Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

slide bài giảng vùng đồng bằng sông cửu long 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 20 trang )

GIÁO VIÊN: PHAN THỊ THỦY
TRƯỜNG THCS NGUYỄN KIẾN


Dựa vào kiến thức đã
học em hãy xác định
các vùng kinh tế đã
học (theo thứ tự từ
Bắc vào Nam)?


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN
LÃNH THỔ:
- Là vùng tận cùng phía Tây
Nam của Tổ quốc .
- Nằm liền kề với vùng
Nam
phía
-Đông
Em hãy
lênBộ,
bảng
xác Bắc
định
giáp
Campuchia,
có phố
ba mặt
tên các
tỉnh, thành


giáp
biển.
nêu vị
trí, giới hạn của
vùng ĐBSCL.
- Em hãy cho biết ý nghĩa
vị trí địa lí của vùng
ĐBSCL.


* Ý nghĩa vị trí: thuận lợi phát triển kinh tế cả trên đất liền
cũng như trên biển, mở rộng quan hệ hợp tác với các
vùng trong nước và với các nước tiểu vùng sông Mê
Kông.


I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN
LÃNH THỔ:
- Là vùng tận cùng phía Tây
Nam của Tổ quốc .
- Nằm liền kề với vùng
Đông Nam Bộ, phía Bắc
giáp Campuchia, có ba mặt
giáp biển.
- Diện tích 39.734 km²


Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy cho biết vùng
ĐBSCL có diện tích lớn thứ mấy ?
VÙNG

Trung du, miền núi Bắc Bộ

Diện tích
(Km2 )
100.965

Đồng bằng sông Hồng

14.806

Bắc Trung Bộ

51.513

Duyên hải Nam Trung Bộ

44.254

Tây Nguyên

54.475

Đông Nam Bộ

23.550

Đồng bằng sông Cửu Long

39.734



II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

120B

- Địa hình thấp và bằng phẳng
(độ cao trung bình 3-5 m so
với mặt biển), là đồng bằng
lớn nhất nước ta
- Khí hậu cận xích đạo nóng
ẩm quanh năm, lượng mưa dồi
dào. Ít có bão hoặc nhiễu loạn
thời tiết.
- Sông ngòi dày đặc, với hệ
Dựa kênh
vào lược
đồ và chịt.
SGK,
thống
rạch chằng
em nhất
hãylà sông
nêu Mê
những
Lớn
Công.đặc
điểm cơ bản về điều kiện tự
Dựa vào vị trí cho biết vùng có
nhiên và tài nguyên thiên

kiểu
khícóhậu
gì?xét gì về mạng
Em
nhận
nhiên
của
vùng ĐBSCL?
lướihình,
sông khí
ngòihậu,
của vùng
(địa
đất đai,
này?ngòi, sinh vật, biển)
sông

100B

8034’’B


- Đất phù sa ngọt 1,2 tr ha, đất
phèn và đất mặn 2,5 tr ha.
- Rừng ngập mặn chiếm diện
tích lớn (100.000 ha), độ đa
dạng sinh học cao.
- Khoáng sản: than bùn (Rừng
U Minh), đá vôi (Kiên Giang)


Dựa vào lược đồ, kể tên các loại
đất chính ở vùng Đồng bằng
Kể tên các loại khoáng sản
sông Cửu Long.
chính của vùng.


Tài nguyên rừng

Vườn Quốc gia Đất Mũi Cà Mau
Vườn quốc gia U Minh


- Đất phù sa ngọt 1,2 tr ha, đất
phèn và đất mặn 2,5 tr ha.
- Rừng ngập mặn chiếm diện
tích lớn (100.000 ha), độ đa
dạng sinh học cao.
- Khoáng sản: than bùn (Rừng
U Minh), đá vôi (Kiên Giang)
- Biển ấm quanh năm, ngư
trường rộng, nhiều hải sản.


- Câu 1: Vùng ĐBSCL có những thuận lợi và khó
khăn gì cho sản xuất lương thực, thực phẩm?
- Câu 2: Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên
ở vùng ĐBSCL?



* Thuận lợi cho sản xuất lương thực, thực phẩm:
- Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước khoảng 4 triệu ha
- Có diện tích đất phù sa ngọt rất lớn khoảng 1,5 triệu ha thích
hợp sản xuất lương thực
- Có vùng nước mặn, nước lợ vùng cử sông và ven biển lớn để
nuôi thủy sản
- Có khí hậu cận xích đạo, thời tiết khí hậu ổn định nên có thể đẩy
mạnh SX lương thực, cho năng suất cao, cho 3 vụ lúa trong năm
- Sông ngòi dày đặc cung cấp nước, phù sa cho đồng ruộng và
cải tạo đất. Đồng thời là nơi đánh bắt, nuôi trồng thủy sản
- Nhiều rừng ngập mặn với nguồn lợi động vật, cung cấp thực
phẩm cho nhân dân
- Biển ấm, ngư trường rộng, có nhiều hải sản


* Khó khăn:
+ Diện tích đất phèn, đất mặn lớn
+ Nhiều vùng trũng thường xuyên ngập nước
+ Lũ lụt kéo dài, thường xuyên
+ Mùa khô kéo dài gây thiếu nước và sự xâm nhập mặn vào sâu
trong đất liền làm tăng độ chua và mặn trong đất.
+ rừng ngập mặn bị tàn phá
+ Khoáng sản ít
+ Kênh rạch nhiều nên giao thông khó khăn
* Biện pháp:
- Sống chung với lũ, khai thác lợi thế do lũ đem lại
- Làm nhà nổi trên sông
- Thoát lũ ra kênh rạch phía tây
- Cải tạo đất phèn, đất mặn



MÙA NƯỚC NỔI Ở TỨ GIÁC LONG XUYÊN


ĐỒNG CỎ Ở ĐỒNG THÁP MƯỜI


RỪNG NGẬP MẶN Ở BẠC LIÊU NGÀY CÀNG BỊ TÀN PHÁ


III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ- XÃ HỘI
Dựa vào bảng 35.1 và nội dung SGK, em có nhận xét gì về dân số, mật
độ dân số của vùng ĐBSCL?

Tiêu chí
Mật độ dân số

Đơn vị ĐBSCL
ng/km2

407

Cả nước
233

Tỉ lệ gia tăng tự nhiên

%

1,4


1,4

Tỉ lệ hộ nghèo

%

10,2

13,3

342,1

295,0

Thu nhập B.quân người/ tháng

Nghìn
đồng

90,3

Tỉ lệ người biết chữ.

%

88,1

Tuổi thọ trung Bình


Năm

71,1

70,9

%

17,1

23,6

Tỉ lệ dân số thành thị


III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ- XÃ HỘI
- Là vùng đông dân: Dân số 16,7 triệu người (năm 20002), mật độ
dân số cao hơn nhiều so với trung bình cả nước.
- Là vùng có mặt
bằng dân trí chưa
cao.
- Thành phần dân tộc:
Kinh, Chăm, Khơ-me
- Người dân có nhiều
kinh nghiệm trong
sản xuất nông
nghiệp hàng hóa.
- Là vùng sản xuất
lương thực, thực
phẩm lớn nhất nước

ta.

Dân tộc Khơ-me Nam Bộ
Dân tộc Chăm


- Nêu những thế mạnh vè tài nguyên thiên nhiên đẻ phát triển
KT-XH ở đồng bằng sông Cửu Long.




×