Tải bản đầy đủ (.docx) (214 trang)

549 BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂU TIẾNG ANH THI TỐT NGHIỆP THPT LỜI GIẢI CHI TIẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (855.46 KB, 214 trang )

TÀI LIỆU ÔN THI
TỐT
NGHIỆP THPT
MÔN TIẾNG
ANH
549 BÀI TẬP VIẾT
LẠI CÂU

  THƯ VIỆN TIẾNG ANH


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 1|: This is the first time we have been to the circus.
A. We have been to the circus some times before.
B. We had been to the circus once before.
C. We have ever been to the circus often before.
D. We have never been to the circus before.
Question 2: She didn’t stop her car because she didn’t see the signal.
A. If she saw the signal, she would have stopped her car.
B. If she had seen the signal, she would have stopped her car.
C. If she saw the signal, she would stop her car.
D. If she had seen the signal, she would stop her car.
Question 3: I find myself at a loss to understand Harold’s behavior.
A. I lost contact with Harold, so I couldn’t understand his behavior.
B. I have to lose a lot to understand Harold’s behavior.
C. I understood Harold’s behavior completely.
D. I find Harold's behavior quite incomprehensible.
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- – ĐỀ 1
Question 4: Although he was able to do the job, he wasn’t given the position.
A. Because he couldn’t do the job, he wasn’t given the position.


B. The position wasn’t given to him in spite of his ability to do the job
C. He got the position despite being unable to do the job
D. He was given neither the job nor the position
Question 5: He broke my watch.
A. My watch were broken.

B. My watch be broken.

C. My watch is broken.

D. My watch was broken.

Question 6: A child is influenced as much by his schooling as by his parents.
A. Schooling doesn’t influence a child as much as his parents do.
B. A child’s parents have greater influence on him than his schooling.
C. A child can influence his parents as much as his schooling.
D. A child's schooling influences him as much as his parents do.
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- – ĐỀ 2

2


Question 7: I should have finished my work last night but I was exhausted
A. I did finished my work last night thought I was exhausted
B. I was exhausted so I didn’t finish my work yesterday as planned
C. Last night I was exhausted but I tried to finish my work.
D. My work was finished last night but I was exhausted
Question 8: “I will pay back the money, Gloria.” said Ivan.
A. Ivan apologized to Gloria for borrowing her money.
B. Ivan offered to pay Gloria the money back.

C. Ivan promised to pay back Gloria’s money.
D. Ivan suggested paying back the money to Gloria
Question 9: The journey will be about nine hours, whichever route you take.
A. The journey will not last nine hours no matter which route you take.
B. No matter which means you takes, it will take about nine hours.
C. You can take the route you like, and it doesn’t take as long as nine hours.
D. It doesn't matter which route you take, the journey will be about nine hours.
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- – ĐỀ 3
Question 10: We couldn't solve the problem until our teacher arrived
A. Not until we solved the problem could our teacher arrive.
B. When our teacher arrived, we solved the problem.
C. Until our teacher arrived, we were able to solve the problem.
D. Not until our teacher arrived could we solve the problem.
Question 11: They advised locking the doors carefully at night
A. They advised that the doors should be locked carefully at night.
B. The doors were advised to be locked carefully at night.
C. They advised the doors being locked carefully at night.
D. They advised to lock the doors carefully at night.
Question 12: It was careless of you to leave the windows open last night.
A. You shouldn’t leave the windows open last night.
B. You are so careless that you left the windows open last night.
C. You shouldn’t have left the windows open last night.
D. You might have been careless because you left the windows open last night.
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- – ĐỀ 4 Question 13: She has known
how to play the piano for 5 years.
3


A. She didn’t play the piano 5 years ago.
B. She started to play the piano 5 years ago.

C. She played the piano 5 years ago.
D. The last time she played the piano was 5 years ago.
Question 14: The boy was too fat to run far.
A. The boy was very fat and couldn’t run far.
B. The boy’s fatness didn’t stop him running far.
C. The boy had to run a lot because he was too fat.
D. The boy became ill because he was too fat.
Question 15: I thought she was the right person for the position, yet it turned put that she was quite
useless.
A. Because I was expecting her to be competent, I was shocked to see her perform rather badly.
B. I was mistaken about her suitability for the position since she proved rather incompetent.
C. Contrary to my initial impression, she was not totally unsuitable for the position.
D. I was right in thinking that she was totally useless for the job
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- – ĐỀ 5
Question 16: No one has seen Linda since the day of the party.
A. The party is going on without Linda
B. No one has seen Linda for ages.
C. Linda has not been seen since the day of the party.
D. Linda is nowhere to be seen at the party.
Question 17: It started to rain at 2 o’clock and it is still raining.
A. It has been raining at 2 o’clock.
B. It has been raining since 2 o’clock
C. It has been raining for 2 o’clock.
D. It has been raining in 2 o’clock.
Question 18: I have tried hard but I can’t earn enough money.
A. Although I have tried hard, I can’t earn enough money.
B. In spite of I have tried hard, I can’t earn enough money.
C. Despite I have tried hard, I can’t earn enough money.
D. Although I have tried hard, but I can’t earn enough money
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019- – ĐỀ 6

ĐÁP ÁN
1: D
4


Đề: Đây là lần đầu tiên tôi đến rạp xiếc.
Viết lại câu dùng thì HTHT → chọn D đúng nghĩa nhất
Dịch: Tôi chưa bao giờ đến rạp xiếc trước đó.
2: B
Đề: Cô ấy không dừng xe lại bởi vì cô ấy không nhìn thấy biển hiệu.
Viết lại câu dùng câu điều kiện loại III, diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ → chọn B
Dịch: Nếu cô ấy nhìn thấy biển hiệu, thì cô ấy đã dừng xe.
3: D
Đề: Tôi cẩm thấy bối rối khi cố hiểu hành động của Harold.
Find oneself at a loss: lúng túng, bối rối
Dựa vào nghĩa câu đã cho → chọn D đúng nghĩa nhất
Dịch: Tôi thấy hành động của Harold khá là khó hiểu.
4: B
Đề: Mặc dù anh ấy có thể làm công việc, nhưng anh ấy không được giao cho vị trí đó.
Although + clause… ~ In spite of + N/ V-ing…: mặc dù…nhưng…
Dịch: Vị trí đó không được giao cho anh ấy mặc dù khả năng làm được việc của anh ấy.
5: D
Đề: Anh ta đã làm vỡ chiếc đồng hồ của tôi.
Câu bị động ở thì QKĐ → chọn D
Dịch: Chiếc đồng hồ của tôi bị làm vỡ.
6: D
Đề: Một đứa trẻ bị ảnh hưởng nhiều bởi giáo dục trường học như là bởi bố mẹ của nó.
Dựa vào nghĩa câu đã cho → chọn D
Dịch: Giáo dục trường học của một đứa trẻ ảnh hưởng đến nó nhiều như là bố mẹ của nó ảnh hưởng.
7: B

Đề: Đáng ra tôi hoàn thành xong công việc tối qua nhưng tôi đã quá kiệt sức.
Dựa vào nghĩa câu đã cho → Chọn B
So: vì vậy (chỉ kết quả)
Dịch: Tôi đã kiệt sức vì vậy tôi không hoàn thành công việc ngày hôm qua như đã lên kế hoạch.
8: C
Đề: “Tôi sẽ trả lại tiền cho bạn, Gloria.” Ivan nói.
Dựa vào nghĩa của câu đã cho → câu thể hiện lời hứa S + promised + to V: hứa sẽ làm gì
Dịch: Ivan hứa sẽ trả lại tiền của Gloria.
9: D
5


Đề: Chuyến đi sẽ mất khoảng 9 giờ, dù bạn có đi đường nào đi nữa.
Dựa vào nghĩa câu đã cho → chọn D
Dịch: Không ảnh hưởng bởi việc bạn chọn đi đường nào, chuyến đi sẽ mất khoảng 9 giờ.
10: D
Đề: Chúng tôi không thể giải quyết vấn đề cho đến khi giáo viên đến.
S1 + trợ động từ + not + V1 + until S2 + V2 ~ Not until S2 + V2 + trợ động từ + S1 + V1
Dịch: Mãi cho khi giáo viên của chúng tôi đến chúng tôi mới có thể giải quyết vấn đề.
11: B
Đề: Tôi được họ khuyên khóa cửa vào ban đêm.
Dựa vào nghĩa câu đã cho → chọn B đúng nhất
Dịch: Cửa được khuyên nên khóa lại cẩn thận vào ban đêm.
12: C
Đề: Cậu đã thật bất cẩn khi đã để các cửa sổ mở đêm hôm qua. Diễn tả một điều gì đó không nên làm
nhưng đã làm → dùng “shouldn’t have + PII”
Dịch: Bạn đáng ra không nên cửa sổ mở đêm hôm qua.
13: Đáp án là B
Đề: Cô ấy đã biết cách chơi đàn piano được 5 năm trước.
Dựa vào nghĩa câu đã cho => chọn B

Dịch: Cô ấy đã bắt đầu chơi piano từ 5 năm trước.
14: Đáp án là A
Đề: Cậu bé quá béo để chạy được xa.
Dựa vào nghĩa câu đã cho => chọn A
Dịch: Cậu bé quá béo và không thể chạy được xa.
15: Đáp án là B
Đề: Tôi đã nghĩ cô ấy là một người phù hợp cho vị trí này, nhưng ngược lại cô ấy khá là vô dụng. Dựa
vào nghĩa câu đã cho => chọn B
Dịch: Tôi đã nhầm lẫn về sự phù hợp của cô ấy cho vị trí này vì cô ấy đã thể hiện sự vô dụng.
16: C
Đề: Không ai nhìn thấy Linda kể từ ngày diễn ra bữa tiệc. Viết lại dùng thể bị động → chọn C
Dịch: Linda không được nhìn thấy kể từ ngày diễn ra bữa tiệc.
17: B
Đề: Trời đã bắt đầu mưa lúc 2 giờ và vẫn đang mưa.
Viết lại câu dùng thì HTHTTD. Dùng “since” trước một mốc thời gian → chọn B
Dịch: Trời mưa suốt từ 2 giờ.
6


18: A
Đề: Tôi đã rất cố gắng nhưng vẫn không thể kiếm đủ tiền.
Although + clasue, clause: mặc dù… nhưng… ~ In spite of/ Despite + N/ V-ing, clasue
Dịch: Mặc dù tôi đã cố gắng rất nhiều nhưng tôi không thể kiếm đủ tiền.

7


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to
each of the following questions.
Question 1. Considering that we travelled right across the country, the bus ticket was surprisingly

reasonable.
A. Because we were able to move right through the country, the price of the bus ticket didn't
bother us.
B. The ticket for the bus, which took us from one side of the country to the other, was the
cheapest that we could find.
C. The most reasonable way to go right across the country was by bus, so we bought ourselves a ticket.
D. As the bus brought us right across the country, we found the price of the ticket to be cheaper than its
value to us.
Question 2. I feel completely exhausted when I've listened to Marion for half-an-hour.
A. It is completely exhausting after half-an-hour I listening to Marion.
B. Half-an-hour listening to Marion leaves me feeling completely exhausted.
C. Feeling completely exhausted, I spent half-an-hour listening to Marion.
D. When I've listened to Marion for half-an-hour, she feels exhausting completely.
(ĐỀ THI THỬ SỐ 1 – – )
Question 3. He decided not to go to university and went to work in a restaurant.
A. Despite of going to university he went to work in a restaurant.
B. He went to work in a restaurant instead of going to university.
C. Instead of working in a restaurant, he went to university.
D. He decided to go to work in a restaurant because he liked it.
Question 4. Had he known more about the internet, he would have invested in some computer
companies
A. Knowing about the internet help him invest in some computer company
B. He didn’t know much about the internet and he didn’t invest in any computer companies
C. Knowing about the internet , he would have invested in some computer companies
D. He would have invested in some computer companies without his knowledge of the internet
(ĐỀ THI THỬ SỐ 2 – – )
Question 5. I haven't met my grandparents for five years.
A. I often met my grandparents five years ago.
B. I last met my grandparents five years ago.
8



C. I have met my grandparents for five years.
D. I didn't meet my grandparents five years ago.
Question 6. We survived that accident because we were wearing our seat belts.
A. But for our seat belts, we would have survived that accident.
B. Had we not been wearing our seat belts, we wouldn't have survived that accident.
C. Without our seat belts, we could have survived that accident.
D. If we weren't wearing our seat belts, we couldn't have survived that accident.
Question 7. "No, I won't go to work at the weekend," said Sally.
A. Sally refused to go to work at the weekend.
B. Sally promised to go to work at the weekend.
C. Sally apologized for not going to work at the weekend.
D. Sally regretted not going to work at the weekend.
(ĐỀ THI THỬ SỐ 3– – )
Question 8. “I will help you with the housework”, Mai said.
A. Mai promised to help me with the housework. B. Mai asked me to help her with the housework.
C. Mai begged to help me with the housework.

D. Mai insisted on helping me with the housework.

Question 9. There is not a single corner of Hue that my friend hasn't visited.
A. My friend has visited only a single part of Hue. B. My friend has visited every part of Hue already.
C. My friend hasn't visited most parts of Hue.

D. My friend hasn't visited any parts of Hue.

Question 10. This is the first time I have gone out for a picnic.
A. I have ever gone out for a picnic.


B. I have never gone out for a picnic before.

C. I had never gone out for a picnic before.

D. All are correct.

(ĐỀ THI THỬ SỐ 4– – )
Question 11. The gate was closed to stop the children running into the road.
A. The gate was closed so the children can’t run into the road.
B. The gate is closed so that the children don’t run into the road.
C. The gate was closed so that the children couldn’t run into the road.
D. The gate is closed so that the children couldn’t to run into the road.
Question 12. If it hadn’t been for the wind, the fire would never have spread so fast
A. Even without the wind, the fire would have spread just as fast.
B. It was the wind that caused the fire to spread at such a speed.
C. Had there been a wind, the wind would have spread even faster.
D. The force of the wind affected the way the fire spread.
Question 13. “ Don’t forget to hand in the report, Pete !” said Kate.
9


A. Kate reminded Pete of handing in the report.
B. Kate said that Pete Had forgotten to hand in the report.
C. Kate forgot to hand in the report to Pete.
D. Kate reminded Pete to hand in the report.
(ĐỀ THI THỬ SỐ 5– – )
Question 14. At the factory, he likes people to let him save his own way
A. At the factory, he doesn’t like it when people to let him what to do
B. At the factory, he often needs the help of other people in his work
C. At the factory, he doesn’t accept help from people he dislikes

D. At the factory, he likes people to think all good ideas are his own
Question 15. It would have been a perfect paper except for some mistakes
A. It was a perfect paper

B. The word was spelt perfectly

C. The paper had some mistakes

D. The teacher did not accept the paper

Question 16. It’s waste of time to try to explain anything to Tony.
A. Tony should be given explanation
B. It’s not worthy trying to explain anything to Tony
C. To save time, explain it to Tony
D. It’s well worth trying to explain things to Tony
(ĐỀ THI THỬ SỐ 6– – )
Question 17. The doctor said, “You really ought to rest for a few days. Jasmine."
A. The doctor strongly advised Jasmine to take a few days' rest.
B. The doctor suggested that Jasmine should take a short rest.
C. Jasmine's doctor told that she should rest for a few days.
D. It is the doctor's recommendation that Jasmine should take a short rest.
Question 18. He is an authority on primitive religion.
A. He has official permission to practise primitive religion.
B. He is famous for his vast knowledge of primitive religion.
C. He has authority over the people who practise primitive religion.
D. He has a great influence on the people who practise primitive religion.
(ĐỀ THI THỬ SỐ 7– – ) Question 19. They believe a single gunman
carried out the attack.
A. The attack’s is believed to have carried out a single gunman
B. A single gunman is believed to have carried out the attack

C. It is believed to be carried out the attack by a single gunman.
10


D. It is believed that the attack has been carried out by a single gunman.
Question 20. "I'm sorry. I didn’t do the homework." said the boy.
A. The boy admitted not doing the homework.
B. The boy said that he was sorry and he wouldn’t do the homework.
C. The boy denied not doing the homework.
D. The boy refused to do the homework.
Question 21. You can stay in the flat for free as long as you pay the bills.
A. Whether you pay the bills or stay in the flat, it is free.
B. Without the bills paid, you can stay in the free flat.
C. Unless the flat is free of bills, you cannot stay in it.
D. Provided you pay the bills, you can stay in the flat for free.
(ĐỀ THI THỬ SỐ 8– – )
Question 22. I got the impression that the boys were not enjoying themselves.
A. The boys impressed me that they were not enjoying themselves.
B. The boys didn’t seem to be enjoying themselves.
C. The boys seemed not to enjoying themselves.
D. It seemed to me the boys were enjoying themselves.
Question 23. The children ran to the field to see the dragon, but it was no longer there.
A. The dragon had gone by the time the children ran to the filed.
B. The dragon went by the time the children ran to the filed.
C. When the children ran to the filed, the dragon went.
D. The dragon had gone after the children ran to the filed.
Question 24. The boy became so confused and worried that he left home.
A. The boy became too confused and worried to leave home.
B. So confued and worried that the boy left home.
C. So confused and worried, the boy left home.

D. The boy was not confused and worried enough to leave home.
(ĐỀ THI THỬ SỐ 9– – )
Question 25. “Leave my house now or I’ll call the police!” shouted the lady to the man.
A. The lady said she would call the police if the man didn’t leave her house.
B. The lady told the man that she would call the police he didn’t leave her house.
C. The lady informed the man that she would call the police if he didn’t leave her house.
D. The lady threatened to call the police if the man didn’t leave her house.
Question 26. He last has his eyes tested ten months ago.
11


A. He had tested his eyes ten months before.
B. He didn’t have any test on his eyes ten months before.
C. He had not tested his eyes for ten months then.
D. He hasn’t had his eyes tested for ten months.
Question 27. He survived the operation thanks to the skillful surgeon.
A. He survived because he was a skillful surgeon.
B. He wouldn’t have survived the operation without the skillful surgeon.
C. There was no skillful surgeon, so he died.
D. Though the surgeon was skillful, he couldn’t survive the operation.
(ĐỀ THI THỬ SỐ 10– – ) Question 28. I whispered as I didn't want
anybody to hear our conversation.
A. Since nobody wanted to hear our conversation, I whispered.
B. So as not to hear our conversation, I whispered.
C. Because I whispered, anybody heard our conversation.
D. I lowered my voice in order that our conversation couldn't be heard.
Question 29. Had she read the reference books, she would have been able to finish the test.
A. If she had read the reference books, she could finish the test.
B. Because she read the reference books, she was able to finish the test.
C. Although she didn't read the reference books, she was able to finish the test.

D. Not having read the reference books, she couldn't finish the test.
Question 30. My advice is that you get straight to the point in the next report.
A. If I were you, I would go straight to the bush in the next report.
B. If I were you, I would have the next report got started.
C. If I were you, I would not beat around the bush in the next report.
D. If I were you, I would not point out the next report.
(ĐỀ THI THỬ SỐ 11– – )
Question 31. She didn’t understand the benefits of volunteering until she joined this club.
A. Not until she joined this club did she understand the benefits of volunteering.
B. It was not until she joined this club did she understand the benefits of volunteering.
C. Not until did she join this club, she understood the benefits of volunteering.
D. Not until she joined this club that she understood the benefits of volunteering.
Question 32. He didn’t prepare well for his GCSE examination and he regrets it now.
A. Unless he had prepared well for his GCSE examination, he wouldn’t regret it now.
B. But for his ill preparation for his GCSE examination, he wouldn’t regret it now.
12


C. If it hadn’t been for his good preparation for his GCSE examination, he wouldn’t regret it now.
D. If he had prepared well for his GCSE examination, he wouldn’t have regretted it now.
Question 33. People believe that Chinese people invented paper.
A. Paper is believed to have been invented by Chinese people.
B. Paper is believed to be invented by Chinese people.
C. It was believed that Chinese people invent paper.
D. Chinese people are believed to invent paper.
(ĐỀ THI THỬ SỐ 12– – )
Question 34. For a cold, doctors often recommend that you rest and drink lots of fluids.
A. Doctors would rather give advice about colds than about fluids.
B. Rest and liquids are frequently advised for treatment of colds.
C. The doctors recommend that you have cold soft drinks.

D. You were told to come in out of the cold and rest.
Question 35. If it hadn’t been for his carelessness, we would have finished the work.
A. He was careless because he hadn’t finished the work.
B. If he were careful, we would finish the work.
C. If he had been more careful, we would have completed the work.
D. Because he wasn’t careless, we didn’t finish the work.
Question 36. I haven't gone to the cinema for ten years.
A. It's ten years I haven't gone to the cinema.
B. I last went to the cinema ten years ago.
C. It was ten years ago I went to the cinema.
D. The last time I went to the cinema was ten years.
(ĐỀ THI THỬ SỐ 13– – )
Question 37. "Why don't you take extra classes in English if you want to become a tourist guide?"
said my friend.
A. My friend advised me to take extra classes in English only if I wanted to become a tourist guide.
B. In my friend's opinion, I will never become a tourist guide if I don't take extra classes in English.
C. In my friend's opinion, taking extra classes in English is necessary if I wanted to become a tourist
guide.
D. My friend suggested I take extra classes in English if I wanted to become a tourist guide.
Question 38. He smokes too much; perhaps that's why he can't get rid of his cough.
A. If he didn't smoke so much, he may get rid of his cough.
B. If he smoked less, he might be able to get rid of his cough.
13


C. If he smoked so much, he couldn't get rid of his cough.
D. If he does not smoke, he may not have his cough.
Question 39. There is no point in your phoning Jane – she's away.
A. Jane is very difficult to phone – she's always away.
B. Don't spend your valuable time phoning Jane –– she's out.

C. You waste your time if you insist on phoning Jane – she's away.
D. It would be a waste of time phoning Jane – she's away.
(ĐỀ THI THỬ SỐ 14– – )
Question 40. “I haven’t been very open–minded,” said the manager.
A. The manager promised to be very open–minded.
B. The manager admitted not having been very open–minded.
C. The manager denied having been very open–minded.
D. The manager refused to have been very open–minded.
Question 41. They believe that burning fossil fuels is the main cause of air pollution.
A. It is believed that burning fossil fuels is held responsible for air pollution.
B. Burning fossil fuels is believed to result from air pollution.
C. Burning fossil fuels is believed to have caused high levels of air pollution.
D. It is believed that air pollution is mainly to blame for burning fossil fuels.
Question 42. Peter used to work as a journalist for a local newspaper.
A. Peter enjoyed working as a journalist for a local newspaper.
B. Peter no longer likes the job as a journalist for a local newspaper.
C. Peter has stopped working as a journalist for a local newspaper.
D. Peter refused to work as a journalist for a local newspaper.
(ĐỀ THI THỬ SỐ 15– – )
ĐÁP ÁN
Question 1. D
Cân nhắc về việc chúng tôi đi du lịch trên khắp cả nươc, xe bus là một lựa chọn khá hợp lý
A. Bởi vì chúng tôi có thể đi học cả đất nước, giá xe bus không quá tệ với chúng tôi
B. Vé xe bus đưa chúng tôi từ một bên này đất nước sang bên kia là rẻ nhất mà chúng tôi có thể
tìm thấy
C. Cách hợp lý nhất để đi trên toàn quốc là bằng xe bus, vì vậy chúng tôi đã mua một tấm vé
D. Khi xe bus đưa chúng tôi đi khắp đất nước, chúng tôi đã nghĩ rằng giá vé này rẻ hơn giá trị
thực của nó đối với chúng tôi
 Đáp án D
14



Question 2. B
Tôi cảm thấy hoàn toàn kiệt sưc khi tôi lắng nghe Marion trong nửa giờ
A. Tôi hoàn toàn mệt mỏi sau nửa giờ nghe Marion
B. Nửa giờ nghe Marion khiến tôi cảm thấy hoàn toàn kiệt sức
C. Cảm thấy hoàn toàn kiệt sức, tôi đã dành nửa giờ nghe Marion
D. Khi tôi nghe Marion trong nửa giờ, cô ấy bị kiệt sức hoàn toàn
 Đáp án : B
Question 3:B
Anh ta quyết định không đi học đại học và đi làm trong một nhà hàng
A. Mặc dù đi học đại học, anh ta đã đi làm trong một nhà hàng
B. Anh ấy đã đi làm trong một nhà hàng thay vì đi học đại học
C. Thay vì làm việc trong một nhà hàng, anh ấy đã đi học đại học
D. Anh ấy quyết đinh đi làm ở nhà hàng vì anh ấy thích nó.


Đáp án B
Question 4:B
Nếu anh ta biết nhiều hơn về Internet, anh ta đã đầu tư vào một số công ty máy tính
A. Biết về internet giúp anh ta đầu tư vào một số công ty máy tính
B. Anh ấy không biết nhiều về internet và anh ấy không đầu tư và máy tính
C. Biết nhiều về Internet, anh ta đã đầu tư vào một số công ty máy tính
D. Anh ta sẽ đầu tư vào một số công ti máy tính mà không cần hiểu về Internet
Câu đầu bài là câu điều kiện loại 3 ( dùng để nói về sự việc ngược với thực tế trong quá khứ)



Đáp án B
Question 5: B

Tôi chưa gặp ông bà tôi các đây 5 năm rồi
A. Tôi thường gặp ông bà của tôi 5 năm trước ( sai nghĩa)
B. Lần cuối tôi gặp ông bà của tôi là vào 5 năm trước ( đúng)
C. Tôi gặp ông bà của tôi trong 5 năm( sai nghĩa)
D. Tôi đã không gặp ông bà của tôi 5 năm trước đây( sai nghĩa)
Question 6:B
Chúng tôi sống sót trong vụ tai nạn đó bởi vì chúng tôi đang thắt dây an toàn
A. Nếu không có dây an toàn của chúng tôi, chúng tôi sẽ sống sót trong vụ tai nạn đó ( sai về
nghĩa)
B. Nếu chúng tôi không thắt dây an toàn, chúng tôi sẽ không thể sống sót trong vụ tai nạn đó (
đúng)
15


C. Nếu không có có dây an toàn của chúng tôi, chúng tôi sẽ có thể sống sót trong vụ tai nạn đó (
sai về nghĩa)
D. Nếu chúng tôi không thắt dây an toàn, chúng tôi sẽ không thể sống sót trong vụ tai nạn đó ( sai
về ngữ pháp vì đây là câu điều kiện hỗn hợp. Nếu đúng theo đề bài phải là câu điều kiện loại 3)


Đáp án B
Question 7:A
“ Không, Tôi sẽ không đi làm vào cuối tuần “ Sally nói
A. Sally từ chối đi làm vào cuối tuần
B. Sally hứa đi làm vào cuối tuần
C. Sally xin lỗi vì không đi làm vào cuối tuần
D. Sally hối hận vì đã không đi làm vào cuối tuần




Đáp án A
Question 8:A
Mai “ Tôi sẽ giúp bạn làm công việc nhà”

A.

Mai hứa giúp tôi làm công việc nhà

B.

May yêu cầu tôi giúp cô ấy làm công việc nhà

C.

Mai cầu xin giúp tôi cùng làm công việc nhà

D.

Mai khăng khăng giúp tôi làm công việc nhà
Đáp án A
Question 9:B
Chẳng có ngóc ngách nào của Huế mà bạn tôi chưa tham quan.
A.Bạn tôi đã tham quan 1 phần Huế ( sai về nghĩa)
B. bạn tôi đã tham quan mọi thứ ở Huế
C. Bạn tôi chưa tham quan hầu hết Huế ( sai về nghĩa)
D. Bạn tôi chưa tham quan Huế tí gì ( sai về nghĩa)



Đáp án B

Question 10: B
Đây là lần đầu tiên tôi ra ngoài đi picnic
A. Tôi đã ra ngoài đi picnic ( sai về nghĩa)
B. Tôi chưa đi picnic lần nào trước đây
C. Tôi đã từng chưa đi picnic lần nào trước đây ( sai về nghĩa)
D. Tất cả các đáp án đều đúng (sai)



Đáp án B
Question 11:C
16


Cánh cổng được đóng lại để ngăn lũ trẻ không chạy ra ngoài đường.
A. Sai về nghĩa ( cánh cổng bị đóng lại vì vậy lũ trẻ không thể chạy ra ngoài đường)
B. Sai về thì ( “is”, và “don’t” ở thì hiện tại trong khi câu đề bài là “ was”- thì quá khứ
C. Đúng
D. Sai về thì( sai “is)
Question 12: B
Nếu không phải vì gió, ngọn lửa sẽ không bao giờ lan nhanh
A. Ngay cả khi không có gió, ngọn lửa sẽ lan nhanh như vậy (sai về nghĩa)
B. Đó là con gió làm cho ngọn lửa lan truyền với tốc độ như vậy (đúng)
C. Đã có gió, gió sẽ lan nhanh hơn(sai về nghĩa)
D. Lực của gió ảnh hưởng đến cách lửa lan truyền(sai về nghĩa)
Question 13:D
“ Đừng quên nộp báo cáo, Pete” Kate nói
A. Kate nhắc Pete đưa nộp bản báo cáo ( sai ngữ pháp: remind sb to V)
B. Kate nói rằng Pete đã quên nộp báo cáo. (sai về nghĩa)
C. Kate quên nộp bản báo cáo cho Pete ( sai về nghĩa)

D. Kate nhắc Pete nộp bản báo cáo (đúng)


Đáp án D
Question 14: A
Tại nhà máy, anh ấy thích mọi người để anh ấy làm theo ý mình

A. Ở nhà máy, anh ấy không thích khi mọi người bắt anh ấy phải làm gì(đúng)
B. Ở nhà máy, anh ấy thường cần sự giúp đỡ của người khác trong công việc của mình. (sai về nghĩa)
C. Tại nhà máy, anh ấy không nhận sự giúp đỡ từ những người mà anh ấy không thích(sai về nghĩa)
D. Ở nhà máy, anh ấy thích mọi người nghĩ rằng tất cả những ý tưởng tốt là của riêng anh ấy(sai về
nghĩa)
Question 15:C
Nó sẽ là một bài báo hoàn hảo ngoại trừ một số sai lầm
A. Đó là một bài báo hoàn hảo(sai về nghĩa)
B. Từ này được đánh vần hoàn hảo(sai về nghĩa)
C. Bài báo có một số sai lầm (đúng)
D. Giáo viên không chấp nhận bài báo(sai về nghĩa)
=> Đáp án C
Question 16:B
Thật lãng phí thời gian để cố gắng giải thích bất cứ điều gì với Tony.
17


A. Tony nên được giải thích(sai về nghĩa)
B. Thật không đáng để cố gắng giải thích bất cứ điều gì với Tony (đúng)
C. Để tiết kiệm thời gian, hãy giải thích cho Tony(sai về nghĩa)
D. Nó rất đáng để cố gắng giải thích mọi thứ với Tony(sai về nghĩa)
Question 17: A
Bác sĩ nói, bạn thực sự nên nghỉ ngơi vài ngày,Jasmine. "

A. Bác sĩ khuyên Jasmine nên nghỉ ngơi vài ngày.
B. Bác sĩ đề nghị Jasmine nên nghỉ ngơi ngắn.
C.Bác sĩ của Jasmine nói rằng cô nên nghỉ ngơi vài ngày.
D. Theo khuyến cáo của bác sĩ, Jasmine nên nghỉ ngơi ngắn.


Đáp án A

Question 18:B
Ông là một chuyên gia về tôn giáo nguyên thủy.
A. Ông có quyền chính thức để thực hành tôn giáo nguyên thủy.
B. Ông nổi tiếng với kiến thức rộng lớn về tôn giáo nguyên thủy.
C. Ông có thẩm quyền đối với những người thực hành tôn giáo nguyên thủy.
D. Ông có ảnh hưởng lớn đến những người thực hành tôn giáo nguyên thủy.
Question 19: B
Câu bị động có động từ tường thuật
Active: S1 + V1( hiện tại) + that + S2 + V2( quá khứ)+ O + ….
Passive:C1: It is + PP.2 của V1 + that + S2 + V-ed + O + …..
C2: S2 + am/is/are + PP.2 của V1 + to + have + PP.2 của V2 + O + ….


Đáp án B

Question 20: A
"Em xin lỗi. Em đã làm bài tập về nhà." Cậu bé nói.
A. Cậu bé thừa nhận không làm bài tập về nhà.
B. Cậu bé nói rằng mình xin lỗi và cậu ấy sẽ làm bài tập về nhà.
C. Cậu bé phủ nhận không làm bài tập về nhà.
D. Cậu bé không chịu làm bài tập về nhà.
=> Đáp án A

Question 21:D
Bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí miễn là bạn trả các hóa đơn.
A. Cho dù bạn trả các hóa đơn hoặc ở trong căn hộ, nó đều miễn phí.
B. Không có hóa đơn thanh toán, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí.
18


C. Trừ khi căn hộ không có hóa đơn, bạn không thể ở trong đó.
D. Với điều kiện bạn phải trả các hóa đơn, bạn có thể ở trong căn hộ miễn
phí. “ as long as” ~ “provided” => đáp án D
Question 22: B
Tôi có ấn tượng rằng các cậu bé không thấy thoải mái.
A.

Các cậu bé gây ấn tượng với tôi rằng họ không thoải mái ( sai về nghĩa)

B.

Các cậu bé dường như không thoải mái.

C.

Sau ngữ pháp vì “ seem to V”

D.

Thiếu “that” trong cấu trúc “ It seems to me that”




Đáp án B

Question 23: A
Bọn trẻ chạy ra cánh đồng để xem rồng, nhưng nó không còn ở đó nữa.
A. Con rồng đã đi trước khi bọn trẻ chạy đến cánh đồng ( đúng).
B. Con rồng đã đi trước khi bọn trẻ chạy đến cánh đồng ( sai ngữ pháp vì “ by the time + S + V (quá
khứ đơn +...., S + V( quá khứ hoàn thành)+...)
C. Khi những đứa trẻ chạy đến nộp đơn, con rồng đã đi. ( sai vì nếu muốn diễn đạt hành động con rồng
đã đi rồi thì phải dùng “ the dragon had gone”)
D. Con rồng đã đi sau khi lũ trẻ chạy đến nộp đơn.
=> Đáp án A
Question 24:C
Cậu bé trở nên bối rối và lo lắng đến nỗi rời khỏi nhà.
A. Cậu bé trở nên quá bối rối và lo lắng khi rời khỏi nhà. ( sai nghĩa vì “too” mang nghĩa phủ định có
nghĩa là cậu bé không rời khỏi nhà)
B. Vì vậy, bối rối và lo lắng rằng cậu bé rời khỏi nhà. ( sai ngữ pháp: “ so + adj/ adv + tobe/ V + S +
that + clause)
C. Quá bối rối và lo lắng, cậu bé bỏ nhà ra đi.
D. Cậu bé không bối rối và lo lắng đến mức phải rời khỏi nhà. (sai nghĩa)
=> đáp án C
Question 25: D
Rời khỏi nhà tôi ngay bây giờ hoặc tôi sẽ gọi cảnh sát! Hãy hét người phụ nữ với người đàn ông.
A. Người phụ nữ nói rằng cô ấy sẽ gọi cảnh sát nếu người đàn ông không rời khỏi nhà cô ấy.
B. Người phụ nữ nói với người đàn ông rằng cô ta sẽ gọi cảnh sát mà anh ta không rời khỏi nhà.
C. Người phụ nữ thông báo với người đàn ông rằng cô sẽ gọi cảnh sát nếu anh ta không rời khỏi
nhà cô.
19


D. Người phụ nữ đe dọa sẽ gọi cảnh sát nếu người đàn ông không rời khỏi nhà cô.

=> Đáp án D
Question 26: D
Anh cuối cùng đã được kiểm tra mắt mười tháng trước.
A. Anh ấy đã kiểm tra mắt mười tháng trước. ( sai nghĩa)
B. Anh ấy đã không có bất kỳ kiểm tra nào về mắt mười tháng trước. (sai ngữ pháp)
C. Anh ấy đã không kiểm tra mắt trong mười tháng rồi. (sai ngữ pháp)
D. Anh ấy đã từng thử mắt trong mười tháng.
=> Đáp án D
Question 27:B
Anh sống sót sau ca phẫu thuật nhờ bác sĩ phẫu thuật tài giỏi.
A. Anh ấy sống sót vì anh ấy là một bác sĩ phẫu thuật tài giỏi. (sai nghĩa)
B. Anh ấy không thể sống sót sau ca phẫu thuật nếu không có bác sĩ phẫu thuật tài giỏi.
C. Không có bác sĩ phẫu thuật khéo léo, nên đã chết. (sai nghĩa)
D. Mặc dù bác sĩ phẫu thuật rất tài giỏi, anh ta không thể sống sót sau ca phẫu thuật.

(sai nghĩa)

=> đáp án B
Question 28: D
Tôi thì thầm vì tôi không muốn ai nghe câu chuyện của chúng tôi.
A. Vì không ai muốn nghe cuộc nói chuyện của chúng tôi, tôi thì thầm.
B. Để không nghe cuộc nói chuyện của chúng tôi, tôi thì thầm.
C. Bởi vì tôi thì thầm, ai cũng nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng tôi.
D. Tôi hạ thấp giọng để cuộc trò chuyện của chúng tôi không thể được nghe thấy.
=> Đáp án D
Question 29: D
Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra. (trong quá khứ đã không thể
qua bài kiểm tra)
A. Nếu cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô có thể hoàn thành bài kiểm tra. (hiện tại không thể qua)
B. Bởi vì cô đã đọc cuốn sách tham khảo, cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.

C. Mặc dù không đọc cuốn sách tham khảo, nhưng cô đã có thể hoàn thành bài kiểm tra.
D. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô không thể hoàn thành bài kiểm tra.
=> Đáp án D
Question 30:C
get straight to the point: đi thẳng đến vấn đề
beat about the bush: lòng vòng, lảng tránh, không đi vào vấn đề
20


=> đáp án C
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không đi lòng vòng ở bản báo cáo tiếp theo.
Question 31: A
Tạm dịch: Cho đến khi cô tham gia câu lạc bộ này, cô mới hiểu được những lợi ích của hoạt động tình
nguyện.
It is/ was not until + clause/ adv of time + that... + S + V = Not until + clause/ adv of time + Auxiliary
+S+V
=> nhấn mạnh khoảng thời gian mà một sự việc xảy ra.
=> Đáp án A
Question 32: B
Tạm dịch: Nếu chuẩn bị tốt cho kỳ thi GCSE thì giờ anh ấy đã không hối hận.
Câu điều kiện loại hỗn hợp diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với
hiện tại.
Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + V.inf
If + S + had + V.p.p = But for + N = If it hadn’t been for + N
Unless = If not (chỉ dùng trong câu điều kiện loại 1)
=> Đáp án B
Question 33:A
Acti ve: People/ They + think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report ... + THAT + clause (simple
present/ simple past or present perfect)
Passive 1: IT + tobe + thought/ said/ supposed/ believed/ considered/ reported ... + THAT + clause

Passive 2: S + am/ is/ are + thought/ said/ supposed/ ... + To Vinf (simple present) / To have V.p.p
(simple past or present perfect)
=> đáp án A
Tạm dịch: Giấy được cho là đã được người Trung Quốc phát minh ra.
Question 34: B
Tạm dịch: Đối với bệnh cảm lạnh, các bác sĩ thường khuyên bạn nên nghỉ ngơi và uống nhiều nước.
A. Các bác sĩ đưa ra lời khuyên về cảm lạnh hơn hơn là về chất lỏng.
B. Nghỉ ngơi và chất lỏng thường được khuyên để điều trị cảm lạnh.
C. Các bác sĩ khuyên bạn nên uống nước ngọt lạnh.
D. Bạn được yêu cầu ra khỏi trời lạnh và nghỉ ngơi.
=> Đáp án B
Question 35: C
Nếu không phải do cậu ta bất cẩn, chúng tôi đã hoàn thành công việc.
21


A. Cậu ta bất cẩn vì chưa làm xong công việc. (Sai về nghĩa)
B. Nếu cậu ta cẩn thận, chúng tôi sẽ làm xong công việc.
(dùng sai loại câu điều kiện làm sai ý nghĩa câu. Câu gốc dùng điều kiện loại 3 nhằm chỉ giả thiết về sự
việc không có thực trong quá khứ, câu B dùng điều kiện loại 2 nói đến giả thiết về sự việc không có
thực trong hiện tại.)
C.Nếu cậu ta cẩn thận hơn, chúng tôi đã hoàn thành công việc.
D. Vì cậu ta không bất cẩn nên chúng tôi không làm xong việc. (Sai về nghĩa)
=> Đáp án C
Question 36:B
Tôi đã không đến rạp chiếu phim trong mười năm.
A.

Đã 10 năm tôi không đến rạp chiếu phim ( sai ngữ pháp vì thiếu “since”)


B.

Lần cuối cùng tôi đến rạp chiếu phim là 10 năm trước

C.

Đó là 10 năm trước tôi đến rạp chiếu phim ( sai ngữ pháp)

D.

Lần cuối cùng tôi đến rạp chiếu phim là 10 năm ( sai ngữ pháp vì thiếu “ ago”)

=> đáp án B
Question 37: D
Tạm dịch: “Tại sao bạn không tham gia lớp học thêm tiếng Anh nếu muốn trở thành hướng dẫn viên
du lịch?” Bạn tôi nói.
Câu trực tiếp: “Why don’t you…?” => Câu gián tiếp: S + suggested …
=> Đáp án D
Question 38: B
Anh ấy hút thuốc quá nhiều; có lẽ đó là lý do tại sao anh ta không thể thoát khỏi ho.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V( quá khứ+..+ S + would/ could/ should...+ V nguyên thể
A. Nếu anh ấy không hút thuốc nhiều, anh ấy có thể thoát khỏi cơn ho. (sai về ngữ pháp ( từ “ may”
không nằm trong cấu trúc câu điều kiện loại 2)
B. Nếu anh ta hút ít hơn, anh ta có thể thoát khỏi cơn ho.
C. Nếu anh ta hút thuốc quá nhiều, anh ta không thể thoát khỏi cơn ho của mình. (sai ngữ pháp vì câu
điều kiện loại 2 phải ngược với tình huống ở hiện tại)
D. Nếu anh ấy không hút thuốc, anh ấy có thể không bị ho. (Sai về nghĩa)
=> Đáp án B
Question 39:D
There is no point in doing sth = It is pointless to V = It is no good/ use Ving = It is not worth Ving =It

would be a waste of time doing sth: vô ích khi làm cái gì => đáp án D
A. Jane rất khó gọi điện thoại - cô ấy luôn ra ngoài.
22


B. Đừng dành thời gian quý báu của bạn để gọi điện thoại cho Jane- cô ấy đi vắng.
C. Bạn lãng phí thời gian nếu bạn cứ gọi điện cho Jane - cô ấy ra ngoài.
D. Sẽ thật lãng phí thời gian khi gọi điện cho Jane - cô ấy ra ngoài.
Question 40: B
Tạm dịch: “Tôi không phải là người cởi mở” người quản lý nói.
A. Người quản lý hứa sẽ rất cởi mở.
B. Người quản lý thừa nhận không có cởi mở.
C. Người quản lý phủ nhận đã rất cởi mở.
D. Người quản lý từ chối đã rất cởi mở.
=> Đáp án B
Question 41: A
Cấu trúc câu bị động
Active: People/ They + think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report ... + THAT + clause (simple
present)
Passive 1: IT + tobe + thought/ said/ supposed/ believed/ considered/ reported ... + THAT + clause
Passive 2: S + am/ is/ are + thought/ said/ supposed/ ... + To Vinf (simple present) / To V
Tạm dịch: Họ tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.
A. Người ta tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch chịu trách nhiệm cho ô nhiễm không khí.
B. Đốt nhiên liệu hóa thạch được cho là do ô nhiễm không khí.
C. Đốt nhiên liệu hóa thạch được cho là gây ra mức độ ô nhiễm không khí cao.
D. Người ta tin rằng ô nhiễm không khí chủ yếu là để đổ lỗi cho việc đốt nhiên liệu hóa thạch.
=> Đáp án A
Question 42:C
Peter đã từng làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tờ báo địa phương.
A. Peter rất thích làm công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương.

B. Peter không còn thích công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương.
C. Peter đã ngừng làm công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương.
D. Peter từ chối làm việc như một nhà báo cho một tờ báo địa phương.
“ S used to V” ai đó đã từng làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa
Đáp án C

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to
each of the following questions.
23


Question 1. "It was your fault. You broke my windows, "said the woman to him.
A. The woman insisted him on breaking her windows.
B. The woman advised him to break her windows.
C. The woman told him to break her windows.
D. The woman blamed him for having broken her windows.
Question 2. After I had written my composition, I handed it to my teacher.
A. Writing the composition, I handed it to my teacher.
B. Having written my composition, I handed it to my teacher.
C. Handing the composition, I had written my composition
D. Handed the composition to my teacher, I wrote it.
Question 3. They were late for the meeting because of the heavy snow.
A. If it snowed heavily, they would be late for the meeting.
B. Had it not snowed heavily, they would have been late for the meeting.
C. But for the heavy snow, they wouldn't have been late for the meeting.
D. If it didn't snow heavily, they wouldn't be late for the meeting.
( ĐỀ THI THỬ SỐ 1 – )
Question 4. "Do you believe in what the boy says, Mary?" said Tom.
A. Tom asked Mary if she believed in what the boy said.
B.Tom asked Mary to believe in what the boy said.

C. Tom asked Mary whether she believes in what the boy says.
D. Tom said that Mary believed in what the boy said.
Question 5. John is fat because he eats so many chips.
A. If John didn't eat so many chips, he would not be fat.
B. John is fat though he eats so many chips.
C. Being fat, John eats so many chips.
D. If John doesn't eat so many chips, he will not be fat.
Question 6. People say he won a lot of money on the lottery.
A. He is said to have won a lot of money on the lottery.
B. He was said to win a lot of money on the lottery.
C. He is said that he won a lot of money on the lottery.

24


D. He won a lot of money on the lottery, it is said.
( ĐỀ THI THỬ SỐ 2 – ) Question 7. She said it
had nothing to do with
A. She told me that it was none of my business.
B. She told me that it had done nothing for me.
C. She said I did nothing about it.
D. She said she had done nothing for me.
Question 8. Members are reminded that they are responsible for any damage caused by their
guests.
A. If your guests break anything, you'll have to pay.
B. If guests are hurt, members have to look after them.
C. Please don't let guests make too much noise.
D. Please remember to look after guests very politely.
Question 9. This material is suitable for students of eighteen years and up.
A. The material may be suitable for students of over eighteen years of age.

B. This material is suitable for students who are over eighteen.
C. Only 18-year-old students will find this material suitable.
D. Students of eighteen years and over can use this material.
( ĐỀ THI THỬ SỐ 3 – )
Question 10.Hehasabox.Heplanstoputhissavingsinit
A. He has a box putting his savings in.
B. He has a box to put his savings in.
C. He has a box to put his savings in it.
D. He has a box planning to put his savings in.
Question 11. DoyourealizethatIwouldhavebeengiventhatjobifyouhadnotbeensilent?
A. As you did not talk, I did not get the job.
B. Because you asked, I did not get the job.
C. Although you asked, I got the job.
D. Although you did not talk, I got the job.
Question 12.IregretnotvisitingWashingtonwhenIwasinAmerica.
A. I regret to say that I didn't like to visit Washington when I was in America.
B. I now wish I had visited Washington when I was in America
C. I don't regret visiting Washington when I was in America.
D. I visited Washington when I was in America but now I regret it
25


×