Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Ke hoach năm học 2010- 2011(Tổ Toán)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.92 KB, 8 trang )

PHÒNG GD VÀ ĐT ĐĂKR’LẤP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG KHẢI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỔ : TOÁN – LÝ - TIN
KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2010 - 2011
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA TRƯỜNG
1.Thuận lợi:
- Được sự quan tâm của lãnh đạo Đảng, chính quyền các cấp.
- Phụ huynh học sinh đa số quan tâm đến con em mình, tạo điều kiện tốt cho nhà trường về
tinh thần và vật chất, quan tâm đến cảnh quan môi trường trong trường học làm cho học
sinh yêu trường yêu lớp hơn.
- Đội ngũ giáo viên đủ cho tất cả các môn.
2. Khó khăn:
- Đời sống giáo viên còn gặp nhiều khó khăn nên việc đầu tư thêm cho đồ dùng giảng dạy
trên lớp còn hạn chế, thiết bị được đầu tư hư hỏng nhiều.
- Còn một bộ phận không nhỏ học sinh lười học, ý thức chưa tốt, chưa được gia đình thật sự
quan tâm. Động lực học tập còn thấp.
- Địa bàn xã rộng nên gây khó khăn cho việc đi lại của học sinh.
3. Thành tích thi đua năm học 2009– 2010
1.3 Về giáo viên:
- Tư tưởng đạo đức loại tốt: 100%.
- Giờ dạy trên lớp đạt loại khá, giỏi: 100%
- Giáo viên trên chuẩn: 5 GV
- Giáo viên giỏi cấp tỉnh: 02 GV
- Giáo viên dạy giỏi cấp huyện: 13 GV
- Chiến sĩ thi đua: 2 đ/c
- Tiến tiến xuất sắc: 13 đ/c
- Tiên tiến: 8 đ/c
- Hoàn thành nhiệm vụ: 3 đ/c
1.3. Về học sinh
a) Hạnh kiểm:
T.số


HS
Loại tốt + khá Loại TB Loại Yếu
T.số % T.số % T.số %
402 398 99 4 1 0 0
b) Học lưc:
T.số
HS
Loại Giỏi Loại Khá Loại TB Loại Yếu Loại Kém
T.số % T.số % T.số % T.số % T.s %
402
19 4,73 147 36,57 196 48,76 40 9,95 0 0
c) Học sinh giỏi:
Cấp tỉnh: Văn hóa: 3 ; TDTT: 5
Cấp huyện: Văn hóa: 11; TDTT: 14
- 1 -
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA TỔ.
1. Danh sách các thành viên trong tổ.
STT
Họ và tên Trình độ Chuyên môn Điện thoại Ghi chú
1 Nguyễn Nhân Thành CĐ Toán- Lý- Tin 0166.22.88767 Tổ trưởng
2 Phạm Thị Kim Ánh CĐ Lý - KTCN 0973571800 Tổ Phó
3 Nguyễn Thị Năm CĐ Toán - Tin
4 Trần Văn Hùng CĐ Lý - Tin
5 Nguyễn Thị Ngọc ĐH Toán
6 Tôn Đức Thanh CĐ Toán - Tin
2. Tình hình đội ngũ.
- Đội ngũ giáo viên trong tổ hiện có: 6 đ/c. Trong đó:
+ Đảng viên: 2 đ/c
+ Đoàn viên: 4 đ/c.
* Trình độ chuyên môn:

+ Đại học: 1
+ Cao đẳng: 5
a) Thuận lợi
Tổ có đầy đủ giáo viên các bộ môn, là giáo viên trẻ, có trình độ, chuyên môn khá vững
vàng, có 4 đ/c là giáo viên giỏi cấp huyện, giỏi việc trường, đảm việc nhà. Hầu hết các
thành viên trong tổ đều nhiệt tình, đoàn kết, có trách nhiệm trong công tác chủ nhiệm và
giảng dạy. Đây là những điều kiện tốt để tổ phát huy tài năng và sức mạnh trong công tác
giảng dạy, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và trong công tác bồi dưỡng học sinh
giỏi, phụ đạo học sinh yếu…
b) Khó khăn
- Phần lớn giáo viên có số năm công tác còn ít do đó kinh nghiệm chưa nhiều.
- Kinh nghiệm bối dưỡng học sinh giỏi còn hạn chế.
- Phần lớn giáo viên có con còn nhỏ nên cũng ảnh hưởng đến công tác.
- Một số giáo viên chưa có chỗ ở ổn định.
3. Tình hình học tập của học sinh:
a) Thuận lợi
Học sinh trong trường nhìn chung là ngoan, lễ phép, có ý thức thực hiện nề nếp, quy
định của nhà trường, của lớp. Không có học sinh cá biệt về đạo đức, không có học sinh mắc
tệ nạn xã hội.
b) Khó khăn
Do điều kiện kinh tế - xã hội địa phương, nhiều bậc phụ huynh chưa quan tâm đúng
mức tới việc học tập ở nhà của con em mình, học sinh phải tham gia lao động giúp gia đình,
thời gian dành cho học tập không nhiều lại không tự giác học bài ở nhà. Tài liệu tham khảo
ít …
4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học.
Trường có 8 phòng học kiên cố, 2 phòng cấp 4 sạch sẽ, có đầy đủ bàn ghế, bảng từ
tạo điều kiện thuận lợi cho việc dạy và học
- Trường học chưa có phòng thực hành đúng quy định và đồ dùng dạy học còn thiếu
nên gây rất nhiều khó khăn cho việc dạy các bài có thí nghiệm, thực hành nhất là đối với
các môn: Lý, Công nghệ.

III. CHỈ TIÊU CỤ THỂ
1) Về giáo viên:
- 2 -
- Tư tưởng đạo đức loại tốt: 100 %.
- Giờ dạy trên lớp đạt loại khá, giỏi: 100%
- Giáo viên giỏi cấp tỉnh: 0 GV
- Giáo viên dạy giỏi cấp huyện: 4 GV
- Tiến tiến xuất sắc: 4 đ/c
- Tiên tiến: 2 đ/c
- Hoàn thành nhiệm vụ: 0 đ/c
Cụ thể:
ST
T
Họ VÀ TÊN GIÁO VIÊN
GIỎI
DANH HIỆU
THI ĐUA
GHI CHÚ
1 Nguyễn Nhân Thành x
2 Phạm Thị Kim Ánh x
3 Nguyễn Thị Năm
4 Nguyễn Thị Ngọc
5 Trần Văn Hùng x
6 Tôn Đức Thanh
2) Về học sinh:
a/ Chất lượng đạo đức:
Lớp
T.số
HS
Loại tốt Loại Khá Loại TB Loại Yếu

T.số % T.số % T.số % T.số %
6 70 30
7 75 24 1
8 75 23 2
9 85 12 3
b/ Chất lượng văn hoá:
≥ ≥ ≥

Khố
i
MÔN
Giỏi (8.0) Khá(6.5) TB (5.0) Yếu(3.5) Kém
SL % SL % SL % SL % SL %
6 Toán 6,6 35 46,4 10 2
7 Toán 5 35 47 10 3
8 Toán 6 36 43 12 3
9 Toán 2% 20% 70% 8% 0%
8 CN 8% 71% 18% 2% 1%
6 Tin 6 35 50 9 0
7 Tin 7 36 52 5 0
9 Tin 8 35 50 7 0
6 Vật lý 5 35 45 8 2
7 Vật lý 4% 31% 50% 15% 0%
8 Vật lý 6 40 44 7 3
9 Vật lý 15% 29% 53% 12% 0%
c/ Học sinh giỏi:
- Học sinh giỏi huyện: 11 h/s ( Toán: 01, Vật lý: 02, Casio: 05, tin học trẻ không chuyên: 1,
giải toán qua mạng: 2)
- Học sinh giỏi tỉnh: 3 h/s
* Cụ thể giao cho:

- 3 -
S
T
T
Họ và tên GV
phụ trách
Số học sinh đạt
giải
Thuộc môn
Tỉnh Huyện
Nguyễn Nhân Thành
1 2
Giải toán qua mạng + Tin học trẻ
không chuyên.
Trần Văn Hùng
1 2 Vật lý
Nguyễn Thị Ngọc
2 6 Toán + Casio
3) Về tổ:
Chỉ tiêu: Tiên tiến
IV. NHIỆM VỤ VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Quản lý thực hiện chương trình bộ môn.
* Nhiệm vụ:
- Thực hiện nghiêm túc đúng phân phối chương trình phân môn được đảm nhiệm,
không cắt xén, dạy gộp.
- Đối với các giờ thực hành, thí nghiệm phải sử dụng triệt để đồ dùng được cấp và đã
làm.
- Đối với các đồ dùng chưa có, động viên GV tự làm để phục vụ cho bài giảng.
- Có kế hoạch đề nghị nhà trường mua sắm đồ dùng còn thiếu.
- Từng bước thực hiện hiệu quả yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học, giúp học sinh

chủ động tiếp thu kiến thức và hiểu bài ngay trên lớp.
- Hướng dẫn HS hoạt động tốt theo chủ đề tự chọn của các môn văn hoá.
* Giải pháp:
- Giao nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong tổ để xây dựng và thực hiện nghiêm
túc kế hoạch đề ra.
- Động viên GV trong tổ bằng vật chất và tinh thần giúp GV yên tâm công tác
- Có kế hoạch theo dõi, kiểm tra thường xuyên, kịp thời đôn đốc nhắc nhở những vi
phạm, đề nghị khen thưởng GV thực hiện tốt nhiệm vụ.
2. Quản lý quá trình dạy học:
a) Quản lý giáo dục chính khoá:
* Nhiệm vụ:
- Ra vào lớp đúng giờ, không bỏ giờ, không làm việc riêng trong giờ dạy, không sử
dụng ĐTDĐ trong khi lên lớp…
- 100% GV lên lớp có bài soạn đầy đủ, đúng quy định, bài soạn sạch, đẹp, có chất
lượng.
- Các bài kiểm tra, đánh giá học sinh phải phối hợp chặt chẽ hình thức trắc nghiệm
khách quan với trắc nghiệm tự luận.
- Tổ chức coi thi ( kiểm tra), chấm trả bài nghiêm túc, có sửa chữa, nhận xét cụ thể
từng bài. Chấm, vào điểm chậm nhất sau 1 tuần.
* Giải pháp:
- Thường xuyên kiểm tra giáo án vào các buổi thứ hai đầu tuần, có xếp loại thi đua.
- 4 -
- Đối với các giờ thực hành, thí nghiệm phải sử dụng triệt để đồ dùng được cấp và đã
làm.
- Đối với các đồ dùng chưa có, động viên GV đi mượn hoặc tự làm để phục vụ cho
bài giảng.
- Lên kế hoạch đề nghị nhà trường mua sắm đồ dùng còn thiếu.
- Mỗi học kì, GV làm mới 1 đồ dùng có chất lượng, có đánh giá xếp loại của tổ.
- Tăng cường kiểm tra việc sử dụng đồ dùng dạy học của GV trên lớp.
- Tăng cường công tác kiểm tra việc chấm trả bài của GV mỗi tháng ít nhất 1 lần.

b) Quản lý các giờ ngoại khoá, phụ đạo, bồi dưỡng:
* Nhiệm vụ:
- Đảm bảo chỉ tiêu, kế hoạch về chất lượng hai mặt giáo dục, chất lượng học sinh
giỏi.
- 100% các giờ ngoại khoá thực hiện tốt yêu cầu về nội dung, trang thiết bị của tiết
học.
- Các giờ dạy và bồi dưỡng, giáo viên phải viết chuyên đề giảng dạy có chất lượng
cao.
* Giải pháp:
- Phân công giáo viên chọn đội tuyển học sinh giỏi, có kế hoạch bồi dưỡng ngay từ đầu
năm.
- Tổ chức thảo luận về các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Đối với học sinh yếu, kém: Chọn ra các em học sinh yếu, kém, động viên các em và
kết hợp với gia đình để các em tham gia các lớp phụ đạo dưới sự sắp xếp chỉ đạo của nhà
trường.
- Dự giờ, kiểm tra hành chính có đánh giá, xếp loại hàng tháng.
c) Quản lý các hoạt động bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ:
* Nhiệm vụ:
- Sinh hoạt chuyên môn: 100% GV tham gia đầy đủ, có chất lượng các buổi sinh hoạt
chuyên đề của tổ và trường.
- 100% giáo viên tham gia học tập BDTX có chất lượng.
* Giải pháp:
- Tổ chức có hiệu quả các chuyên đề SHCM của tổ.
- Tổ chức tốt các cuộc hội giảng nhân dịp các ngày lễ lớn.
d) Quản lý quá trình học tập của học sinh:
* Nhiệm vụ:
- Thực hiện tốt công tác ra đề, chấm trả bài cho học sinh.
- Làm tốt công tác theo dõi tính chuyên cần học tập của học sinh.
* Giải pháp:

- Kiểm tra công tác chủ nhiệm của các GV trong tổ, hoạt động tự học của học sinh.
- Hàng tuần, biểu dương gương học tốt, nhắc nhở những học sinh có ý thức học tập
chưa cao.
- 5 -

×