Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Giáo án Địa lí 10 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.08 KB, 85 trang )

Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện
Tiết: 1.
PHẦN MỘT: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
CHƯƠNG I: BẢN ĐỒ
BÀI 1: CÁC PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nêu rõ vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ khác nhau.
- Hiểu rõ một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.
2. Kĩ năng
- Phân biệt được một số lưới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ; từ đó biết được lưới kinh, vĩ
tuyến đó của phép chiếu hình bản đồ nào.
- Thông qua phép chiếu hình bản đồ, biết được khu vực nào là khu vực tương đối chính xác của bản
đồ, khu vực nào kém chính xác hơn.
3. Thái độ, hành vi
Thấy được vai trò quan trọng của bản đồ trong học tập bộ môn Địa lí.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một số bản đồ thể hiện được các phép chiếu đồ cơ bản (bản đồ Thế giới, bản đồ Châu Nam Cực
và bản đồ châu Âu).
- Các hình 1.3a và 1.3b; 1.5a và 1.5b; 1.7a và 1.7b.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
(Không)
3. Nội dung bài giảng
Mở bài : Khi quan sát bản đồ, các em thấy các lưới chiếu kinh, vĩ tuyến không giống nhau ở các
bản đồ, vì sao vậy? Bởi vì các nhà khoa học đã phải sử dụng các phép chiếu đồ khác nhau ở mỗi bản
đồ.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp


GV yêu cầu:
Quan sát 1 bản đồ (bản đồ Kinh tế Việt Nam), đọc
phần đầu tiên trang 4 SGK, kết hợp vốn hiểu biết hãy:
- Nêu khái niệm bản đồ?
- Phép chiếu hình bản đồ là gì?
- Vì sao phải dùng phép chiếu hình bản đồ?
- Có các phép chiếu hình bản đồ cơ bản nào?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
+ GV chia lớp thành 3 nhóm
- Nhóm 1: Tìm hiểu phép chiếu phương đứng.
- Nhóm 2: Tìm hiểu phép chiếu hình nón đứng.
- Nhóm 3: Tìm hiểu phép chiếu hình trụ đứng.
+ Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết của mình,
hãy tìm hiểu các nội dung chính sau:
- Khái niệm phép chiếu
- Vị trí tiếp xúc
- Đặc điểm của lưới kinh vĩ tuyến trên bản đồ
- Khu vực thể hiện chính xác
- Mục đích sử dụng
I. Một số phép chiếu hình bản đồ cơ
bản.
- Khái niệm bản đồ: SGK
- Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu
thị mặt cong của Trái Đất lên một mặt
phẳng, để mỗi điểm trên mặt cong
tương ứng với một điểm trên mặt
phẳng.
- Có ba phép chiếu hình bản đồ cơ bản:
+ Phép chiếu phương vị
+ Phép chiếu hình nón

+ Phép chiếu hình trụ
1
Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện
+ Học sinh tiến hành thảo luận theo nhóm, sau đó đại
diện nhóm lên báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
Phép chiếu phương vị
đứng
Phép chiếu hình nón
đứng
Phép chiếu hình trụ
đứng
Khái niệm
Là phương pháp thể hiện
mạng lưới kinh, vĩ tuyến
của mặt cầu lên mặt
phẳng.
Là cách thể hiện mạng
lưới kinh, vĩ tuyến của
Địa Cầu lên mặt chiếu là
hình nón.
Là cách thể hiện mạng
lưới kinh, vĩ tuyến của
Địa Cầu lên mặt chiếu là
hình trụ.
Vị trí tiếp
xúc
Cực. Tại một vòng vĩ tuyến. Xích đạo.
Đặc điểm
lưới kinh vĩ

tuyến
- Các kinh tuyến là
những đoạn thẳng đồng
quy ở cực.
- Các vĩ tuyến là các
vòng tròn đồng tâm ở
cực.
- Các kinh tuyến là
những đoạn thẳng đồng
quy ở cực.
- Các vĩ tuyến là các
cung tròn đồng tâm.
Các kinh, vĩ tuyến là
những đường thẳng song
song.
Khu vực thể
hiện chính
xác
Trung tâm bản đồ. Vĩ tuyến tiếp xúc giữa
Địa Cầu và mặt nón.
Xích đạo.
Mục đích sử
dụng
Thể hiện các khu vực ở
vùng cực.
- Thể hiện vùng có vĩ độ
trung bình.
- Lãnh thổ kéo dài theo
vĩ tuyến.
- Thể hiện khu vực Xích

đạo.
- Toàn thế giới.
IV. ĐÁNH GIÁ
- Bài tập 1 SGK (08)
- Việt Nam thể hiện trên bản đồ bằng phép chiếu nào là hợp lí nhất? Tại sao?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
- Thiếu phương tiện dạy học.
Tiết: 2.
2
Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện
BÀI 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu rõ mỗi một phương pháp đều có thể biểu hiện được một số đối tượng địa lí nhất định
trên bản đồ với những đặc tính của nó.
- Khi đọc bản đồ địa lí trước hết phải tìm hiểu bảng chú giải của bản đồ.
2. Kĩ năng
Qua các kí hiệu của bản đồ, học sinh nhận biết được các đối tượng Địa lí thể hiện ở từng
phương pháp.
3. Thái độ, hành vi
Thấy được muốn đọc được bản đồ Địa lí trước hết phải tìm hiểu bảng chú giải của bản đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ Khí hậu Việt Nam.
- Bản đồ Khoáng sản Việt Nam.
- Bản đồ phân bố dân cư châu Á.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu đặc điểm của phép chiếu phương vị?
Câu 2: Nêu đặc điểm của phép chiếu hình nón?
3. Nội dung bài giảng
Mở bài: Các em đã biết, trên mỗi bản đồ đều có rất nhiều kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí
khác nhau. Các kí hiệu này được phân loại như thế nào? Biểu hiện các đối tượng nào của địa lí?
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
- Câu hỏi: Quan sát bản đồ Khí hậu Việt Nam cho biết người
ta dùng những phương pháp nào để biểu hiện các đối tượng
địa lí trên bản đồ?
- HS trả lời, GV ghi ở góc bảng và nói: các kí hiệu đó được
gọi là ngôn ngữ của bản đồ, từng kí hiệu được thể hiện trên
bản đồ là cả một quá trình chọn lọc cho phù hợp với mục
đích, yêu cầu và tỉ lệ mà bản đồ cho phép.
Hoạt động 2: Nhóm
- Bước 1: GVchia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
Nhóm 1: Phương pháp kí hiệu
Nhóm 2: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
Nhóm 3: Phương pháp chấm điểm
Nhóm 4: Phương pháp bản đồ - biểu đồ
- Bước 2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.
- Bước3: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
GV chuẩn kiến thức
Chú ý: Sử dụng các câu hỏi in nghiêng trong bài để hỏi thêm
các nhóm khi đại diện các nhóm trình bày kết quả phiếu học
tập.
Lưu ý: Khi sử dụng các bản đồ có các biểu đồ trong các bản

đồ bổ sung hay bản đồ phụ HS thường hay nhầm lẫn với
phương pháp bản đồ - biểu đồ. GV cần nhấn mạnh trong
1. Phương pháp kí hiệu
2. Phương pháp kí hiệu
đường chuyển động
3. Phương pháp chấm điểm
4. Phương pháp bản đồ -
biểu đồ
3
Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện
phương pháp bản đồ - biểu đồ, các biểu đồ phải được đặt
trong những lãnh thổ có ranh giới xác định.
Đọc SGK, kết hợp quan sát các hình 2.2, hình 2.3, hình 2.4, hình 2.5 và hình 2.6, hãy điền vào bảng
sau đặc điểm của các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
Phương
pháp
Đối tượng biểu hiện Khả năng biểu hiện Ví dụ
Kí hiệu
+Kí hiệu
hình học.
+Kí hiệu
chữ.
+Kí hiệu
tượng hình.
Là các đối tượng địa lí
phân bố theo những
điểm cụ thể.
Vị trí, số lượng, cấu
trúc, chất lượng và
động lực phát triển của

đối tượng địa lí.
Điểm dân cư, hải cảng,
mỏ khoáng sản,...
Kí hiệu
đường
chuyển
động
Là sự di chuyển của
các đối tượng, hiện
tượng Địa lí.
Hướng, tốc độ, số
lượng, khối lượng của
các đối tượng di
chuyển.
Hướng gió, dòng biển,
luồng di dân,...
Chấm điểm Là các đối tượng, hiện
tượng địa lí phân bố
phân tán, lẻ tẻ.
Sự phân bố, số lượng
của đối tượng, hiện
tượng địa lí.
Số dân, đàn gia súc,...
Bản đồ,
biểu đồ
Là giá trị tổng cộng
của một hiện tượng địa
lí trên một đơn vị lãnh
thổ.
Thể hiện được số

lượng, chất lượng, cơ
cấu của đối tượng.
Cơ cấu cây trồng, thu
nhập GDP của các tỉnh,
thành phố,...
IV. ĐÁNH GIÁ
- Một số HS lên chỉ trên bản đồ các đối tượng địa lí và nêu tên các phương pháp biểu hiện chúng.
- Giới thiệu một số phương pháp khác.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
- Thiếu phương tiện dạy học.
Tiết: 3.
BÀI 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
4
Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện
- Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống.
- Hiểu rõ một số nguyên tắc cơ bản khi sử dụng bản đồ và át lát trong học tập
2. Kĩ năng
Hình thành kĩ năng sử dụng bản đồ và át lát trong học tập.
3.Thái độ, hành vi
Có ý thức sử dụng bản đồ trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ Tự nhiên châu Á, Việt Nam.
- Một số ảnh vệ tinh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu đặc điểm của phương pháp kí hiệu?
Câu 2: Nêu đặc điểm của phương pháp chấm điểm?
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động: Cá nhân
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS:
+ Một HS dựa vào bản đồ tự nhiên
châu Á tìm các dãy núi cao, các dòng
sông lớn.
+ Một HS dựa vào bản đồ các nước
Châu Á xác định khoảng cách từ Hà
Nội đến Bắc Kinh.
+ Bản đồ có vai trò như thế nào trong
học tập và đời sống?
- Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn
kiến thức.
Hoạt động 2: Cá nhân
- Bước 1: HS dựa vào nội dung SGK
kết hợp vốn hiểu biết, cho biết muốn
sử dụng bản đồ có hiệu quả ta phải
làm như thế nào? Tại sao? Lấy ví dụ
cụ thể trên bản đồ?
- Bước 2: HS phát biểu. GV chuẩn kiến
thức.
I. Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống
1. Trong học tập
- Bản đồ là phương tiện không thể thiếu trong học tập
(học tại lớp, học ở nhà, để kiểm tra).
- Qua bản đồ có thể xác định được vị trí của một địa

điểm, mối quan hệ giữa các thành phần địa lí, đặc điểm
của các đối tượng địa lí....
2. Trong đời sống
- Là phương tiện được sử dụng rộng rãi trong cuộc
sống hàng ngày.
- Phục vụ trong các ngành kinh tế, quân sự...
II. Sử dụng bản đồ, Atlat trong học tập
1. Chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm hiểu
2. Cách đọc bản đồ
- Đọc tên bản đồ để biết được nội dung thể hiện trên
bản đồ
- Tìm hiểu tỉ lệ bản đồ
- Xem các ước hiệu
- Xác định phương hướng
- Tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí...
IV. ĐÁNH GIÁ
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
- Sử dụng bản đồ hình thể và bản đồ khí hậu Việt Nam hãy nêu chế độ nước sông Hồng?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Thiếu phương tiện dạy học, cần liên hệ với thực tế cuộc sống.
Tiết: 4.
BÀI 4: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
5
Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức

- Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí được biểu hiện trên bản đồ.
2. Kĩ năng
Nhanh chóng phân biệt được từng phương pháp biểu hiện ở các bản đồ khác nhau.
3. Thái độ, hành vi
Có ý thức trong việc sử dụng bản đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một số bản đồ có phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí khác nhau:
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ Tự nhiên Đông Nam Á.
- Bản đồ Phân bố động thực vật ở Việt Nam.
- Các hình 2.2, 2.3, 2.4 phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống?
Câu 2: Nêu các bước đọc bản đồ?
3. Nội dung bài giảng
Mở bài: GV nêu nhiệm vụ bài thực hành: Xác định được một số phương pháp biểu hiện các đối
tượng địa lí trên các bản đồ.
Hoạt động 1: Cá nhân
Câu hỏi: Nêu đặc điểm của các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
Một HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Nhóm
Cách 1:
- Bước 1: GVchia nhóm và giao cho mỗi nhóm một bản đồ.
Nhiệm vụ: Đọc bản đồ theo nội dung sau :
Tên bản đồ
Nội dung

bản đồ
Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ
Tên phương pháp
Đối tựơng biểu
hiện
Nội dung thể hiện
- Bước 2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.
- Bước 3: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
GV chuẩn kiến thức.
Ví dụ: Tìm hiểu bản đồ Tự nhiên Việt Nam
Tên bản đồ
Nội dung
bản đồ
Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ
Tên phương
pháp
Đối tựơng
biểu hiện
Nội dung thể hiện
Bản đồ Tự Nhiệt độ, Phương pháp Các thành phố, Vị trí địa lí, qui mô của thành
6
Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện
nhiên Việt
Nam
gió, mưa,
dòng biển,
độ cao địa
hình, các
thành phố...
kí hiệu rừng, ... phố...

Phương pháp
kí hiệu đường
chuyển động
`
Dòng biển, gió Hướng gió, loại gió, dòng
biển nóng, dòng biển lạnh,...
Phương pháp
khoanh vùng
Độ cao địa
hình
Các vùng có độ cao khác
nhau,...
Phương pháp
bản đồ - biểu
đồ
nhiệt độ, lượng
mưa
nhiệt độ, lượng mưa của 12
tháng ở các trạm khí tượng
khác nhau.
Cách 2 :
- Bước 1: GVchia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhiệm vụ: Đọc các bản đồ, tìm hiểu các đối tượng được biểu hiện bằng các phương pháp khác nhau:
Tên phương
pháp
Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ
Tên bản đồ Đối tựơng biểu hiện Nội dung thể hiện

+ Nhóm 1: Phương pháp kí hiệu
+ Nhóm 2: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động

+ Nhóm 3: Phương pháp chấm điểm
+ Nhóm 4: Phương pháp bản đồ - biểu đồ
- Bước 2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.
- Bước 3: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
+ GV chuẩn kiến thức.
+ Câu hỏi: Nhận xét phương pháp nào được sử dụng nhiều nhất trong các bản đồ trên.
IV. ĐÁNH GIÁ
GV nhận xét giờ thực hành,
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học sinh học hoàn thiện bài thực hành.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Học sinh cần chuẩn bị trước bài thực hành ở nhà.
Tiết: 5.
CHƯƠNG II: VŨ TRỤ, HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
BÀI 5: VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ
QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
7
Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nhận thức được Vũ Trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ Mặt Trời trong đó có Trái Đất chỉ là một bộ phận
nhỏ bé trong Vũ Trụ.
- Hiểu khái quát về hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Giải thích được các hiện tượng: Sự luân phiên ngày - đêm, giờ trên Trái Đất, sự lệch hướng
chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
2. Kĩ năng
- Xác định hướng chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời, vị trí của Trái Đất trong hệ
Mặt Trời.
- Xác định các múi giờ, hướng lệch của các vật thể khi chuyển động trên bề mặt đất.

3. Thái độ, hành vi
- Có ý thức tìm hiểu tự nhiên.
- Nhận thức đúng đắn quy luật hình thànhvà phát triển của các thiên thể.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Quả Địa Cầu.
- Tranh ảnh về Trái Đất và các hành tinh trong Hệ Mặt Trời.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
(Kiểm tra phần thực hành của học sinh)
3. Nội dung bài giảng
Mở bài: Hôm nay chúng ta chuyển sang một chương mới, tìm hiểu về Trái Đất và Mặt Trời, những
hệ quả các chuyển động của Trái Đất. Bài đầu tiên của chương hôm nay chúng ta đề cập tới là : Vũ
trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
- Bước 1: HS quan sát hình 5.1, đọc SGK và
vốn hiểu biết, hãy:
+ Nêu khái niệm Vũ Trụ? Thiên hà?
+ Phân biệt giữa thiên hà và Dải Ngân Hà?
- Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức.
GV: Thiên Hà chứa Mặt Trời được gọi là dải
Ngân Hà có dạng xoắn ốc giống một cái đĩa
với đường kính là 100.000 năm ánh sáng
( năm ánh sáng bằng 9460 tỉ km)
Hoạt động 2: Cá nhân/ Cặp
- Bước 1: HS quan sát hình 5.2, hãy cho
biết:
+ Hệ Mặt Trời có bao nhiêu hành tinh?
+ Hướng quay quanh Mặt Trời của các hành

tinh. Quỹ đạo của Diêm Vương tinh có gì
đặc biệt?
- Bước 2: HS phát biểu - GV chuẩn kiến
thức. (Quĩ đạo của Diêm Vương tinh không
nằm trên cùng một mặt phẳng với quĩ đạo
của các hành tinh khác, hiện nay Diêm
Vương tinh không được gọi là hành tinh
I. Khái quát về Vũ Trụ. Hệ Mặt Trời. Trái Đất
trong hệ Mặt Trời
1. Vũ Trụ
Là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà.
2. Hệ Mặt Trời
- Mặt Trời cùng với các thiên thể chuyển động
xung quanh nó và các đám bụi khí được gọi là hệ
Mặt Trời.
- Các hành tinh vừa chuyển động quanh Mặt Trời
lại vừa tự quay quanh trục theo hướng ngược chiều
kim đồng hồ.
8
Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện
nữa).
Hoạt động 3: Cá nhân/ Cặp
Dựa vào hình 5.2 kết hợp kiến thức đã học,
hãy cho biết:
- Trái Đất, nơi chúng ta đang sống có vị trí
thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
- Ý nghĩa vị trí thứ 3 của Trái Đất?
- Tại sao Trái Đất là hành tinh duy nhất có
sự sống?
- Trái Đất có những chuyển động chính

nào?
- Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục và
quay quanh Mặt Trời là bao nhiêu?
(Trái Đất ở gần Mặt Trời nhất vào ngày 3/1
điểm cận nhật, do lực hút của Mặt Trời lớn
nên tốc độ chuyển động của Trái Đất lên tới
30.3km/s. Trái Đất ở xa Mặt Trời nhất vào
ngày 5/7 - điểm viễn nhật, tốc độ chuyển
động của Trái Đất lúc này là 29,3km/s).
Hoạt động 4: Cả lớp
Dựa vào SGKvà kiến thức đã học, cho
biết:
- Tại sao có hiện tượng ngày, đêm luân
phiên nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất?
- Giờ trên trái đất được phân chia như thế
nào?
- Vì sao ranh giới các múi giờ không thẳng
theo các kinh tuyến?
- Nhận xét hướng chuyển động của các vật
thể ở hai bán cầu.
- Giải thích tại sao có sự lệch hướng đó?
3. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời
a.Vị trí của Trái đất trong Hệ Mặt Trời
- Trái Đất là hành tinh thứ 3 theo thứ tự xa dần
Mặt Trời, khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời
khoảng 149,6 triệu km.
b. Các chuyển động chính của Trái Đất
- Chuyển động tự quay quanh trục:
+ Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục theo
hướng từ Tây- Đông.

+ Thời gian chuyển động một vòng quay quanh
trục là 24 giờ (23h56

04
’’
).
- Chuyển động xung quanh Mặt Trời.
+ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời trên quỹ
đạo hình elip theo hướng Tây sang Đông.
+ Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng
quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ.
- Khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất
không thay đổi độ nghiêng và hướng nghiêng.
II. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục
của Trái Đất
1. Sự luân phiên ngày, đêm
2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày
quốc tế
- Giờ địa phương (giờ Mặt Trời).
- Giờ múi.
- Giờ quốc tế (giờ GMT).
3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể
- Ở nửa cầu Bắc các vật thể chuyển động trên bề
mặt Trái Đất bị lệch sang bên phải so với hướng
chuyển động.
- Ở nửa cầu Nam các vật thể chuyển động trên bề
mặt Trái Đất bị lệch sang bên trái so với hướng
chuyển động.
IV. ĐÁNH GIÁ
- Nếu Hà Nội đang là 10 giờ, hãy tính giờ của Pari?

- Một dòng sông chảy theo hướng Bắc - Nam ở bán cầu Bắc, cho biết bờ sông bên nào lở, bờ sông
nào bồi?
- Viết tiếp vào dấu .... hiểu biết của em:
+ Các hành tinh trong hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời là..............
+ Độ nghiêng của Trái Đất so với mặt phẳng quĩ đạo...............................

- Dựa vào kiến thức đã học, nối ý cột A với cột B sao cho phù hợp
A B
Chuyển động của Trái Đất quanh
trục
Hướng từ Tây sang Đông
Đường chuyển động có hình elip gần tròn
Chuyển động của Trái Đất quanh
Mặt Trời
Thời gian là 24 giờ
Thời gian là 365 ngày 6 giờ
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
9
Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện
Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Thiếu phương tiện dạy học, cần liên hệ với thực tế cuộc sống.
Tiết: 6.
BÀI 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH
MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Giải thích được các hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời: Chuyển động biểu
kiến hàng năm của Mặt Trời, các mùa, ngày đêm dài, ngắn tùy theo mùa.

2. Kĩ năng
Dựa vào các hình vẽ trong SGK để:
- Xác định đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm.
- Xác định góc chiếu của tia Mặt Trời trong các ngày 21-3, 22-6, 23-9, và 22-12 lúc 12h trưa để rút
ra kết luận: Trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương trong khi chuyển động xung quanh Mặt
Trời, dẫn đến sự thay đổi góc chiếu sáng tại mọi địa điểm ở bề mặt Trái Đất, dẫn đến hiện tượng mùa
và ngày đêm dài ngắn theo mùa.
3. Thái độ, hành vi
Tôn trọng quy luật tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Mô hình Trái Đất - Mặt Trời.
- Phóng to các hình vẽ trong SGK.
- Quả Địa Cầu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trình bày khái quát về vũ trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời?
Câu 2: Nêu hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?
3. Nội dung bài giảng
Mở bài: GV yêu cầu 1 HS nhắc lại đặc điểm 2 chuyển động của Trái Đất và nói: 2 chuyển động
của Trái Đất tạo nên những hệ quả gì?
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động: Nhóm
- Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhiệm vụ của nhóm 1: Quan sát hình 6.1, cho biết:
+ Trục Trái Đất có đặc điểm gì khi Trái Đất chuyển động
quanh Mặt Trời ?
+ Khu vực nào trên Trái Đất có Mặt Trời lên thiên đỉnh
mỗi năm hai lần, khu vực nào chỉ một lần ?
+ Tại sao tia sáng Mặt Trời không chiếu thẳng góc ở các

khu vực ngoài chí tuyến?
Nhiệm vụ của nhóm 2: Quan sát hình 6.2 kết hợp đọc
mục II trang 22 SGK, cho biết:
- Vì sao có hiện tượng mùa trên Trái Đất?
- Vì sao mùa của hai nửa cầu lại trái ngược nhau?
(Do Trái Đất hình cầu. Khi chuyển động xung quanh Mặt
Trời trục Trái Đất không thay đổi độ nghiêng và hướng
I. Chuyển động biểu kiến hằng
năm của Mặt Trời
Là chuyển động không có thực của
Mặt Trời giữa hai chí tuyến Bắc và
Nam.
II. Các mùa trong năm
- Có 4 mùa: xuân, hạ, thu đông.
- Mùa ở hai nửa cầu trái ngược
10
Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện
nghiêng nên lượng nhiệt và ánh sáng nhận được không
giống nhau giữa hai nửa cầu).
Nhiệm vụ của nhóm 3: Quan sát hình 6.3, kết hợp đọc
mục III trang 23 SGK, hãy nhận xét và giải thích độ dài
ngày đêm :
Khu vực Từ 21/3
đến 23/9
Từ 23/9
đến 21/3
Độ dài
ngày đêm
Xích đạo (0
0

)
Từ 0
0
đến 66
0
33’
66
0
33’ đến 90
0
Giải thích:................................................
- Bước 2: Đại diện HS phát biểu - GV chuẩn kiến thức.
(Khi mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời tốt
nhất nên sử dụng các video clip song GV cũng có thể sử
dụng quả Địa Cầu và một thước kẻ dài biểu hiện cho tia
sáng Mặt Trời).
nhau.
III. Hiện tượng ngày đêm dài
ngắn theo mùa và theo vĩ độ
1. Theo mùa
- Mùa xuân và mùa hạ có ngày dài
hơn đêm.
- Mùa thu và mùa đông có ngày
ngắn hơn đêm.
- Ngày 21-3 và 23-9 có ngày dài
bằng đêm ở khắp nơi trên Trái Đất
2. Theo vĩ độ
- Ở Xích đạo ngày và đêm quanh
năm dài bằng nhau.
- Càng xa xích đạo, thời gian ngày

và đêm càng chênh lệch.
- Khu vực từ hai vòng cực về cực có
ngày hoặc đêm dài 24 giờ.

IV. ĐÁNH GIÁ
- Gạch nối các ý ở cột A với cột B sao cho đúng
A B
Khu vực nội chí tuyến. Trong năm Mặt Trời không lên thiên đỉnh
lần nào.
Khu vực chí tuyến. Trong năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên
đỉnh.
Khu vực ngoài chí
tuyến.
Trong năm có 1 lần Mặt Trời lên thiên
đỉnh.
Chọn ý đúng trong các câu sau:
- Thời gian từ 22 tháng 6 đến 23 tháng 9 ở nửa cầu Nam là:
A. Mùa hạ. B. Mùa thu. C. Mùa đông. D. Mùa xuân.
- Nơi quanh năm có ngày dài bằng đêm là:
A. Khu vực Chí tuyến. B. Khu vực Xích đạo. C. Khu vực vòng cực. D. Khu vực địa cực.
11
Chuyển động quanh Mặt
Trời
Chuyển động quanh trục
Sự
luân
phiên
ng y à
đêm
Giờ

trên
Trái
Đất
khác
nhau
Sự lệch
hướng
chuyển
động của
các vật
thể
Chuyển
động
biểu kiến
hằng năm
của Mặt
Trời
Mùa
trên
Trái Đất
Ng y à
đêm d i à
ngắn
khác
nhau
Hệ quả chuyển động của Trái
Đất
Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.

VI. RÚT KINH NGHIỆM
Thiếu phương tiện dạy học, cần liên hệ với thực tế cuộc sống.
Tiết: 7.
CHƯƠNG III: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC
QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
BÀI 7: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN. THUYẾT
KIẾN TẠO MẢNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Mô tả được cấu trúc của Trái Đất và trình bày được đặc điểm của mỗi lớp bên trong Trái Đất. Biết
khái niệm thạch quyển, phân biệt được vỏ Trái Đất và thạch quyển.
- Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng.
2. Kĩ năng
- Quan sát nhận xét cấu trúc của Trái Đất, các mảng kiến tạo và các cách tiếp xúc của các mảng
kiến tạo qua tranh ảnh và bản đồ.
3. Thái độ, hành vi
Khâm phục lòng say mê nghiên cứu của các nhà khoa học để tìm hiểu cấu trúc của Trái Đất và giải
thích các sự vật, hiện tượng tự nhiên có liên quan.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Tranh ảnh về cấu tạo của Trái Đất.
- Phóng to hình 7.1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời?
Câu 2: Nêu hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất?
3. Nội dung bài giảng
Mở bài: Hôm nay chúng ta sẽ chuyển sang một chương mới: Cấu tạo của Trái Đất. Thạch quyển.
Chúng ta sẽ biết được Trái Đất được hình thành như thế nào? Cấu trúc của Trái Đất ra sao?

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
12
Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện
Hoạt động 1: Nhóm
- Bước 1: GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao nhiệm
vụ cho các nhóm
+ Các nhóm chẵn: Nghiên cứu về lớp vỏ Trái Đất
+ Các nhóm số lẻ: Nghiên cứu về lớp Manti và nhân của
Trái Đất
- Bước 2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.
- Bước 3: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ
sung. GV chuẩn kiến thức và nêu khái niệm thạch quyển.
Hoạt động 2: Cả lớp
So sánh sự khác nhau của bao manti và nhân Trái Đất.
Trong ba lớp cấu tạo của Trái Đất lớp nào có vai trò quan
trọng nhất. Tại sao?
I. Cấu trúc của Trái Đất
Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm
3 lớp:
- Lớp vỏ Trái Đất.
- Lớp Man ti.
- Nhân Trái Đất.

PHIẾU HỌC TẬP
Nhiệm vụ: Đọc mục I SGK kết hợp quan sát hình 7.1 và hình 7.2, hãy điền vào bảng sau cấu trúc của
Trái Đất:
Tên lớp Độ dày Thành phần cấu tạo
Vỏ Trái Đất
Man ti
Nhân

THÔNG TIN PHẢN HỒI
Tên lớp Độ dày Thành phần cấu tạo
Vỏ Trái Đất
Ở đại dương dày 5 km;
Ở lục địa dày 70 km ;
- Trên cùng là đá trầm tích, đến tầng đá granit
(tầng Sial), dưới cùng là tầng đá badan (tầng
Sima).
- Lớp vỏ lục địa chủ yếu là đá granit ; Lớp vỏ
đại dương chủ yếu là đá granit.
Man ti
- Manti trên: 15 đến 700
km;
- Manti dưới: 700 đến
2900km.
- Tầng trên là lớp vật chất quánh dẻo;
- Tầng dưới là các vật chất rắn chắc;
Nhân
- Nhân ngoài: 2900 đến
5100 km;
- Nhân trong 5100 đến
6370 km.
- Lớp nhân ngoài là các vật chất lỏng, lớp nhân
trong là các vật chất rắn.
- Gồm các kim loại nặng như Niken, sắt (tầng
Nife).
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 3: Cặp/ Nhóm
- Bước 1:
* HS đọc mục II trang 27 SGK kết hợp quan

sát hình 7.3, 7.4, cho biết:
- Thạch quyển được cấu tạo bởi những mảng
nào?
- Căn cứ vào mũi tên cho biết hướng di chuyển
của các mảng.
- Giải thích tại sao các mảng kiến tạo có thể di
chuyển được ?
- Kết quả chuyển dịch của các mảng, cho ví
* Khái niệm thạch quyển
Lớp vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti
(đến độ sâu 100km) được cấu tạo bởi các loại
đá khác nhau tạo thành lớp võ cứng ở ngoài
cùng của Trái Đất được gọi là Thạch quyển.
II. Thuyết kiến tạo mảng
- Lớp vỏ Trái Đất gồm nhiều mảng kiến tạo
nằm kề nhau, luôn luôn di chuyển với tốc độ
chậm.
- Cách tiếp xúc phổ biến của các địa mảng là
hai mảng xô vào nhau (tiếp xúc dồn ép) hoặc
13
Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện
dụ.
- Bước 2: HS phát biểu.
(Các địa mảng có thể dịch chuyển được là nhờ
mặt trượt là lớp Manti quánh dẻo).

hai mảng tách xa nhau (tiếp xúc tách dãn).
- Ở ranh giới các địa mảng hình thành nên
các dãy núi cao hay các đứt gãy lớn và
thường xuyên xảy ra các hoạt động kiến

tạo như động đất, núi lửa...
IV. ĐÁNH GIÁ
- Câu sau đúng hay sai: Lớp vỏ lục địa được cấu tạo chủ yếu bằng đá granit, lớp vỏ đại dương cấu tạo
chủ yếu bằng đá bazan
- Tại sao nói lớp vỏ Trái Đất có vai trò rất quan trọng đối với thiên nhiên và đời sống con người?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Thiếu phương tiện dạy học, cần liên hệ với thực tế đời sống.
Tiết: 8.
BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực.
- Phân tích được tác động của vận động theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang
đến địa hình bề mặt Trái Đất.
2. Kĩ năng
Quan sát và nhận biết được kết quả của các vận động kiến tạo đến địa hình bề mặt Trái Đất
qua tranh ảnh hình vẽ, băng, đĩa hình.
3. Thái độ hành vi
Hiểu quy luật tự nhiên và giải thích các hiện tượng tự nhiên trên quan điểm duy vật biện
chứng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Các hình vẽ về nếp uốn, địa hào, địa lũy.
- Bản đồ Tự nhiên thế giới.
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về tác động của nội lực.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu cấu trúc của Trái Đất?
Câu 2: Nêu thạch quyển và thuyết kiến tạo mảng?
3. Nội dung bài giảng
Mở bài: Hiện nay trên Trái Đất vẫn có những khu vực đang tiếp tục được nâng lên như
dãy Apenin (nước Italia), có nơi đang bị lún xuống (nước Hà Lan). Nguyên nhân gây ra
những biến đổi đó là do tác động của nội lực.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
14
Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện
Hoạt động 1: Cả lớp
- Bước 1: HS nghiên cứu nội dung SGK kết hợp
kiến thức đã học, cho biết:
+ Nội lực là gì?
+ Nguyên nhân sinh ra nội lực?
- Bước 2: HS phát biểu.
GV chuẩn kiến thức (Nguồn năng lượng khá lớn
được sinh ra trong lòng đất như: Năng lượng do sự
phân huỷ của các chất phóng xạ: Uraniom... Sự
chuyển dịch và sắp xếp lại vật chất theo hướng vật
chất nhẹ - đá granit chuyển dịch lên trên, vật chất
nặng - đá badan chìm xuống dưới).
Hoạt động 2: Cả lớp
- Câu hỏi: Đọc mục II.1 trang 29 SGK, hãy trình
bày đặc điểm, kết quả, nguyên nhân của vận động
theo phương thẳng đứng
- Đại diện HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ
sung. GV chuẩn kiến thức. (Lớp vỏ Trái Đất có sự
chuyển dịch dễ dàng chủ yếu nhờ có sự chuyển

động của các dòng vật chất quánh dẻo ở lớp
Manti. Nơi các dòng đối lưu đi lên, vỏ Trái Đất sẽ
được nâng lên. Những nơi các dòng đối lưu đi
xuống, vỏ Trái Đất sẽ bị hạ thấp).
Hoạt động 3: Nhóm
- Bước 1: GVchia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm
Nhiệm vụ của nhóm 1, 2, 3: Tìm hiểu về Hiện
tượng uốn nếp.
Nhiệm vụ của nhóm 4, 5, 6: Tìm hiểu về Hiện
tượng đứt gãy.
- Bước 2: Các nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.
- Bước 3: Đại diện HS phát biểu. GV chuẩn kiến
thức (GV nên kết hợp vẽ hình và trình bày về địa
luỹ và địa hào).
I. Nội lực
Nội lực là những lực sinh ra ở
bên trong Trái Đất
Nguyên nhân:
- Do năng lượng của sự phân
huỷ các chất
- Sự chuyển dịch và sắp xếp lại
vật chất cấu tạo bên trong Trái
Đất theo trọng lực.
- Năng lượng của các phản ứng
hoá học, sự ma sát vật chất.
II. Tác động của nội lực
1. Vận động theo phương
thẳng đứng
- Diễn ra chậm chạp và trên

một diện tích lớn
- Kết quả: Làm cho vỏ Trái
Đất được nâng lên hay hạ
xuống ở một vài khu vực.
- Nguyên nhân: Do sự chuyển
dịch vật chất theo trọng lực.
2. Vận động theo phương
nằm ngang
- Hiện tượng uốn nếp.
- Hiện tượng đứt gãy.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhiệm vụ: Dựa vào hình 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5 kết hợp nội dung SGK, kiến thức đã học hãy
điền vào bảng sau nguyên nhân và kết quả của hiện tượng uốn nếp, đứt gãy:
Vận động theo
phương nằm ngang
Nguyên nhân Kết quả
Uốn nếp
Do tác động của nội lực theo
phương nằm ngang ở những
khu vực đá có độ dẻo cao.
+ Nếu nén ép yếu: Đá bị sô
ép, uốn cong thành nếp uốn.
+ Nếu nén ép mạnh: Tạo
thành các miền núi uốn nếp.
Đứt gãy Do tác động của nội lực theo
phương nằm ngang ở những
+ Khi cường độ nén ép yếu:
Đá bị chuyển dịch tạo thành
15
Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện

khu vực đá cứng. các đứt gãy.
+ Khi cường độ nén ép
mạnh sẽ tạo thành địa hào,
địa luỹ.
IV. ĐÁNH GIÁ
- Nhóm chẵn: Dựa vào Atlat thế giới (bản đồ Tự nhiên châu Á, châu Âu, châu Mỹ) xác định
các dãy núi uốn nếp.
- Nhóm lẻ: Dựa vào Atlat thế giới (bản đồ tự nhiên châu Âu, châu Phi), bản đồ tự nhiên Việt
Nam xác định các địa hào, địa luỹ.
Đại diện HS chỉ trên bản đồ để trả lời.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Thiếu phương tiện dạy học, cần liên hệ với thực tế đời sống.
Tiết:9 .
BÀI 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu khái niệm ngoại lực, nguyên nhân sinh ra các tác nhân ngoại lực.
- Trình bày được khái niệm về quá trình phong hóa. Phân biệt được phong hóa lí học, phong hóa
hóa học, phong hóa hóa sinh học.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích quan sát và nhận xét tác động của các quá trình phong hóa đến địa hình
bề mặt Trái Đất qua tranh ảnh, hình vẽ, băng hình.
3. Thái độ, hành vi
Có thái độ đúng đắn trong việc sử dụng và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên thế giới

- Tranh ảnh, hình vẽ thể hiện tác động của các quá trình ngoại lực.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu nội lực?
Câu 2: Trình bày các tác động của nội lực?
3. Nội dung bài giảng
Mở bài: GV yêu cầu 1 HS trình bày nội lực tác động lên bề mặt Trái Đất như thế nào? Hình thành
những dạng địa hình gì? Sau đó nói:
Ngoài tác động của nội lực, bề mặt trái đất còn thay đổi do tác động của ngoại lực. Vậy ngoại lực tác động
lên bề mặt Trái Đất như thế nào?
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
- Bước 1: HS đọc mục I trang 32 SGK kết hợp quan sát hình 9.1
cho biết:
+ Ngoại lực là gì?
I. Ngoại lực
- Là những lực được sinh ra
do nguồn năng lượng ở bên
ngoài của lớp vỏ Trái Đất.
16
Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện
+ Nguyên nhân sinh ra ngoại lực?
- Bước 2: HS phát biểu. GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: Cặp/ Nhóm
- Bước 1: GVchia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Bước 2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.
- Bước 3: Đại diện 3 nhóm, mỗi nhóm trình bày về một loại hình
phong hoá, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức

Các câu hỏi thêm cho các nhóm:
- Tại sao ở miền địa cực và hoang mạc phong hoá lí học lại thể
hiện rõ nhất?
(Ở miền hoang mạc có sự thay đổi đột ngột nhiệt độ giữa ngày và
đêm làm cho đá bị dãn nở, co rút liên tục sinh ra sự phá huỷ, nứt
vỡ. Ở miền địa cực biên độ nhiệt năm rất cao nên quá trình phá
huỷ đá cũng diễn ra rất mạnh mẽ, ngoài ra quá trình băng tan
cũng làm cho đá bị nứt vỡ cơ giới mạnh).
- Tại sao ở miền khí hậu nóng ẩm, phong hoá hoá học lại diễn
ra mạnh hơn ở các miền khí hậu lạnh khô?
(Nước và những chất hoà tan trong nước là tác nhân quan trọng
gây ra phong hoá hoá học. Vùng khí hậu nóng ẩm có lượng mưa
nhiều, nhiệt độ cao làm cho các phản ứng hoá học của các
khoáng vật xảy ra mạnh hơn các vùng có khí hậu khô).
- Nguyên nhân: Chủ yếu là
do nguồn năng lượng bức xạ
Mặt Trời.
II. Tác động của ngoại lực.
Thông qua các quá trình
ngoại lực bao gồm: Phong
hóa, bóc mòn, vận chuyển,
bồi tụ.
1. Quá trình phong hóa
PHIẾU HỌC TẬP
Nhiệm vụ: Đọc mục II trang 32 SGK, kết hợp quan sát hình 9.1, 9.2, 9.3 hãy điền vào bảng sau
đặc điểm của các hình thức phong hoá
Phong hoá lí học Phong hoá hoá học Phong hoá sinh học
Khái
niệm
Là quá trình phá hủy đá và

khoáng vật thành các khối
vụn có kích thước to nhỏ
khác nhau mà không làm
biến đổi về màu sắc, thành
phần khoáng vật và hóa
học của chúng.
Là quá trình phá hủy chủ
yếu làm biến đổi các thành
phần, tính chất hóa học của
đá và khoáng vật.
Là sự phá hủy đá và các
khoáng vật dưới tác động
của sinh vật, làm cho đá
và khoáng vật vừa bị phá
hủy về mặt cơ giới, vừa
bị phá hủy về mặt hóa
học.
Biểu
hiện
Đá bị phá huỷ thành các
khối vụn, không thay đổi
thành phần hoá học.
Quá trình phá huỷ đá và
khoáng vật kèm theo sự
biến đổi thành phần hoá
học.
Đá bị phá huỷ hoặc thay
đổi thành phần hoá học.
Nguyên
nhân

Do sự thay đổi nhiệt độ,
hiện tượng đóng băng của
nước, do muối khoáng kết
tinh, tác động của sinh vật,
của con người......
Do tác động của nước các
chất khí, các hợp chất hoà
tan trong nước, khí CO
2
,
O
2
, axít hữu cơ của sinh
vật...
Do tác động của sinh vật
như sự lớn lên của rễ cây,
sự bài tiết của sinh vật.
17
Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện
Kết quả
Đá bị rạn nứt, vỡ thành
những tảng và mảnh vụn.
Đá và khoáng vật bị phá
hủy, biến đổi các thành
phần, tính chất hóa học.
Đá và khoáng vật bị phá
hủy cả về mặt cơ giới
cũng như hóa học.
IV. ĐÁNH GIÁ
So sánh sự khác nhau giữa phong hóa hóa học, phong hóa lí học và phong hóa sinh học?

V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Thiếu phương tiện dạy học, cần liên hệ với thực tế đời sống.
Tiết: 10.
BÀI 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Phân biệt được các khái niệm: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ và biết được tác động của các quá
trình này đến địa hình bề mặt Trái Đất.
- Phân tích được mối quan hệ giữa ba quá trình: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
2. Kĩ năng
Quan sát và nhận xét tác động của các quá trình: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ .
3. Thái độ, hành vi
Có thái độ đúng đắn trong việc sử dụng và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Tranh ảnh, hình vẽ về các dạng địa hình do tác động của nước, gió, sóng biển, băng hà tạo thành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu ngoại lực?
Câu 2: Nêu quá trình phong hoá?
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động: Nhóm
- Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm
Nhóm 1, 2, 3: Đọc SGK kết hợp quan sát hình
9.4, 9.5, 9.6, 9,7 và vốn hiểu biết, cho biết:

+ Thế nào là xâm thực, thổi mòn, mài mòn?
+ Vì sao phải hạn chế xâm thực?
Nhóm 4, 5, 6: Đọc SGK kết hợp với vốn hiểu
biết của mình, cho biết:
+ Vận chuyển là gì ?
2. Quá trình bóc mòn
- Là quá trình các tác nhân ngoại lực (nước chảy,
sóng biển gió...) làm chuyển rời các sản phẩm
phong hóa khỏi vị trí ban đầu vốn có của nó.
- Tùy theo nhân tố tác động, bóc mòn có nhiều
hình thức khác nhau như:
a. Xâm thực
Là quá làm chuyển dời các sản phẩm phong hoá,
dưới tác động của dòng nước.
b. Thổi mòn (khoét mòn)
18
Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện
+ Bồi tụ là gì? Kết quả của quá trình bồi tụ.
+ Ở nước ta quá trình bồi tụ diễn ra mạnh ở
khu vực nào ?
- Bước 2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung
cho nhau.
- Bước 3: Đại diện các nhóm phát biểu, các
nhóm khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
GV kết luận: Trên thực tế các quá trình ngoại
lực xảy ra đồng thời rất khó phân biệt rạch
ròi. Phân chia thành các quá trình để chúng ta
hiểu rõ hơn các tác động ngoại lực.
Địa hình bề mặt Trái Đất là kết quả sự tác
động đồng thời của cả nội lực và ngoại lực.

Là quá làm chuyển dời các sản phẩm phong hoá
dưới tác động của gió.
c. Mài mòn: Là quá làm chuyển dời các sản
phẩm phong hoá dưới tác động của sóng biển.
3.Quá trình vận chuyển
Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến
nơi khác.
4.Quá trình bồi tụ
Là quá trình tích tụ các vật liệu bị phá huỷ.
IV. ĐÁNH GIÁ
+ Đánh dấu X vào  ý em cho là đúng
Địa hình xâm thực do dòng chảy thường xuyên tạo thành là:
- Những rãnh nông. 
- Địa hình đất xấu. 
- Thung lũng, sông, suối. 
- Tam giác châu. 
+ Nối các ý bên trái với các ý ở bên phải thể hiện các dạng địa hình do tác động của gió và băng hà
tạo thành
+ Câu sau đúng hay sai: Địa hình bề mặt Trái Đất ngày nay rất phong phú đa dạng là kết quả của sự
tác động tương hỗ giữa nội lực và ngoại lực
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Thiếu phương tiện dạy học, cần liên hệ với thực tế đời sống.
19
Tác động của băng hà
Nấm đá
Hố trũng thổi
mòn
Địa hình băng

tích
Tác động của gió
Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện
Tiết: 11.
BÀI 10: THỰC HÀNH: NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG
ĐẤT, NÚI LỬA VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Xác định vị trí, trình bày và giải thích được sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa, các vùng
núi trẻ trên bản đồ.
- Nhận xét và giải thích được mối quan hệ giữa các khu vực nói trên.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc, xác định vị trí của các khu vực trên bản đồ.
- Trình bày, phân tích, giải thích sự liên quan giữa các khu vực đó bằng lược đồ, bản đồ.
3. Thái độ, hành vi
Nhận biết được sự cần thiết phòng chống thiên tai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ Tự nhiên thế giới.
- Bản đồ Các mảng kiến tạo, các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu quá trình xâm thực?
Câu 2: Nêu quá trình vận chuyển và bồi tụ?
3. Nội dung bài giảng
Mở bài: GV nêu nhiệm vụ cần hoàn thành của giờ học:
- Xác định trên hình 10 và bản đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi
trẻ, bản đồ Tự nhiên thế giới các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ trên thế giới.
- Nhận xét và giải thích sự phân bố các vành đai đó.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

Hoạt động 1: Nhóm
- Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm
vụ cho các nhóm.
Nhóm 1: Xác định vị trí một số vùng có nhiều động
đất, núi lửa, nhận xét và giải thích.
Nhóm 2: Nêu tên và xác định vị trí các vùng có núi
trẻ trên thế giới, nhận xét và giải thích.
Gợi ý: Nhóm 1 HS tìm trên bản đồ một số vành đai:
+ Vành đai lửa TBD.
+ Khu vực Địa Trung Hải.
+ Khu vực Đông Phi.
Nhóm 3: Tìm các dãy núi trẻ Anpơ, Capca, Pirênê,
Himalaya, coocđie và Anđet.
+ Dựa vào lược đồ các mảng, nhận xét sự hình thành
của các dãy núi trẻ có liên quan gì đến sự tiếp xúc các
mảng.
- Bước 2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.
- Bước 3: Đại diện nhóm phát biểu, HS khác bổ sung,
GV chuẩn kiến thức.
I. Xác định các vành đai động đất,
núi lửa, các vùng núi trẻ
- Vành đai động đất, núi lửa : vùng
ven bờ đại dương Thái Bình Dương,
vùng núi ngầm đại dương Đại Tây
Dương, khu vực Nam Âu - Địa Trung
Hải...
- Các dãy núi trẻ: Himalaya, Coocđie,
Anđet...
II. Nhận xét về sự phân bố của các
20

Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện
Hoạt động 2: Cặp/ Nhóm
- Bước 1: HS dựa vào hình 10 và kiến thức đã học,
hãy trình bày mối quan hệ giữa sự phân bố các vành
đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ với sự chuyển
dịch các mảng kiến tạo của thạch quyển và giải thích.
- Bước 2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.
- Bước 3: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác
bổ sung.
GV chuẩn kiến thức
GV kết luận: Vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi
trẻ thường phân bố ở khu vực tiếp xúc của những địa
mảng.
vành đai động đất, núi lửa, các vùng
núi trẻ
- Núi lửa thường phân bố tập trung
thành vùng lớn và trùng với các vùng
động đất, tạo núi hoặc những khu vực
kiến tạo Trái Đất.
- Nó là kết quả của các thời kì kiến tạo
có liên quan tới các vùng tiếp xúc của
các mảng.
IV. ĐÁNH GIÁ
Mối quan hệ giữa các vành đai động đất, núi lửa, sinh khoáng và sự tiếp xúc của các mảng.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Thiếu phương tiện dạy học, cần liên hệ với thực tế đời sống.
Tiết: 12.
BÀI 11: KHÍ QUYỂN. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ

KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Cấu tạo của khí quyển. Các khối khí và tính chất của chúng. Các frông, sự di chuyển của các frông
và tác động của chúng.
- Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt Trái Đất do Mặt
Trời cung cấp.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí.
2. Kĩ năng
Nhận biết nội dung kiến thức qua: hình ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
3. Thái độ hành vi
Nhận thức được sự cần thiết phải chống ô nhiễm khí thải để bảo vệ lớp ôzôn của tầng đối lưu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
Phóng to các hình 11.1, 11.2, 11.3 và bảng 11 để giáo viên tổng kết và bổ sung những ý kiến trả lời
của học sinh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
(Kiểm tra phần thực hành của học sinh)
3. Nội dung bài giảng
Mở bài: GV cho HS xem ảnh cầu vồng. Hôm nay thầy (cô) mang tới cho các em xem một bức ảnh
về 1 hiện tượng được sinh ra bởi một trong các thành phần tự nhiên của Trái Đất. Em có hiểu biết gì
về hiện tượng này? Nó xảy ra ở đâu?
21
Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
- Khí quyển là gì? Khí quyển bao gồm những thành phần nào?
- Ý nghĩa của khí quyển?
Chuyển ý: Tuỳ theo từng độ cao, lớp không khí có sự khác

nhau rất lớn về thành phần, mật độ và các tính chất khác nên
người ta chia nó ra thành nhiều tầng.
Quan sát hình 11.1 cho biết khí quyển chia thành mấy tầng? Kể
tên các tầng?
Hoạt động 2: Nhóm
- Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Nhóm 1, 2, 3: tìm hiểu giới hạn, đặc điểm, vai trò của tầng đối
lưu
+ Nhóm 4, 5, 6: tìm hiểu, giới hạn, đặc điểm, vai trò của tầng
bình lưu.
- Bước 2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.
- Bước 3: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung
hoặc đưa ra các câu hỏi để nhóm bạn trả lời.
GV chuẩn kiến thức.
I. Khí quyển
Là lớp ko khí bao quanh Trái
Đất bao gồm:
+ 78% là khí nitơ
+ 21% là khí ôxi
+ 1% là hơi nước và các khí
khác.
1. Cấu trúc của khí quyển
Khí quyển chia thành 5 tầng:
- Tầng đối lưu
- Tầng bình lưu
- Tầng giữa
- Tầng i-on (tầng nhiệt)
- Tầng ngoài.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhiệm vụ : Dựa vào mục 1 trang 39 SGK, kết hợp hiểu biết của bản thân em hãy điền vào phiếu học

tập sau đây:
Tầng Giới hạn Đặc điểm Vai trò
Đối lưu
Ở Xích đạo:
0->16km
Ở cực:
0->8km
-Chứa 80% khối lượng khí quyển và khoảng 3/4
khối lượng hơi nước nằm từ 4 km trở xuống.
- Hơi nước giữ 60% và khí CO2 giữ 18% lượng
nhiệt bề mặt Trái Đất toả vào không khí.
- Nhiệt độ giảm theo độ cao.
- Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Giữ cho nhiệt độ
của Trái Đất có thể
duy trì được sự sống.
- Bụi, muối, khí... là
hạt nhân ngưng kết
gây ra mây,mưa...
Bình lưu
Từ giới hạn
trên của tầng
đối lưu đến
50km
- Không khí khô và chuyển động theo chiều ngang.
- Nhiệt độ tăng theo độ cao.
-Có tầng ôzôn ở độ cao 28 km.
Tầng ôzôn bảo vệ
Trái Đất khỏi tia cực
tím.

Hoạt động 3: Cả lớp
Câu hỏi: Đọc mục2 trang 40 SGK, hãy cho biết:
+ Tên, ký hiệu, đặc điểm của từng khối khí.
+ Lượng hơi nước của khối khí bao phủ lục địa
khác khối khí bao phủ đại dương như thế nào?
GV: Tại sao khối khí chí tuyến bao phủ ở vùng vĩ
độ cao hơn song lại nóng hơn khối khí xích đạo?
2. Các khối khí
- Tùy theo vị trí hình thành và bề mặt tiếp
xúc mà hình thành các khối khí khác nhau.
Mỗi bán cầu gồm 4 khối khí chính.
Khối khí Kí hiệu Đặc điểm
Cực A Rất lạnh
Ôn đới P Lạnh
Chí tuyến T Rất nóng
Xích đạo E Nóng ẩm
- Mỗi một khối khí lại phân biệt thành kiểu
hải dương (m) và kiểu lục địa (c). Riêng
khối khí xích đạo chỉ có một kiểu là khối
22
Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện
Hoạt động 4: Cả lớp
- Dựa vào nội dung SGK cho biết:
+ Frông là gi?
+ Tên và vị trí của các Frông
+ Tác động của Frông khi đi qua một khu vực
+ Nguyên nhân hình thành dải hội tụ nhiệt đới
Hoạt động 5: Cả lớp
- Bước 1: HS dựa vào nội dung SGK, H11.2 và
kiến thức đã học, cho biết:

+ Bức xạ Mặt Trời là gì?
+ Năng lượng bức xạ Mặt Trời đến bề mặt Trái
Đất được phân phối như thế nào?
+ Tại sao nhiệt độ của không khí lúc 13 giờ cao
hơn 12 giờ?
- Bước 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 6: Nhóm
- Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm:
Nhóm 1: Phiếu học tập số 1
Nhóm 2: Phiếu học tập số 2
Nhóm 3: Phiếu học tập số 3
(xem phiếu học tập phần phụ lục)
- Bước 2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho
nhau.
- Bước 3: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm
khác bổ sung. GV chuẩn kiến thức.
Khi các nhóm trình bày GV đưa thêm câu hỏi:
+ Tại sao nhiệt độ cao nhất không phải ở Xích đạo
mà ở vĩ tuyến 20
o
B?
+ Giải thích vì sao nhiệt độ giảm dần theo độ cao?
khí hải dương (Em).
3. Frông (F)
- Là mặt ngăn cách hai khối khí khác biệt
nhau về tính chất vật lí (nhiệt độ, hướng
gió)'
- Trên mỗi bán cầu có hai Frông căn bản:
+ Frông địa cực.

+ Frông ôn đới.
- Khu vực xích đạo có dải hội tụ nhiệt đới
II. Sự phân bố của nhiệt độ không khí
trên Trái Đất
1. Bức xạ và nhiệt độ không khí
- Bức xạ Mặt Trời là dòng vật chất và năng
lượng của Mặt Trời tới Trái Đất.
- Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không
khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt Trái
Đất được Mặt Trời đốt nóng
2 Sự phân bố nhiệt độ của không khí
trên Trái Đất
a. Phân bố theo vĩ độ địa lí
- Nhiệt độ không khí giảm dần từ Xích đạo
về Cực.
- Biên độ nhiệt trung bình năm tăng dần từ
Xích đạo về Cực.
b. Phân bố theo lục địa và đại dương
- Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất đều ở lục
địa.
- Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa
có biên độ nhiệt lớn
c. Phân bố theo địa hình
- Nhiệt độ không khí giảm dần theo độ
cao: trung bình 0,6
0
C/100m.
- Nhiệt độ không khí còn thay đổi theo độ
dốc và hướng phơi của sườn núi.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Nhiệm vụ: Dựa vào bảng 11, kết hợp những kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích:
- Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm:...............................................................
- Giải thích:.............................................................................................................
..............................................................................................................................
- Nhận xét biên độ nhiệt độ năm:.......................................................................
- Giải thích:.............................................................................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nhiệm vụ: Dựa vào hình 11.3 kết hợp kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích:
- Nhận xét sự thay đổi của biên độ nhiệt năm ở các điểm Va-len-xi-a, Pô-dơ-nan Vacsaava,
Cuôcxcơ ...............................................................................................
Giải thích:.................................................................................................................
- Kết luận sự thay đổi biên độ nhiệt từ biển vào lục địa...:......................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Nhiệm vụ: Dựa vào hình 11.4, kết hợp kiến thức đã học, hãy:
23
Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện
- Nhận xét nhiệt độ ở 2 sườn núi:...........................................................................
- Giải thích:.............................................................................................................
- Kết luận chung:...............................................................................................
IV. ĐÁNH GIÁ
1. Hãy ghép các thông tin ở cột bên phải vào cột bên trái cho phù hợp:
Các khối khí Đặc điểm
a) Khối khí cực. 1. Lạnh.
b) Khối khí ôn đới. 2. Rất nóng.
c) Khối khí chí tuyến. 3. Rất lạnh.
d) Khối khí xích đạo. 4. Nóng ẩm.
2. Chọn ý đúng nhất trong câu sau đây:
- Chất khí chiếm tỷ lệ cao nhất trong thành phần của không khí là:
A. Khí nitơ. B. Khí ô xy. C. Các khí khác.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Thiếu phương tiện dạy học, cần liên hệ với thực tế đời sống.
Tiết: 13.
BÀI 12: SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nắm được nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp từ nơi này qua nơi khác.
- Nắm vững đặc điểm và nguyên nhân hình thành một số loại gió chính.
2. Kĩ năng
Nhận biết nguyên nhân hình thành các loại gió thông qua bản đồ và hình vẽ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
Hình 12.2, 12.3 phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu đặc điểm của khí quyển?
Câu 2. Trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất?
3. Nội dung bài giảng
Mở bài: Khí áp và gió là những yếu tố của thời tiết, khí hậu. Khí áp là gì? Gió là gì ? Trên Trái Đất
có những đai khí áp và gió chính nào?
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân/ Cặp
Câu hỏi:
- Nêu khái niệm khí áp.
- Quan sát hình 12.1 đọc tên và nêu vị trí các đai khí áp
và giải thích nguyên nhân hình thành chúng?
(Vùng cực: áp cao, do nhiệt độ quá lạnh; Khu vực 60
0
B, N: áp thấp; Khu vực 30

0
B, N : áp cao do nhận được
không khí bị nở ra ở khu vực Xích đạo; Khu vực Xích
I. Sự phân bố khí áp
Khí áp là sức nén của không khí xuống
bề mặt Trái Đất
1. Phân bố các đai khí áp trên Trái
Đất
- Các đai khí áp cao và áp thấp phân bố
xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích
đạo.
24
Giáo án địa lí 10 trọn bộ GV: Nguyễn Duy Thiện
đạo: áp thấp, do nhiệt độ cao và độ ẩm không khí lớn).
Hoạt động 2: Cả lớp
Câu hỏi: Đọc mục 2 kết hợp hiểu biết của bản thân,
hãy:
- Nêu và giải thích nguyên nhân thay đổi khí áp?
- Một HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Chuyển ý: Các vành đai khí áp khác nhau là nguyên
nhân sinh ra các loại gió khác nhau.
Hoạt động 3: Nhóm
- Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm (xem phiếu học tập phần phụ lục).
+ Nhóm 1, 2, 3: Tìm hiểu về gió Tây ôn đới.
+ Nhóm 4, 5, 6: Tìm hiểu về gió Mậu dịch.
- Bước 2: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.
- Bước 3: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ
sung.
- Các đai khí áp phân bố không liên tục

trên bề mặt Trái Đất.
2. Nguyên nhân thay đổi khí áp
+ Theo độ cao: Càng lên cao khí áp càng
giảm
+ Theo nhiệt độ: Khí áp tỉ lệ nghịch với
nhiệt độ.
+ Theo độ ẩm: Không khí càng chứa
nhiều hơi nước thì khí áp càng giảm.
II. Một số loại gió chính
1. Gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch
Gió Tây ôn đới Mậu dịch
PV hoạt động Từ vĩ độ 30
0
về 60
0
Từ vĩ độ 30
0
về Xích đạo
Nguyên nhân
hình thành
Chênh lệch khí áp giữa áp cao cận.
chí tuyến và áp thấp 60
0
.
Chênh lệch khí áp giữa áp cao cận.
chí tuyến và áp thấp xích đạo.
Thời gian
hoạt động
Quanh năm Quanh năm
Hướng gió - Ở Bắc bán cầu hướng Tây Nam.

- Ở Nam bán cầu hướng Tây Bắc.
- Ở Bắc bán cầu hướng Đông Bắc.
- Ở Nam bán cầu hướng Đông Nam
Tính chất Ẩm, mưa nhiều. Khô.
Hoạt động 4: Cặp/Nhóm
- Bước 1: HS quan sát hình 12.2 và hình 12.3 đọc
tên và giải thích sự hình thành các trung tâm khí áp?
- Bước 2: HS đọc mục II.3 SGK kết hợp quan sát
hình 15.2 và 15.3 tìm hiểu về gió mùa mùa hạ và
gió mùa mùa đông:
+ Hướng gió
+ Tính chất của gió
+ Phạm vi hoạt động
- Bước 3: HS trong nhóm trao đổi, bổ sung cho
nhau.
- Bước 4: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác
bổ sung.
Hoạt động 5: Cặp - Nhóm
- Bước 1: HS đọc mục 4 trang 47 SGK kết hợp
quan sát hình 12.4, 12.5, hãy:
+ Trình bày và giải thích hoạt động của gió biển,
gió đất.
+ Giải thích tính chất của gió phơn, cho ví dụ.
- Bước 2: HS trao đổi bổ sung cho nhau.
- Bước 3: Đại diện HS trình bày. GV chuẩn kiến
thức.
GV lưu ý: Tính chất của gió phơn là rất khô khi
vượt địa hình núi cao. Ví dụ gió phơn Tây Nam đối
với sườn đông của dãy núi Trường Sơn. HS thường
nhầm lẫn gió phơn có tính chất nóng. Tính chất này

2. Gió mùa
- Định nghĩa: Gió mùa là loại gió thổi theo
mùa với hướng gió ở hai mùa ngược chiều
nhau.
- Nguyên nhân: Chủ yếu là do sự nóng lên
hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại
dương theo mùa.
- Hướng thổi, tính chất:
+ Gió mùa mùa hạ hướng TN, tính chất
nóng ẩm
+ Gió mùa mùa đông hướng ĐB, tính chất
lạnh khô.
- Phạm vi hoạt động: Nam Á, Đông Nam
Á, Đông Phi, Ôxtraylia...
3. Gió địa phương
a. Gió biển, gió đất
- Hoạt động vùng ven biển.
Nguyên nhân: Do sự khác nhau về tính chất
hấp thụ nhiệt của đất liền và đại dương.
- Gió biển thổi ban ngày, từ biển vào đất
liền.
- Gió đất thổi ban đêm, từ đất liền ra biển.
b. Gió phơn.
- Là gió vượt địa hình núi cao.
- Tính chất: Khô khan.
25

×