BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘYTẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VŨ XUÂN THÀNH
NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TRẬT
KHỚP CÙNG ĐÕN BẰNG TÁI TẠO DÂY
CHẰNG QUẠ ĐÕN
Chuyên ngành: Chấn thương chỉnh hình và tạo hình
Mã số: 62720129
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.BS. LÊ CHÍ DŨNG
Thành phố Hồ Chí Minh, Năm 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và
chưa từng được công bố ở bất kỳ nơi nào.
Tác giả luận án
Vũ Xuân Thành
ii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan.....................................................................................................i
Mục lục.............................................................................................................ii
Danh mục viết tắt..............................................................................................v
Danh mục các bảng..........................................................................................ix
Danh mục các biểu đồ.....................................................................................xii
Danh mục các hình........................................................................................xiii
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN.............................................................................4
1.1. Giải phẫu và cơ sinh học khớp cùng đòn và các cấu trúc liên quan.......4
1.2. Cơ chế tổn thương................................................................................16
1.3. Phân loại...............................................................................................17
1.4. Lâm sàng và X quang...........................................................................19
1.5. Điều trị phẫu thuật................................................................................23
1.6. Các biến chứng.....................................................................................37
1.7. Phục hồi chức năng sau mổ tái tạo dây chằng quạ đòn theo giải
phẫu............................................................................................................. 41
1.8. Giải phẫu gân gấp nông và các cấu trúc liên quan............................... 45
1.9. Cơ sinh học bàn tay..............................................................................49
1.10. Cơ chế, kết quả và tác động lâu dài lên ngón tay hiến gân gấp
nông.............................................................................................................52
1.11. Gân ghép cho trật khớp cùng đòn.......................................................52
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............54
2.1. Nghiên cứu chiều dài, đường kính, sức chịu lực tối đa của gân gấp
nông ngón tay 3 từ vùng III trở lên............................................................. 54
iii
2.2. Nghiên cứu kết quả điều trị trật khớp cùng đòn bằng tái tạo dây
chằng quạ đòn..............................................................................................58
2.3. Y đức.................................................................................................... 73
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ.................................................................................74
3.1. Kết quả nghiên cứu gân gấp nông ngón tay 3......................................74
3.1.1. Đặc tính dịch tễ học.......................................................................74
3.1.2. Kết quả đo gân...............................................................................74
3.2. Kết quả tái tạo dây chằng quạ đòn bằng gân gấp nông ngón 3............75
3.2.1. Kết quả chung................................................................................75
3.2.2. Kết quả các ca độ III (mổ lần đầu)................................................ 86
3.2.3. Kết quả các ca cấp tính (< 3 tuần).................................................87
3.2.4. Kết quả các ca đã mổ các phương pháp khác thất bại (mổ lại).....89
3.2.5. Các mối liên quan..........................................................................91
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN..............................................................................97
4.1. Mảnh ghép gân gấp nông ngón tay 3................................................... 97
4.1.1. Đủ chiều dài không?......................................................................97
4.1.2. Đường kính gân có phù hợp?........................................................ 97
4.1.3. Đủ sức mạnh không?..................................................................... 97
4.2. Tái tạo dây chằng quạ đòn bằng gân gấp nông ngón tay 3..................99
4.2.1. Kết quả chung và các mối liên quan..............................................99
4.2.1.1. Đặc điểm của bệnh nhân.............................................................99
4.2.1.2. Phương pháp phẫu thuật tái tạo dây chằng khớp cùng đòn
bằng mô ghép gân..................................................................................101
4.2.1.3. Về biến chứng...........................................................................111
4.2.2. Các ca trật khớp cùng đòn độ III................................................. 130
4.2.3. Các ca cấp tính.............................................................................131
4.2.4. Các ca đã mổ các phương pháp khác thất bại..............................137
iv
4.2.5. So sánh với các tác giả trong nước..............................................142
4.2.6. Điểm mạnh và hạn chế của nghiên cứu.......................................144
KẾT LUẬN...................................................................................................145
KIẾN NGHỊ..................................................................................................147
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
VIẾT TẮT
VIẾT ĐẦY ĐỦ
Bn/ bn/ BN
Bệnh nhân
CN
Công nhân
ĐLC
Độ lệch chuẩn
KCĐ
Khớp cùng đòn
LĐTC
Lao động thủ công
ND
Nông dân
NVVP
Nhân viên văn phòng
PT
Phẫu thuật
SCN
Sức cầm nắm
TB
Trung bình
TKCĐ
Trật khớp cùng đòn
TNGT
Tai nạn giao thông
TNSH
Tai nạn sinh hoạt
TNTDTT
Tai nạn thể dục thể thao
TV
Trung vị
VĐV
Vận động viên
vi
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH VIỆT
VÀ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
TIẾNG ANH
VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
Acromioclavicular distance
AC
Khoảng cách cùng đòn
Assistant of arthroscopy
A-A
Hỗ trợ của nội soi
Acromioclavicular joint
Trật khớp cùng đòn
dislocation
Acromioclavicular ligament
Dây chằng cùng đòn
Allograft tendon
Gân ghép đồng loại
Anatomy coracoclavicular
ACCR
ligaments reconstruction
American Shoulder and Elbow
Tái tạo theo giải phẫu dây
chằng quạ đòn
ASES
Thang điểm đánh giá ASES
Surgeons
Autograft tendon
Gân ghép tự thân
Check-rein
Dây cương
Closed-kinetic chain exercise
Bài tập chuỗi động đóng
Concentric contraction
Co cơ hướng tâm
Constant Score
CS
Coracoacromial ligament
Coracoclarvicular distance
Thang điểm Constant
Dây chằng quạ cùng
CC
Khoảng cách quạ đòn
Coracoclavicular ligament
Dây chằng quạ đòn
Cortical button
Nút vỏ
Deltotrapezial fascia
Cân thang delta
Disabilities of the Arm, Shoulder
and Hand
DASH
Thang điểm đánh giá sự
giảm chức năng của vai cánh
bàn tay DASH
vii
TIẾNG ANH
VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
Eccentric contraction
Co cơ ly tâm
Flexor digitorum superficialis
Gân gấp nông ngón
tendon
Flip button
Nút lật
Isokinetic
Co cơ đẳng động
Isometrics
Co cơ đẳng trường
Isotonics
Co cơ đẳng trương
Loss of reduction
LOR
Mất nắn khớp
Michigan Hand Questionaire
MHQ
Câu hỏi đánh giá chức năng
bàn tay Michigan
Not applicable
NA
Không áp dụng
Not reported
NR
Không báo cáo
Nottingham Clavicle Score
NCS
Thang điểm đánh giá chức
năng NCS
Open-kinetic chain exercise
Oxford Shoulder Score
Bài tập chuỗi động mở
OSS
Thang điểm đánh giá chức
năng OSS
Palmaris longus tendon
Gân gan tay dài
Pendulum exercise
Tập đung đưa kiểu quả lắc
Quick Disabilities of the Arm,
QuickDASH Thang điểm đánh giá nhanh
Shoulder and Hand
sự giảm chức năng của vai
cánh bàn tay QuickDASH
Simple shoulder test
SST
Thang điểm đánh giá chức
năng vai SST
Single Assessment Numeric
Evaluation
SANE
Thang điểm đánh giá chức
năng vai SANE
viii
TIẾNG ANH
VIẾT TẮT
Stress X ray
TIẾNG VIỆT
X quang với 2 tay mang vật
nặng
12-item Short Form Survey
SF-12 PCS
Physical Component Summary
Thang điểm đánh giá chức
năng SF-12 PCS
scores
Stryker notch
Khe Stryker
Swan neck
Cổ thiên nga
Total Active Motion
TAM
Tổng biên độ vận động
University of California at Los
UCLA
Thang điếm đánh giá chức
Angeles Shoulder Score
năng vai của Đại học
California, Los Angeles
Vincular artery
Động mạch mạc treo gân
gấp nông và sâu
Visual Analogue Scale
Whipstitch style
VAS
Thang điểm đau trực quan
May kiểu xương cá
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Phân loại tổn thương khớp cùng đòn theo Rockwood...................17
Bảng 1.2: Các kỹ thuật phẫu thuật điều trị trật khớp cùng đòn......................24
Bảng 1.3: Tóm tắt các phương pháp, biến chứng và kết quả được báo cáo
sau khi thực hiện tái tạo dây chằng quạ đòn bằng mô ghép gân.....................33
Bảng 1.4: Các tiêu chuẩn mất nắn khớp và thất bại của các tác giả...............40
Bảng 2.1: Các biến số trong nghiên cứu thực nghiệm.................................... 55
Bảng 2.2: Các biến số trong nghiên cứu lâm sàng..........................................59
Bảng 3.1: Kết quả đo gân gấp nông ngón tay 3.............................................. 74
Bảng 3.2: Phân bố theo độ tuổi.......................................................................75
Bảng 3.3: Phân loại theo Rockwood những ca mổ lần đầu và những ca đã
mổ những phương pháp khác thất bại (mổ lại)...............................................77
Bảng 3.4: Tay tổn thương................................................................................77
Bảng 3.5: Phân bố theo thời gian trước mổ.................................................... 79
Bảng 3.6: Kỹ thuật phẫu thuật kèm theo và một số thông số phẫu thuật
liên quan..........................................................................................................79
Bảng 3.7: Đối chiếu kết quả gân gấp nông ngón tay 3 trên 2 nhóm...............80
Bảng 3.8: Kết quả chức năng vai.................................................................... 80
Bảng 3.9: Kết quả chức năng bàn tay............................................................. 82
Bảng 3.10: Mức độ hài lòng............................................................................83
Bảng 3.11: Kết quả X quang...........................................................................84
Bảng 3.12: Các biến chứng.............................................................................86
Bảng 3.13: Kết quả X quang các ca độ III......................................................86
Bảng 3.14: Kết quả chức năng các ca độ III...................................................87
Bảng 3.15: Kết quả X quang các ca cấp tính..................................................88
Bảng 3.16: Kết quả chức năng các ca cấp tính............................................... 89
x
Bảng 3.17: Tần số và % biến chứng các ca cấp tính.......................................89
Bảng 3.18: Kết quả X quang các ca mổ lại.....................................................90
Bảng 3.19: Kết quả chức năng các ca mổ lại.................................................. 91
Bảng 3.20: Mối liên quan giữa mức độ nắn sau mổ và giảm nắn khớp..........91
Bảng 3.21: Mối liên quan giữa độ (không phân độ các ca mổ lại) và mất
nắn khớp..........................................................................................................92
Bảng 3.22: Mối liên quan giữa độ (có phân độ các ca mổ lại) và mất nắn.....92
Bảng 3.23: Mối liên quan giữa biến chứng với kết quả chức năng................92
Bảng 3.24: Mối liên quan các đặc tính của bệnh nhân và chức năng.............94
Bảng 4.1: Tóm tắt các phương pháp, biến chứng và kết quả được báo cáo
sau khi thực hiện tái tạo dây chằng quạ đòn bằng mô ghép sinh học với 1
đường hầm xương đòn so với chúng tôi....................................................... 102
Bảng 4.2: Tóm tắt các phương pháp, biến chứng và kết quả được báo cáo
sau khi thực hiện tái tạo dây chằng quạ đòn theo giải phẫu bằng mô ghép
sinh học với 2 đường hầm xương đòn so với chúng tôi................................103
Bảng 4.3: Tóm tắt các phương pháp, biến chứng và kết quả được báo cáo
sau khi thực hiện tái tạo dây chằng quạ đòn theo giải phẫu bằng mô ghép
sinh học với 1 đường hầm mỏm quạ và 2 đường hầm xương đòn so với
chúng tôi........................................................................................................106
Bảng 4.4: Tóm tắt các phương pháp, biến chứng và kết quả được báo cáo
sau khi thực hiện tái tạo dây chằng quạ đòn theo giải phẫu bằng mô ghép
sinh học với 2 đường hầm xương đòn và tái tạo dây chằng cùng đòn so
với chúng tôi................................................................................................. 107
Bảng 4.5: Tỷ lệ mất nắn khớp của các phương pháp....................................114
Bảng 4.6: Tỷ lệ mất nắn khớp của phương pháp mô ghép gân theo các tác
giả..................................................................................................................115
Bảng 4.7: Các tiêu chuẩn mất nắn khớp và thất bại của các tác giả.............116
xi
Bảng 4.8: Tỷ lệ mất nắn khớp của các tác giả cùng tiêu chuẩn mất nắn
khớp với chúng tôi........................................................................................ 117
Bảng 4.9: Biến chứng gãy xương đòn của các tác giả..................................123
Bảng 4.10: Tóm tắt các phương pháp, biến chứng và kết quả
được báo
cáo trong điều trị phẫu thuật trật khớp cùng đòn cấp tính............................ 134
Bảng 4.11: Tóm tắt các phương pháp, biến chứng và kết quả
được báo
cáo cho các trường hợp TKCĐ đã phẫu thuật thất bại..................................139
Bảng 4.12: Tóm tắt các phương pháp, biến chứng và kết quả được báo
cáo của các tác giả trong nước......................................................................143
xii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1: Tuổi trung vị...............................................................................75
Biểu đồ 3.2: Phân bố theo giới tính.................................................................76
Biểu đồ 3.3: Phân bố theo nghề nghiệp.......................................................... 76
Biểu đồ 3.4: Phân bố theo nguyên nhân tai nạn..............................................78
Biểu đồ 3.5: Trung vị thời gian từ lúc bị tai nạn đến khi được phẫu thuật.....78
Biểu đồ 3.6: Phân bố theo thời gian từ lúc bị tai nạn đến khi được phẫu
thuật.................................................................................................................79
Biểu đồ 3.7: Tỷ lệ mức độ CS của bệnh nhân.................................................81
Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ kết quả biên độ vận động TAM ngón III...........................83
Biểu đồ 3.9: Tỷ lệ mức độ hài lòng của bệnh nhân.........................................83
xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Các độ nghiêng khác nhau của khớp cùng đòn.................................4
Hình 1.2: Dây chằng QĐ gồm 2 thành phần: nón và thang..............................5
Hình 1.3: Mặt dưới xương đòn bên trái............................................................ 6
Hình 1.4: Diện bám của dây chằng quạ đòn tại mặt dưới xương đòn trái........6
Hình 1.5: Diện bám của dây chằng quạ đòn trên mỏm quạ (bên phải).............7
Hình 1.6: Hình chụp vai phải xác tươi cho thấy sự liên quan giữa mỏm
quạ và thần kinh cơ bì, bó ngoài đám rối thần kinh cánh tay và cơ quạ
cánh tay............................................................................................................. 8
Hình 1.7: Kỹ thuật Weaver-Dunn cải biên. Cắt đầu ngoài xương đòn,
chuyển dây chằng quạ cùng chui và cố định vào ống tủy của đầu ngoài
xương đòn, tăng cường bằng vòng chỉ quạ đòn..............................................10
Hình 1.8: Tái tạo cấu trúc giải phẫu với mảnh ghép gân cơ bán gân 2 bó
gắn vào hốc xương mỏm quạ..........................................................................10
Hình 1.9: Kỹ thuật Weaver – Dunn cải biên...................................................11
Hình 1.10: Tái tạo giải phẫu cùng đòn............................................................12
Hình 1.11: Tái tạo giải phẫu cùng đòn. Khoan 2 đường hầm đường kính
2,5mm tại mỏm cùng từ trong ra ngoài, giữa xương đòn, khoảng cách
giữa 2 đường hầm tối thiểu 1cm..................................................................... 12
Hình 1.12: Tái tạo giải phẫu cùng đòn. Luồn gân ghép..................................13
Hình 1.13: Tái tạo giải phẫu cùng đòn. Nắn khớp cùng đòn.......................... 13
Hình 1.14: Vai phải của mẫu xác tươi với dây chằng quạ đòn bình thường .. 14
Hình 1.15: Tái tạo dây chằng quạ đòn với gân ghép luồn dưới mỏm quạ
và qua 2 đường hầm xương cho bó nón và bó thang tại 1/3 và đầu ngoài
xương đòn....................................................................................................... 15
xiv
Hình 1.16: Tái tạo dây chằng quạ đòn với mảnh ghép luồn qua thêm
đường hầm xương ở mỏm quạ........................................................................ 15
Hình 1.17: Tư thế chấn thương điển hình.......................................................16
Hình 1.18: Phân loại tổn thương khớp cùng đòn theo Rookwood..................18
Hình 1.19: X quang thẳng khớp cùng đòn 2 bên............................................ 20
Hình 1.20: Cách chụp phim theo Zanca..........................................................20
Hình 1.21: Cách chụp phim nghiêng tư thế nách và Sơ đồ phim X quang
tư thế nách.......................................................................................................21
Hình 1.22: Tư thế chụp khe Stryker để thấy rõ mỏm quạ...............................22
Hình 1.23: Cố định khớp cùng đòn bằng 2 kim Kirschner............................. 26
Hình 1.24: X quang thẳng sau mổ kỹ thuật Bosworth....................................27
Hình 1.25: Phương pháp vòng chỉ quạ đòn.....................................................28
Hình 1.26: Biến chứng sau khi điều trị TCĐ bằng vòng chỉ hoặc vòng
mảnh ghép quạ đòn......................................................................................... 28
Hình 1.27: Hình ảnh lâm sàng và X quang trật khớp cùng đòn độ V trên
phim thẳng của 1 bệnh nhân........................................................................... 29
Hình 1.28: Kỹ thuật Weaver – Dunn cải biên. Dây chằng quạ cùng..............31
Hình 1.29: Phương pháp Ko Adachi...............................................................32
Hình 1.30: Tái tạo dây chằng quạ đòn theo giải phẫu theo Carofino..............36
Hình 1.31: Hình minh hoạ vị trí điểm vào và điểm ra đường hầm xương
trên đáy mỏm quạ vai phải..............................................................................39
Hình 1.32: Đai Lerman................................................................................... 43
Hình 1.33: Trượt bàn nghiêng tăng dần theo sau bởi trượt tường trong mặt
phẳng xương bả vai.........................................................................................43
Hình 1.34: Xoay trong vai với khăn................................................................44
Hình 1.35: Bài tập chèo thuyền thấp đẳng trường được theo sau bởi bài
tập đẳng trường............................................................................................... 44
xv
Hinh 1.36: Chèo thuyền đẳng trương 3 mức độ..............................................45
Hình 1.37: Các cơ gấp nông các ngón và liên quan với thần kinh giữa..........46
Hình 1.38: Thiết đồ ngang 1/3 trên và 1/3 dưới cẳng tay............................... 46
Hình 1.39: Hệ thống ròng rọc......................................................................... 47
Hình 1.40: Bao hoạt dịch gân gấp...................................................................47
Hình 1.41: Sư nuôi dưỡng gân từ điểm nối gân cơ đến ròng rọc A1..............48
Hình 1.42: Sự nuôi dưỡng gân trong bao gân.................................................48
Hình 1.43: Phân lập vùng gân gấp.................................................................. 49
Hình 1.44: Cầm tinh vi và cầm đối chiếu....................................................... 50
Hình 1.45: Cầm chìa khoá và cầm và kẹp.......................................................50
Hình 1.46: Cầm móc và cầm chặt...................................................................51
Hình 1.47: Cầm và bóp...................................................................................51
Hình 2.1: Dụng cụ lấy gân và dụng cụ đo gân................................................56
Hình 2.2: Gân sau khi lấy và được may bện 2 đầu để đo chiều dài hữu
dụng và đường kính gân..................................................................................56
Hình 2.3: Gân gắn vào giá kẹp để đo..............................................................56
Hình 2.4: Kết quả đo bằng máy Testometric, hiển thị kết quả theo đồ thị......57
Hình 2.5: Các dụng cụ phẫu thuật thiết yếu....................................................61
Hình 2.6: Tư thế bệnh nhân.............................................................................62
Hình 2.7: Lấy gân gấp nông ngón tay 3 từ vùng III cùng bên tổn thương
và lấy gân gấp ngón tay 3 từ cổ tay bằng dụng cụ lấy gân............................. 63
Hình 2.8: Gân gấp nông ngón tay 3 được may bện ở 2 đầu, kèm với 2 sợi
chỉ bện không tan Fiberwire số 2....................................................................63
Hình 2.9: Đường mổ theo đường Langer bắt đầu ở bờ sau xương đòn và
phía trong khớp cùng đòn khoảng 3,5 cm.......................................................64
Hình 2.10: Khoan 3 đường hầm xương tại vị trí giải phẫu 2 bó dây chằng
quạ đòn tại xương đòn và mỏm quạ................................................................65
xvi
Hình 2.11: Luồn dây chằng tái tạo và 2 sợi chỉ Fiber số 2 qua 3 đường
hầm..................................................................................................................65
Hình 2.12: Luồn dây chằng tái tạo và 2 hoặc 3 sợi chỉ Fiber số 2
qua 3
đường hầm...................................................................................................... 66
Hình 2.13: Nắn, xuyên đinh, cột 2 sợi chỉ Fiber, cột và may dây chằng tái
tạo trên 1/3 ngoài xương đòn.......................................................................... 67
Hình 2.14: Khâu lại cân thang-delta............................................................... 67
Hình 2.15: Bệnh nhân mang đai vai chi trên sau mổ...................................... 68
Hình 2.16: Bệnh nhân trước mổ
được chụp X quang khớp cùng đòn 2
bên và phim nghiêng tư thế nách 2 khớp cùng đòn........................................ 70
Hình 2.17: Bệnh nhân ở lần thăm khám sau 6 tháng trở đi được chụp X
quang thẳng khớp cùng đòn 2 bên có xách tạ 5kg ở mỗi tay..........................71
Hình 2.18: Hình X quang bệnh nhân khớp cùng đòn 2 bên và nghiêng tư
thế nách 2 bên................................................................................................. 71
Hình 2.19: Bệnh nhân được đo sức cầm nắm bàn 2 tay tại lần khám cuối
cùng bằng thước đo Jamar.............................................................................. 72
Hình 4.1: X quang sau 48 tháng, khớp cùng đòn được duy trì nắn tốt, có
hiện tượng vôi hóa dây chằng....................................................................... 112
Hình 4.2: Hình ảnh X quang trước mổ: Trật khớp cùng đòn trái độ V.........113
Hình 4.3: Hình ảnh X quang sau mổ.............................................................114
Hình 4.4: X quang sau mổ 60 tháng. Mất nắn khớp..................................... 114
Hình 4.5: Kiểm tra lâm sàng mất vững theo hướng trước sau KCĐ.............119
Hình 4.6: X quang sau mổ 11 tuần bị gãy xương đòn ngay đường hầm bó
thang và trật lại khớp cùng đòn.....................................................................121
Hình 4.7: X quang sau mổ nắn, xuyên kim, tái tạo lại dây chằng quạ đòn .. 121
Hình 4.8: X quang sau mổ 48 tháng, khớp duy trì nắn tốt, xương lành........121
xvii
Hình 4.9: X quang sau mổ 13 tháng bị gãy xương đòn ngay đường hầm bó
nón.................................................................................................................122
Hình 4.10: X quang 20 tháng sau gãy lần 1 lại bị gãy lại lần 2 cũng ngay
đường hầm bó nón........................................................................................ 122
Hình 4.11: X quang sau 49 tháng khx lần 2 xương lành và khớp duy trì
nắn tốt............................................................................................................123
Hình 4.12: CT tái tạo 3 chiều, chúng tôi khoan đường hầm mỏm quạ từ
bên trong ra trung tâm đáy mỏm quạ............................................................126
Hình 4.13: BN sau mổ 70 tháng có hình ảnh thoái hóa khớp cùng đòn.......127
Hình 4.14: Chức năng bàn tay phải sau mổ 85 tháng bình thường...............129
Hình 4.15: Chức năng bàn tay trái sau mổ 60 tháng: chỉ có khớp liên đốt
gần ngón III bàn tay trái bị gấp nhẹ.............................................................. 129
1
MỞ ĐẦU
Trật khớp cùng đòn (TKCĐ) xảy ra do lực đập trực tiếp lên vai với
cánh tay khép hoặc do gián tiếp té ngã trên cánh tay duỗi vì vậy TKCĐ là loại
chấn thương thường gặp, đặc biệt ở người trẻ do va chạm trong thể thao [32],
[75],[156]. Tổn thương khớp cùng đòn chiếm khoảng 40% tới 50% toàn bộ
tổn thương vai do thể thao [46],[156]. Hiện nay tại Việt Nam do tình hình tai
nạn giao thông tăng lên đặc biệt là xe gắn máy 2 bánh gây té đập vai gây ra
nhiều tổn thương khớp cùng đòn. Một thời gian dài trước đây tổn thương
khớp cùng đòn được phân làm 3 độ theo Tossy và cộng sự [159] và Allman
[12] từ thập niên 60, rồi sau đó Rockwood (1989) [171] mở rộng thành 6 độ,
trong đó từ độ III trở lên, khớp cùng đòn bị trật hoàn toàn, đứt cả dây chằng
quạ đòn (QĐ) và dây chằng cùng đòn (CĐ) được xem như đúng nghĩa là
TKCĐ. TKCĐ dẫn tới mất thẩm mỹ vùng vai do đầu ngoài xương đòn nhô
cao lên, đau, mỏi, yếu cơ, giảm chức năng vùng vai [75]. Chức năng của khớp
cùng đòn là treo vai lên xương đòn và nâng đỡ trọng lượng của chi trên, vì
vậy khi dây chằng bị đứt, sự vững của khớp chỉ được duy trì bởi cơ [17],[86].
Vì lý do này nhiều bệnh nhân có nhiều mức độ mất vững khác nhau sau khi
mất cấu trúc giải phẫu cùng đòn bình thường.
Do đó nguyên tắc điều trị là phục hồi giải phẫu bình thường mang lại
cho bệnh nhân khả năng lấy lại chức năng bình thường của vai. Điều trị bảo
tồn cũng được ủng hộ [60] tuy nhiên với trật cùng đòn độ III-VI thì kết quả
kém, thường dẫn tới mất vững mãn tính.
Điều trị phẫu thuật trật khớp cùng đòn được báo cáo đầu tiên của
Cooper năm 1861 nắn và cố định khớp bằng chỉ bạc [36]. Đến nay có hơn 60
phương pháp phẫu thuật điều trị TKCĐ. Nhiều phương pháp ban đầu là nắn
và cố định bằng kim loại. Năm 1940 Murray xuyên cố định khớp cùng đòn
bằng kim Kirschner [115]. Những năm sau đó Bosworth sử dụng phương
2
pháp bắt vít quạ đòn qua da [22]. Thật không may là những kỹ thuật này
thường có biến chứng do dụng cụ kim loại gây ra mà phải lấy bỏ và kết quả
chức năng không cao và tỷ lệ thất bại trên X quang cao.
Có nhiều phương pháp phẫu thuật mô mềm được báo cáo với mục đích
tái tạo lại chức năng của dây chằng quạ đòn và hoặc dây chằng cùng đòn bị
đứt. Những phương pháp này bao gồm tạo hình dây chằng [116],[167],
chuyển cơ [14],[46],[57],[81],[162] và tái tạo dây chằng từ mô tự thân, đồng
loại hoặc nhân tạo [25],[66],[80],[178]. Tạo hình dây chằng là chuyển vị trí
của một dây chằng phổ biến là phương pháp Weaver-Dunn và những cải biên,
chuyển vị trí bám của dây chằng quạ cùng tại mỏm cùng lên trên xương đòn.
Sự khó khăn của các phương pháp này là duy trì sự nắn khớp bởi vì dây chằng
được chuyển thì không mạnh bằng và không tái tạo giải phẫu bình thường như
dây chằng quạ đòn tự nhiên. Điều này dẫn tới sự phát triển của phương pháp
tái tạo dây chằng quạ đòn như giải phẫu với mục đích tái tạo giải phẫu dây
chằng quạ đòn sử dụng mô ghép đủ mạnh [25].
Tại Việt Nam điều trị trật cùng đòn thường là xuyên kim và néo chỉ
thép, hoặc cố định quạ đòn bằng vít hoặc chỉ thép hoặc chỉ không tan và chưa
có báo cáo nào về kết quả của các phương pháp này. Tuy nhiên trong thực tế
tại khoa Chi trên bệnh viện Chấn Thương Chỉnh Hình (CTCH) và các khoa
CTCH tại các bệnh viện ở TP. Hồ Chí Minh thì tỷ lệ thất bại rất cao. Năm
2009 Nguyễn Ngọc Tuấn [8] báo cáo kết quả điều trị trật khớp cùng đòn bằng
tái tạo dây chằng quạ đòn từ dây chằng quạ cùng (phương pháp Weaver-Dunn
cải biên), có tỷ lệ thất bại mất nắn khớp tới 30%. Chưa có công trình nghiên
cứu tổng kết của tác giả khác về điều trị trật khớp cùng đòn bằng tái tạo dây
chằng quạ đòn 2 bó theo giải phẫu bằng gân ghép. Vì vậy nghiên cứu này
được thực hiện về điều trị trật khớp cùng đòn bằng tái tạo dây chằng quạ đòn
2 bó theo giải phẫu và tái tạo dây chằng cùng đòn bằng mô ghép gân.
3
Các tác giả thường lấy nguồn gân ghép tự thân cho tái tạo dây chằng
khớp cùng đòn là gân cơ bán gân hoặc gân gan tay dài. Mỗi gân ghép vẫn còn
tồn tại một số khuyết điểm. Gân cơ bán gân bị lấy đi sẽ làm yếu cơ chế gấp
gối [9]. Đối với những trường hợp phải tái tạo nhiều dây chằng cùng một lúc
hoặc các mảnh ghép tự thân kinh điển không sử dụng được (không đáp ứng về
kích thước hoặc bị hỏng trong quá trình lấy mảnh ghép) hoặc trong những
trường hợp phải tái tạo lại dây chằng đã tái tạo trước đó bị hỏng thì đòi hỏi
thêm nguồn lấy ghép [9]. Gân gan tay dài thì sức chịu tải tối đa không đủ làm
mảnh ghép [69].
Mảnh ghép lý tưởng trong phẫu thuật tái tạo dây chằng khớp cùng đòn
cần đáp ứng các yêu cầu như phải đủ chiều dài, đường kính không quá to
(<5mm) [48], sự tiện dụng và dễ dàng lấy mảnh ghép, đủ độ bền chắc, thương
tổn tại vị trí lấy ghép không đáng kể. Gân gấp nông ngón tay 3,4 thường được
lấy làm mảnh ghép trong chuyển gân và ghép gân và chức năng của gân gấp
nông ngón 3,4 có thể bù trừ bằng gân gấp sâu cùng ngón [23].
Với các lý do trên gân gấp nông ngón tay 3 được chọn làm nguồn mảnh
ghép trong nghiên cứu.
Do đó chúng tôi thực hiện đề tài điều trị trật khớp cùng đòn bằng tái tạo
dây chằng quạ đòn 2 bó theo giải phẫu và tái tạo dây chằng cùng đòn bằng mô
ghép là gân gấp nông ngón tay 3 với mục tiêu nghiên cứu là:
1. Khảo sát trên thực nghiệm một số đặc điểm giải phẫu và cơ sinh học:
chiều dài, đường kính và độ bền chắc của gân gấp nông ngón tay 3.
2. Đánh giá kết quả điều trị trật khớp cùng đòn độ III mãn tính; độ IV, V
và các trường hợp đã phẫu thuật thất bại bằng mổ nắn trật, tái tạo dây chằng quạ
đòn 2 bó theo giải phẫu và tái tạo dây chằng cùng đòn từ gân gấp nông
ngón tay 3 về: phục hồi chức năng, X quang, các biến chứng và các yếu tố
ảnh hưởng đến kết quả X quang và phục hồi chức năng.
4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. GIẢI PHẪU VÀ CƠ SINH HỌC KHỚP CÙNG ĐÕN VÀ CÁC CẤU
TRÚC LIÊN QUAN
Khớp cùng đòn là một khớp động giữa đầu ngoài xương đòn và đầu
trong của mỏm cùng vai. Trong mặt phẳng trán, trục của khớp cùng đòn gần
như thẳng đứng hoặc nghiêng theo hướng xuống dưới, vào trong; với góc
nghiêng có thay đổi, có thể lên đến 50° (hình 1.1) [96].
Hình 1.1: Các độ nghiêng khác nhau của khớp cùng đòn.
“Nguồn: Leesa, 2010” [96]
Khớp cùng đòn có một đĩa sụn sợi và bắt đầu thoái hóa sau 40 tuổi [42].
Khớp cùng đòn chi phối bởi thần kinh ngực ngoài, thần kinh nách và thần
kinh trên vai. Nhiều nghiên cứu xác nhận rằng xương đòn xoay khoảng 40 0450 khi vai dạng hoặc đưa ra trước hoàn toàn [83]. Tuy nhiên xương đòn thực
sự chỉ xoay 50-80 so với mỏm cùng bởi vì sự chuyển động đồng bộ của xương
bả vai và xương đòn [58].
5
1.1.1. Các yếu tố giữ vững tĩnh khớp cùng đòn
1.1.1.1. Dây chằng cùng đòn (bó trước, sau, trên và dưới) và bao khớp
Các cấu trúc này chủ yếu giữ vững khớp cùng đòn trên mặt phẳng ngang
(chuyển động trước sau). Klimkiewicz và cộng sự khi thực nghiệm trên xác chứng
tỏ rằng bó trên và sau đóng vai trò chủ yếu, bó trên góp phần 56%, bó sau góp phần
25% cho sự vững phía sau [87]. Sự mất vững trước sau có thể gây ra sự va chạm
giữa xương đòn và gai vai phía sau.
1.1.1.2. Dây chằng quạ đòn (hình 1.2)
Giải phẫu: dây chằng quạ đòn gồm 2 bó nón ở trong và thang ở ngoài
Hình 1.2: Dây chằng QĐ gồm 2 thành phần: nón và thang
“Nguồn: Simovitch, 2009” [137]
Katsumi Takase nghiên cứu chi tiết giải phẫu của dây chằng quạ đòn trên 40
vai của 20 xác rút ra kết luận sau [149] (hình 1.3, 1.4, 1.5):
Bó thang bắt đầu tại vị trí cách giữa đỉnh mỏm quạ khoảng 2cm và hướng
thẳng bám vào mặt dưới xương đòn và diện bám: 13-26mm x 13-15mm (chiều dọc
x chiều ngang).
Bó nón bắt đầu tại vị trí bờ sau trong của mỏm quạ hướng bám vào củ nón
xương đòn và diện bám: 15-30mm x 3-6mm (chiều dọc x chiều ngang).
Harris cũng nghiên cứu giải phẫu trên xác thấy rằng: chiều dài trung bình
lớn nhất của dây chằng nón, dây chằng thang và khoảng cánh trung bình giữa 2 dây
chằng lần lượt là: 1,94cm; 1,93cm và 2,06cm [80].
6
Sau
Trước
Hình 1.3: Mặt dưới xương đòn bên trái.
(mũi tên đen: đầu ngoài xương đòn, mũi tên đen rời: diện bám bó
thang, mũi tên trắng rời: diện bám bó nón, mũi tên trắng: củ nón)
“Nguồn: Takase, 2010” [149]
Diện bám bó nón
Diện bám bó thang
Hình 1.4: Diện bám của dây chằng quạ đòn tại mặt dưới xương đòn trái
“Nguồn: Takase, 2010” [149].
A,B: chiều dọc và chiều ngang của bó thang
C,D: chiều dọc và chiều ngang của bó nón
i: khoảng cách từ chỗ bám rộng nhất của bó nón (củ nón) tới bờ ngoài
xương đòn, 25-43mm, trung bình 38mm
g: khoảng cách từ chỗ bám rộng nhất của bó thang tới bờ ngoài xương
đòn, 12-21mm, trung bình 17,4mm
7
Hình 1.5: Diện bám của dây chằng quạ đòn trên mỏm quạ (bên phải)
“Nguồn: Takase, 2010” [149]
(a) Mặt trên mỏm quạ: mũi tên trắng: điểm trung tâm đỉnh mỏm quạ, mũi tên
đen: dây chằng quạ cùng, mũi tên trắng rời: bó nón, mũi tên đen rời: bó thang.
(b) Biểu đồ của mỏm quạ: 1: diện bám của dây chằng quạ cùng; 2: khoảng cách
giữa điểm trung tâm đỉnh mỏm quạ và giới hạn trước của diện bám bó thang; 3: khoảng
cách giữa điểm trung tâm đỉnh mỏm quạ và giới hạn trước của diện bám bó nón; 4,5:
chiều ngang và chiều dọc của diện bám bó thang; 6,7: chiều ngang và chiều dọc của
diện bám bó nón.
Cơ sinh học: dây chằng quạ đòn đóng vai trò chủ yếu trong việc giữ vững
trên dưới của khớp cùng đòn, ngăn sự di chuyển xuống dưới của phức hợp vai cánh
tay hoặc di chuyển lên trên của xương đòn. Bó nón cung cấp 60% cho sự vững này
[37]. Dây chằng quạ đòn cũng đóng vai trò giữ vững trước sau. Debski và công sự
chứng tỏ rằng khi dây chằng cùng đòn bị tổn thương, dây chằng quạ đòn tăng lực
giữ trên xương khi đáp ứng với lực tác động trước sau [42].
1.1.2. Các yếu tố giữ vững động khớp cùng đòn: Cơ thang và cơ Delta bám ở 1/3
ngoài, mặt trước, mặt sau của xương đòn và bờ trước ngoài mỏm cùng vai [6]. Hai
cơ này có hướng tác dụng lực ngược nhau, cùng với các dây chằng CĐ và QĐ giúp
củng cố thêm độ vững chắc cho khớp cùng đòn. Vai trò của các cơ này trong sự
vững khớp cùng đòn cần phải được lưu ý trong bất cứ phẫu thuật tái tạo khớp cùng