Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Quang hợp ở thực vật ôn thi hsg 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.24 KB, 7 trang )

QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
A - HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Khái niệm về quang hợp
a. Khái niệm
- Khái niệm: Quang hợp là quá trình cây xanh hấp thụ năng lượng ánh sáng bằng hệ sắc tố của
mình và sử dụng năng lượng này để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ các chất vô cơ (CO 2 và
H2O).
b. Vai trò của quá trình quang hợp
- Quang hợp tạo ra hầu như toàn bộ các chất hữu cơ trên trái đất.
- Hầu hết các dạng năng lượng sử dụng cho các quá trình sống của các sinh vật trên trái đất ( năng
lượng hoá học tự do - ATP) đều được biến đổi từ năng lượng ánh sáng mặt trời (năng lượng lượng tử)
do quá trình quang hợp.
- Quang hợp giữ trong sạch bầu khí quyển: Hàng năm quá trình quang hợp của các cây xanh trên
trái đất đã hấp thụ 600 tỉ tấn khí CO2 và giải phóng 400 tỉ tấn khí O2 vào khí quyển. Nhờ đó tỉ lệ CO 2
và O trong khí quyển luôn được giữ cân bằng (CO 2: 0,03%, O2: 21%), đảm bảo cuộc sống bình
thường trên trái đất.
c. Bản chất hoá học và khái niệm hai pha của quang hợp:
Quang hợp gồm:
- Quá trình oxy hoá H2O nhờ năng lượng ánh sáng. Đây là giai đoạn gồm các phản ứng cần ánh
sáng, phụ thuộc vào ánh sáng, gọi là pha sáng của quang hợp. Pha sáng hình thành ATP, NADPH và
giải phóng O2.
- Quá trình khử CO2 nhờ ATP và NADPH do pha sáng cung cấp. Đây là giai đoạn gồm các phản
ứng không cần ánh sáng, nhưng phụ thuộc vào nhiệt độ, gọi là pha tối của quang hợp. Pha tối hình
thành các hợp chất hữu cơ, bắt đầu là đường glucôzơ.
2. Bộ máy quang hợp
a. Lá - cơ quan quang hợp
* Hình thái, cấu trúc của lá liên quan đến chức năng quang hợp.
- Lá dạng bản và có đặc tính hướng quang ngang
- Lá có một hoặc hai lớp mô giậu ở mặt trên và mặt dưới lá ngay sát lớp biểu bì chứa lục lạp thực
hiện chức năng quang hợp
- Lá có lớp mô khuyết với khoảng gian bào lớn,nơi chứa nguyên liệu quang hợp


- Lá có hệ thống mạch dẫn dày đặc để dẫn sản phẩm quang hợp đi các cơ quan khác
- Lá có hệ thống khí khổng ở cả mặt trên và mặt dới để trao đổi khí trong quá trình quang hợp.
b. Lục lạp - bào quan thực hiện chức năng quang hợp
Cấu trúc của lục lạp thích ứng với việc thực hiện hai pha của quang hợp: pha sáng thực hiện trên
cấu trúc hạt, pha tối thực hiện trên thể nền.
c. Hệ sắc tố quang hợp
- Nhóm sắc tố chính - clorophin.
- Clorophin a: C55 H72 O5 N4 Mg
- Clorophin b: C55 H70 O6 N4 Mg
- Nhóm sắc tố phụ - Carotenoid
- Caroten: C40 H56
- Xanthophin: C40 H56O(1-6)
- Nhóm sắc tố của thực vật bậc thấp - phycobilin:
1


- Phycoerythrin:
C34 H47 N4 O8
- Phycoxyanin:
C34 H42 N4 O9
* Vai trò của các nhóm sắc tố trong quang hợp:
- Nhóm Clorophin hấp thụ ánh sáng chủ yếu ở vùng đỏ và vùng xanh tím chuyển năng lượng thu
được từ các phôton ánh sáng cho quá trình quang phân ly H 2O và cho các phản ứng quang hóa để hình
thành ATP và NADPH.
- Nhóm Carotenoit sau khi hấp thụ ánh sáng, đã truyền năng lượng thu được dưới dạng huỳnh quang
cho Clorophin.
- Nhóm Phycobilin hấp thụ ánh sáng ở vùng sóng ngắn, sóng có thể tới được nơi sinh sống của rong,
rêu, tảo,…( dưới tán rừng hoặc dưới các lớp nước sâu )
3. Cơ chế quang hợp
a. Pha sáng

- Trong pha này hệ sắc tố thực vật hấp thụ năng lượng của các phôtôn ánh sáng và sử dụng năng
lượng này cho các quá trình: quang hoá sơ cấp, quang phân li nước và photphorin hoá quang hoá.
- Có thể tóm tắt pha sáng bằng các phản ứng sau:
+ Phản ứng kích thích chlorophin: chl + h√ = chl* = chl
(chl-trạng thái bình thường, chl*-trạng thái kích thích, chl-trạng thái bền thứ cấp).
+ Phản ứng quang phân li nước:
4 chl* + 2 H2O → 4chlH+ + 4e + O2
+ Phản ứng quang hoá sơ cấp (được thực hiện bằng hai hệ quang hoá PSI và PSII) và photphorin
hoá quang hoá:
12 H2O +18ADP + 18Pv + 12NADP → 18ATP + 12NADPH2 +6O2
b. Pha tối
- Trong pha này ATP và NADPH hình thành từ pha sáng được sử dụng để khử CO 2 tạo ra chất hữu cơ
đầu tiên - đường glucôzơ. Pha tối được thực hiện bằng ba chu trình ở ba nhóm thực vật khác nhau:
thực vật C3, thực vật C4 và thực vật CAM (viết tắt từ cụm từ Crassulacean Acid Metabolism - trao đổi
acit ở họ Thuốc bỏng).
- Quang hợp ở các nhóm thực vật C3., C4 và CAM đều có một điểm chung là giống nhau ở pha sáng,
chúng chỉ khác nhau ở pha tối - tức là pha cố định CO 2 và tên gọi thực vật C3., C4 là gọi theo sản phẩm
cố định CO2 đầu tiên, còn thực vật CAM là gọi theo đối tượng thực vật có con đường cố định CO 2
này.
4. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến quang hợp
a. Quang hợp và nồng độ CO2
- CO2 trong không khí là nguồn cung cấp cacbon cho quang hợp. Nồng độ CO2 trong không khí
quyết định vận tốc của quá trình quang hợp.
- Điểm bù CO2: Nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
- Điểm bão hoà CO2: Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
b. Quang hợp và ánh sáng
* Cường độ ánh sáng
- Điểm bù ánh sáng: Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau.
- Điểm bão hoà ánh sáng: Cường độ ánh sáng cực đại để cường độ quang hợp đạt cực đại.
* Về thành phần quang phổ ánh sáng:

Nếu cùng một cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn
ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.

2


c. Quang hợp và nhiệt độ
- Hệ số nhiệt Q10 đối với pha sáng là: 1,1- 1,4,đối với pha tối là: 2-3.
- Cường độ quang hợp phụ thuộc rất chặt chẽ vào nhiệt độ. Sự phụ thuộc giữa nhiệt độ và quang hợp
theo chiều hướng như sau: khi nhiệt độ tăng thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh và thường đạt cực
đại ở 25 - 350C rồi sau đó giảm mạnh đến 0.
d. Quang hợp và nước
- Hàm lượng nước trong không khí, trong lá ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước,do đó ảnh hưởng
đến độ mở khí khổng,tức là ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp.
- Nước ảnh hởng đến tốc độ sinh trưởng và kích thước của bộ máy đồng hoá.
- Nước ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các sản phẩm quang hợp
- Hàm lượng nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hidat hoá của chất nguyên sinh và do đó đến điều
kiện làm việc của hệ thống enzim quang hợp
- Quá trình thoát hơi nước đã điều hoà nhiệt độ của lá,do đó ảnh hưởng đến quang hợp
- Sau cùng nước là nguyên liệu trực tiếp cho quang hợp với việc cung cấp H+ và e cho
phản ứng sáng.
5. Quang hợp và năng suất cây trồng
a. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng
Quang hợp là quá trình cơ bản quyết định năng suất cây trồng. Phân tích thành phần hoá học trong
sản phẩm thu hoạch của cây trồng ta sẽ có các số liệu sau: C: 45%, O: 42-45%, H: 6,5% chất khô.
Tổng ba nguyên tố này chiếm 90-95% khối lượng chất khô. Phần còn lại: 5-10% là các nguyên tố
khoáng. Rõ ràng là 90-95% sản phẩm thu hoạch của cây lấy từ CO 2 và H2O thông qua hoạt động
quang hợp.
b. Các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua quang hợp
Đã có nhiều nghiên cứu làm sáng tỏ mối quan hệ giữa hoạt động của bộ máy quang hợp và năng

suất cây trồng. Nhitriporovich- nhà Sinh lí thực vật người Nga đã đưa ra biểu thức năng suất cho mối
quan hệ này:
Nkt = (FCO2.L.Kf .Kkt)n
Nkt : năng suất kinh tế-phần chất khô tích luỹ trong cơ quan kinh tế
FCO2: khả năng quang hợp gồm: cường độ quang hợp (mg CO2/dm2 lá.giờ) và hiệu suất quang hợp
(gam chất khô/m2lá.ngày).
L: diện tích quang hợp, gồm chỉ số diện tích lá (m2 lá/m2 đất) và thế năng quang hợp (m2 lá.ngày).
Kf: hệ số hiệu quả quang hợp - tỷ số giữa phần chất khô còn lại và tổng số chất khô quang
hợp được.
Kkt: hệ số kinh tế - tỷ số giữa số chất khô tích luỹ trong cơ quan kinh tế và tổng số chất khô quang
hợp được.
n: thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp.
Từ biểu thức trên chúng ta thấy rằng: năng suất cây trồng phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Khả năng quang hợp của giống cây trồng (FCO2).
- Nhịp điệu sinh trưởng của bộ máy quang hợp (L).
- Khả năng tích luỹ chất khô vào cơ quan kinh tế (Kf, Kkt).
- Thời gian hoạt động của bộ máy quang hợp (n).
c. Triển vọng của năng suất cây trồng
Trong tương lai với sự tiến bộ của các phương pháp chọn, lai tạo giống mới , với sự hoàn thiện các
biện pháp kĩ thuật canh tác, chắc chắn việc nâng cao năng suất cây trồng ở một đất nước giầu ánh
sáng như nước ta sẽ có triển vọng rất to lớn
3


B - HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu 25. Để phân biệt thực vật C3 và C4 người ta làm thí nghiệm sau:
TN1: Đưa cây vào chuông thủy tinh kín và chiếu sáng liên tục.
TN2: Trồng cây trong nhà kín có thể điều chỉnh được nồng độ O2.
TN3: Đo cường độ quang hợp ở các điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ cao. (mgCO2/dm2lá.giờ).
Hãy phân tích nguyên tắc của các thí nghiệm nói trên.

Trả lời:
* Thí nghiệm 1:
- Nguyên tắc: Dựa vào điểm bù CO2 khác nhau của TVC3 và TVC4. Cây C3 sẽ
sẽ chế
chết trước
trước do có điểm
bù CO2 cao khoảng 30ppm còn TV C4 có điểm bù CO2 thấ
(0-10ppm).
thấp
* Thí nghiệm 2:
- Nguyên tắc: Dựa vào hô hấp sáng. Hô hấp sáng phụ thuộc vào nồng độ O2; hô hấp sáng chỉ có ở thực vật
C3 không có ở thực vật C4 nên khi điều chỉnh O2 cao thì năng suất quang hợp TV C3 giảm đi.
* Thí nghiệm 3:
- Nguyên tắc: Dựa vào điểm bảo hòa ánh sáng. Điểm bảo hòa ánh sáng của thực vật C4 cao hơn thực
vật C3 nên ở điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao do cường độ quang hợp của thực vật C4 cao hơn
(thường gấp đôi ) thực vật C3
Câu 26. ( Đề Thi HSG Hà Tĩnh - 2013)
a. Điểm bù ánh sáng là gì? Có thể sử dụng điểm bù ánh sáng để xác định cây ưa bóng và cây ưa
sáng được không? Giải thích.
a. Mặc dù diện tích lỗ khí của toàn bộ khí khổng chỉ gần bằng 1% diện tích của lá, nhưng lượng
nước thoát ra khỏi khí khổng lại lớn hơn lượng nước thoát qua bề mặt lá nhiều lần. Tại sao vậy?
Trả lời:
a. - Điểm bù ánh sáng: Điểm bù ánh sáng là điểm cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và
cường độ hô hấp bằng nhau.
- Có thể sử dụng.... để phân biệt cây ưa bóng và cây ưa sáng:
+ Cây ưa sáng có điểm bù ánh sáng cao, cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp.
+ Nếu ở một cường độ ánh sáng nào đó:
* một cây thải CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng cao → cây ưa sáng
* còn một cây vẫn hấp thụ CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng thấp → cây ưa bóng.
b. Cơ sở vật lý của quá trình bốc hơi nước đã chứng minh rằng: các phân tử nước bốc hơi và thoát vào

không khí ở mép chậu nước dễ dàng hơn nhiều so với các phân tử nước bốc hơi từ giữa chậu nước.
Như vậy vận tốc thoát hơi nước không chỉ phụ thuộc vào diện tích thoát hơi mà phụ thuộc chặt chẽ vào
chu vi của các diện tích đó. Rõ ràng là hàng trăm khí khổng trên một milimet vuông lá sẽ có tổng chu
vi lớn hơn rất nhiều so với chu vi lá và đó là lý do tại sao lượng nước thoát qua khí khổng là chính và
với vận tốc lớn.
Câu 27. (Đề HSG 2009 – 2010):
a. Điểm bù ánh sáng quang hợp là gì? Điểm bù ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng khác
nhau như thế nào? Giải thích?
b. Điểm bão hoà CO2 là gì? Sự bão hoà CO2 xảy ra trong điều kiện tự nhiên không?
Trả lời:
* Điểm bù ánh sáng là: Cường độ ánh sáng giúp quang hợp và hô hấp bằng nhau
* Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng, vì: Cây ưa bóng có lục lạp to, nhiều hạt diệp
lục hơn cây ưa sáng -> hấp thu ánh sáng tích cực, hiệu quả -> có điểm bù ánh sáng thấp, thích nghi với
cường độ chiếu sáng tương đối yếu
* Điểm bão hoà CO2: Nồng độ CO2 để quang hợp đạt mức cao nhất.
* Trong tự nhiên không xảy ra tình trạng bão hoà CO 2, vì: hàm lượng CO2 trong tự nhiên chỉ vào
khoảng 0,03% rất thấp so với độ bão hoà CO2( 0,06% - 0,4%).
4


Câu 28. Đặc điểm cấu trúc nào của lục lạp thích ứng với việc thực hiện hai pha của quá trình
quang hợp?
Trả lời:
- Ngoài là màng kép, trong là cơ chất (chất nền) có nhiều hạt grana. Hạt grana là nơi diễn ra pha sáng,
chất nền là nơi diễn ra pha tối.
- Hạt grana chứa hệ sắc tố quang hợp (hấp thụ các tia sáng) chứa trung tâm pư và các chất truyền điện
tử giúp pha sáng được thực hiện.
- Chất nền có cấu trúc dạng keo, trong suốt, chứa nhiều enzim cacboxil hóa phù hợp với việc thực hiện
các phản ứng khử CO2 trong pha tối.
Câu 29. Diệp lục và sắc tố phụ của cây xanh có vai trò như thế nào trong quang hợp?

Trả lời:
Diệp lục: clorophyl a: C55H72O5N4Mg, clorophyl b:C55H70O6N4Mg
Caroten: C40H56, Xanthophyl: C40H56On (n:1-6)
- Nhóm clorophyl:
+ Hấp thụ chủ yếu as vùng đỏ, xanh tím( mạnh nhất tia đỏ)
+ Chuyển hóa năng lượng thu được từ photon as->Quang phân li nước giải phóng oxy và các phản
ứng quang hóa -> ATP, tạo lực khử NADPH cho pha tối.
- Nhóm carotenoit:
+ Sau khi hấp thụ ánh sáng thì chuyển năng lượng cho clorophyl (tia có bước sóng ngắn 440-480 nm)
+ Tham gia quang phân li nước giải phóng oxy
+ Bảo vệ diệp lục khỏi bị phân hủy lúc cường độ ánh sáng mạnh.
Câu 30. a. Ánh sáng dưới tán cây khác ánh sáng nơi quang đãng về cường độ hay thành phần
quang phổ? Hai loại as nói trên thích hợp với những nhóm thực vật nào? Tại sao?
b. Hô hấp sáng có ảnh hưởng gì đối với cây hay không? Tại sao?
c. Những cây lá màu đỏ có quang hợp không? Tại sao?
Trả lời:
a. Cả về cường độ lẫn thành phần quang phổ
+ Ánh sáng phía dưới tán cây thích hợp cây ưa bóng
+ Ánh sáng phía trên tán cây thích hợp cây ưa sáng.
b.- Hô hấp sáng (quang hô hấp) diễn ra đồng thời với quang hợp nhóm C 3, gây lãng phí sản phẩm
quang hợp
- Xảy ra ở lục lạp, peroxixom và ti thể.
c. Có.Vì những cây có màu đỏ vẫn có nhóm săc tố màu lục, nhưng bị che khuất bởi màu đỏ của nhóm
săc tố dịch bào là antôxianin và carotenoit. Vì vậy, những cây này vẫn tiến hành quang hợp bình
thường, tuy nhiên cường độ quang hợp thường không cao.
Câu 31. Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm
thiểu cường đọ hô hấp. Có nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì sao?
Trả lời:
* Vì: Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ
- Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản -> tăng cường độ hô hấp của đối tượng đựơc

bảo quản.
- Làm tăng độ ẩm -> tăng cường độ hh, tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phá hỏng sản phẩm
- Làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản -> O2 giảm nhiều -> mt kị khí –
sản phẩm sẽ bị phân hủy nhanh chóng.
* Không nên, vì đối tượng bảo quản sẽ chết, nhất là hạt giống, củ giống.
Câu 32. RQ là gì và nó có ý nghĩa gì? RQ đối với các nhóm chất hữu cơ khác nhau như thế nào?
Trả lời:
- RQ là kí hiệu của hệ số hô hấp: là tỉ lệ giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp.
- RQ cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm chất gì và trên cơ sở đó có thể đánh giá tình trạng hô
hấp và tình trạng của cây.
- RQ của nhóm cacbohidrat = 1, lipit, protein <1, các axit hữu cơ > 1.
Câu 33. Nêu sự khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật?
Trả lời:
5


Hụ hp hiu khớ

Lờn men

- Cn oxy
- Khụng cn
- xy ra t bo cht v ti th
- xy ra t bo cht
- Cú chui truyn electron
- Khụng cú
- Sn phm cui: hp cht vụ c CO2 v H2O
- SP cui cựng l hp cht hu c: axit lactic, ru
- To nhiu nng lng hn (36ATP)
- t nng lng hn(2ATP)

Cõu 34. Hụ hp sỏng l gỡ? Hụ hp sỏng xy ra nhúm thc vt no, cỏc c quan no? Ngun
gc nguyờn liu v sn phm cui cựng ca hụ hp sỏng?
Tr li:
- Hụ hp sỏng: l quỏ trỡnh hụ hp xy ra ngoi ỏnh sỏng.
- Hụ hp sỏng xy ra nhúm TV C3,, 3 loi bo quan: lc lp, peroxixom v ti th.
- Ngun gc nguyờn liu: RiDP trong quang hp, sn phm cui cựng to thnh l: CO 2 v Serin.
Cõu 35. cõy mớa cú nhng loi lc lp no? Phõn tớch chc nng ca mi loi lc lp ú trong
quỏ trỡnh c nh CO2?
Tr li:
Mớa thuc nhúm TV C4 nờn cú 2 loi lc lp:
+ Lc lp t bo mụ giu: cú enzim PEP cacboxilaza c nh CO2 to AOA, d tr CO2
+ Lc lp t bo bao bú mch: cú enzim RiDP cacboxilaza c dnh CO2 trong cỏc hp chỏt hu c
Cõu 36. - Ti sao núi quỏ trinh ng hoỏ CO 2 thc vt C3, C4, CAM u phi tri qua chu trỡnh
Canvin?
- S iu ho chu trỡnh Canvin cú ý ngh nh th no?
- Loi enzim no quan trng nht trong vic iu ho chu trỡnh Canvin?
Tr li:
- Vỡ: Chu trỡnh Canvin mang tớnh ph bin: tt c cỏc loi thc vt khi ng hoỏ CO 2 u phi tri qua
chu trỡnh Canvin tng hp ng, t ú tng hp cỏc CHC khỏc
- í ngha: m bo quỏ trỡnh ng hoỏ CO2 xy ra thun li, phự hp vi nhu cu c th
- Chu trỡnh Canvin c iu ho bi enzim Ri1,5DP cacboxilaza vỡ nú quyt nh phn ng u tiờn
quan trng ca chu trỡnh => nh hng ti vic tng hp ớt hay nhiu enzim s nh hng ti tc
chu trỡnh Canvin
Cõu 37. Ti sao gia tra nng, ỏnh sỏng di do nhng cng quang hp li gim?
Tr li:
- Do vo tra nng, cng THN mnh nờn t bo l khớ mt nc => l khớ úng lm quỏ trỡnh trao
i khớ ngng tr
- Vo bui tra, mc dự AS di do nhng t l cỏc bc súng ngn tng nờn cỏc sc t quang hp ớt hp thu
- Khi AS mnh => Nhit cao lm nh hng n hot ng ca h enzim
Cõu 38. Vỡ sao phi bún CO2 cho cõy trong nh li ph nilon trc khi mt tri ln v sau khi mt

tri mc?
Tr li:
- Trong khu vc cú che ph nilon mng, s lu thụng khớ b cn tr, lng CO 2 b hao ht sau khi cõy
quang hp. Do ú nng CO2 s gim xung thp
- Ban ờm cõy khụng quang hp, tng hụ hp cõy ly O2, thi CO2
=> Phi bún CO2 cho cõy sau khi mt tri mc khong 30 phỳt v ngng bún khi mt tri ln khong
1-2h. Ban ờm khụng bún CO2 vỡ khi nụng CO2 quỏ cao s lm c ch hụ hp
Cõu 39. Trong màng thylacoit của lục lạp có 2 hệ thống quang hoá: PS I và
PS II
a. PS I hay PS II hoặc cả hai chứa sắc tố hấp thụ ánh sáng. Đó là những
nhóm sắc tố nào ?
b. Quang phân ly H2O xảy ra ở đâu,sản phẩm của chúng là gì ? Sản
phẩm nào đợc sử dụng cho phản ứng sáng ?
c. Một số vi khuẩn quang hợp không có quá trình quang phân ly H 2O mà
phân huỷ các hợp chất khác. Hãy chọn một hợp chất đúng trong các hợp
chất sau đây : H2S, CH4, Na2SO4, C2H4
Tr li:
6


a) Cả hai hệ thống quang hoá đều chứa sắc tố. Đó là các nhóm sắc tố :
clorophin và carotenoit
b) Quang phân li H2O xảy ra ở pha sáng ( PS II ). Sản phẩm của quá trình này là
NADPH và O2. Sản phẩm NADPH đợc sử dụng cho phản ứng tối.
c) Hợp chất đúng là H2S
Cõu 40. Cây cối có thể điều chỉnh số lợng và chất lợng ánh sáng chiếu
vào nó đợc không ? Bằng cách nào?
Tr li:
.Có. Bằng cách :
- Sắp xếp các tầng lá trên cây

- Xoay bề mặt lá vuông góc hoặc song song với tia sáng.
- Thay đổi bề mặt chiếu sáng hoặc vị trí của lục lạp.
- Thay đổi hàm lợng và tỉ lệ các nhóm sắc tố

7



×