 3SGK
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí của con ngời trong tự nhiên
Mục tiêu: HS thấy đợc con ngời có vị trí cao nhất trong thế giới sinh vật do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh
và các hoạt động có mục đích
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
? Hãy kể tên các ngành ĐV đã
học?
? Ngành động vật nào có cấu tạo
hoàn chỉnh nhất?
? Cho ví dụ cụ thể?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK, trả lời câu hỏi


? Con ngời có những đặc điểm
nào khác so với động vật?
- GV nhận xét đánh giá ý kiến
của HS
? Vậy con ngời có vị trí nh thế
nào?
HS trao đổi nhóm vận
dụng kiến thức đã học
trả lời câu hỏi
HS kể đủ, sắp xếp các
ngành theo sự tiến hoá
-Lớp thú là lớp tiến hoá
nhất đặc biệt là bộ khỉ
- HS đọc thông tin SGK
ghi nhớ kiến thức. Hoàn
thành bài tập SGK
- 1 vài HS phát biểu ý
kiến, các em khác nhận
xét, bổ sung.
I. Vị trí con ng ời trong tự nhiên .
- Đặc điểm cơ bản để phân biệt ng-
ời với động vật là:
+ sự phân hóa của bộ xơng phù
hợp với chức năng lao động bằng
tay và đi bằng 2 chân.
+ Nhờ lao động có mục đích ngời
đã bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
+ có tiếng nói chữ viết có t duy
trừu tợng và hình thành ý thức
+ Biết dùng lửa để lấu chín thức ăn

+ Não phát triển sọ lớn hơn mặt
1
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của môn cơ thể ngời và vệ sinh
Mục tiêu: HS chỉ ra đợc nhiệm vụ cơ bản của môn học cơ thể ngời và vệ sinh. Biết đề ra biện pháp
bảo vệ cơ thể
Chỉ ra đợc mối liên quan giữa môn học với các bộ môn khoa học
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
- GV cho HS nghiên cứu thông tin
SGK để trả lời câu hỏi:
? Bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh cho
chúng ta hiểu biết điều gì?
- GV phân tích chỉnh lí cho HS nêu
ra đáp án.
- GV cho HS quan sát tranh phóng
to H1.1- 3 SGK và bằng hiểu biết có
thể trả lời câu hỏi SGK.
? Kiến thức về cơ thể ngời và vệ
sinh có quan hệ mật thiết với những
ngành nghề nào trong xã hội?
- GV nhận xét bổ sung và xác định
nội dung trả lời đúng.
- HS đọc thông tin
SGK -> trao đổi
nhóm nêu đợc
+ Nhiệm vụ của bộ
môn
+ Biện pháp bảo vệ
cơ thể
Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ

sung
HS quan sát tranh vẽ,
liên hệ với thực tế trả
lời câu hỏi
II.Nhiệm vụ của môn cơ thể ng ời
và vệ sinh
- Môn học này cung cấp những
kiến thức về đặc điểm cấu tạo và
chức năng sinh lí của các cơ quan
trong cơ thể - mối quan hệ giữa cơ
thể với môi trờng; những hiểu biết
về phòng chống bệnh tật và rèn
luyện thân thể
- Kiến thức về cơ thể ngời và vệ
sinh có liên quan đến y học,
TDTT, điêu khắc.
Hoạt động 3: tìm hiểu phơng pháp học tập bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh
Mục tiêu: Chỉ ra đợc phơng pháp đặc thù của bộ môn: Đó là học qua mô hình, tranh, thí nghiệm.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông
tin SGK trả lời câu hỏi:
? Nêu các phơng pháp cơ
bản để học tập bộ môn?
GV lấy ví dụ cụ thể minh
hoạ cho các phơng pháp
mà HS nêu ra
- HS đọc thông tin
SGK, thảo luận nhóm
và cử đại diện phát
biểu.

III Phơng pháp học tập môn học
-Để học tốt môn cơ thể ngời và vệ sinh cần
vận dụng tốt các phơng pháp:
+ Quan sát tranh mô hình tiêu bản mãu
ngâm
+ Thí nghiệm HS tự làm hoặc GV biểu
diễn
+ Vận dụng kiến thức kĩ năng để giải quyết
những tình huống xảy ra trong đời sống
4. Kiểm tra đánh giá
- Nêu những điểm khác nhau giữa ngời và động vật thuộc lớp thú
- Kiến thức về cơ thể ngời và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những nhành nghề nào trong xã hội?
5. Dặn dò
- Học và nhớ đợc phần cuối tóm tắt của bài.
- Học và trả lời 2 câu hỏi cuối bài
- Tự xác định cho bản thân các phơng pháp học tập bộ môn.
6. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 18/ 08/ 2010
Ngày dạy: 19/08/ 2010
Chơng I: Khái quát về cơ thể ngời
2
Tiết 2
Bài 2 Cấu tạo cơ thể ngời
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu đợc vị trí các cơ quan trong cơ thể ngời, xác định đợc vị trí của các hệ cơ quan
trong cơ thể mình.
- Giải thích đợc vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong điều hòa hoạt động các cơ
quan.
2. Kĩ năng

- rèn kĩ năng quan sát so sánh thông qua các hoạt động học tập.
- Rèn kĩ năng t duy tổng hợp logíc, kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
- GD ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan quan
trọng
II. Chuẩn bị
-tranh hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của ngời, tranh phóng to H2.1- 3 SGK
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
GV giới thiệu trình tự các hệ cơ quan sẽ đợc nghiên cứu trong năm học của môn cơ
thể ngời và vệ sinh. Để có khái niệm chung chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ
thể ngời.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của cơ thể ngời
Mục tiêu: Chỉ rõ các phần của cơ thể. Trình bày sơ lợc thành phần, chức năng các hệ
cơ quan
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
? Kể tên các hệ cơ quan ở
ĐV thuộc lớp thú?
Cho HS hoạt động nhóm
- Hoàn thiện bài tập trong
SGK
GV tổng kết ý kiến của các
nhóm và thông báo đáp án
đúng
- Nhớ lại kiến thức cũ kể
đủ 7 hệ cơ quan.
- HS quan sát tranh SGK
kết hợp vốn hiểu biết ->

Trao đổi nhóm hoàn thành
câu trả lời.
Đại diện nhóm trình bày
các nhóm khác bổ sung.
I. Cấu tạo
1. Các phần cơ thể.
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể.
- Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, thân, tay
chân.
- Khoang ngực và khoang bụng đợc
ngăn cách bởi cơ hoành
3
Cho HS nghiên cứu thông
tin SGK
? Cơ thể ngời gồm những hệ
cơ quan nào? Thành phần ,
chức năng của từng hệ cơ
quan?
GV thông báo đáp án đúng.
HS nghiên cứu SGK kết
hợp tranh vẽ trao đổi
nhóm hoàn thành bảng 2
SGK
Đại diện nhóm lên ghi
đáp án vào bảng-> nhóm
khác bổ sung.
2. Các hệ cơ quan.
Hệ cơ quan Các cơ quan trong từng
hệ cơ quan
Chức năng từng hệ cơ quan

Vận động Cơ, xơng Vân động cơ thể
Hệ tiêu hoá Miệng, ống tiêu hoávà
các tuyến tiêu hoá
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dỡng
cung cấp cho cơ thể
Hệ tuần hoàn Tim, hệ mạch Vận chuyển chất dinh dỡng, oxi tới các tế bào và
vận chuyển chất thải từ tế bào tới cơ quan bài tiết.
Hệ hô hấp Mũi, khí quản, phế quản
và hai lá phổi
Thực hiện trao đổi khí O
2
, CO
2
giữa cơ thể với môi
trờng
Hệ bài tiêt Thận, ống dẫn nớc tiểu,
bóng đái.
Bài tiết nớc tiểu
Hệ thần kinh Não, tuỷ sống, dây thần
kinh, hạch thần kinh.
Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trờng,
điều hoà hoạt động của các cơ quan.
GV ngoài các hệ cơ quan
đã nêu trong cơ thể còn có
hệ cơ quan nào?
? So sánh hệ cơ quan của
ngời và thú em có nhận xét
gì?
- Ngoài các hệ cơ quan đã
nêu trong cơ thể còn có da,

các giác quan, hệ sinh dục
và hệ nội tiết.
- giống nhau về sự sắp xếp
những nét đại cơng, cấu
trúc và chức năng của các
hệ cơ quan.
Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
Mục tiêu: Chỉ ra đợc vai trò điều hoà hoạt động các hệ cơ quan của hệ thần kinh và nội tiết.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
? Sự phối hợp hoạt động
của các hệ cơ quan trong
cơ thể đợc thể hiện nh thế
nào?
? Lấy 1 ví dụ khác và phân
tích?
GV giải thích sơ đồ
H2.3SGK.
- Nghiên cứu thông tin
SGK trao đổi nhóm phân
tích đợc một hoạt động của
cơ thể đó là chạy:
+ Tim mạch, nhịp hô hấp.
+ Mồ hôi, hệ tiêu hoá tham
gia tăng cờng hoạt động->
cung cấp đủ o xi và chất
II. Sự phối hợp hoạt động của các cơ
quan.
- Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự
phối hợp hoạt động.
4

-GV nhận xét ý kiến của
HS
GV nói rõ: Điều hoà hoạt
động đều là phản xạ.
+ Kích thích từ môi trờng
ngoài và trong cơ thể tác
động đến cơ quan thụ cảm
-> trung ơng thần
kinh( phân tích phát lệnh
vận động -> cơ quan trả lời
kích thích).
+ Kích thích từ môi trờng-
> Cơ quan thụ cảm->
tuyến nôi tiết tiết hooc
môn-> cơ quan để tăng c-
ờng hay giảm hoạt động.
Cho HS đọc KL
dinh dỡng cho cơ hoạt
động.
Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung
Trao đổi nhóm chỉ ra đợc
mối quan hệ qua lại giữa
các hệ cơ quan trong cơ
thể.
Đại diện HS trình bày HS
khác bổ sung.
HS vận dụng giải thích một
số hiện tợng: Thấy ma chạy
nhanh về nhà, khi đi thi

hay hồi hộp.
- S phối hợp hoạt động của các cơ
quan tạo nên thể thống nhất dới sự
điều khiển của hệ thần kinh và thể
dịch.
4. Kiểm tra đánh giá
- Cơ thể ngời gồm có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?
- Cơ thể ngời là một thể thống nhất đợc thể hiện nh thế nào?
5. Dặn dò
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Giải thích hiện tợng đạp xe, đá bóng
- Ôn lai cấu tạo tế bào thực vật
6. Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày soạn: 01/09/2010
Ngày dạy: 02/ 09/2010 Tiết3
Tế bào
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
5
-Mô tả đợc các thành phần cấu trúc cơ bản của TB: màng sinh chất, chất TB, nhân phù hợp
với chức năng của chúng.
- Xác định rõ TB là đơn vị cấu trúc và là đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tế bào.
- Kĩ năng suy luận lôgic, kĩ năng hoạt động nhóm .
3. Thái độ.
- GD ý thức học tập yêu thích bộ môn.

II. Chuẩn bị
- Tranh phóng to H3.1- 2 SGK và bảng 3.1 SGK
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Cơ thể ngời gồm có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng các
hệ cơ quan đó?
3. Bài mới:
ĐVĐ: Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều đợc cấu tạo từ tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và
chức năng nh thế nào? Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của
cơ thể?
Hoạt động1: Tìm hiểu cấu tạo TB
Mục tiêu: HS nắm đợc các thành phần chính của tế bào: Màng, chất nguyên sinh và nhân
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Cho HS quan sát H3.1 SGK
? Một tế bào điển hình gồm những
thành phần cấu tạo nào?
- Dựa vào hình vẽ GV giới thiệu:
+ Màng sinh chất: có lỗ màng đảm
bảo mối liên hệ giữa tế bào với máu
và dịch mô.
+ Chất tế bào: có nhiều bào quan
nh lới nội chất( trên lới nội chất có
các Ribôxôm), bộ máy gôngi, trung
thể
+ Trong nhân là dịch nhân có NST.
Thành phần cơ bản của NST trong
nhân là ADN . ADN mang mã di
truyền quy định những đặc điểm
của prôtêin đợc tổng hợp ở ribôxôm
trong tế bào.

HS quan sát H3.1 ghi nhớ
kiến thức trả lời câu hỏi
I. Cấu tạo tế bào

Tế bào gồm 3 thành phần
- Màng sinh chất
- chất tế bào: gồm các
bào quan
- nhân: NST, nhân con
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của các bộ phận trong TB
Mục tiêu: HS nắm đợc các chức năng quan trọng của các bộ phận của tế bào
Thấy đợc cấu tạo phù hợp với chức năng và sự thông nhất giữa các thành phần của tế bào
Chứng minh đợc tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
6
Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 3-1
SGK
? Màng sinh chất có vai trò gì?
? Lới nội chất có vai trò gì trong
hoạt động sống của tế bào?
? Năng lợng cần cho các hoạt động
lấy từ đâu?
? Tại sao nói nhân là trung tâm của
tế bào?
GV tổng kết ý kiến của HS
nhận xét
? Hãy giải thích mối quan hệ thống
nhất về chức năng giữa màng sinh
chất, chất tế bào và nhân?
? Tại sao nói tế bào là đơn vị chức

năng của cơ thể?
GV gải thích: Vì cơ thể có 4 đặc tr-
ng cơ bản nh trao đổi chất, sinh tr-
ởng, sinh sản, di truyền đều đợc tiến
hành ở tế bào.
HS nghiên cứu bảng 3.1
SGK
- Giúp tế bào thực hiện trao
đổi chất.
- Tổng hợp và vận chuyển
các chất.
- Ti thể
- Điều khiển mọi hoạt động
sống của tế bào.
HS trả lời
II. Chức năng các bộ
phận trong tế bào
Bảng 3-1 SGK
Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần hóa học của TB
Mục tiêu: HS nắm đợc 2 thành phần cơ bản của tế bào là chất vô cơ và chất hữu cơ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK để
trả lời câu hỏi
+ Cho biết thành phần
hóa học của TB?
- GV nhận xét và thông
báo câu trả lời đúng
- Yêu cầu các nhóm
thảo luận trả lời câu hỏi

? Các chất hoá học tạo
nên tế bào có mặt ở
đâu?
? Tại sao trong khẩu
phần ăn của mỗi ngời
cần có đủ prôtêin, lipit,
vitamin, muối khoáng?
- HS nghiên cứu thông tin SGK
để trả lời câu hỏi
- 1 vài HS trình bày về thành
phần hóa học của TB
- HS thảo luận , thống nhất ý
kiến.
- có trong tự nhiên.
- Ăn đủ chất để xây dựng tế bào.
- Đại diện nhóm trả lời các nhóm
khác nhận xét bổ sung.
III. Thành phần hóa học của
TB
Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất
hữu cơ và vô cơ.
a) Chất hữu cơ.
- Prôtêin: C, H, N, O
- Gluxit: C, H, O
- Lipit: C, H, O
- Axit: ADN, ARN
b) Chất vô cơ.
- Muối khoáng chứa Ca, K, Na,
Cu.
Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động sống của TB

Mục tiêu: HS nêu đợc các đặc điểm sống của TB đó là trao đổi chất, lớn lên,sinh sản.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Yêu cầu HS nghiên cứu
H3-2 SGK
- HS đọc thông tin kết hợp
quan sát H3.2 SGK trả lời câu
IV. Hoạt động sống của TB
7
? Cơ thể lấy thức ăn từ
đâu?
- Thức ăn đợc biến đổi và
chuyển hoá nh thế nào
trong cơ thể?
? Cơ thể lớn lên đợc do
đâu?
? Giữa TB và cơ thể có
mối quan hệ nh thế nào?
? Lấy ví dụ để chứng minh
mối quan hệ giữa chức
năng của tế bào với cơ thể
và môi trờng?
GV nhận xét kết luận.
hỏi
- Các nhóm thảo luận thống
nhất ý kiến
- Đại diên nhóm trả lời, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
Hoạt động sống của tế bào
gồm:
Trao đổi chất, lớn lên, phân

chia, cảm ứng.
*) KLC: SGK
4. kiểm tra- Đánh giá
Cho HS làm bài tập 1SGK.
5. Dặn dò
Học bài trả lời 2 câu hỏi SGK
Đọc mục em có biết
Ôn tập phần mô ở thực vật.
6. Rút kinh nghiệm:


Ngày soạn: 05/ 09/10
Ngày dạy: 06/ 09-8A Tiết4
09/09-8B Mô
8
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- HS trình bày đợc khái niệm mô.
- Kể đợc các loại mô chính trong cơ thể và chức năng của chúng.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát môdứi kính hiển vi, kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ.
- GD ý thức bảo vệ giữ gìn sức khoẻ.
II. Chuẩn bị
- Tranh phóng to H4.1- 4 SGK
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tế bào gồm những thành phần nào? Cấu tạo và chức năng?
3. Bài mới:

ĐVĐ: Trong cơ thể có rất nhiều tế bào tuy nhiên xét về chức năng ngời ta có thể xếp loại
thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau. Các nhóm đó gọi chung là mô. Vậy mô là
gì? Trong cơ thể chúng ta có những loại mô nào?

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mô.
Mục tiêu: HS nêu đợc khái niệm mô, cho đợc ví dụ mô ở thực vật.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin và quan sát
tranh vẽ SGK để trả lời
câu hỏi.
? Hãy kể tên các tế bào có
hình dạng khác nhau mà
em biết?
? Vì sao tế bào có hình
dạng khác nhau?
? Thế nào là mô?
GV giúp HS hoàn thiện
khái niệm mô.
GV bổ sung: Trong mô
ngoài các tế bào còn có
các yếu tố không có cấu
tạo tế bào gọi là phi bào.
? Hãy kể tên các mô ở
thực vật?
- HS nghiên cứu thông tin
SGK. Thảo luận nhóm ,
thống nhất ý kiến
- Đại diên nhóm phát biểu
ý kiến, nhóm khác nhận

xét bổ sung
- Mô biểu bì, mô che chở,
mô nâng đỡ
I. Khái niệm mô.
- Mô là tập hợp các TB chuyên
hóa có cấu tạo giống nhau cùng
thực hiện một chức năng nhất
định.
- Mô gồm: Tế bào và phi bào.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại mô
Mục tiêu: HS phải chỉ rõ cấu tạo và chức năng của từng loại mô, thấy đợc cấu tạo phù hợp
với chức năng của từng mô.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
9
GV phát phiếu học tập cho
các nhóm yêu cầu quan
sát hình vẽ kết hợp phần
thông tin SGK hoàn thành
phiếu học tập.
GV nhân xét kết quả của các
nhóm và đa ra kết quả chuẩn.
HS tự nghiên cứu SGK quan sát
hình vẽ, trao đổi nhóm hoàn thành
nội dung phiếu học tập.
Đại diện nhóm trình bày đáp án,
nhóm khác bổ sung.
ND Mô biêu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
Vị trí - Phủ ngoài da,
lót trong các cơ
quan rỗng nh:

Ruột, bóng đái,
mạch máu,đờng
hô hấp.
- Có ở khắp cơ
thể, rải rác
trong chất nền.
Gắn vào xơng
thành ống tiêu hoá,
mạch máu
Bóng đái, tử cung,
tim.
Nằm ở não,
Tuỷ sống, tận cùng các
cơ quan
Cấu
tạo
- Chủ yếu là tế
bào, không có phi
bào.
- TB có nhiều
hình dạng: dẹt, đa
giác, trụ khối.
- Các tế bào xếp
xít nhau thành
từng lớp dày.
- Gồm biểu bì da,
biểu bì tuyến.
- Gồm tế bào và
phi bào.
- Có thêm chất

can xi và sụn.
- Gồm: Mô sụn,
mô xơng, mô
mỡ, mô sợi, mô
máu.
Chủ yêú là tế bào,
phi bào ít.
- Tế bào có vân
ngang hoặc không
có vân ngang.
- Các tế bào xếp
thành lớp, thành
bó.
- Gồm: Mô cơ tim,
cơ trơn, cơ vân
- Các TBTK (nơron
thần kinh đệm)
- Nơron có thân nối các
sợi trục và sợi nhánh
Chức
năng
- Bảo vệ, hấp thụ
(mô sinh sản làm
nhiệm vụ sinh
sản), tiết.
Nâng đỡ (máu
vận chuyển các
chất) liên kết
các cơ quan và
đệm

Co dãn tạo nên sự
vận động của các
cơ quan và vận
động của cơ thể cơ
thể
- Tiếp nhận kích thích
- Dẫn truyền xung thần
kinh.
- Xử lí thông tin.
- Điều hoà hoạt động
của các cơ quan
GV nêu câu hỏi:
? Tại sao máu lại đợc gọi là mô
liên kết lỏng?
? Mô sụn, mô xơng xốp có đặc
điểm gì? Nó nằm ở đâu trên cơ
thể?
HS dựa vào nội dung phiếu học
tập, trao đổi nhóm thống nhất
câu trả lời.
- Trong máu có phi bào chiếm
tỉ lệ nhiều hơn TB nên đợc gọi
là mô liên kết.
- Mô sụn gồm 2- 4 TB tạo
thành nhóm lẫn trong chất đặc
cơ bản có ở đầu xơng.
- Mô xơng xốp: Có ở các nan
xơng tạo thành các ô chứa tuỷ
có ở đầu xơng dới sụn.
- Tạo nên các ống xơng đặc

10
? Mô xơng cứng có vai trò nh
thế nào trong cơ thể?
? Mô cơ vân,cơ trơn, cơ tim có
đặc điểm nào khác nhau về cấu
tạo và chức năng?
? Tại sao khi ta muốn tim dừng
lại nhng không đợc nó vẫn đập
bình thờng?
GV nhận xét câu trả lời của các
nhóm và bổ sung.
biệt là xơng ống.
- Mô cơ vân và mô cơ tim TB
có vân ngang hoạt động theo ý
muốn.
- mô cơ trơn : TB có hình thoi
nhọn hoạt động ngoài ý muốn.
- vì cơ tim có cấu tạo giống cơ
vân nhng hoạt động giống cơ
trơn.
Đại diện trả lời lớp nhận xét bổ
sung.
HS đọc kết luận chung SGK
4. kiểm tra đánh giá
Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất:
1. Chức năng của mô biểu bì là:
a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể
b. Che chở và tiết các chất
c. Co giãn và che chở cho cơ thể.
2. Mô liên kết có cấu tạo:

a. chủ yếu là tế bào có nhiều hình dạng khác nhau
b.các tế bào dài tập trung thành bó.
c. gồm tế bào và phi bào.
5. Dặn dò
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị: Mỗi tổ 1 con ếch, 1 mẩu xơng ống có đầu sụn và xơng xốp, thịt lợn nạc.
6. Rút kinh nghiệm:

Ngày soạn: 10/ 09/10
Ngày dạy: 13/ 09/10-8A Tiết 6
Phản xạ
11
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS trình bày đợc cấu tạo và chức năng của nơron. Mô tả đợc phản xạ và cung phản xạ.
- HS chỉ rõ 5 thành phần của một cung phản xạ và đờng dẫn truyền xung thần kinh trong
cung phản xạ.
- Nêu đợc ý nghĩa của phản xạ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát hình, thông tin nắm bắt kiến thức
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
- GD ý thức bảo vệ cơ thể
II. Chuẩn bị
- Tranh phóng to H6.1- 3 SGK
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Mô là gì? Kể tên các loại mô mà em biết?
3. Bài mới:
GV: Sờ tay vào vật nóng rụt tay lại, nhìn thấy quả khế tiết nớc bọt. Hiện tợng rụt tay và

tiết nớc bọt đó là phản xạ. Vậy phản xạ đợc thực hiện nhờ cơ chế nào? Cơ sở vật chất của
hoạt động phản xạ là gì?
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron
Mục tiêu: Chỉ rõ cấu tạo của nơron và các chức năng của nơron từ đó thấy chiều hớng lan
truyền xung thần kinh trong sợi trục.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS quan
sát hình vẽ, nghiên cứu
thông tin thảo luận trả
lời câu hỏi.
? Hãy mô tả cấu tạo của
một nơron điển hình?
GV kết luận.
GV giải thích: Bao
mielin tạo nên những eo
chứ không phải nối liền.
? Nơ ron có chức năng
gì?
+ Em có nhận xét về h-
ớng lan truyền xung
thần kinh ở nơron cảm
giác và nơron vận động?
- GV kẻ bảng để HS
hoàn thiện
HS nghiên cứu SGK kết
hợp quan sát H6.1 trả lời
câu hỏi
Đại diện trình bày , lớp
bổ sung
HS nghiên cứu SGK tự

ghi nhớ kiến thức
Trao đổi nhóm thống
nhất câu trả lời
Hoàn thành bảng kiến
thức. Đại diện nhóm trả
lời, nhóm khác nhận xét
I. Cấu tạo và chức năng của nơron.
a. Cấu tạo
- Nơron gồm:
+ Thân: chứa nhân xung quanh là tua
ngắn gọi là sợi nhánh.
+ Tua dài sợi trục có bao mielin
nơi tiếp nối nơ ron gọi là xináp
b. Chức năng:
- Cảm ứng: Khả năng tiếp nhận các
kích thích và phản ứng lại các kích
thích bằng hình thức phát sinh xung
thần kinh
- Dẫn truyền xung thần kinh: khả
12
GV kết luận bổ sung năng lan truyền xung thần kinh theo
1 chiều nhất định
Tên nơron Vị trí Chức năng
nơron hớng tâm ( cảm
giác)
Thân nằm ngoài trung -
ơng thần kinh
Truyền xung thần kinh từ cơ quan
về trung ơng
nơron trung gian ( liên

lạc)
Nằm trong trung ơng
thần kinh
Liên hệ giữa các nơron
nơron li tâm (vận động)
Thân nằm trong trung -
ơng thần kinh
Sợi trục hớng ra cơ quan
cảm ứng
Truyền xung thần kinh tới các cơ
quan phản ứng
Hoạt động 2: Tìm hiểu cung phản xạ
Mục tiêu: HS hình thành khái niệm phản xạ, cung phản xạ,vòng phản xạ, biết giải thích một
số phản xạ ở ngời bằng cung phản xạ và vòng phản xạ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV thông báo: Tay chạm
vào vật nóng thì rụt lại, đèn
sáng chiếu vào mắt thì đồng
tử co lạiCác phản ứng đó
gọi là phản xạ.
? Vậy phản xạ là gì?
? Cho ví dụ về phản xạ ở ng-
ời và động vật?
? Nêu điểm khác nhau giữa
phản xạ ở ĐV và tính cảm
ứng ở TV( cụp lá ở cây xấu
hổ)?
GV nhận xét kết luận
- Yêu cầu HS đọc thông tin
quan sát hình vẽ trả lời câu

hỏi SGK
? Có những loại nơron nào
tham gia vào cung phản xạ?
? Các thành phần của một
cung phản xạ là gì?
? Vậy cung phản xạ là gì?
? Cung phản xạ có vai trò
nh thế nào?
GV nhận xét đánh giá.
- HS suy trả lời câu hỏi ,
các em khác nhận xét bổ
sung
- cá nhân tự nghiên cứu
thông tin SGK quan sát
hình vẽ, trao đổi nhóm
- 3 loại nơron tham gia:
Hớng tâm, trung gian, li
tâm.
- 5 thành phần: 3 nơron,
cơ quan thụ cảm, cơ quan
phản ứng.
Đại diện nhóm trả lời,
nhóm khác bổ sung
II. Cung phản xạ
1. Phản xạ
- Phản xạ là phản ứng của cơ
thể trả lời các kích thích của
môi trờng thông qua hệ thần
kinh
2. Cung phản xạ

- Cung phản xạ để thực hiện
phản xạ.
- Cung phản xạ gồm 5 khâu:
+ Cơ quan thụ cảm
13
Hãy giải thích: Kim châm
vào tay thì rụt tay lại?
? Thế nào là vòng phản xạ?
Vòng phản xạ có ý nghĩa nh
thế nào trong đời sống?
GV lấy ví dụ: Khi ngứa ta đa
tay lên gãi có thể cha gãi
đúng chỗ ngứa thông tin ng-
ợc báo về trung ơng thần
kinh tình trạng vẫn ngứa,
trung ơng phát lệnh thành
xung thần kinh theo dây li
tâm tới các cơ tay để điều
chỉnh giúp tay gãi đúng chỗ
ngứa.
Nh vậy các xung thần kinh ở
phản xạ gãi đúng chỗ ngứa
đã dẫn truyền theo các nơron
tạo nên một vòng khép kín
gọi là vòng phản xạ.
GV kết luận
HS vận dụng kiến thức
trả lời
Kim ( kích thích) cơ
Nơron

quan thụ cảm da
hớng tâm
nơ ron
tuỷ sống( p.tích)
li tâm
cơ ở ngón tay co tay,
rụt lại
HS nghiên cứu thông tin
SGK và sơ đồ H6.3 trả lời
câu hỏi
HS đọc kết luận
+ Nơron hớng tâm (cảm giác)
+ Trung ơng thần kinh ( nơron
trung gian)
+ Nơron li tâm ( vận động)
+ Cơ quan phản ứng
3. Vòng phản xạ
- Thực chất là để điều chỉnh
phản xạ nhờ có luồng thông tin
ngợc báo về trung ơng thần
kinh.
- Phản xạ thực hiện chính xác
hơn
4. kiểm tra- Đánh giá
- Phản xạ là gì? Lấy 3 ví dụ về phản xạ?
- Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ?
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Tìm thêm ví dụ về phản xạ và phân tích đờng đi của xung thần kinh trong phản xạ đó
- Đọc mục em có biết.

Ngày soạn: 8/ 09/10
Ngày dạy: 9/ 09/10-8A Tiết 5

14
Thực hành quan sát tế bào và mô
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Chuản bị đợc tiêu bản tạm thời TB mô cơ vân.
- Quan sát và các TB trong tiêu bản đã làm sẵn
- Phân biệt những điểm khác nhau của mô biểu bì mô cơ và mô liên kết
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng mổ, tách tế bào
3. Thái độ.
Rèn luyện đức tính kiên trì cẩn thận ngay thẳng trong công tác thực hành
II. Chuẩn bị
1) Giáo viên: Kính hiển vi, lam kính, lamen,bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm, dung dịch sinh lí
0,65% NaCl, ống hút, dd axit axetic
2) Học sinh: Mỗi HS chuẩn bị 1 con ếch hoặc 1 miếng thịt lợn.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
GV: kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm tiêu bản và quan sát TB mô cơ vân
Mục tiêu: Làm đợc tiêu bản, khi quan sát nhìn đợc tế bào
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV giới thiệu nội dung
các bớc làm tiêu bản.
Gọi 1 HS lên làm mẫu
các thao tác.

- Yêu cầu các nhóm tiến
hành.
- GV hớng dẫn cách đặt
lamen.
- GV hớng dẫn nhỏ một
giọt axit axetic 1% vào
cạnh lamen.
GV giúp đỡ các nhóm
làm yếu.
- Hớng dẫn các nhóm
chỉnh kính hiển vi.
- Yêu cầu quan sát dới
HS theo dõi ghi nhớ kiến
thức.
1 HS lên làm mẫu
- Các nhóm làm tiêu bản
theo hớng dẫn.
+ Lấy sợi thật mảnh
không bị đứt.
+ Rạch bắp cơ phải
thẳng.
- Các nhóm cùng tiến
hành đặt lamen
- Các nhóm tiến hành
nhỏ axit axetic hoàn
thành tiêu bản để lên bàn.
- Các nhóm thử kính lấy
ánh sáng nét để nhìn rõ
vật
Đại diện nhóm quan sát

điều chỉnh cho đến khi
1. Làm tiêu bản và quan sát TB
mô cơ vân
a) Cách làm tiêu bản mô cơ vân.
- Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ.
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp
cơ.
- Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn 2
bên mép rạch.
- Lờy kim mũi mác gạt nhẹ và
tách một sợi mảnh.
- Đặt sợi mảnh mới tách lên lam
kính, nhỏ dung dịch sinh lí
0,65% NaCl.
- Đậy lamen nhỏ dd axit axetic.
b) Quan sát tế bào.
- Thấy đợc các phần chính:
Màng, tế bào chất nhân, vân
ngang
15
kính hiển vi.
GV kiểm tra kết quả của
các nhóm
nhìn rõ tế bào.
- Cả nhóm cùng quan sát,
nhận xét thống nhất ý
kiến.
Hoạt động 2: Quan sát tiêu bản các loại mô khác
Mục tiêu: HS quan sát phải vẽ lại đợc hình của tế bào mô sụn, mô xơng, mô cơ vân, mô cơ
trơn, phân biệt điểm khác nhau của các mô

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV yêu cầu HS quan sát
các mô sau đó vẽ hình
quan sát đợc
? Nêu thành phần cấu
tạo, hình dáng tế bào của
mỗi mô?
GV giải đáp thắc mắc
của HS
- Các nhóm điều chỉnh
kính để thấy rõ tiêu bản.
- Lần lợt từng thành viên
trong nhóm quan sát, vẽ
hình.
- Thảo luận để trả lời câu
hỏi
2. Quan sát tiêu bản các loại mô
khác
- Mô biểu bì: TB xếp xít nhau.
- Mô sụn: Chỉ có 2 3 TB tạo
thành nhóm.
- Mô xơng: TB nhiều.
- Mô cơ: TB nhiều, dài
4. Nhận xét đánh giá
- Khen những nhóm làm tốt nghiêm túc.
- Phê bình nhóm làm việc cha nghiêm túc và kết quả cha cao để rút kinh nghiệm
- Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân em gặp khó khăn gì?
- Nguyên nhân nào làm cho mẫu của nhóm thành công hoặc thất bại?
5. Dặn dò
- Vệ sinh thu dọn lớp học

- Viết thu hoạch theo mẫu t19SGK
- Ôn lại kiến thức về mô thần kinh.

Ngày soạn: 15/ 9/10
Ngày dạy: 16/ 9/10 Chơng II: Vận động
16
Tiết 7
Bộ Xơng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS trình bày đợc các thành phần chính của bộ xơng và xác định đợc tên và vị trí các xơng
chính trong cơ thể ngời.
- Phân biệt đợc các loại xơng dài, xơng ngắn, xơng dẹt về hình thái cấu tạo.
- Phân biệt đợc các loại khớp xơng, nắm vững cấu tạo khớp động.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, mô hình nhận biết kiến thức.
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, khái quát, so sánh
3. Thái độ
- Biết đợc vai trò của sự luyện tập đối với bộ xơng và biết cách giữ gìn bảo vệ bộ xơng của
bản thân.
II. Chuẩn bị
-Tranh phóng to các hình 7.1- 4 SGK
- Mô hình xơng ngời, xơng thỏ
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Phản xạ là gì? Hãy lấy một số ví dụ về phản xạ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: các phần chính của bộ xơng
Mục tiêu: Chỉ rõ các chức năng chính của bộ xơng. Nắm đợc 3 phần chính của bộ xơng và
nhận biết đợc trên cơ thể mình. Phân biệt đợc 3 loại xơng

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV yêu cầu HS quan sát
SGK và hình vẽ.
? Bộ xơng có chức năng
gì?
GV nhận xét kết luận.
Cho HS nghiên cứu SGK
? Bộ xơng ngời gồm
mấy phần?
? Nêu đặc điểm của mỗi
phần? GV gọi các nhóm
lên trình bày đáp án trên
mô hình bộ xơng ngời
và trên cơ thể.
GV đánh giá lết luận.
- HS quan sát tranh , 1 vài
em trả lời câu hỏi SGK, các
em khác nhận xét bổ sung
HS tự nghiên cứu thông tin
trong SGK, quan sát hình
vẽ, mô hình.
Trao đổi nhóm hoàn thành
câu trả lời.
Đại diện nhóm trình bày đáp
I. các phần chính của bộ xơng
1. Chức năng của bộ xơng.
- Tạo khung giúp cơ thể có hình
dáng nhất định (dáng đứng
thẳng)
- Chỗ bám cho các cơ giúp cơ thể

vận động.
- Bảo vệ các nội quan
2. Thành phần của bộ xơng
- Xơng đầu
+ Xơng sọ.
17
? Tìm những điểm giống
nhau và khác nhau giữa
xơng tay và xơng chân?
? Bộ xơng ngời thích
nghi với dáng đứng
thẳng thể hiện nh thế
nào?
án, các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
HS tìm đợc điểm giống nhau
- Điểm khác nhau
+ Về kích thớc
+ Về cấu tạo đai vai và đai
hông.
+ Về sắp xếp và đặc điểm
hình thái của xơng cổ tay,
cổ chân, bàn tay, bàn chân.
HS trao đổi trả lời
+ Cột sống có 4 chỗ cong
+ Các phần xơng gắn khớp
phù hợp, trọng lực cân
+ Lồng ngực mở rộng sang
2 bên tay giải phóng
+ Xơng mặt.

- Xơng thân
+ Cột sống.
+ Lồng ngực.
- Xơng chi
+ Đai xơng.
+ Xơng chi.
Hoạt động 2: phân biệt các loại xơng
Mục tiêu: HS biết cách phân biệt 3 loại xơng về hình thái và cấu tạo
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS tìm
hiểu thông tin SGK để
trả lời câu hỏi :
? Trong bộ xơng ngời có
mấy loại xơng?
? Dựa vào đâu để phân
biệt các loại xơng?
GV nhận xét.
GV yêu cầu HS xác định
các loại xơng đó trên mô
hình.
- HS nghiên cứu SGK
- 1 vài HS trả lời câu hỏi
các em khác bổ sung
II. phân biệt các loại xơng.
Dựa vào hình dạng cấu tạo chia 3
loại xơng:
- Xơng dài : hình ống ở giữa rỗng
chứa tủy đỏ (ở trẻ em), và tủy vàng ở
ngời lớn. đó là xơng ống tay, xơng
đùi, xơng cẳng chân

- Xơng ngắn: Kích thớc ngắn, nhỏ :
Xơng cổ tay, xơng cổ chân, các đốt
sống
- Xơng dẹt: hình bản dẹt, mỏng nh x-
ơng bả vai, xơng cánh chậu, xơng
sọ
Hoạt động 3: các khớp xơng
Mục tiêu: HS chỉ rõ 3 loại khớp xơng dựa trên khả năng cử động và xác định đợc khớp đó trên
cơ thể mình.
18
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và quan sát H7.4
SGK.
? Thế nào là một khớp
xơng?
? Mô tả một khớp động?
? Khả năng cử động của
khớp động và khớp bán
động khác nhau nh thế
nào? Vì sao có sự khác
nhau đó?
? Nêu đặc điểm của
khớp bán động?
GV nhận xét và thông
báo đáp án đúng.
? Trong bộ xơng ngời
loại khớp nào chiếm
nhiều hơn? Điều đó có ý
nghĩa nh thế nào đối với

hoạt động sống của con
ngời?
- HS đọc thông tin SGK
quan sát tranh H7.4
SGK
- HS thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi SGK
Đại diện nhóm trả lời
từng câu hỏi, các nhóm
khác nhận xét bổ sung
để thống nhất đáp án .
- Khớp động và bán
động
- Giúp ngời vận động và
lao động
III. Các khớp xơng
* Khớp xơng: là nơi tiếp giáp giữa
các đầu xơng.
* Loại khớp:
- Khớp động: là khớp cử động dễ
dàng nhờ 2 đầu khớp có sụn, đầu
khớp nằm trong 1 bao chứa dịch
khớp.
- Khớp bán động: Giữa 2 đầu xơng là
đĩa sụn, hạn chế cử động.
- Khớp bất động: Các xơng gắn chặt
bằng khớp răng ca, không cử động
đợc.
* KLC: SGK
4. Kiểm tra đánh giá

- Xác định các phần của bộ xơng trên mô hình
- Chức năng của bộ xơng là gì?
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời 3 câu hỏi cuối bài
- đọc mục em có biết ?
- Chuẩn bị: Một mẩu xơng đùi ếch hoặc xơng sờn của gà
Ngày soạn: 19/ 9/10
Ngày dạy: 20/ 9/10 Tiết 8
cấu tạo và tính chất của xơng
19
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS trình bày đợc cấu tạo chung của 1 xơng dài. Từ đó giải thích đợc sự lớn lên của xơng và
khả năng chịu lực của xơng
- Xác định đợc thành phần hóa học của xơng, thấy đợc tính chất đàn hồi và cứng rắn chắc của
xơng
2. Kĩ năng
- Quan sát hình vẽ tìm kiến thức.
- Lắp đặt đợc các thí nghiệm đơn giản.
3. Thái độ
- GD ý thức bảo vệ xơng, liên hệ với thức ăn của lứa tuổi học sinh
II. Chuẩn bị
- Tranh phóng to các hình 8.1- 4 SGK
- Mẫu vật: xơng đùi ếch (2 chiếc)
- Các dụng cụ: Đoạn dây đồng, 1 phanh để gắp xơng, 1 đèn cồn, 1 cốc nớc để rửa xơng, 1 cốc
đựng axit HCl 10%
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo, chức năng của bộ xơng?
3. Bài mới:

GV cho HS đọc mục Em có biết bài 8 SGK
GV: Những thông tin đó cho ta biết xơng có sức chịu đựng rất lớn. Vậy vì sao xơng lại có khả
năng đó? Nội dung bài 8 sẽ giúp các em giải đáp câu hỏi này.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của xơng
Mục tiêu: HS chỉ ra đợc cấu tạo của xơng dài, xơng dẹt và chức năng của nó.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
? Sức chịu đựng rất lớn của x-
ơng có liên quan gì đến cấu tạo
của xơng?
GV gợi ý
? Xơng dài có cấu tạo nh thế
nào?
? Cấu tạo hình ống và đầu xơng
nh vậy có ý nghĩa gì với chứ
năng của xơng?
GV liên hệ: Ngời ta vận dụng
kiểu cấu tạo hình ống của xơng
và cấu trúc hình vòm vào kĩ
thuật xây dựng đảm bảo độ bền
vững mà tiết kiệm đợc nguyên
vật liệu: làm cột trụ cầu, vòm
cửa
- cá nhân nghiên cứu
SGK, quan sát hình vẽ ghi
nhớ kiến thức
- Trao đổi thống nhất
trong nhóm.
- Cấu tạo hình ống làm
cho xơng nhẹ và vững
chắc. Nan xơng xếp vòng

cung có tác dụng phân tán
lực làm tăng khả năng
chịu lực.
I. Cấu tạo của xơng
1. Cấu tạo xơng dài.
- Cấu tạo một xơng dài gồm:
+ Hai đầu xơng: Là mô xơng
xốp.
+ Thân xơng
2. Chức năng của xơng dài
20
? Với cấu tạo nh vậy xơng dài
có chức năng gì?
HS trả lời
Các phần của xơng Cấu tạo Chức năng
Đầu xơng - Sụn bọc đầu xơng
- Mô xơng xốp gồm
các nan xơng.
- Giảm ma sát trong khớp xơng
- Phân tán lực tác động.
- tạo các ô chứa tuỷ đỏ xơng.
Thân xơng
- màng xơng
- Mô xơng cứng
- khoang xơng
- giúp xơng to về bề ngang
- Chịu lực, đảm bảo vững chắc.
- Chứa tuỷ đỏ ở trẻ em sinh hồng cầu, chứa
tuỷ vàng ở ngời lớn.
? Hãy kể tên các xơng dẹt

và xơng ngắn ở cơ thể?
? Xơng ngắn và xơng dẹt
có cấu tạo và chức năng
gì?
GV nhận xét bổ sung
- xơng ngắn: Xơng đốt sống,
xơng cổ chân, cổ tay.
- Xơng dài: xơng bả, xơng cánh
chậu, xơng sọ
HS nghiên cứu SGK và hình vẽ
trả lời câu hỏi
3. Cấu tạo xơng ngắn và x-
ơng dẹt.
- Cấu tạo:
+ Ngoài: Mô xơng cứng
+ Trong: Mô xơng xốp
Hoạt động 2: Sự to ra và dài ra của xơng
Mục tiêu: HS chỉ ra đợc xơng dài ra do sụn tăng trởng, to ra nhờ tế bào màng xơng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Yêu cầu HS quan sát hình 8.4
và 8.5 SGK trả lời câu hỏi
? Khoảng cách giữa AB, BC,
CD của 2 xơng nh thế nào?
? Xơng dài ra và to lên do đâu?
Gv đánh giá và bổ sung phần
trả lời của HS
HS nghiên cứu thông tin
SGK, quan sát hình vẽ trả lời
câu hỏi.
Trao đổi nhóm trả lời.

+ Khoảng BC không tăng
+ Khoảng AB, CD tăng
nhiều.
Đại diện nhóm trả lời nhóm
khác bổ sung
II. Sự to ra và dài ra của x-
ơng.
- Xơng dài ra do sự phân
chia các tế bào ở lớp sụn
tăng trởng.
- Xơng to thêm nhờ sự
phân chia của tế bào màng
xơng.
Hoạt động 3: Thành phần hoá học và tính chất của xơng.
Mục tiêu: Thông qua thí nghiệm HS chỉ ra đợc hai thành phần cơ bản của xơng có liên quan
đến tính chất của xơng liên hệ thực tế.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV biểu diễn thí nghiệm thả
một xơng đùi ếch vào cốc
đựng axit HCl 10% cho HS
quan sát.
? Giải thích hiện tợng?
HS quan sát hiện tợng :
Thấy có bọt khí nổi lên.
- Bọt khí nổi lên là khí CO
2
điều đó chứng tỏ trong
thành phần của xơng có
muối cacbonat khi tác
III. Thành phần hoá học và

tính chất của xơng.
21
GV dùng kẹp gắp xơng đã
ngâm trong axit rửa sạch
trong cốc nớc lã, đa cho HS
kiểm tra độ mềm dẻo của x-
ơng.
? Tại sao sau khi ngâm xơng
lại dẻo và có thể kéo dài, thắt
nút?
GV kẹp xơng đùi ếch đốt trên
ngọn lửa đèn cồn.
Cho HS bóp thử phần xơng
còn lại, nhận xét và giải
thích?
? Phần nào của xơng cháy có
mùi khét?
GV kết luận
? Tại sao xơng ngời già giòn
và dễ gãy?
? Nh vậy xơng có tính chất
gì?
GV kết luận
Cho HS đọc phần KLC trong
SGK
dụng với axit sẽ giải phóng
khí cacbonic
- HS kiểm tra.
- Xơng mất phần rắn bị hoà
vào HCl chỉ có thể là chất

có canxi và cacbon.
HS cả lớp quan sát các hiện
tợng xảy ra.
HS nhận xét.
- Cháy chỉ có thể là chất
hữu cơ.
- Thành phần chất cốt giao
giảm.
HS trả lời
- Xơng gồm 2 thành phần:
+ chất hữu cơ: Chất cốt giao
+ Chất vô cơ: Muối khoáng.
- Tính chất: Bền chắc và mềm
dẻo.
KLC: SGK
4. Kiểm tra đánh giá.
- Cho HS làm bài tập 1SGK.
Đáp án: 1b, 2g, 3d, 4e, 5a.
- Hãy giả thích tại sao xơng động vật đợc hầm (đun sôi lâu) thì bở?
5. Dặn dò.
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục: Em có biết.

Ngày soạn: 22/ 9/10
Ngày dạy: 23/ 9/10 Tiết 9
22
Cấu tạo tính chất của cơ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu đợc đặc điểm cấu tạo và tính chất của bắp cơ

- Giải thích đợc tính chất cơ bản của cơ là sự co bóp cơ và nêu đợc ý nghĩa của sự co cơ.
2. Kĩ năng
- Quan sát tranh để tìm kiến thức.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- GD ý thức bảo vệ giữ gìn, vệ sinh hệ cơ.
II. Chuẩn bị
- Tranh phónh to các hình 9.1- 4 SGK
- Búa y tế
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo và chức năng của xơng?
3. Bài mới: Vì sao cơ lại đợc gọi là cơ xơng? Vì sao cơ còn đợc gọi là cơ vân? (cơ đính vào x-
ơng để thực hiện chức năng vận động, sợi cơ có vân sáng và vân tối xen kẽ nhau).
GV dùng tranh vẽ hệ cơ ngời giới thiệu sơ lợc các nhóm cơ.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bắp cơ và TB cơ
Mục tiêu: HS chỉ rõ cấu tạo của tế bào cơ liên quan đến các vân ngang
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV yêu cầu HS quan sát
H9.1 SGK trả lời câu hỏi.
? Bắp cơ có cấu tạo nh thế
nào?
? Tế bào cơ có cấu tạo nh
thế nào?
GV nhận xét và giải thích:
Bắp cơ gồm nhiều bó cơ
hai đầu có gân bám vào 2
xơng khác nhau (một số cơ
bám 1 đầu vào xơng, 1 đầu
vào da, cũng có cơ bám

vào 2 vùng da khác nhau).
Đầu bám mà khi cơ co hầu
nh không chuyển động gọi
là đầu bám gốc còn đầu kia
là đầu bám tận.
Dùng H9.1SGK giải thích
cấu tạo bó cơ: Bó cơ gồm
nhiều sợi cơ mỗi sợi cơ là
một tế bào cơ gồm nhiều
đoạn mỗi đoạn là một đơn
HS nghiên cứu thông tin và
H9.1 SGK trả lời câu hỏi.
- Bắp cơ gồm nhiều bó cơ
mỗi bó cơ có nhiều sợi cơ.
- Sợi cơ gồm nhiều tơ cơ. Tơ
cơ gồm tơ cơ dày và tơ cơ
mảnh.
Đại diện nhóm trình bày đáp
án, nhóm khác bổ sung.
I. Cấu tạo tế bào bắp cơ
23
vị cấu trúc giới hạn bởi 2
tấm Z. Do sự sắp xếp các
tơ cơ mảnh và tơ cơ dày ở
tế bào cơ mà tạo nên các
đĩa sáng và đĩa tối. Đĩa tối
là nơi phân bố của tơ cơ
dày, đĩa sáng là nơi phân
bố của tơ cơ mảnh.
GV: Phần tơ cơ giữa 2 tấm

Z là đơn vị cấu trúc của tế
bào cơ gọi là tiết cơ.
* Bắp cơ
- Ngoài là màng liên kết hai
đầu thon có gân, phần bụng
phình to.
- Trong có nhiều sợi cơ tạo
thành bó cơ.
* Tế bào cơ (sợi cơ): Nhiều tơ
cơ gồm hai loại:
+ Tơ cơ dày: Có các mấu lồi
sinh chất tạo vân tối.
+ Tơ cơ mảnh: Trơn tạo vân
sáng
- Tơ cơ dày và mảnh xếp xen
kẽ theo chiều dọc tạo thành
vân ngang.
* Đơn vị cấu trúc là giới hạn
giữa tơ cơ mảnh và dày (đĩa
tối ở giữa hai nửa đĩa sáng ở
hai đầu).
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của cơ
Mục tiêu: HS thấy rõ đợc tính chất căn bản của cơ là sự co và dãn cơ, bản chất của co cơ và dãn
cơ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV mô tả cách bố trí thí
nghiệm ở H9.2.
? Cho biết kết quả thí
nghiệm H9.2?
GV: Khi cơ co tơ cơ mảnh

xuyên sâu vào vùng phân
bố của tơ cơ dày làm cho tế
bào cơ ngắn lại.
GV cho một HS lên bảng
ngồi vào ghế, GV dùng búa
y tế gõ nhẹ vào xơng bánh
chè.
? Hãy giải thích cơ chế
phản xạ của sự co cơ?
GV hớng dẫn: Gập cẳng
tay vào sát với cánh tay.
Bắp cơ trớc cánh tay thay
đổi nh thế nào? Vì sao có
sự thay đổi đó?
GV: Qua các thí nghiệm
trên hãy rút ra kết luận về
HS nghiên cứu thí nghiệm
trả lời câu hỏi.
- Khi bị kích thích cơ phản
ứng lại bằng cách co cơ.
- Cả lớp quan sát
HS vận dụng cấu tạo của sợi
cơ để giải thích.
II. Tính chất của cơ
24
tính chất của cơ.
GV giải thích chu kỳ co cơ
theo SGK.
- Tính chất của cơ là co và
dãn cơ.

- Cơ co theo nhịp gồm 3 pha:
+ Pha tiềm tàng: 1/ 10 thời
gian nhịp.
+ Pha co: 4/ 10 (cơ ngắn lại,
sinh công).
+ Pha dãn: 1/ 2 thời gian (trở
lại trạng thái ban đầu) để cơ
phục hồi.
- Cơ co chịu ảnh hởng của hệ
thần kinh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của hoạt động co cơ.
Mục tiêu: HS thấy đợc ý nghĩa của hoạt động co cơ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
? Phân tích sự phối hợp
hoạt động co giãn giữa cơ
2 đầu (cơ gấp) và cơ 3 đầu
(cơ duỗi) ở cánh tay nh thế
nào?
GV đánh giá và kết luận
Đại diện HS trình bày, HS
khác bổ sung
III. ý nghĩa hoạt động co
cơ.
- Cơ co giúp xơng cử động,
cơ thể vận động, lao động,
di chuyển.
- Trong cơ thể luôn có sự
phối hợp hoạt động của các
nhóm cơ.
KLC: SGK

4. Kiểm tra đánh giá
Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng:
1) Bắp cơ điển hình có cấu tạo:
a. Sợi cơ có vân sáng, vân tối. b. Bó cơ và sợi cơ.
c. Có màng liên kết bao bọc, 2 đầu nhỏ, giữa phình to.
d. Gồm nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ. e. Cả a, b, c, d
g. Chỉ c và d
2. Khi cơ co, bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang là do:
a. Vân tối dày lên b. Một đầu cơ co và một đầu cơ cố định.
c. Các tơ mảnh xuyên sâu vào vùng tơ dày, vân tối ngắn lại.
d. Cả a, b, c. e. Chỉ a và c
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời 3 câu hỏi SGK
- Ôn lại kiến thức về lực, công cơ học.
Ngày soạn: 04/ 10/ 2009
Ngày dạy: 06/ 10/ 2009 Tiết10
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×