Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

GA 5 BUỔI 2 Tuần 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.71 KB, 10 trang )

TUẦN 19
Soạn 9/1/09
Giảng 12/1/09 Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2009
Hướng dẫn toán
LUYỆN TẬP VỀ HÌNH THANG, DIỆN TÍCH HÌNH THANG.
CHỮA BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
- Ôn luyện về hình thang, tính diện tích hình thang.
- Học sinh biết vận dụng công thức để tính diện tích hình thang
- Rèn kĩ năng tính toán cho HS
- Chữa bài kiểm tra cuối học kì I
II. ĐỒ DÙNG
- Vở bài tập toán tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1, Kiểm tra:
- giáo viên kiểm traVBT của học sinh
2, Bài mới:
Tiết 1: +Luyện tập về hình thang,diện tích hình thang.
Bài tập 1(3): Nối mỗi hình với tên gọi tương ứng.
- Giáo viên vẽ hình lên bảng - HS lên nối

- GVnhận xét
Bài tập 2(3): HS làm miệng
- GV cho học sinh nối tiếp nhau trả lời các nội dung
- Lớp nhận xét bổ xung
Bài tập 1 ( 5): Đánh dấu + vào ô trống đặt dưới hình thang có diện tích bé hơn 50cm
2
5cm 13cm
7cm 6cm
9cm 18cm


- GV gọi HS lên bảng làm.
- GV và HS nhận xét
Bài tập 2 (5)
Hình thang (1) (2) (3)
Đáy lớn 2,8 m 1,5 m

3
1
dm
Đáy bé 1,6 m 0,8 m

5
1
dm
Chiều cao 0,5 m 5 dm

2
1
dm
Diện tích 1,1 m
2
0,575 m
2

15
2
dm
2
Bài tập 3 (5) Bài giải
- Cho HS đọc đề

- HS Tự làm bài và chữa bài Diện tích hình tam giác là:
- Chốt lời giải (13
×
9) : 2=58,5(cm
2
)
Diện tích hình thang là:
( 13+220 )
×
12 : 2= 210 (cm
2
)
Diện tích hình H là:
5 8,5 +210=268,5(cm
2
)
Đáp số: 268,5cm
2
Tiết 2:Chữa bài kiểm tra cuối học kì 1.
- HS chữa từng bài (chú ý kĩ năng tính toán làm bài)
1. Viết các số sau: ( GV cho học sinh lên bảng viết số thập phân)
a) Ba triệu ba trăm linh ba nghìn không trăm ba mươi:
b) Bốn mươi ba phần nghìn:
b) Hai và bốn phần chín:
c) Bẩy mươi ba phẩy không trăm mười lăm:
2. < , >, = 83,2 ....... 83,19 48,5 ...........48,500
7,843 ......... 7,85 90,7 ...........89,7
GV cho hs nêu cách làm và làm bài trên bảng, sau đó chữa bài củng cố về cách so sánh
STP
4.Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

9m 6dm = ................m 2cm
2
5mm
2
= .................cm
2
5 tấn 562kg= .............tấn 57cm 9 mm = .................cm
GV củng cố về cách đổi số đo đã học
5. Đặt tính rồi tính:
a) 286,34 + 521,85 b) 516,40 – 350,28
c) 25,04
×
3,5 d) 45,54 : 18
- GV ghọi HS lên bảng đặt tính rồi tính
- Lớp chữa bài, GV củng cố về kĩ năng thực hiện 4 phép tính với STP

6 a)Lớp em có 32 bạn trong đó có 14 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm
số bạn trong lớp?
b) Một khu vờn hình vuôngcó chu vi là 800 m. Diện tích của khu vờn đó là bao nhiêu
mét vuông, bao nhiêu héc ta?
Bài giải
a- Tỉ số phần trăm của số các bạn nữ và số học sinh cả lớp là
14 : 32 = 0,4375 = 43,75 %
Đáp số: 43,75 %
b- Bài giải
Cạnh của hình vuông là
800 : 4 = 200 (m)
Diện tích khu vườn là
200
×

200 = 40 000 ( m
2
)
40 000 m
2
= 4 ha
Đáp số: 40 000 m
2
; 4 ha
3- Củng cố - Dặn dò: - GVcủng cố cách tính hình thang.
- Nhắc HS về ôn bài, làm tiếp ở vở BT.
Soạn 12/1/2009
Giảng 15/1/2009 Thứ năm ngày 15 tháng 1 năm 2009
Hướng dẫn tiếng việt
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
LUYỆN ĐỌC VIẾT: CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nắm được 2 cách nối các vế trong câu ghép: Nối bằng từ có tác dụng nối ( quan hệ từ)
và nối trực tiếp (không dùng từ nối).
- Phân tích được cấu tạo của câu ghép (các vế trong câu ghép, cách nối các vế câu
ghép) và bước đầu biết cách đặt câu ghép.
- Luyện đọc và viết bài: Ca dao về lao động sản xuất
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ và 4 tờ phiếu khổ to mỗi tờ viết 1 câu ghép BT1.
- 3,4 tờ giấy trắng cho HS làm bài tập 3,4.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại ghi nhớ..
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.

2- Dạy bài mới
a -Giới thiệu bài:
GV giới thiệu, ghi tên bài.
Tiết 1: cách nối các vế câu ghép
Bài tập 1: Tìm câu ghép và cho biết các
- 1đọc ghi nhớ của bài trước.
- 2 HS làm bài tập 3 tiết trước.
- HS khác nhận xét .
- Học sinh ghi bài
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc
vế câu ghép được liên kết với nhau bằng
cách nào?
Lời giải:
+Đoạn a có 1 câu ghép với 4 vế câu. Bốn
vế câu nối với nhau bằng dấu phẩy.
(từ thì nối TN với các vế câu.)
+Đoạn b có 1 câu ghép với 3 vế câu. Ba
vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế
câu có dấu phẩy.
+Bài tập 2:. Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu
tả ngoại hình một người bạn của em,
trong đoạn văn có ít nhất 1 câu ghép.
Cho HS tự làm vở
Cả lớp và GV nhận xét.
Tiết 2:Luyện đoc viết: ca dao về lao
động sản xuất
-Cho HS nối tiếp đọc bài thơ
* Củng cố về nội dung các câu ca dao
? các câu ca dao khuyên chúng ta điều gì?
Gọi hs trả lời

* Luyện đọc: Nhiều HS nối tiếp nhau đọc
bài
-Sau mỗi HS đọc GV nhận xét
*luyện viết ;
- GV đọc cho HS chép bài thơ vào vở
-Đọc soát lỗi

3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những
HS học tốt.
- Làm lại bài 2 vào vở.
thầm
+ HS làm việc cá nhân, một HS chữa
bài
Từ xa đến nay, mỗi khi Tổ Quốc bị
xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó
kết thành một làn sóng vô cùng mạnh
mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy
hiểm khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ
bán nước và lũ cướp nước.
b,Nó nghiến răng ken két, nó cưỡng
lại anh, nó không chịu khuất phục.
- Cả lớp sửa bài trong VBT theo đúng
lời giải.
1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp
đọc thầm lại.
- HS trao đổi theo cặp. Các em làm bài
bằng bút chì .
- Nhiều HS đọc kết quả làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- 1 HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS thảo luận để nêu được nội dung
của các câu ca dao
Khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao
động thì sẽ có của ăn của để, biết tiết
kiệm và quý trọng sản phẩm mình làm
ra.
- Nhiều HS đọc bài văn.
- Học sinh nghe GV đọc viết bài vào
vở, chú ý cách trình bày
Soạn 13/1/09
Giảng 16/1/09 Thứ sáu ngày 16 tháng 1 năm 2009
HƯỚNG DẪN TOÁN:
Luyện tập hình tròn , đường tròn - Chu vi hình tròn
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán
kính, đường kính.
- Biết sử dụng com pa để vẽ đường tròn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bộ đồ dùng toán 5.
- Học sinh chuẩn bị thước kẻ, com pa. Vở BTT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ.
- Nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình
thang.
2- Bài mới.
Tiết 1: củng cos về các yếu tố của hình tròn
Bài 1.
- Muốn vẽ đường tròn có bán kính cho trớc,

mở compa sao cho mũi kim cách đầu chì
một khoảng cách bằng bán kính đã cho.
a. BK: 3 cm b.ĐK: 5 cm
Bài 2. Muốn vẽ được hai đường tròn đó cần
xác định trung điểm của đoạn thẳng AB.
Bài 3
Hình mẫu gồm một hình tròn to có bán kính
4 ô và hai nửa đường tròn nhỏ có bán kính 2
ô.
Tiết 2:Luyện tập hình tròn, đường tròn- Chu
vi hình tròn
Bài tập 1 (11): Viết số đo thích hợp vào ô
trốngTính chu vi hình tròn
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- 2 học sinh trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét đánh giá, cho điểm.
- HS vẽ đường tròn ra giấy nháp.
- HS nối tâm O với một điểm A trên
đường tròn.
- HS nhận xét: Một đường tròn có nhiều
bán kính.
Tất cả các bán kính đều bằng nhau.
OA = OB = OC
- HS vẽ đoạn thẳng MN nối hai điểm
M,N của đường tròn và đi qua tâm O.
- HS lên bảng chỉ lại tâm, bán kính,
đường kính của hình tròn.
- HS làm bài trong vở.

- HS đọc yêu cầu.
- Muốn vẽ hình tròn có bán kính cho
trước, ta làm ntn?
- HS làm bài vào vở – HS đổi vở cho
nhau để kiểm tra độ dài của bán kính.
- HS đọc yêu cầu.
- Hình mẫu gồm những hình gì?
- HS vẽ theo mẫu.
-3 HS chữa bài
Hình tròn (1) (2) (3)
Đường
kính
1,2cm 1,6dm 0,45m
Chu vi 1,768cm 5,024 1,413m

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×