Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

GA 5 BUỔI 2 Tuần 21-22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.8 KB, 11 trang )

TUẦN 21
Soạn 30/1/09
Giảng 2/2/09 Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2009
Hướng dẫn toán
LUYỆN TẬP VỀ DIỆN TÍCH
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình
chữ nhật, hình vuông,...
- Biết chia hình cần tính thành các hình đã học để tính diện tích của nó
II-Đồ dùng:
- Vở BT toán
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính
diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi tên bài
b-Bài tập 1( Vở BTT trang 17): GV vẽ
hình lên bảng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hướng dẫn HS cách làm: chia hình đã
cho thành hình gì?
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng
nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
40 m
1 30 m
2 40 m
60,5 m


*Bài tập 2 (18):

50 m 1 2 10 m
40,5 m
- 2 HS nêu
- Lớp nhận xét
- Học sinh ghi tên bài
- chia thành 2 hình chữ nhật.
-HS XĐ kích thứôc của mỗi hình:
-HS tính.
Bài giải:
C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó
tính:
Diện tích HCN thứ nhất là:
40
×
30 = 1200 (m
2
)
Diện tích HCN thứ hai là:
6,5
×
40 = 2420 (m
2
)
Diện tích cả mảnh đất là:
1200 + 2420 = 3620 (m
2
)
Đáp số: 3620 m

2
.
C2: Chia mảnh đất thành 2 hình chữ
nhật theo chiều dọc hình và tính tương
tự
Bài giải:
C1: Diện tích hình chữ nhật 1 là:
50
×
20,5 = 1025 (m
2
)
Diện tích hình chữ nhật 2 là:
40,5
×
10 = 405 (m
2
)
Diện tích cả mảnh đất là:
405 + 1025 = 1430 (m
2
)

20,5 m
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 1 (18):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở,
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhắc HS chú ý đến cách tính và kĩ
năng thực hiện phép tính
5 m
5 m
6m 1
6m 16m
7m 2
3
*Bài tập 2 (106):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.


3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa luyện tập.
Đáp số : 1430 m
2
C 2: HS suy nghĩ và tự làm.
Chia hình đã cho thành 3 hình chữ nhật
theo chiều ngang của hình rồi tính
Chia mảnh đất thành 2 HCN và 1 hình
vuông sau đó tính:
Diện tích hình vuông 1 là:
5

×
5 = 25 (m
2
)
Diện tích hình chữ nhật 2 là:
(6 +5)
×
6 = 66 (m
2
)
Diện tích hình chữ nhật 3 là:
(5 +6 + 7)
×
(16- 5-6) = 90 (m
2
)
Diện tích cả mảnh đất là:
25 + 66 + 90 = 181 (m
2
)
Đáp số: 181 m
2
.
Bài giải:
Diện tích hình tam giác vuông ABM là:
12
×
14 : 2 = 84 (m
2
)

Diện tích hình thang vuông MBCN là:
(17 + 14)
×
15 : 2 = 232,5 (m
2
)
Diện tích hình tam giác vuông CND là:
31
×
17 : 2 = 263,5 (m2)
Diện tích hình tam giác vuông AED là
( 12 +15 +31)
×
20 : 2 = 580 (m
2
)
Diện tích cả mảnh đất là:
84 + 232,5 + 580 +263,5 =1160 (m
2
)
Đáp số : 1160 m
2
Soạn: 2/2/09
Giảng5/2/09 Thứ năm ngày 5 tháng 2 năm 2009
Hướng dẫn tiếng việt
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN. CHÍNH TẢ:
(NGHE-VIẾT): NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I-Mục đích yêu cầu:
- Học sinh nhớ được các từ về chủ đề Công dân
- Luyện kĩ năng viết đoạn văn có sử dụng từ thuộc chủ đề công dân

-Ôn chính tả (nghe,viết);nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng
II-Đồ dùng:
-Vở BT tiếng việt
III-Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: không kiểm tra
2.Bài mới:
Bài 1Vở BTTV trang 9: Bài giải:
Dòng b- “ Người dân của một nước, có
quyền lợi và nghiã vụ với đất nước” nêu
đúng nghĩa của từ công dân.
Bài 2: Vở BTTV trang 9
- Công là “ của nhà nước, của chung”:
công dân, công cộng, công chúng.
- Công là “ không thiên vị”: công bằng,
công lí, công minh, công tâm.
- Công là “ thợ, khéo tay”: công nhân,
công nghiệp.
Chú giải một số từ để GV tham khảo:
Bài 3: Vở BTTV trang 9
- Những từ đồng nghĩa với từ công dân:
nhân dân, dân chúng, dân
- Những từ không đồng nghĩa với công
dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công
chúng.
GV cung cấp thêm một số từ để HS tham
khảo (Theo SGV)
Bài 4: Vở BTTV trang 9
- Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ kiếp nô
lệ thì sẽ thành công dân ( dân, nhân dân,

dân chúng) còn yên phận làm nô lệ thì
mãi mãi là đầy tớ cho người ta.
GV: Trong câu đã nêu, không thể thay
thế từ công dân bằng những từ đồng
nghĩa ở BT3. Vì từ công dân có hàm ý
“người dân của một nước độc lập” khác
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc
thầm lại.
- HS trao đổi theo cặp, có thể sử dụng từ
điển để tra nghĩa của từ Công dân.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại ý đúng. Gv chốt
lại lời giải đúng:
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tra cứu từ điển, tìm hiểu nghĩa một số
từ chưa rõ.
- HS viết kết quả làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng
lớp, trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, chốt lại ý đúng.
1, 2 HS đọc kết quả
- Thực hiện tương tự bài tập 1.
GV giúp HS hiểu nghĩa của những từ ngữ
các em chưa hiểu. Sau khi hiểu nghĩa các từ
ngữ, HS phát biểu. GV kết luận:

- HS đọc yêu cầu. GV chỉ bảng đã viết lời
nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng
câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong
câu nói của nhân vật Thành lần lượt bằng

từng từ đồng nghĩa với nó ( đã được nêu ở
BT3) rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp
không:
-HS trao đổi thảo luận cùng bạn bên cạnh.
- HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải
với các từ dân, nhân dân, dân chúng.
Hàm ý của từ công dân ngược lại với ý
của từ nô lệ.
Bài tập 1Vở BTTV trang 16:Ghép từ
công dân vào trước hoạc sau từng từ dưới
đây để tạo thành những cụm từ có ý
nghĩa:
- Học sinh nêu lại nghĩa của từ công dân
- HS ghép từ và đọc bài của mình
Bài tập 2 Vở BTTV trang 16 Dựa vào
nội dung câu nói của
Bác Hồ Các vua Hùng đã có công dựng
nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ
lấy nước, em hãy viết một đoạn văn
khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc
của mỗi công dân.
- Gv cho HS đọc đoạn văn của mình
- Lớp chữa bài nhận xét lỗi dùng từ,
viết câu
* Chính tả (nghe-viết): Nhà tài trợ đặc
biệt của cách mạng.
-GV đọc cho HS chép bài, đoạn3 của bài
(Từ Trong thời kì…đến hết)
-Đọc soát lỗi
-GV chấm 1 số bài

-Nhận xét bài viết của HS
3-Củng cố,dặn dò:
-Gv nhận xét bài.
-Nhắc HSvề ôn bài
đúng.
-HS làm vở
-2 HS chữa bài
Chốt lời giải:
+nghĩa vụ công dân; quyền công dân
+ý thức công dân; bổn phận công dân
+trách nhiệm công dân; công dân gương
mẫu
+ danh dự công dân; công dân danh dự
-Một HS chữa bài
-HS làm vở
VD: Tổ quốc là nơi sinh ra, lớn lên. Tổ
quốc là cơ đồ do tổ tiên, ông bà, cha mẹ
chúng ta từ bao đời vun đắp. Mỗi người
công dân có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, bảo
vệ cơ đồ hàng nghìn đời để lại. Câu nói của
Bác Hồ khẳng định trách nhiệm của mỗi
công dân Việt Nam phải cùng nhau giữ lấy
nước để xứng đáng với tổ tiên, với các vua
hùng đã có công dựng nước.

- Học sinh nghe đọc viết bài vào vở
- Soát lỗi
Soạn:4/2/09
Giảng:6/2/09 Thứ sáu ngày 6 tháng 2 năm 2009
Hướng dẫn toán

LUYỆN TẬP VỀ HÌNH HỘP CHỮ NHẬT.HÌNH LẬP PHƯƠNG. DIỆN TÍCH
XUNG QUANH. DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT.
I-Mục tiêu:
- Luyện tập về hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. DT xung quanh. DT toàn phần
hình hộp chữ nhật.
– Rèn kĩ năng tính toán cho HS
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT toán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài tập 1( Vở BTT trang 22): Viết số
thích hợp vào chỗ chấm:
-Cho HS làm vở và chữa bài.
-chữa bài .
Bài tập 2: Vở BTT trang 22
Viết các số còn thiếu vào các mặt tương
ứng.
BT3: Vở BTT trang 22:Cho hình hộp
chữ nhật
a,Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
DQ=AM=BN=CP
AB=MN=DC=QP
AD=BC=MQ=QM
b, Bài giải
Diện tích mặt đáy ABCD là:
7
×
4=28 (m
2
)

Diện tích mặt bên DCPQ là:
7
×
5=35 (cm
2
)
Diện tích mặt bên AMQD là:
5
×
4= 20(cm
2
)
Đáp số: S ABCD:28cm
2
S DBPQ:35cm
2
S AMQD:20cm
2
Bài tập 1: Vở BTT trang 23:
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
-Cho HS làm vở.
-Gọi hai HS chữa bài.
-Chốt lời giải
*Bài tập 2 (Vở BTT trang 23):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-HS làm bài và chữa bài
a, Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12cạnh
8đỉnh.

b,Hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh,
8 đỉnh.
- Học sinh làm bài
- chữa bài
- Học sinh làm bài vào vở
- Chữa bài
Hình
hộp
chữ nhật
chiều
dài
chiều
rộng
chiề
u
cao
S xq Stp
(1) 8dm 5dm 4dm 104
dm
2
184
dm
2
(2) 1.2m 0.,8m 0,5m 4m
2
5.92
m
2
Bài giải:
Diện tích xung quanh của thùng tôn là:

(1,2 + 0,8)
×
2
×
9 = 36(dm
2
)
Diện tích đáy của thùng tôn là:
1,2
×
0,8 = 0,96 (dm
2
)
Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×