TUẦN 18
Soạn 3/1/09
Giảng 5/1/09 Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2009
HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT
Ôn tập về câu
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu cầu khiến.
- Củng cố kiến thức về các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) ; Xác
định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu.
-Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
-Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu
ghép ; đặt được câu ghép.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to ghi những nội dung ghi nhớ của bài.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
a-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b- Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 (171):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
+Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra
câu hỏi bằng dấu hiệu gì?
+Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra
câu kể bằng dấu hiệu gì?
+Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận
ra câu khiến bằng dấu hiệu gì?
+Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra
câu cảm bằng dấu hiệu gì?
- GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ,
mời một HS đọc.
- Cho HS làm bài theo nhóm vào bảng
nhóm.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2(171):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Các em đã biết những kiểu câu kể nào?
- GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ,
*Lời giải :
Kiểu
câu
Ví dụ Dấu hiệu
Câu
hỏi
Nhưng vì sao cô
biết cháu cóp bài
của bạn ạ?
Dùng để hỏi ..
Cuối câu có
dấu hỏi.
Câu
kể
Cô giáo phàn
nàn với mẹ của
một HS.
Dùng để kể…
Cuối câu có
dấu chấm ;
dấu 2 chấm
Câu
cảm
Thế thì đáng
buồn quá!
Câu bộc lộ
CX, Có các từ
quá, đâu và
dấu !
Câu
khiến
Em hãy cho biết
đại từ là gì.
Câu nêu yêu
cầu, đề nghị.
Trong câu có
từ hãy.
*Lời giải:
Ai
làm
gì?
- Cách đây không lâu,/ lãnh đạo
hội đồng TP Nót-tinh-ghêm ở
nước Anh// Đã QĐ phạt tiền các
công chức nói hoặc viết không
mời một HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn.
- Cho HS làm bài vào vở (gạch một gạch
chéo giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị
ngữ, gạch 2 gạch chéo giữa chủ ngữ với
vị ngữ)
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
*Bài tập 3:
- Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài.
- Nhiều hs nối tiếp nhau đọc câu của minh
đặt, GV cùng học sinh cả lớp chữa bài
nhận xét câu cả về cấu ttúc và ý nghĩa câu
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn
tập.
đúng chuẩn.
- Ông chủ tịch hội đông TP//
tuyên bố sẽ không kí bất cứ văn
bản nào có lỗi ngữ pháp và
chính tả.
Ai thế
nào?
-Theo QĐ này, mỗi lần mắc
lỗi,// công chức//sẽ bị phạt một
bảng.
-Số công chức trong TP// khá
đông.
Ai là
gì?
Đây// là một biện pháp mạnh
nhằm giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Anh.
*Lời giải:
Vế 1 Vế 2
Trời / xanh
thẳm
biển cũng thẳm xanh,…
Trời / rải mây
trắng nhạt.
biển / mơ màng dịu hơi
sương
Trời / âm u
mây…
biển / xám xịt, nặng nề.
Trời / ầm ầm … biển / đục ngầu, giận
giữ…
Biển / nhiều khi
…
ai / cũng thấy nh thế.
Lời giải:
Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên
thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện
một ý có quan hệ chặt chẽ với các ý của
vế câu khác.
*VD về lời giải:
- Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy
lộc.
- Mặt trời mọc, sương tan dần.
Soạn 5/1/09
Giảng 8/1/09 Thứ năm ngày 8 tháng 1 năm 2009
HƯỚNG DẪN TOÁN
Luyện tập về hình tam giác, diện tích hình tam giác
I- MỤC TIÊU: củng cố về:
- Quy tắc tính diện tích hình tam giác.Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác.
- Biết tính diện tích hình tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình
tam giác vuông.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng dạy học toán
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu công thức tính diện tích hình
tam giác.
- Muốn tính diện tích hình tam giác vuông
ta làm thế nào?
2-Bài mới:
Bài tập 1 (Vở BTT trang105): HS trả lời
miệng
Bài tập 2 (Vở BTT trang105): Tính S hình
tam giác.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (Vở BTT trang 106):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
+ Yêu cầu HS tìm cạnh đáy và đường cao.
+Sử dụng công thức tính S hình tam giác.
- Cho HS làm vào bảng vở.
- Mời 2 HS lên chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 1 (Vở BTT trang 106)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-2 học sinh làm
S =
2
ha ×
hoặc S = a
×
h : 2
- Ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông
chia cho 2.
Kết quả:
a) Diện tích hình tam giác là:
7
×
4 : 2 = 14 (cm
2
)
b) Diện tích hình tam giác là
15
×
9 : 2 =67,5 (m
2
)
c) Diện tích hình tam giác là
3,7
×
4,3 : 2 = 15,355 ( dm
2
)
Bài giải
Diện tích hình tam giác EDC là
13,5
×
10,2 : 2 = 68,85 (m
2
)
Đáp số: 68,85 m
2
- HS làm rồi chữa bài:
- 4 em nêu miệng kết quả
- Lớp nhận xét, bổ xung
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV củng cố về cách tính diện tích hình
tam giác
Bài tập 2(Vở BTT trang 107):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS cách tính diện tích
tam giác vuông.
- Cho HS làm vào vở bài tập toán.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (Vở BTT trang 108):
- HS đọc bài toán, 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm: Nhận biết đâu là
cạnh đáy và chiều cao của tam giác
- GV hướng dẫn HS cách tính diện tích của
từng tam giác
- Cho HS làm vào vở bài tập toán.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (Trang 110)
A 10 cm B 4cm M
8cm 8cm
N 4cm D 10 cm C
* Gv cho học sinh làm bài ở tiết tự kiểm tra
trong vở bài tập toán trang 110.
- GV chấm nhận xét bài làm của HS
- Chữa bài mà nhiều học sinh làm sai,
hướng dẫn các em làm sai về nhà tự chữa
bài.
3-Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức
tính diện tích hình tam giác.
Bài giải
a) Diện tích hình tam giác vuông BAC
là: 3
×
4 : 2 = 6 (cm
2
)
Đáp số: 6 cm
2
b) Diện tích hình tam giác vuông EDG
là: 5
×
4 : 2 = 10 (cm
2
)
Đáp số: 10 cm
2
Bài giải:
Diện tích hình tam giác MQP là:
5
×
3 : 2 = 6 (cm
2
)
b) Diện tích hình tam giác MNP là:
5
×
3 : 2 = 6 (cm
2
)
Đáp số: 6 cm
2
Bài giải
Cách 1:
Diện tích hình thang ABCN là:
(10 + 4 + 10 )
×
8 :2 = 96 (cm
2
)
Diện tích tam giác BCM là:
4
×
8 : 2 = 16 (cm
2
)
Diện tích hình bình hành AMCN là
96 +16 = 112 (cm
2
)
Đáp số : 112 cm
2
Cách 2: Học sinh tự làm tính DT hình
chữ nhật ABCD, DT 2 tam giác bằng
nhau rồi cộng lại
- Học sinh tự làm bài kiểm tra
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại
các kiến thức vừa luyện tập.
Soạn 6/1/09
Giảng 9/1/09 Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2009
HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT
Chữa bài kiểm tra cuối học kì I. Luyện viết chữ:
Luyện tập tổng hợp trình bày văn bản
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Học sinh chữa bài kiểm tra cuối học kì , củng cố kiến thức về luyện từ và câu đã học
trong học kì I
- Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản cho trước
- Rèn kĩ năng làm bài trắc nghiệm
- Rèn luyện kĩ năng trình bày bài viết văn bản
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ, đề kiểm tra
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1-Kiểm tra
2- Bài mới
a- GV cho học sinh đọc lại văn bản
b- Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào ý đúng trong mỗi câu hỏi
1. Bài văn miêu tả cảnh gì?
a) Cảnh trăng lên ở làng quê
b) Cảnh sinh hoạt ở làng quê
c) Cảnh làng quê dưới ánh trăng
2. Trăng soi sáng những cảnh vật gì ở làng quê?
a) Cánh đồng lúa, tiếng hát, luỹ tre
b) Cánh đồng lúa, luỹ tre, cây đa.
c) Cánh đồng lúa, cây đa, tiếng hát
3. Dưới ánh trăng, người dân quây quần ngoài sân làm gì?
a) Ngồi ngắm trăng, trò chuyện, uống nước.
b) Ngồi ngắm trăng, tụ họp, ca hát.
c) Ngồi ngắm trăng, trò chuyện, ca hát.
4. Vì sao chú bé hết giận dỗi và bước nhẹ nhàng lại với mẹ?
a) Vì dưới ánh trăng, chú bé thấy vầng trán mẹ hiện ra rất đẹp.
b) Vì dưới ánh trăng, chú bé thấy làn da nhăn nheo và sự mệt nhọc của mẹ.
c) Vì dưới ánh trăng, chú bé thấy làn gió làm những sợi tóc của mẹ bay bay
5. Cách nhân hoá trong câu “ Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già” cho thấy điều
gì hay?