Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

ÔN môn lịch sử 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.08 KB, 178 trang )

EBOOKS QUÀ TẶNG

BỨT PHÁ ĐIỂM THI MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI (CHINH
PHỤC KÌ THI THPT QUỐC GIA) Phần: LỊCH SỬ
TỔNG HỢP KIẾN THỨC LỊCH SỬ LỚP 11, 10


Quà tặng kèm theo sách “BỨT PHÁ ĐIỂM THI MÔN KHOA HỌC
XÃ HỘI (CHINH PHỤC KÌ THI THPT QUỐC GIA) Phần: LỊCH
SỬ

TỔNG HỢP KIẾN THỨC LỊCH SỬ LỚP 11, 10

Người biên tập: Hà Thái Sơn
Tham gia vào group học tập ngay tại đây: />groups/butphavan/)

ĐỌC THỬ BỘ "SÁCH BỨT PHÁ" NGAY TẠI ĐÂY:
/>
2|

BỨT PHÁ ĐIỂM THI MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI (CHINH PHỤC KỲ THI THPTQG VÀ ĐH CAO ĐẲNG)


A. KIẾN THỨC CƠ BẢN LỚP 11

PHẦN I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI CHƯƠNG 1. CÁC
NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH
(THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX)

BÀI 1. NHẬT BẢN TỪ GIỮA THẾ KỶ XIX
ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ XX


1. Cuộc Duy tân Minh Trị
* Nguyên nhân
0 Những hiệp ước bất bình mà Mạc phủ kí kết với nước ngoài làm cho tầng
lớp xã hội phản ứng mạnh mẽ.
1 Phong trào đấu tranh chống Sô gun nổ ra sôi nổi vào những năm 60 của thế
kỉ XX đã làm sụp đổ chế độ Mạc phủ.
2 Tháng 01/1868 Sô-gun bị lật đổ. Thiên hoàng Minh Trị trở lại nắm quyền và
thực hiện một loạt cải cách.
* Nội dung cải cách Minh Trị
Tháng 1/1868, sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện một loạt
cải cách tiến bộ nhằm đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hâu.
0Về chính trị : Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thành lập chính
phủ mới , trong đó đại biểu của tầng lớp quý tộc, tư sản hóa đóng vai trò quan
trọn, thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân. Năm 1889, ban hành HIến
pháp mới, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến
0 Về kinh tế: thi hành chính sách thống nhất tiền tệ, thị trường, cho phép mua bán
ruộng đất, tang cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây

/>
|3


dựng cơ sở hạ tầng, đường xá, cầu cống
0Về quân sự: quân đội được tổ chức, huấn luyện theo kiểu phương Tây, chế độ
nghĩa vụ quân sự thay thế cho chế độ trưng binh. Công nghiệp đóng tàu chiến
được chú trọng phát triển, tiến hành sản xuất vũ khí, đạn dược và mời chuyên
gia quân sự nước ngoài
1Về giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa
học – kĩ thuật. Cử học sinh giỏi đi du học phương Tây …
=> Tính chất : cuộc Duy Tân Minh Trị mang tính chất của một cuộc cách

mạng tư sản, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Nhật Bản
2. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
0 Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX , sau chiến tranh Trung - Nhật (1894-1895),
kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ.
1 Quá trình tập trung trong công nghiệp, thương nghiệp với ngân hành đã
đưa đến sự ra đời những công ty độc quyền, Mít-xưi, Mit-su-bi-si chi phối đời
sống kinh tế, chính trị Nhật Bản.
2

Đầu thế kỉ XX, Nhật thi hành chính sách xâm lược và bành trướng:

0

Năm 1874, Nhật xâm lược Đài Loan.

1 Năm 1894 – 1895, Nhật gây chiến với Trung Quốc để tranh giành Triều
Tiên, uy hiếp Bắc Kinh, chiếm cửa biển Lữ Thuận, nhà Thanh phải nhượng
Đài Loan và Liêu Đông cho Nhật
2

Năm 1904-1905, Nhật gây chiến với Nga buộc Nga phải nhường cửa biển

Lữ Thuận, đảo Xa-kha-lin, thừa nhận Nhật Bản chiếm đóng Triều Tiên.
3

Năm 1914, Nhật dùng vũ lực mở rộng ảnh hưởng ở Trung Quốc và chiếm

Sơn Đông. Nhật trở thành đế quốc hung mạnh nhất châu Á.
3


Cùng với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản là sự bần cùng hoá của quần

chúng nhân dân lao động.
4 Chủ nghĩa đế quốc Nhật được gọi là “ Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân
phiệt, hiếu chiến”
4|

BỨT PHÁ ĐIỂM THI MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI (CHINH PHỤC KỲ THI THPTQG VÀ ĐH CAO ĐẲNG)


* Chính sách đối nội
0 Rất phản động, bóc lột nặng nề nhân dân trong nước, nhất là giai cấp công
nhân, công nhân Nhật phải làm việc từ 12 đến 14 giờ một ngày trong những
điều kiện tồi tệ, tiền lương thấp.
1 Sự bóc lột nặng nề của giới chủ đã dẫn đến nhiều cuộc đấu tranh của công
nhân.

BÀI 2. ẤN ĐỘ
1.Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX
Từ đầu thế kỉ XVII, cuộc đấu tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến
làm cho Ấn Độ suy yếu. Các nước tư bản phương Tây ( chủ yếu Pháp, Anh ),
tranh nhau xâm lược Ấn Độ. Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh đã hoàn thành
việc xâm lược và đặt ách thống trị ở Ấn Độ
*Chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn
Độ - Về kinh tế :
23

Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô, vơ vét lương thực, các

nguồn nguyên liệu và bóc lột nhân công

24

Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh

24

Về chính trị - xã hội :

23

Chính phủ Anh nắm quyền cai trị trực tiếp Ấn Độ. Ngày 1/1/1877, Nữ

hoàng Anh tuyên bố đồng thời là Nữ hoàng Ấn Độ
24

Thực hiện chính sách chia để trị, mua chuộc tầng lớp có thế lực trong

giai cấp phong kiến bản xứ, khơi sâu sự cách biệt chủng tộc, tôn giáo và đẳng
cấp
* Hậu quả
5888

Kinh tế giảm sút, bần cùng

5889

Đời sống nhân dân người dân cực khổ

2. Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc (1885-1908)



/>
|5


a. Đảng Quốc đại
23 Từ giữa thế kỉ XIX, giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ đã dần dần
đóng vai trò quan trọng.
24 Tư sản Ấn Độ muốn được tự do phát triển kinh tế và đòi hỏi được tham gia
chính quyền, nhưng bị thực dân Anh kìm hãm.
25 Cuối năm 1885, Đảng Quốc dân Đại hội (Quốc đại) thành lập. Đó là chính
Đảng đầu tiên của của giai cấp tư sản Ấn Độ. Nó đánh dấu một giai đoạn mới,
giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên đài chính trị.
26

Trong 20 năm đầu (1885-1905), Đảng Quốc đại chủ trương đấu tranh

ôn hoà để đòi hỏi chính phủ thực dân tiến hành cải cách và không tán thành
phương pháp đấu tranh bằng vũ lực. Do thái độ thỏa hiệp của những người
cầm đầu và chính sách 2 mặt của chính quyền Anh, nội bộ Đảng Quốc đại bị
phân hóa thành 2 phái: ôn hòa và phái cực đoan (kiên quyết chống Anh do Tilắc đứng đầu)
27

b. Phong trào dân tộc

28

Tháng 7/1905, chính quyền Anh thi hành chính sách chia để trị. Ban

hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan: miền Đông theo đạo Hồi và miền Tây theo

đạo Ấn. Điều đó làm bùng nổ lên phong trào đấu tranh chống thực dân Anh,
đặc biệt ở Bom-bay và Can-cút-ta.
29 Ngày 6/10/1905, đạo luật chia cắt Ben-gan bắt đầu có hiệu lực, nhân dân
coi đó là ngày quốc tang: hơn 10 vạn người kéo đến bờ sông Hằng, làm lễ
tuyên thệ và hát vang bài “Kính chào Người – Mẹ hiền Tổ quốc” để tỏ ý đoàn
kết , thống nhất. Khắp nơi vang lên khẩu hiệu “Ấn Độ là của người Ấn Độ”.
30

Tháng 6/1908, thực dân Anh bắt Ti-lắc và tuyên án ông 6 năm tù. Vụ

án Ti-lắc thổi bùng lên một đợt đấu tranh mới. Hàng vạn công nhân Bom-bay
tiến hành tổng bãi công 6 ngày (để trả lời 6 năm tù của Ti-lắc), xây dựng chiến
luỹ, thành lập các đơn vị chiến đấu chống lại quân Anh. Các thành phố khác
cũng hưởng ứng, cuộc đấu tranh lên đỉnh cao buộc thực dân Anh phải thu hồi
đạo luật chia cắt Ben-gan.
31 Cao trào cách mạng 1905-1908 mang đậm ý thức dân tộc đánh dấu sự thức
tỉnh của nhân dân Ấn Độ.


6|

BỨT PHÁ ĐIỂM THI MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI (CHINH PHỤC KỲ THI THPTQG VÀ ĐH CAO ĐẲNG)


=> Tính chất và ý nghĩa của cao trào đấu tranh 1905 -1908:
5888 Cao trào do giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, thực
hiện mục tiêu đấu tranh vì một Ấn Độ độc lập và dân chủ
5889 Thực hiện tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất của nhân dân Ấn Độ,
chống chủ nghĩa thực dân Anh


BÀI 3. TRUNG QUỐC
1. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc giữa thế kỉ XIX đến đầu thế
kỉ XX
a). Khởi nghĩa Thái bình Thiên Quốc
23 Diễn biến: bùng nổ ngày 1/1/1851 tại kim Điền (Quảng Tây) ,lan rộng khắp
cả nước, bị phong kiến đàn áp, năm 1864 thất bại.
24

Lãnh đạo: Hồng Tú Toàn

25Lực lượng: Nông dân
26

Tính chất: là cuộc khởi nghĩa nông dân vĩ đại chống phong kiến làm

lung lay triều đình phong kiến Mãn Thanh.
b). Phong trào Duy Tân 1898
5888 Diễn biến: Năm 1898 diễn ra cuộc vận động Duy Tân, tiến hành cải
cách cứu vãn tình thế.
5889 Lãnh đạo: Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu.
5890

Lực lượng: quan lại, sĩ phu tiến bộ, vua Quang Tự.

5891

Tính chất: Cải cách dân chủ, tư sản, khởi xướng khuynh hướng dân chủ tư sản

5888 Trung Quốc, chỉ tồn tại 100 ngày.
c). Phong trào Nghĩa Hòa đoàn

23

Diễn biến: Năm 1899 bùng nổ ở Sơn Đông lan sang Trực Lệ, Sơn Tây,

tấn công sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh.

/>
|7


23

Bị liên quân 8 nước đế quốc tấn công nên thất bại.

24Lực lượng: Nông dân.
25

Tính chất: Phong trào yêu nước chống đế quốc. Giáng một đòn mạnh

vào đế quốc.
* Nguyên nhân thất bại
5888

Chưa có tổ chức lãnh đạo

5889

Do sự bảo thủ, hèn nhát của triều đình phong kiến.

5890


Do phong kiến và đế quốc cấu kết đàn áp

Nội
dung

Diễn
biến
chính

Khởi nghĩa Thái bình

Phong trào

Thiên Quốc

Duy Tân

-Bùng nổ ngày
1/1/1851 tại kim Điền
(Quảng Tây), lan
rộng khắp cả nước.

-Năm 1898 diễn ra
cuộc vận động
Duy Tân, tiến hành
cải cách cứu vãn
tình thế.

-Bị phong kiến đàn áp

-Năm 1864 thất bại

Lãnh
đạo

Hồng Tú Toàn

Lực
lượng

Nông dân
Là cuộc khởi nghĩa

Tính nông dân vĩ đại chống
chất - phong kiến làm lung
ý thức lay triều đình phong
kiến Mãn Thanh

-Diễn ra 100 ngày

Phong trào Nghĩa Hòa đoàn

Năm 1899 bùng nổ ở Sơn Đông
lan sang Trực Lệ, Sơn Tây, tấn
công sứ quán nước ngoài ở Bắc
Kinh, bị liên quân 8 nước đế
quốc tấn công nên thất bại

Khang Hữu Vi
Lương Khải Siêu


Quan lại, sĩ phu
tiến bộ, vua
Quang Tự
Cải cách dân chủ,

sản,
khởi
xướng
khuynh
hướng dân chủ tư
sản ở Trung Quốc

Nông dân

Phong trào yêu nước chống đế
quốc. Giáng một đòn mạnh vào
đế quốc.

2. Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi 1911
a) Tôn Trung Sơn và Đồng minh hội
23

Tôn Trung Sơn là một trí thức có tư tưởng cách mạng theo khuynh

hướng dân chủ tư sản.
24Tháng 8/1905, Tôn Trung Sơn tập hợp giai cấp tư sản Trung Quốc thành lập
8|

BỨT PHÁ ĐIỂM THI MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI (CHINH PHỤC KỲ THI THPTQG VÀ ĐH CAO ĐẲNG)



Đồng minh hội - chính Đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc.
5888

Cương lĩnh chính trị: theo chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn

5889

Mục tiêu: lật đổ Mãn Thanh, thành lập dân quốc,thực hiện bình đẳng

về ruộng đất ..bình quân địa quyền
5890

Lực lượng : trí thức tư sản, tiểu tư sản ,địa chủ , thân sĩ bất bình với

nhà Thanh.
5891

b) Cách mạng Tân Hợi 1911

5892

Nguyên nhân

23 Nhân dân Trung Quốc mâu thuẫn với đế quốc phong kiến
24 Ngòi nổ của cách mạng là do nhà Thanh trao quyền kiểm soát đường sắt
cho đế quốc nên phong trào “giữ đường” bùng nổ, nhân cơ hội đó Đồng minh
hội phát động đấu tranh.
24


Diễn biến:

23 Khởi nghĩa bùng nổ ở Vũ Xương 10/10/1911, lan rộng khắp miền Nam, miền
Trung.
24

Ngày 19/12/1911, Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống lâm thời, tuyên

bố thành lập chính phủ lâm thời Trung Hoa dân quốc. đứng đầu chính phủ lâm
thời, thông qua Hiến pháp lâm thời. Hiến pháp công nhận quyền tự do dân chủ
và bình đẳng của mọi công dân, nhưng không đề câp đến vấn đề ruộng đất cho
nông dân như đã ghi trong cương lĩnh của Đồng minh hội
25

Trước thắng lợi của cách mạng, tư sản thương lượng với nhà Thanh, đế

quốc can thiệp.
26 Kết quả: Vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn từ chức, Viên Thế Khải làm
Tổng thống.
* Tính chất - ý nghĩa
5888 Tính chất cuộc cách mạng tư sản không triệt để.
5889 Lật đổ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, ảnh
hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á.
* Hạn chế


/>
|9



5888 Không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến .
5889 Không đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược.
5890

Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
(Cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX)
23
Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông
Nam Á
* Nguyên nhân
Các nước tư bản cần thị trường, thuộc địa nên đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.
- Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng.
- Giàu tài nguyên thiên nhiên, có nền văn hóa lâu đời.
- Chế độ phong kiến khủng hoảng. Kinh tế kém phát triển. Khủng hoảng triền miên về chính trị, kinh tế, xã hội
* Quá trình xâm lược
Thực dân

Tên các nước
Đông Nam Á
In-đô-nê-xi-a

Philíppin

Thời gian hoàn thành xâm lược

Xâm lược
Bồ Đào Nha, Tây

Ban Nha, Hà Lan

Tây Ban Nha, Mĩ

Giữa XIX Hà Lan hoàn thành xâm chiếm và lập
ách thống trị
Giữa thế kỉ XVI Tây Ban Nha thống trị
5888 Năm 1898 Mĩ chiến tranh với Tây Ban
Nha, hất cẳng Tây Ban Nha khỏi Philippin.
5889 Năm 1899-1902 Mĩ chiến tranh xâm
lược Philíppin, biến quần đảo, này thành
thuộc điạ của Mĩ.

Miến Điện

Anh

Ma-lai-xi-a

Anh
Pháp

Năm 1885 Anh thôn tính Miến Điện
Đầu thế kỉ XIX Mã - lai trở thành thuộc địa của
Anh
Cuối thế kỉ XIX, Pháp hoàn thành xâm lược 3
nước Đông Dương

Anh - Pháp tranh
chấp


Xiêm vẫn giữ được độc lập

Việt Nam - LàoCampuchia
Xiêm (Thái Lan)

10 |

BỨT PHÁ ĐIỂM THI MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI (CHINH PHỤC KỲ THI THPTQG VÀ ĐH CAO ĐẲNG)


2. Phong trào đấu tranh của thực dân Phi líp pin
a) Phong trào đấu tranh chống thực dân Tây Ban Nha
5888

Từ giữa tế kỉ XVI, Phi líp pin trở thành thuộc địa của Tây Ban

Nha, mâu thuẫn giữa nhân dân Phi líp pin và thực dân Tây Ban Nha ngày càng
gay gắt

5889

Năm 1872, cuộc khởi nghĩa của nhân dân thành phố Ca vi tô,

nghĩa quân làm chủ thành phố 3 ngày rồi thất bại
5890

Những năm 90 của thế kỉ XIX, xuất hiện 2 xu hướng chính

trong phong trào giải phóng dân tộc

+ Xu hướng cải cách của Hô xê Ri đan :
Năm 1892, thành lập “ Liên minh Phi líp pin” thu nhập một số trí thức
yêu nước, địa chủ tư sản tiến bộ và một số dân cày nghèo.
Chủ trương tuyên truyền, khơi dậy ý thức dân tộc đấu tranh đòi quyền
bình đẳng cho người Phi lip pin
+ Xu hướng bạo động của Bô ni pha xi ô
Tháng 7/1892, thành lập “liên hiệp những người con yêu quý của nhân
dân “
Ngày 28/8/1896, Bô ni pha xi ô phát lệnh khởi nghĩa, phong trào lan ra
toàn quần đảo, chính quyền nhân dân được thiết lập ở nhiều vùng giải
phóng, ruộng đất được chia cho nông dân
Bô ni pha xi ô bị sát hại, liên hiệp những người con yêu của nhân dân tan


b) Phong trào đấu tranh chống đế quốc Mỹ
23 Tháng 4/1898, Mĩ gây chiến tranh với Tây Ban Nha
24 Tháng 6/1898, Mỹ đưa A ghi nan đô làm Tổng thống nước cộng hòa
Phi líp pin
25 Cuộc kháng chiến chống mĩ kéo dài đến năm 1902 thì bị dập tắt, Phi
líp pin trở thành thuộc địa của Mĩ


/>
| 11


3. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân
Campuchia * Bối cảnh Campuchia giữa thế kỉ XIX
5888 Trước khi bị Pháp xâm lược triều đình phong kiến Nô rô đôm suy yếu
phải thần phục Thái Lan.

5889Năm 1863 Campuchia chấp nhận sự bảo hộ của Pháp. Năm 1884 Pháp
gạt Xiêm, biến Campuchia thành thuộc địa của Pháp.
5890 Ách thống trị của Pháp làm cho nhân dân Campuchia bất bình vùng dậy
đấu tranh.
* Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Campuchia
Tên phong
trào
khởi nghĩa

Thời
gian

Địa bàn hoạt động

Kết quả

Khởi nghĩa
Si-vô-tha

1861- Tấn công U-đong và Phnôm Pênh
1892

Thất
bại

Khởi nghĩa
A-cha Xoa

1863- Các tỉnh giáp biên giới Việt Nam, nhân dân
1866

Châu đốc (Hà Tiên) ủng hộ A-cha-xoa
chống Pháp

Thất
bại

Khởi nghĩa Pu-cômbô

18661867

Lập căn cứ ở Tây Ninh (Việt Nam) sau đó
tấn công về Campuchia kiểm soát Pa-man
tấn công U-đong

Thất
bại

23

Nổ ra liên tục, có cuộc khởi nghĩa kéo dài tới 30 năm.

24

Các cuộc đấu tranh thu hút được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia,

25

Có sự ủng hộ của nhân dân Việt Nam, đặc biệt là trong cuộc khởi nghĩa

của Pu-côm-bô được coi là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân

hai nước Việt Nam - Campuchia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp.
4. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu thế kỷ XX
* Bối cảnh lịch sử
12 |

BỨT PHÁ ĐIỂM THI MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI (CHINH PHỤC KỲ THI THPTQG VÀ ĐH CAO ĐẲNG)


23

Giữa thế kỉ XIX chế độ phong kiến suy yếu Lào phải thuần phục Thái Lan.

24

Năm 1893 bị thực dân Pháp xâm lược.
Tên khởi nghĩa

Thời gian

Địa bàn hoạt động

Kết
quả

Khởi nghĩa Pha-ca-đuốc

19011903

Xa-va-na-khét, Đường 9, Biên
giới Việt - Lào


Thất
bại

Khởi nghĩa Ong Kẹo

1901-

và Com-ma-đam

1937

Khởi nghĩa Châu Pa-

1918-

chay

1922

Thất
Cao nguyên Bô-lô-ven

bại
Thất

Bắc Lào, Tây Bắc Việt Nam

bại


* Nhận xét
5888 Phong trào đấu tranh của nhân dân Lào, và Campuchia cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX diễn ra liên tục, sôi nổi nhưng còn mang tính tự phát.
5889Hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.
5890Lãnh đạo là các sĩ phu yêu nước và nông dân
* Kết quả
23

Các cuộc đấu tranh đều thất bại do tự phát thiếu đường lối đúng đắn,

thiếu tổ chức vững vàng.
24

Thể hiện tinh thần yêu nước và tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước

Đông Dương
5. Xiêm (Thái Lan) giữa thế kỷ XIX - đầu thế kỉ XX
* Bối cảnh lịch sử
23

Năm 1752, triều đại Ra-ma theo đuổi chính sách đóng cửa.

24 Giữa thế kỉ XIX đứng trước sự đe doạ xâm lược của phương Tây, Ra-ma IV
(Mông-kút ở ngôi từ 1851-1868) đã thực hiện mở cửa buôn bán với nước ngoài.

25

Ra-ma V đã thực hiện nhiều chính sách cải cách.
/>
| 13



5888 Nội dung
cải cách - Kinh tế
23 Nông nghiệp: để tăng nhanh lượng gạo xuất khẩu nhà nước giảm nhẹ thuế
ruộng, xóa bỏ chế độ lao dịch.
24

Công thương nghiệp: khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây

dựng nhà máy, mở hiệu buôn, ngân hàng
24Chính trị
23 Cải cách theo khuôn mẫu Phương Tây .
24

Đứng đầu nhà nước vẫn là vua.

25

Giúp việc có hội đồng nhà nước (nghị viện) .

26Chính phủ có 12 bộ trưởng.
25Quân đội, tòa án, trường học được cải cách theo khuôn mẫu phương Tây.
26Về xã hội: xóa bỏ chế độ nô lệ, giải phóng người lao động.
27

Đối ngoại:

+Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
Lợi dụng vị trí nước đệm .

Lợi dụng mâu thuẫn giữa 2 thế lực Anh - Pháp đã lựa chiều có lợi để giữ chủ
quyền đất nước.
* Tính chất
5888 Thái Lan phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa và giữ được chủ
quyền độc lập.
5889

Tính chất một cuộc cách mạng tư sản không triệt để.

Trong bối cảnh chung của châu Á, Thái Lan đã thực hiện đường lối cải cách,
chính nhờ đó mà Thái Lan thoát khỏi thân phận thuộc địa giữ được độc lập.

14 |

BỨT PHÁ ĐIỂM THI MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI (CHINH PHỤC KỲ THI THPTQG VÀ ĐH CAO ĐẲNG)


BÀI 5. CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MỸ LA TINH
(Thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
I. CHÂU PHI
23

Châu Phi là lục địa lớn thứ 2 trên thế giới, giàu tài nguyên khoáng sản,

có nền văn hóa lâu đời.
24Châu Phi có nền văn minh cổ đại rực rỡ.
* Các Đế quốc xâm lược phân chia châu Phi
5888 Từ giữa thế kỉ XIX thực dân châu Âu bắt đầu xâm lược châu Phi.
5889 Vào những năm 70 80 của thế kỉ XIX, sau khi hoàn thành kênh đào
Xuy ê, các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi.

5888 Anh chiếm: Nam Phi, Ai Cập, Đông Xu-đăng, một phần Đông Phi,
Kênia, Xômali, Gam bi a.
5889 Pháp chiếm: Tây Phi, miềm xích đạo châu Phi, Ma đa ga xca, một phần
Xô ma li, An giê ri, Tuy ni di, Xa ha ra.
5890 Đức: Camôrun, Tôgô, Tây Nam Phi, Tadania,
5891 Bỉ chiếm. Công gô
5892 Bồ Đào Nha: Mô-dăm Bích, Ănggôla và một phần Ghinê
5890 Đầu thế kỉ XX việc phân chia thụôc địa giữa các đế quốc ở châu Phi
căn bản đã hoàn thành.
* Các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân châu Phi
Thời gian

Phong trào đấu tranh
Cuộc đấu tranh của Áp-đen Ca-

1830-1874

đê ở Angiêri thu hút đông đảo lực
lượng tham gia
Ở Ai Cập Atmet Arabi lãnh đạo
phong trào “Ai Cập trẻ”

1879-1882

Kết quả
Pháp mất nhiều thập niên mới chinh phục
được nước này.
Năm 1882 các đế quốc mới ngăn chặn được
phong trào


/>
| 15


Mu-ha-met At-mét đã lãnh đạo
1882-1898 nhân dân Xu-Đăng chống thực
dân Anh
1889

Nhân dân Ê ti ô pi a tiến hành
kháng chiến chống thực dân Italia.

Năm 1898 phong trào bị đàn áp đẫm máu
nên thất bại
- Ngày 01/3/1896 Italia thất bại, Êtiôpia giữ
được độc lập
-Cùng với Libêria là những nước châu Phi giữ
được độc lập ở cuối thế kỉ XIX đến XX.

0 Kết quả: phong trào đấu tranh chống thực dân của nhân dân châu Phi đều
thất bại (trừ Êtiôpia).
1 Nguyên nhân thất bại là do: chênh lệch lực lượng, trình độ tổ chức thấp, bị
thực dân đàn áp.
2 Ý nghĩa: thể hiện tinh thần yêu nước, tạo tiền đề cho giai đoạn sau - đầu thế
kỉ XX.
1 Phong trào đấu tranh ở châu Phi bao gồm đấu tranh bảo vệ độc lập và đấu
tranh chống ách đô hộ của chủ nghĩa thực dân.
0 Mĩ La-tinh: là một phần lãnh thổ rộng lớn của châu Mĩ. Gồm một phần
Bắc Mĩ, toàn bộ Trung Mĩ, Nam Mĩ và những quần đảo ở vùng biển Ca ri bê.
Sở dĩ gọi đây là khu vực Mĩ La tinh vì cư dân ở đây nói tiếng Tây Ban Nha

hay Bồ Đào Nha (ngữ hệ La tinh).
2 Trước khi xâm lược, Mĩ La tinh là một khu vực có lịch sử văn hóa lâu đời,
giàu tài nguyên. Cư dân bản địa ở đây là người Inđian, chủ nhân của nhiều văn
hóa cổ nổi tiếng, văn hóa May a, văn hóa In ca, văn hóa A dơ tếch.
0 KHU VỰC MĨ LA-TINH
* Chế độ thực dân ở Mĩ La-tinh:
0 Đầu thế kỉ XIX, đa số các nước Mĩ La tinh đều là thuộc địa của Tây Ban
Nha, Bồ Đào Nha.
1 Chủ nghĩa thực dân đã thiết lập chế độ thống trị phản động, dã man, tàn
khốc: + Tàn sát dồn đuổi cư dân bản địa, chiếm đất đai lập đồn điền
+ Đưa người Châu Phi sang để khai thác tài nguyên (vàng và bạc, người ta còn
16 |

BỨT PHÁ ĐIỂM THI MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI (CHINH PHỤC KỲ THI THPTQG VÀ ĐH CAO ĐẲNG)


chở từ châu Mĩ về Tây Ban Nha đường, ca cao, gỗ, đá quý, ngọc trai, cánh
kiến, thuốc lá, bông... )
* Phong trào đấu tranh giành độc lập
Thời gian

Tên nước

Cuối XVIII

Ở Haiti bùng nổ cuộc đấu tranh (1791)
chống Pháp dưới sự lãnh đạo của Tút-xanh
Lu véc tuy a.

Kết quả

- Năm 1803 thắng lợi .
-Haiti thành nước cộng hòa
da đen đầu tiên ở Nam Mĩ.
-Cổ vũ phong trào đấu tranh
ở Mĩ La-tinh.
- Các quốc gia độc lập ra
đời :
+ Mê hi cô : 1821
+ Áchentina : 1816

20 năm
đầu thế

-Phong trào đấu tranh nổ ra sôi nổi, quyết
liệt ,các quốc gia độc lập ở Mĩ La-tinh lần

kỉ XX

lượt hình thành .

+ Urugoay: 1828
+ Paragoay: 1811
+ Braxin: 1822
+ Pê ru: 1821
+ Colômbia: 1830
+ Ecuađo: 1830

Nhận xét
Đầu thế kỉ XX phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mĩ La-tinh diễn ra sôi nổi,
quyết liệt. Kết quả hầu hết khu vực đã thóat khỏi ách thống trị của thực dân

Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha trở thành quốc gia độc lập
* Tình hình Mĩ La tinh sau khi giành độc lập và chính sách bành trướng của Mĩ

Sau khi giành độc lập, các nước Mĩ La tinh có tiến bộ về kinh tế xã hội: Braxin
trồng nhiều bông và cao su, cung cấp một nữa cà phê cho thị trường thế giới.
Achentina sản xuất len, da cừu, thịt bò xuất khẩu sang Anh... Các đồn điền
trồng lúa mì, cây công nghiệp, chăn nuôi lấy thịt, sữa và lông phát triển mạnh
trở thành nguồn hành xuất khẩu có giá trị của nhiều nước. Dân số tăng nhanh
do người nhập cư ngày càng đông.
Mĩ âm mưu biến Mĩ La tinh thành “sân sau” của Mĩ ở Mĩ La tinh.

/>
| 17


0 Để thực hiện được âm mưu của mình, Mĩ đã đưa ra thủ đoạn tuyên truyền
học thuyết: “Châu Mĩ của người châu Mĩ” (1823), thành lập “Liên minh dân
tộc các nước cộng hòa châu Mĩ” ( Liên Mỹ )dưới sự chỉ huy của Oa sinh tơn.
1

Năm 1898 Mỹ hất cẳng Tây Ban Nha (người châu Âu) khởi châu Mĩ.

2

Đầu thế kỉ XX, dùng chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đô la” để

khống chế khu vực này.
3 Mĩ La tinh trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

CHƯƠNG 2. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI

THỨ NHẤT ( 1914 -1918)
BÀI 6. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918)

I. Nguyên nhân của chiến tranh
1. Quan hệ quốc tế cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX
0 Chủ nghĩa tư bản phát triển theo quy luật không đều làm thay đổi sâu sắc
so sánh lực lượng giữa các đế quốc ở cuối XIX đầu XX.
1 Sự phân chia thuộc địa giữa các đế quốc cũng không đều. Đế quốc già
(Anh, Pháp) nhiều thuộc địa. Đế quốc trẻ (Đức, Mĩ) ít thuộc địa.
2 Mâu thuẫn giữa các đế quốc về vấn đề thuộc địa nảy sinh và ngày càng gay
gắt.
3 Các cuộc chiến tranh giành thuộc địa đã nổ ra ở nhiều nơi vào cuối thế kỷ
XIX: như chiến tranh Trung – Nhật, Mỹ- Tây Ban Nha, Nga – Nhật
4 Trong cuộc chạy đua giành giật thuộc địa, Đức là kẻ hiếu chiến nhất, lại ít
thuộc địa . Đức đã cùng Áo - Hung, Italia thành lập “phe Liên Minh”, năm
1882 chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới.
18 |

BỨT PHÁ ĐIỂM THI MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI (CHINH PHỤC KỲ THI THPTQG VÀ ĐH CAO ĐẲNG)


0 Để đối phó Anh đã ký với Nga và Pháp những Hiệp ước tay đôi hình thành
phe Hiệp ước (đầu thế kỉ XX).
1

Đầu thế kỉ XX ở châu Âu đã hình thành 2 khối quân sự đối đầu nhau, âm

mưu xâm lược, cướp đoạt lãnh thổ và thuộc địa của nhau, điên cuồng chạy đua
vũ trang, chuẩn bị cho chiến tranh, một cuộc chiến tranh đế quốc nhằm phân
chia thị trường thế giới không thể tránh khỏi.

2 Hai khối quân sự ráo riết chạy đua vũ trang tích cực chuẩn bị chiến tranh
0 Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh
* Nguyên nhân sâu xa
23 Sự phát triển không đều của các nước đế quốc ,mâu thuẫn giữa các đế
quốc về vấn đề thuộc địa ngày càng gay gắt (trước tiên là giữa đế quốc Anh
với đế quốc Đức) là nguyên nhân cơ bản dẫn đến chiến tranh.
24 Sự tranh giành thị trường thuộc địa giữa các đế quốc với nhau.
* Nguyên nhân trực tiếp
23 Sự hình thành hai khối quân sự đối lập, kình địch nhau.
24 Duyên cớ: 28/6/1914 Hoàng thân thừa kế ngôi vua Áo-Hung bị ám sát tại
Bô-xni a (Xéc bi)
Đến năm 1914, sự chuẩn bị chiến tranh của 2 phe đế quốc cơ bản đã xong.
Ngày 28/6/1914, Áo - Hung tổ chức tập trận ở Bôxnia. Thái tử Áo là Phéc đi
nan đến thủ đô Bô xni a là Xa ra e vô để tham quan cuộc tập trận thì bị một
phần tử người Xéc bi ám sát. Nhân cơ hội đó Đức hùng hổ bắt Áo phải tuyên
chiến với Xéc bi. Thế là chiến tranh đã được châm ngòi.
II. Diễn biến của chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918)
5888 Giai đoạn thứ nhất (1914 1916) * Chiến tranh bùng nổ
+ Ngày 28/6/1914, Hoàng thân thừa kế ngôi vua Áo-Hung bị ám sát
+ Ngày 28/7/1914, Áo-Hung tuyên chiến với Xéc-bi.

/>
| 19


23 Ngày 1/8/1914, Đức tuyên chiến với Nga.
24 Ngày 3/8/1914, Đức tuyên chiến với Pháp
25 Ngày 4/8/1914, Anh tuyên chiến với Đức.
Chiến tranh thế giới bùng nổ diễn ra trên 2 mặt trận Đông Âu và Tây Âu


Thời
gian Chiến sự
5888 phía Tây : ngay đêm 3.8
Đức tràn vào Bỉ, đánh sang
1914
Pháp.

Cùng lúc ở phía Đông; Nga
tấn công Đông Phổ.

Kết quả
Đức chiếm được Bỉ, một phần nước
Pháp uy hiếp thủ đô Pa-ri.
Cứu nguy cho Pa-ri.

Đức, Áo - Hung dồn toàn
Hai bên ở vào thế cầm cự trên
một Mặt trận dài 1200 km.
1915 lực tấn công Nga.
Đức chuyển mục tiêu về
Đức không hạ được Véc-đoong, 2
1916 phía Tây tấn công pháo đài
bên thiệt hại nặng.
Véc-doong.
Những năm đầu Đức, Áo - Hung giữ thế chủ động tấn công. Từ cuối 1916 trở đi.
Đức, Áo - Hung chuyển sang thế phòng ngự ở cả hai mặt trận Đông Âu, Tây Âu.
2. Giai đoạn thứ 2 (1917 - 1918)
Thời gian

2/1917

2/4/1917

11/1917

20 |

Chiến sự
Cách mạng dân chủ tư
sản ở Nga thành công.
Mĩ tuyên chiến với Đức,
tham gia vào chiến tranh
cùng phe Hiệp ước.
Trong năm 1917 chiến
sự diễn ra trên cả 2 Mặt
trận Đông và Tây Âu.
Cách mạng tháng 10
Nga thành công

Kết quả
Chính phủ tư sản lâm thời ở
Nga vẫn tiếp tục chiến tranh.
Có lợi hơn cho phe Hiệp ước.

Hai bên ở vào thế cầm cự.

Chính phủ Xô viết thành lập

BỨT PHÁ ĐIỂM THI MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI (CHINH PHỤC KỲ THI THPTQG VÀ ĐH CAO ĐẲNG)



3/3/1918

Đầu 1918

7/1918
9/11/1918
1/11/1918

Chính phủ Xô viết ký
với Đức Hiệp ước Bơ-rét
Li-tốp
Đức tiếp tục tấn
công Pháp
Mĩ đổ bộ vào châu Âu,
chớp thời cơ Anh Pháp phản công.
Cách mạng Đức bùng nổ
Chính phủ Đức
đầu hàng

Nga rút khỏi chiến tranh

Một lần nữa Pa-ri bị uy hiếp
Đồng minh của Đức đầu
hàng: Bungari 29/9, Thổ Nhĩ
Kỳ 30/10, Áo - Hung 2/11
Nền quân chủ bị lật đổ
Chiến tranh kết thúc

23 Kết cục của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất:
* Hậu quả của chiến tranh

23 Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự thất bại của phe Liên Minh,
gây nên thiệt hại nặng nề về người và của.
23 10 triệu người chết.
24 20 triệu người bị thương.
25 Chiến phí 85 tỉ đô la.
24 Các nước Châu Âu là con nợ của Mỹ.
25 Bản đồ thế giới thay đổi .
26 Cách mạng tháng Mười Nga thành công đánh dấu bước chuyển lớn trong
cục diện thế giới.
* Tính chất : Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa.

/>
| 21


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×