Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

lớp 3 tuần 11-12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.52 KB, 65 trang )

TUẦN 11
Từ ngày 02 tháng 11 năm 2010.
TIẾT 1: SINH HOẠT TẬP THỂ
TIẾT 2-TCT: 21
THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC BỤNG CỦA BTDPTC
I/ MỤC TIÊU:
-Bước đầu biết cách thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển
chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng và toàn thân của bài thể dục phát
triển chung.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II/ PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỊA ĐIỂM:
Trên sân trường.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Phần bài Yêu cầu và chỉ dẫn kĩ thuật Đ
L
ĐH tổ chức
1/Phần mở bài
2/Phần cơ bản
GV nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ
học.
Chạy chậm một vòng xung quanh
sân tập.
Giậm chân tại chỗ và đếm to theo
nhịp.
Khởi động kĩ các khớp.
Chơi trò chơi Làm theo hiệu lệnh.
-Học động tác tay và động tác vươn
thở của bài thể dục phát triển chung.
GV triển khai đội hình tập luyện 3


đến 4 hàng dọc.
+ Động tác vươn thở : Tập 3-4 lần,
mỗi lần 2x8 nhịp.
GV nêu động tác, sau đó làm mẫu
vừa giải thích động tác và cho học
sinh tập theo. Lần đầu tạp chậm
từng nhịp một cho học sinh nắm
được phương hướng và biên độ của
động tác rồi mới tập theo nhịp hô
của giáo viên. Sau một số lần gv
dừng lại để nhận xét uốn nắn cho
học sinh.
GV chia tổ luyện tập khoảng 5’ sau
2’
1’
1’
3’
10’
4 hàng dọc
GV
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
Trang --1--
3/Phần kết thúc
đó gv cho cả lớp luyện tập theo khu
vực đã quy định.
-Học trò chơi “ CHIM VỀ TỔ”
-GV nêu tên trò chơi và cách chơi,
nội quy chơi sau đó cho học sinh

chơi thử để hiểu cách chơi và nhớ
nhiệm vụ cuả mình rồi mới cho học
sinh chơi chính thức.
Khi tổ chức chơi có thể dùng còi
hoặc hiệu lệnh khác.
-Khi có lệnh những em đứng làm to
mở cửa để tất cả chim trong tổ bay
ra đi tìm tổ mới, kể cả những em
đứng trong ô vuông giữa vòng cũng
phải duy chuyển. Mỗi tổ chỉ nhận
được một con chim Trong ba lượt
chơi hs( chim) nào không tìm được
tổ hs( chim ) đó bị phạt.
Đúng tại chỗ vỗ tay và hát.
GV cùng học sinh nhận xét giơ
ø học.
GV giao bài tập về nhà.
10’
6’
2’
2’
1’
3 hàng dọc
4 hàng dọc
TIẾT 3-TCT: 51
TOÁN
Giải toán bằng hai phép tính (tiếp theo).
(Bài 3 dòng 1 dành cho học sinh khá – giỏi)
I/ MỤC TIÊU:
Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính.

Bài tập 3 cho học sinh trả lời miệng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động: Hát.
2 2. Bài cũ: Bài toán giải bằng hai phép tính (tiết 1)
- Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 3, 4.
- Gv nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
Trang --2--
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán giải bằng hai
phép tính.
- Mục tiêu: Giúp Hs tiếp tục củng cố về giải bài
toán có hai phép tính.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
• Bài toán 1:
- Gv mời 1 Hs đọc đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ bài toán và phân tích.
- Gv hỏi:
+ Ngày thư 17 cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc
xe đạp?
+ Số chiếc xe đạp ngày chủ nhật như thế nào so
với ngày thứ 7?
+ Bài toán yêu cầu ta tính gì?
+ Muốn ìm số xe đạp bán được trong cả 2 ngày ta
phải biết những gì?

+ Đã biết số xe của nhày nào? Chưa biết số xe của
ngày nào?
- Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.
Tóm tắt:
6 xe
Thứ bảy:
? xe đạp.
Chủ nhật:
Bài giải

Ngày chủ nhật cửa hàng bán đựơc số xe đạp là:
6 x 2 = 12 (xe)
Cả hia ngày cửa hàng bán đựơc số xe đạp là:
6 + 12 = 18 (xe)
Đáp số : 18 xe đạp.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài
toán và trình bày lời giải.
• Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán.
.
Hs đọc đề bài.
Ngày thứ 7 cửa hàg bán
được 6 chiếc xe đạp.
Ngày chủ nhật bán đựơc số
xe đạp gấp đôi ngày thứ 7.
Tính số xe đạp cửa hàng
bán được cả hai ngày.

Ta phải biết số xe đạp bán
được của mỗi ngày.
Biết số xe của ngày thư 7 ;
còn số xe ngày chủ nhật
chưa biết.
Một Hs lên bảng làm. Hs cả
lớp làm vào VBT.
Hs sửa bài vào vở.
PP: Luyện tập, thực hành.
Trang --3--
5km
Từ nhà đến chợ huyện

?km
Từ chợ huyện đến bưu điện:
+ Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan
hệ như thế nào vớ quãng đường từ nhà đến chợ
huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh?
+ Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện
tỉnh ta phải làm thế nào?
+ Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã
biết chưa?
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào
VBT
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chốt lại.

Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là:
5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là:

5 + 15 = 20 (km)
Đáp số: 20 km.
• Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Thùng 1 có bao nhiêu lít?
+ Lấy ra trong thùng bao nhiêu?

+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên
bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại
Tóm tắt:
Lấy ra ? bao nhiêu lít
24 lít
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Quãng đường từ nhà đến
bưu điện tỉnh bằng tổng
quãng đường từ nhà đến
chợ huyện và từ chợ huyện
đến bưu điện tỉnh.
Ta lấy quãng đường từ nhà
đến chợ huyện cộng vơiù
quãng đường từ chợ huyện
đến bưu điện tỉnh..
Chưa biết, phải tính.
Hai Hs lên bảng làm bài. Hs
cả lớp làm vào VBT.
Hs cả lớp nhận xét bài của
bạn.

Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Có 24 lít.
Lấy ra 1/3 số lít mật ong
trong thùng.
Tìm số lít mật ong còn lại.
Hs làm bài vào VBT. Một
Hs lên sửa bài.
Hs chữa bài vào vở.
Trang --4--
Số lít mật ong lấy ra là: là:
24: 3 = 8 (lít)
Số lít mật ong còn lại là:
24 – 8 = 16 (lít).
Đáp số: 16 lít
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách gấp một số lên
nhiều lần.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện về gấp một số
lên nhiều lần.
- Gv gọi 1 em Hs lên làm mẫu.( cho học sinh trả
lời miệng)
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm
bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trả lời.

Một Hs lên làm mẫu.
Hai nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 2, 3.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT : 4 TCT: 11
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I/ MỤC TIÊU:
-Học sinh biết được những công việc cần làm và những công việc không nên làm qua các bài
đạo đức đã học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
-Một số tình huống có liên quan đến bài học.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.ổn định tổ chức:
GV cho học sinh ổn định tổ chức
GV cho cả lớp văn nghệ.
2.Kiểm tra bài cũ:
-Em đã chia sẽ buồn vui cùng bạn chưa? Chia sẽ như thế nào?
Học sinh trả lời.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Trong tiết này giúp các em biết cách ứng xử đúng mực trong cuộc sống thực tiễn hằng
ngày.
b)Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
-GV chia lớp ra thành các nhóm yêu cầu

mỗi nhóm thảo luận một nội dung:
Trang --5--
-Bác Hồ sinhg vào ngày tháng năm nào?
Quê Bác ở đâu? Em cần làm gì để tỏ lòng kính
yêu Bác Hồ?
-Em hãy kể lại một số việc làm thể giữ lời
hứa? Khi em thất hứa điều gì với ai em nên
làm gì?
-Em đã biết tự làm lấy việc của mình chưa?
Người biết tự làm lấy công việc của mình có
lợi ích gì?
-Em hãy đọc bài thơ hoặc câu tục ngữ, ca
dao nói về công ơn của ông bà cha mẹ đối với
em? Em cần lam gì để đền đáp lại công ơn
đó( tuỳ theo lứa tuổi của mình).
-Em đã biết chia sẽ buồn vui cùng bạn
chưa? Em chia sẽ buồn vui cùng bạn như thế
nào?
-Bác Hồ vào ngày 19 tháng 5 năm 1890,
quê Bác ở làng Sen xã Kim Liên huyện Nam
Đàn tỉnh Nghệ An.
-Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ em cần thực
hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
HS kể trong nhóm, kể trước lớp.
Khi thất hứa với ai điều gì đó em cần giải
thích cho người khác hiểu, xin lỗi.
HS nêu trong nhóm, trước lớp.
Người biết tự làm lấy việc của mình sẽ
giúp họ mau tiến bộ.
Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Em phải có bổn phận quan tâm chăm sóc
ông bà, cha mẹ, anh chị em để cuộc sống gia
đình thêm hoà thuận, ấm no, hạnh phúc.
HS nhớ laị kể trong nhóm, cả lớp.
4/ Củng cố-Dặn dò:
Các em cần thực hiện tốt những gì vừa học vào trong cuộc sống hằng ngày.
TIẾT 5-TC 11
THỦ CÔNG
CẮT, DÁN CHỮ I T
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I T.
- Kẻ, cắt, dán được chữ I T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
-Mẫu chữ IT cắt đã dán và mẫu chữ IT (giấy màu hoặc giấy trắng) có kích thước lớn, để rời
chưa dán.
- Quy trình kẻ, cắt, dán chữ IT.
- Thước, giấy thủ công, bút chì, kéo hồ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Trang --6--
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Kiểm tra.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : → tựa
* HĐ 1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét
Giới thiệu mẫu chữ I, T
- Nét chữ rộng mấy ô ?
- Nửa bên phải và nửa bên trái chữ T thế nào ?

Làm mẫu : Gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc.
- Khi gấp đôi chữ theo chiều dọc, em thấy nửa bên
phải và nửa bên trái của chữ I như thế nào ? Của chữ T
thế nào ?
Chốt : Kẻ chữ T rồi gấp đôi theo chiều dọc và cắt
theo đường kẻ được T.
* HĐ 2 : Hướng dẫn mẫu :
Treo quy trình + yêu cầu HS quan sát nhận xét.
Thao tác mẫu và hướng dẫn từng bước :
Bước 1 : Kẻ chữ I, T
- Lật măt sau giấy, cắt 2 hình chữ nhật có kích thước :
5 ô x 1 ô (chữ I), 5 ô x 3 ô.
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình chữ
nhật. Kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu như H.2b.
- Hát
- Q.sát và
nhận xét
- Trả lời
Bước 2 : Cắt chữ T
- Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T theo đường dấu
giữa, mặt trái ra ngoài
- Cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo,
mở ra được chữ T.
Bước 3 : Dán chữ I, T
- Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối.
- Bôi hồ đều và dán chữ vào vị trí đã định.
- Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán, miết cho
phẳng.
* HĐ 3 : Thực hành
- Gọi 1 HS thao tác gấp, cắt chữ T.

- Tổ chức cho HS thực hành trên giấy
- Nhận xét sửa sai
4. Nhận xét – dặn dò :
- 1 HS
- Cả lớp
- Nhận xét
Thứ ba ngày tháng 10 năm 2010
TIẾT 1+2-TCT: 21+11
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
Trang --7--
Đất quý, đất yêu
( Tích hợp MT – gián tiếp)
I/ MỤC TIÊU:
A. Tập đọc.
- Đọc rõ ràng, rành mạch.
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất (trả lời được các
câu hỏi trong sách giáo khoa).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh
minh hoạ.
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Thư gửi bà.
- Gv gọi 2 em lên đọc bài Thư gửi bà.
+ Trong thư, Đức kể với bà những gì?
+ Qua bức thư, em thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào?

- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó,
câu PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Lời dẫn truyện : đọc khoan thai, nhẹ nhàng.
- Lời giải thích của viên quan: chậm rãi, cảm động.
- Nhấn giọng: khắp đất nước, mở tiệc chiêu đãi,
dừng lại , cởi giày ra, cạo sạch đất ờ đế giày.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải
nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
- Chú ý cách đọc các câu:
Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của
khách / tôi mới để họ xuống tàu trở về nước. //
Tại sao các ông lại phải làm như vậy? ( Cao giọng ở
từ để hỏi).
Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha, / là mẹ, / là anh em ruột
Học sinh đọc thầm theo
Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.

Hs đọc từng đoạn trước
lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs đọc lại các câu này.
Trang --8--
thịt của chúng tôi. // (giọng cảm động nhấn mạnh ở
nhựng từ in đậm.)
- Gv mời Hs giải thích từ mới: Ê-ti-ô-pi-a, cung
điện, khâm phục.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội
dung bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp
thế nào?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm phần đầu đoạn 2 và trả
lời câu hỏi:
+ Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy
ra?

- GV mời 1 Hs đọc phần cuối đoạn 2.
+ Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi
những hạt đất nhỏ.
- Hs đọc thầm đoạn 3 và thảo luận theo nhóm đôi.
+ Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của
người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương thế nào?

- Gv chốt lại: Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quí và trân
trọng mảnh đất của quê hương. Người Ê-ti-ô-pi-a
coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá nhất, thiên
liên nhất.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời
của từng nhân vật
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi
- GV đọc diễn cảm lại đoạn 2.
- Gv hướng dẫn Hs đọc phân biệt lời dẫn truyện và
Hs giải thích và đặt câu
với từ
Hs đọc từng đoạn trong
nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh 3
đọan.
Cả lớp đọc thầm.
Vua mời họ vào cung, mở
tiệc chiêu đãi, tặng nhiều
vật quý.
Hs đọc thầm phần đầu
đoạn 2.
Viên quan bảo khách dừng
lại, cởi giày ra để họ cạo
sạch đất ở đế giày rồi mới
để khách lên tàu trở về
nước.
1 Hs đọc phần cuối đoạn 2
Vì người Ê-tô-o-pi-a coi
đất của quê hương họ là

thứ thiên liên cao quý nhất.
Hs đọc thầm đoạn 3:
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát
biểu suy nghĩ của mình.
Hs nhận xét.
.
Hs lắng nghe.
Mỗi nhóm thi đọc truyện
Trang --9--
lời các nhân vật
- Gv cho Hs thi đọc truyện đoạn 2 , theo phân vai.
- Gv nhận xét, bình bạn nào đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào tranh minh họa SGK . Hs
biết sắp xếp các tranh đúng thứ tự, kể ại được nội
dung câu chuyện.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi
+ Bài tập 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho Hs quan sát tranh minh họa câu chuyện.
- Gv yêu cầu Hs nhìn và các tranh trên bảng, sắp
xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs lên bảng đặt lại vị trí của các tranh.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 3 – 1 – 4 – 2 .
+ Tranh 3: hai vị khách du lịch đi thăm đất nước
Ê-ti-ô-pi-a.
+ Tranh 1 : Hai vị khách được vua của nước Ê-ti-ô-
pi-a mến khách, chiêu đãi và tặng quà.
+ Tranh 4: Hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên

quan sai người cạo sạch đất dưới đế giày của họ.
+ Tranh 2: Viên quan giải thích cho hai vị khách về
phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a.
+ Bàitập 2:
- Từng cặp Hs nhìn tranh kể từng đoạn của câu
chuyện .
- Gv mời 3 Hs tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh.
- Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
theo phân vai.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát tranh minh
hoạ câu chuyện.
Hs thực hành sắp xếp
tranh.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs nêu .
Từng cặp Hs kể từng đoạn
của câu chuyện.
Ba Hs thi kể chuyện.
Một Hs kể toàn bộ lại câu
chuyện.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài: Vẽ quê hương.
- Nhận xét bài học.
TOÁN

TIẾT 3-TCT 52
Luyện tập
(Bài 2, bài 4c: dành cho học sinh khá – giỏi)
I/ MỤC TIÊU:
Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
Trang --10--
Học sinh khá giỏi biết giảm một số đi một số lần rồi thêm vào số số đó một số đơn
vị.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
* GV: Phấn màu, bảng phụ .
* HS: VBT, bảng con.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Giải bài toán bằng hai phép tính (tiếp theo)
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Một em sửa bài 3.( Bước 1 tìm dự kiện thứ hai để tính theo yêu cầu của bài
toán).
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách giải một bài toán
bằng hai phép tính.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
Cho học sinh mở vở bài tập:
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tự vẽ sơ đồ và giải

bài toán.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
Tóm tắt
Lần đầu rời bến: 18 ô tô
Lần sau rời bến: 17 ô tô
Trong bến còn lai: …..ô tô?
Số ô tô đã rời bến là :
18 + 17 = 35 (ô tô)
Số ô tô còn lại trong bến là:
45 – 35 = 10 (ôtô)
Đáp số : 10 ôtô.
* Hoạt động 3: Làm bài 3 .
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhìn vào tóm tắt giải
đựơc bài toán.
PP: Luyện tập thực hành, thảo luận
• Bài 3:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Có bao nhiêu bạn Hs giỏi?
+ Số bạn Hs khá như thế nào so với số bạn Hs
giỏi?
.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
14 học sinh giỏi
Nhiều hơn 8 bạn.

Trang --11--
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Gv yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt để đọc thành đề
toán.
- GV yêu cầu Hs cả lớp tự làm bài. Một 1 Hs lên
bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Số Hs khá là:
14 + 8 = 22 (học sinh)
Số Hs khá và giỏi là:
14 + 22 = 36 (học sinh)
* Hoạt động 4: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại cách gấp một số
lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần, thêm, bớt
một số đơn vị.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi
- Yêu cầu các em đọc bài toán mẫu trong SGK.
- Gv gọi 1 Hs lên bảng làm phép tính: Gấp 15 lên
3 lần rồi cộng với 47.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm (mỗi nhóm 6 Hs). Cho
các em thi đua làm toán với nhau.
- Trong thời gian 5 phút nhóm nào làm bài nhanh,
đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng.
Có bao nhiêu học sinh khá,
giỏi.
Có 14 học sinh giỏi, số học
sinh khá nhiều hơn học sinh
giỏi 8 bạn. Hỏi có tất cả bao

nhiêu học sinh khá, giỏi?
Hai em Hs lên thi đua làm
bài.
Hs nhận xét.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Hai đội thi đua nhau làm
bài.
Đại diện các đội đọc kết quả
.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 4, 5.
- Chuẩn bị bài: Bảng nhân 8.
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 03 tháng 11 năm 2010
TIẾT : 1-TCT:
TẬP ĐỌC
Vẽ quê hương
( Tích hợp MT – trực tiếp)
I/ MỤC TIÊU:
-Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
Trang --12--
-Hiểu nội dung ca ngợi vẽ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người
bạn nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc hai khổ thơ trong bài).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
Bảng phụ ghi đoạn thơ hướng dẫn học thuộc lòng.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Đất quý, đất yêu.
- GV gọi 3 học sinh đọc 3 đoạn của bài “ Đất quý, đất yêu ” và trả lời các câu hỏi:
+ Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào?
+ Khi khách xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra ?
+ Vì sao Ê-ti- ô-pi- a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ?
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động .
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp
các dòng, khổ thơ.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành
• Gv đọc bài thơ.
- Giọng đọc vui, hồn nhiên. Nhấn giọng ở những từ:xanh
tươi, đỏ thắm, xanh mát, xanh ngắt, đỏ tươi, đỏ chót….
- Gv cho hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến hết bài thơ.
- Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
- Gv hướng dẫn các em đọc đúng:
Bút chì xanh đỏ / A, / nắng lên rồi //
Em gọt hai đầu / Mặt trời đỏ chót /
Em thử hai màu / Lá cờ Tổ Quốc /
Xanh tươi, / đỏ thắm. // Bay giữa trời xanh …//
- Gv cho Hs giải thích từ : sông máng, bát ngát.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong
SGK.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm toàn bài. Và hỏi:
+ Kể những cảnh vật đựơc tả trong bài thơ?
- Gv mời 1 Hs lại bài thơ.
+ Cảnh vật quê hương được tả thành nhiều màu sắc? Hãy kể
tên những màu sắc ấy?
- GV cho Hs thảo luận nhóm đôi.
.
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs đọc từng dòng thơ.
Hs đọc tiếp nối mỗi em đọc 2
dòng thơ.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
Hs đọc lại khổ thơ trên.
Hs giải thích từ.
Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc
đồng thanh 4 khổ thơ.
Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
.
Hs đọc thầm khổ thơ đầu:
Tre, lúa, sông máng, trời mây,
nhà ở, ngòi mới, trường học, cây
gạa, mặt trời, lá cờ Tổ Quốc.

Hs đọc thầm lại bài thơ.
Đó là: tre xanh, lúa xanh, sông
máng xanh ngắt, ngói mới đỏ
tươi, trường học đỏ thắm, mặt
Trang --13--
+ Vì sao quê hương bức tranh rất đẹp? Chọn câu trả lời
đúng nhất?
a) Vì quê hương rất đẹp.
b) Vì bạn nhỏ trong bài vẽ rất giỏi.
c) Vì bạn nhỏ trong bài yêu quê hương.
- Gv chốt lại: Câu c) đúng nhất.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp.
- Gv xoá dần từ dòng , từng khổ thơ.
- Gv mời 4 Hs đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ
thơ.
- Gv nhận xét đội thắng cuộc.
- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
trời đỏ chót …….
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
.
Hs đọc thuộc tại lớp từng khổ
thơ.
4 Hs đọc 4 khổ thơ.
Hs nhận xét.

3 Hs đọc thuộc cả bài thơ.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài:Chõ bánh khúc của dì tôi.
- Nhận xét bài cũ.
TIẾT 2-TCT: 53
TOÁN
BẢNG NHÂN 8
I/ MỤC TIÊU:
-Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 vào giải toán.
-Học sinh khá giỏi lập được các phép nhân trong bảng nhân 8 theo gợi ý ( phép
nhân 8x4… 8x10).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
* GV: Các tấm bìa, bảng phụ viết sẵn bảng nhân 8 không ghi kết quả, phấn
màu.
* HS: VBT, bảng con.
*Hai lần nội dung bài tập 3
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
.1.Ổn định tổ chức:
-Trong tiết học này thầy trò chúng ta rất danh dự được đón các thầy về dự giờ
lớp chúng ta. Nào cả lớp cùng hát một bài hát tặng các thầy.( HS hát).
-Các em ổn định để vào tiết học.
-Các em muốn giải được các bài toán có liên quan đến phép nhân thì các em
phải thuộc các bảng nhân đã học.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Tổ 1: Viết vào bảng con 7x2; 7x3; 7x4.
-Tổ 2: Viết vào bảng con 7x5; 7x6; 7x7.
-Tổ 3: Viết vào bảng con 7x8; 7x9; 7x10.
-GV đánh giá nhận xét bài làm của học sinh.

Trang --14--
3.Bài mới:
a) Giới thiệu:
-Trong giải toán có phép nhân vượt quá bảng nhân các em đã học, thì các em
phải làm thế nào? Trong tiết học này sẽ giúp các em thực hiện được dạng toán có
phép nhân vượt quá các bảng nhân các em đã học qua bài Bảng nhân 8.
Gv ghi tên bài- HS nhắc lại tên bài
b)Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân
8.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu thành lập được bảng
nhân 8.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
- Gv gắn một tấm bìa có 8 hình tròn lên bảng và
hỏi: Có mấy hình tròn?
- 8 hình tròn được lấy mấy lần?
- 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 8 x 1
= 8.
- Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai
tấm bìa, mỗi tấm có 8 hình tròn, vậy 8 hình tròn
được lấy mấy lần?
- Vậy 8 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 8 được lấy 2
lần.
- Gv viết lên bảng phép nhân: 8 x 2 = 16 và yêu
cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 8 x 3.
Em nào có thể tìm kết quả của phép nhân 8x4?
GV cho học sinh nêu cách tìm cho học sinh cả lớp
ghi nhớ, GV chuyển từ tính tổng các số hạng đồng

dạng để hành tích.
- Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng
nhân 8 và viết vào phần bài học.
- Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 8 và học
thuộc lòng bảng nhân này.
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
Lân1: GV để nguyên kết quả GV gọi bất kì HS
(mỗi học sinh nêu một phép nhân).
Lần 2: GV xoá một vài kết quả của một vài bài
rồi chỉ định học sinh đọc.
Lần : 3 GV xoá toàn bộ kết quả của bảng nhân
8 GV chỉ định học sinh đọc.
Lần: 4 GV cho cả lớp đọc lại 1 lần (nhỏ vừa đủ
nghe).
Hs quan sát hoạt động của
Gv và trả lời: Có 8 hình
tròn.
Được lấy 1 lần.
Hs đọc phép nhân: 8 x 1 =
8.
8 hình tròn được lấy 2 lần.
8 được lấy 2 lần.
Đó là: 8 x 2 = 16.Hs đọc
phép nhân.
Hs tìm kết quả các phép
còn lại,
8x4=8+8+8+8=32.
8x4=8x3+8=32.
8x5=40
8x6=48

8x7=56
8x8=64
8x9=72
8x10=80
Hs đọc bảng nhân 8 và học
thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
Trang --15--
Các em vừa lập bảng nhân 8 và học thuộc lòng
bảng nhân 8. Để xem các em có thật thuộc bảng
nhân 8 chưa, cả lớp cùng tính cho thầy bài số 1-
GV ghi bài số 1
Bài tập 1
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv gọi học sinh nối tiếp nhau điền kết quả của
bài tập 1
GV gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét bài làm của học sinh. GV lưu ý học
sinh 0 nhân với bất kì số tự nhiên nào khác 0 hoặc
ngược lại điều bằng 0.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra
bài của nhau.
Ơû bảng nhân các em vừa học, ngoài việc học
thuộc bảng nhân các em còn phải biết vận dụng
bảng nhân trong giải toán. Trong bài tập tiếp theo
sẽ giúp các em vận dụng bảng nhân đã học vào
giải toán- Qua bài tập 2.
GV ghi bảng lớp
Bài tập 2
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.

+ Mỗi can dầu có mấy lít?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính số lít dầu của 6 can ta phải làm như thế
nào?
- Gv yêu cầu 2 Hs làm bài trên bảng lớp.
-GV gọi một số học sinh đọc bài làm của mình cho
cả lớp nghe.
-GV cho học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số lít dầu của 6 can là:
6 x 8 = 48 ( lít)
Đáp số : 48 lít.
Để cho tiết học của chúng ta sôi nổi hơn thầy sẽ
cho các em chơi trò chơi: Tiếp sức
GV đính trên bảng lớp 2 lần nội dung bài tập 3.
GV hướng dẫn học sinh nội dung cần thực hiện.
+Nội dung trò chơi yêu cầu chúng ta làm gì?
HS đọc yêu cầu-Tính nhẩm
8x3=24 8x2=16
8x5=40 8x6=48
8x8=64 8x10=80
8x4=32 8x1=8
8x7=56 0x8=0
8x9=72 8x0=0
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có 8 lít.
Hỏi 6 can như thế có bao
nhiêu lít.
Ta tính tính 6 x 8.
Hs làm bài.

2 Hs lên bảng làm.
Yêu cầu chúng ta đếm thêm
8 rồi viết số thích hợp vào ô
Trang --16--
+ Số đầu tiên trong dãy là số nào?
+ Tiếp sau số 8 là số naò?
+ 8 cộng mấy thì bằng 16?
GV cần nói rõ thêm : Trong dãy số này, mỗi số đều
bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 8. Hoặc
bằng số đứng ngay sau nó trừ đi 8.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua
nhau điền số vào ô trống( mỗi nhóm 6 học sinh).
-Học sinh cả lớp làm khác giả cỗ động cho cả hai
đội chơi.
-Em thứ nhất tiến nhanh về phía nội dung bài tập
điền một số thích hợp vào ô trống rồi chạy nhanh
về đội đưa cho em thứ 2, cứ tiếp tục như vậy…
Cho đến hết các thành viên trong nhóm. Nhóm nào
nhanh nhất và đúng nhất nhóm đó thắng cuộc.
Thời gian 1 phút 30 giây
Khi có lệnh 2 nhóm thi nhau điền kết quả
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số
thứ tự cần điền là:
8 16 24 32 40 48 54 63 72 80
trống.
Số 8
Số 16.
8 cộng 8 bằng 16.
Hai nhóm thi nhau điền số.
4/ Củng cố:

-GV gọi học sinh nêu lại kết quả của phép nhân trong bảng nhân 8 mà trước đó
GV đã xoá.( không theo thứ tự).
5/ Dặn dò:
-Các em à trong cuộc sống hằng ngày đòi hỏi chúng ta cần phải biết tính toán từ
công việc rất đơn giản cho đến những công việc phức tạp. Cũng vì vậy các em phải
cố gắng nắm chắc chắn kiến thức đã học để sau này nó giúp ích cho các em xử lý
tốt công việc trong đời sống hằng nói chung, ở tiết học này các em cần học thuộc
bảng nhân 8 để vận dụng vào giải tốt các bài toán có liên quan đến bảng nhân 8 nói
riêng.
-Các em cần xem trước bài luyện tập trang 54 ( bỏ cột a bài 2).
TIẾT 3-TCT: 21
CHÍNH TẢ( nghe- viết)
Tiếng hò trên sông
(Tích hợp MT – trực tiếp)
I/ MỤC TIÊU:
-Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ong/ oong (BT).
-Làm đúng bài tập (3) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
* GV: Bảng phụ viết BT3.
Trang --17--
* HS: VBT, bút.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : Quê hương.
- GV mời 2 Hs giả các câu đó trong bài tập trước.
- Gv nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động :

* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
PP: Phân tích, thực hành
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến
những ai?


+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Nêu các tên riêng trong bài?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: tiếng
hò, .
• Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs tìm được các tiếng có vần ong/oong.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh.
- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả .

- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong.
b) Làm xong việc, cái xoong.
+ Bài tập 3:b
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thi tìm các từ theo từng nhóm.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- Gv chốt lại.
a) Những tiếng mang vần ươn : mượn, thuê mướn, bướng
bỉnh, gương soi, giường, lương thực, đo lường, số
.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Tác giả nghĩ đến quê hương với
hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ
qua đồng và con sông Thu Bồn.
Có 4 câu.
Gái, Thu Bồn.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
Các nhóm thi đua tìm các
từ có vần ong/oong.
Đại diện từng tổ trình bày
bài làm của mình.
Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thi tìm từ theo từng nhóm.
Hs cả lớp nhận xét.
Trang --18--
lượng…..
Những tiếng mang vần ương : ống bương, bướng bỉnh,
gương soi, giường, đo lường, số lượng lưỡng lự…….
Cả lớp sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bị bài: Vẽ quê hương.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 4-TCT 21
TNXH
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ
SƠ ĐỒ HỌ HÀNG

I/ MỤC TIÊU:
-Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
Hình ảnh phóng to trong SGK .
Giấy Ao và hồ dán .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 –Ổn định :
2 – Bài cũ :
Nhận xét tranh .
GV nhận xét cho điểm .
3 – Bài mới :
Tiết 1 :

Khởi động : Trò chơi đi chợ mua gì ? cho ai ?
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẽ trước bài học
Cách chơi : HS đứng điểm số từ 1 – 35 ( .> 35 ) 1 em làm
trưởng nhóm - hô : đi chợ , đi chợ cả lớp mua gì / mua gì?
Trưởng nhóm mua 2 cái áo (em số 2 chạy 1 vòng )
Cả lớp cho ai ? cho ai ?
Em số 2 nói : cho mẹ , cho mẹ ( chạy về chờ ) . . . . - - hô
tiếp
Cuối cùng trưởng nhóm hô tan chợ, tan chợ.
-Hát .
-3 HS .
HS nhge GV phổ biến trò
chơi ,
1 –2 HS nhắc lại luật chơi
Trò chơi kết thúc .
Gv nhận xét .
HĐ 1 : Làm việc phiếu bài tập .
Mục tiêu : nhận biết được mối quan hệ bạn bè qua tranh
Bước 1 : GV giao việc , chia 4 nhóm .
Ai là con trai con gái của ông bà ?
Ai là con dâu con rể của ông bà ?
Ai cháu nội , cháu ngoại ?
Những ai thuộc họ nội của Quang ?
Họ ngoại của Hương ?
Bước 2 : Gv hướng dẫn HS làm .
-Hs tiến hành chơi .
-HS quan sát hình 42 HS cầm
phiếu bài tập trả lời .
-HS làm - đổi phiếu để chửa .
Trang --19--

GV chốt ý đúng sai
4 – Cũng cố : Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
Bước 1 : Hướng dẫn
GV vẽ mẫu , giới thệu sơ dồ của mình .
Bước 2 : Hướng dẫn
Gv nhận xét .
5 – Dăn dò : Thực hành .
Tiết 2 :
2 -Bài củ : Ai đi chợ .
GV nhận xét .
3 – Bài mới :
HĐ 1 : Quan sát sơ đồ .
Mục tiêu : Nhận biết mối quan hệ qua sơ đồ SGK .
GV nhận xét .
GV cho HS giới thiệu về sơ đồ vẽ về mối quan hệ họ hàng
vừa nêu .
HĐ 2 : Tró chơi xếp hình .
Mục tiêu : Củng cố mối hiểu biết về họ hàng .
GV giao việc và giấy bìa Ao .
Thi đua giữa các nhóm .
4 – Cũng cố :
Gv nhận xét - tổng kết .
5 – Dặn dò : phòng cháy khi ở nhà
-6 HS trình bày .
-HS quan sát và nêu nhận xét .
-HS tự vẽ sơ đồ và trình
bày .
-HS mở SGK / 43 quan sát sơ
đồ và nêu mối quan hệ :
Quang , Thuỷ , Hương ,Hồng .

-HS nêu tên những người thân
trong gia đình .
-Nhóm trưởng điều khiển cả
nhóm làm việc .
-Xếp ảnh từng người trong gia
đình ở các thế hệ khác nhau .
-HS trình bày .
Thứ năm ngày 04 tháng 11 năm 2010
TIẾT 1-TCT: 22
THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC BỤNG CỦA BÀI THỂ DỤC P T CHUNG
TC: Nhóm 3 nhóm 7
I/ MỤC TIÊU:
-Biết cách tực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển chung.
-Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
-Sân trường
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
PHẦN BÀI YÊU CẦU CHỈ DẪN KĨ THUẬT TG ĐỘI HÌNH
1.Phần mở đầu
2.Phần cơ bản
GV nhận lớp và phổ biến yêu cầu giờ học.
Giậm chân tại chỗ, vỗ tay đếm theo nhịp và
hát.
Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong,
khởi động các khớp và chơi trò chơi “ Chui
qua hầm”
Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển
chung.

Học động tác toàn thân của bài thể dục phát
triển chung.
2’
2’
3’
10’
6’
4 hàng dọc
Vòng tròn.
3 hàng dọc
Trang --20--
3.Phần kết thúc
Học động tác toàn thân
Lần đầu giáo viên làm mẫu, vừa giải thích
vừa hô theo nhịp đồng thời cho học sinh tập
bắt chước theo. Sau đó giáo viên nhận xét
và cho tập tiếp lần hai, GV vẫn làm mẫu
cho học sinh tập. Lần 3 GV vừa hô nhịp vừa
làm mẫu. Nhịp hô với tốc độ trung bình.
Chơi trò chơi : Nhóm ba, nhóm bảy”
Tập một số động tác hồi tĩnh, vỗ tay hát
theo nhịp.
GV cùng học sinh hệ thống bài học.
GV nhận xét giờ học.
GV giao bài tập về nhà: Ôn 6 động tác của
bài thể dục phát triển chung.
7’
2’
1’
2’

4 hàng dọc.
Vòng tròn
4 hàng dọc.
TIẾT 2- TCT 54
TOÁN
LUYỆN TẬP
(Bài 2b dành cho học sinh khá – giỏi)
I/ MỤC TIÊU:
-Thuộc bảng nhân 8 và vận dung được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
-Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
* GV: Bảng phụ, VBT.
* HS: VBT, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng nhân 8
- Gọi 3 học sinh đọc bảng nhân 8. Một Hs làm bài tập 2.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại việc thực hiện các
phép tính nhẫm, tính giá trị biểu thức.
PP: Luyện tập, thực hành.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài.

- Gv mời 12 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả trong
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT.
12 Hs nối tiếp nhau đọc kết
Trang --21--
phần a).
- Tiếp tục Gv mời 8 Hs đọc kết quả của phần b).
- Gv hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả , các
thừa số , thứ tự của các thừa số trong hai phép tính
nhân 8 x 2 và 2 x 8
=> Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác
nhau.
- Gv nhận xét, chốt lại: Khi đổi chỗ các thừa số
của phép nhân thì tích không thay đổi.
• Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của một
biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực
hiện phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép
nhân cộng với số kia.
- Yêu cầu Hs cả lớp tự suy nghĩ và làm bài.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) 8 x 3 + 8 b) 8 x 8 + 8
= 24 + 8 = 64 + 8
= 32 = 72

8 x 4 + 8 8 x 9 + 8
= 32 + 8 = 72 + 8
= 40 = 80

* Hoạt động 2: Làm bài 3.
Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn.
PP: Luyện tập, thực hành
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Cuộn dây điện dài bao nhiêu mét?
+ Người ta cắt làm mấy đoạn?
+ Mỗi đoạn dài mấy mét?
+ Bài toán hỏi gì?

- Gv yêu cầu HS cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên
bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số mét dây đạ cắt đi là:
8 x 4 = 32 (mét)
Số mét dây còn lại là:
50 – 32 = 18 (mét)
Đáp số: 18 mét.
quả phần a).
8 Hs đọc kết quả phần b).
Hai phép tính có cùng kết
quả bằng 16.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại.
Hs cả lớp làm bài. Bốn Hs
lên bảng sửa bài.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs chữa bài vào VBT.
.
Hs đọc đề bài.

Hs thảo luận nhóm đôi.
Cuộn dây điện dài 50mét.
Người ta cắt làm 4 đoạn.
Mỗi đoạn dài 8mét.
Hỏi cuộn dây còn lại bao
nhiêu mét.
Hs làm vào VBT. Một HS
lên sửa bài.
Hs nhận xét bài lám của
bạn.
Trang --22--
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs viết phép nhân tích hợp
vào chỗ trống
. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs đứng lên nêu bài toán a):
- Gv mời 1 Hs lên bảng tính số ô vuông trong hình
chữ nhật.
- Gv mời 1 Hs đứng lên nêu bài toán b):
- Gv mời 1 Hs lên bảng tính số ô vuông trong hình
chữ nhật.
Nhận xét rút ra kết luận: 8 x 3 = 3 x 8.
* Hoạt động 4: Làm bài 5.
-Mục tiêu: Củng cố cho Hs điền các dấu (< = > )
vào ô trống.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi..
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút nhóm nào làm
đúng và nhanh sẽ chiến thắng.

. Bài 5: Điền dấu (< = > ) vào chỗ chấm.
8 x 7 …… 7 x 8 4 x 8 …… 2 x 4 x 2.
6 x 8 …… 8 x 5 3 x 8 …… 6 x 4.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu: Một hình chữ nhật
có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô
vuông. Tính số ô vuông
trong hình chữ nhật.
Hs tính: 8 x 3 = 24 (ô
vuông).
Hs nêu: Một hình chữ nhật
chia làm 8 cột, mỗi cộ có 3
ô vuông. Hỏi trong hình chữ
nhật co tất cả bao nhiêu ô
vuông.
Hs tính 3 x 8 = 24 (ô
vuông).
Hs các nhóm thi đua làm
bài.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Xem lại bài
- Chuẩn bị bài: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT : 3-TCT 11
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ ngữ về quê hương. Ôn tập câu Ai làm gì?
(Tích hợp MT – trực tiếp)
I/ Mục tiêu:

-Hiểu và sắp xếp từ ngữ hai nhóm một số từ ngữ về quê hương.
-Biết dùng từ ngữ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2).
-Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? hoặc Làm
gì?(bt3).
-Đặt hai ba câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2-3 ngữ cho trước (BT4).
II/ Chuẩn bị:
* GV:. Bảng phụ viết BT1.
Bảng lớp viết BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Trang --23--
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ : So sánh, dấu chấm.
- Gv 3 Hs làm bài tập 2.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động .
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 Hs thi làm bài đúng,
nhanh.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
1. Chỉ sự vật ờ quê hương: cây đa, dòng sông,
con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường.
2. Chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ

thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự
hào.
. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs trao đổi theo nhóm.
- Gv hướng dẫn các em giải nghĩa những từ gian
sơn: sông núi, dùng để chỉ đất nước..
- Sau đó Gv cho 3 Hs lần lượt đọc lại đoạn văn
với sự thay thế các từ khác nhau.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Tây Nguyên là ( quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau
cắt rốn) của tôi. Nơi đây, tôi đã lớn lên trong địu vải thân
thương của má, trong tiếng ngân vang của dòng thác,
trong hương thơm ngào ngạt của núi rừng.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Giúp cho các em ôn lại mẫu câu Ai làm gì?
PP: Thảo luận, thực hành.
. Bài tập 2:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Gv mời hai Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
Ai làm gì?
Cha làm cho tôi chiếc chổi cỏ để quét
nhà, quét sân
Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo
trên gác bếp ……
Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành
cọ và làn cọ …
Hs đọc yêu cầu của đề bài.

Cả lớp làm vào VBT.
3 Hs lên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trao đổi theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả.
Hs lắng nghe.
3 Hs đọc.
Hs chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào VBT
2 Hs lên bảng làm
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs lắng nghe.
Hs làm bài vào vở.
Trang --24--
. Bài tập 4
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhắc các em rằng với mỗi từ đã cho, các em
có thể đặt được nhiều câu
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. Viết nhanh vào
vở các câu văn đặt được.
- Gv gọi vài Hs đứng lên đọc các câu mình đặt
được.
- Gv nhận xét, chốt lại
+ Bác nông dân đang cày ruộng.

+ Em trai tôi chơi bóng đá ngoài sân.
+ Những chú gà con đang mổ thóc trên sân.
+ Đàn cá bơi lội tung tăng dưới ao.
Hs đứng lên phát biểu.
Hs nhận xét.
Hs chữ bài đúng vào vở.
5. Tổng kết – dặn dò .
- Về tập làm lại bài:
- Chuẩn bị : . Ôn tập về từ chỉ hoạt động trạng thái. So sánh.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 4-TCT 11
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA : G (T2)
( Tích hợp MT – trực tiếp)
I/ MỤC TIÊU:
-Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh), R, Đ (1 dòng); viết tên riêng Ghềnh
Ráng(1 dòng ): Ai về… Loa Thành Thục Vương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
* GV: Mẫu viết hoa G.
Các chữ Ghềnh ráng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động : Hát.
2. Bài cũ :
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nê vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động :

* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ G hoa.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét
đẹp chữ Gh.
PP: Trực quan, vấn đáp.
Trang --25--

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×