Chào mừng
các thầy, cô giáo
về dự giờ môn Toán
lớp 8 A
GV: KIỀU THỊ HUÂN
Trường THCS TÍCH SƠN
KiÓm tra bµi cò
1) Điều kiện xác định (ĐKXĐ) của phương trình là gì ?
2) Tìm ĐKXĐ của các phương trình sau:
a) =
b) + =
c) = 2x - 1
KiÓm tra bµi cò
Điều kiện xác định (ĐKXĐ) của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình đều khác 0.
a) =
ĐKXĐ của phương trình là: =>
b) + =
ĐKXĐ của phương trình là: =>
c)
= 2x – 1
ĐKXĐ của phương trình là: 3x + 2 => x
Vậy giải phương
Em
Cả 3cóphương
nhận xét
trình
gì về
đã3
trình chứa ẩn ở mẫu
cho
phương
đều có
trình
ẩn đã
ở mẫu.
cho?
như thế nào?
TiÕt 48: Ph¦¬ng tr×nh chøa Èn ë mÉu thøc(t2)
3.
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
a. Ví dụ: Giải phương trình: =
(1)
ĐKXĐ của
phương trình
trình là:
là:
ĐKXĐ của phương
=>
Quy đồng mẫu 2 vế của phương trình: =
Từ đó suy ra: 2(x + 2)(x – 2) = x(2x + 3)
(1a)
Giải phương trình (1a)
(1a)
⇔ x +2x= x −4x+4
⇔ x2 +2x= x2 −4x+4
2 2
2( - 4) = x(2x + 3)
Ta thấy x = thỏa mãn ĐKXĐ nên nó là nghiệm của (1)
Vậy Tập nghiệm của phương trình (1) là S =
⇔ x2 +2x= x2 −4x+4
3x = -8
⇔ x2 +2x= x2 −4x+4
x=
TiÕt 48 : Ph¦¬ng tr×nh chøa Èn ë mÉu thøc(t2)
2.
Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
a. Ví dụ: Giải phương trình: =
(1)
ĐKXĐ:của phương trình là:
ĐKXĐ
⇔ x +2x= x −4x+4
2 của phương trình: =
Quy đồng
(1) mẫu 2 2=vế
+ 2)(x
= x(2x
Từ đó suy ra:=>
2(x 2(x
+ 2)(x
– 2)–=2)x(2x
+ 3)+ 3)
(1a)
Giải phương trình (1a)
⇔ x +2x= x −4x+4
⇔ x2 +2x= x2 −4x+4
x = (nên
Thỏa
ĐKXĐ)
Ta thấy x = thỏa
nómãn
là nghiệm
của (1)
⇔ x2 +2xmãn
= x2 −4x+4 ĐKXĐ
(1a)
2 2
= x(2x
2( -2(4)- =4)x(2x
+ 3)+ 3)
Vậy Tập nghiệm của phương trình (1) là S =
Vậy Tập nghiệm của phương trình (1) là S =
⇔ x2 +2x= x2 −4x+4
3x = -8
⇔ x2 +2x= x2−4x+4
x=
TiÕt 48 : Ph¦¬ng tr×nh chøa Èn ë mÉu thøc(t2)
b. Cách giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
Bước 1: Tìm ĐKXĐ của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Để giải phương trình
chứa ẩn ở mẫu chúng
ta phải làm mấy
bước?
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4: (Kết luận): Trong các giá trị cña ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn ĐKXĐ chính là các
nghiệm của phương trình đã cho
TiÕt 48 : Ph¦¬ng tr×nh chøa Èn ë mÉu thøc(t2)
4. Áp dụng
Giải các phương trình sau
a, + =
Dựa vào cách giải
b,
=
phương trình chứa ẩn
ở mẫu hãy giải các
phương trình sau
c,
= -x
đây?
TiÕt 48 : Ph¦¬ng tr×nh chøa Èn ë mÉu thøc(t2)
a, + =
(2)
ĐKXĐ:
(2)
=
=> x(x
2 2 + 1) + x(x – 3) = 4x
⇔ x +2x= x −4x+4
+ x + -3x – 4x = 0
2 - 6x = 0
⇔ x2 +2x= x2 −42x(x
x+4 – 3) = 0
⇔ x2 +2x= x2 −4x+4
⇔ x2 +2x= x2 −4x+4
⇔ x +2x= x −4x+4
2 2 của phương trình là: S =
Vậy tập nghiệm
⇔ x2 +2x= x2 −4x+4
TiÕt 48 : Ph¦¬ng tr×nh chøa Èn ë mÉu thøc(t2)
b,
=
(3)
ĐKXĐ:
(3)
=
⇔ x +2x= x −4x+4
2 2
x(x +1) = (x + 4)(x – 1)
+ x = + 3x – 4
=>
- + 3x2 -2 x = 4
⇔ x +2x= x −4x+4
2
⇔ x2 +2x= x2x
−4x+4 = 4
⇔ x2 +2xx= x2 −4x+4 = 2 ( Thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm
⇔ x2 +2x= x2 −4x+4 của phương trình là S =
TiÕt 48 : Ph¦¬ng tr×nh chøa Èn ë mÉu thøc(t2)
c,
= -x
(4)
ĐKXĐ:
(4)
⇔ x2 =+2x= x2 −-4x+4
=
⇔ x +2x= x −4x+4
2 2
=> 3 = 2x – 1 - +4=0
2 2
( =0
2 2
x–2=0
2 2
x = 2 ( Không thỏa mãn ĐKXĐ)
⇔ x +2x= x −4x+4
⇔ x +2x= x −4x+4
⇔ x +2x= x −4x+4
Vậy phương
⇔ x2 +2x=trình
x2 −4x+4 (4) vô nghiệm
Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
TiÕt 48 : Ph¦¬ng tr×nh chøa Èn ë mÉu thøc(t2)
Bài tập 1:
Giải các phương trình sau.
a, = 3
b, =0
TiÕt
(t2)
thøc(t2)
TiÕt 48
48 :: Ph
Ph¦¬ng
¦¬ng tr×nh
tr×nh chøa
chøa Èn
Èn ë
ë mÉu
mÉu thøc
⇔ x2+2x= x2−4x+4
⇔ x2+2x= x2−4x+4
⇔ x2+2x= x2−4x+4
⇔ x2+2x= x2−4x+4
⇔ x2+2x= x2−4x+4
-Nắm vững các bước giải
phương trình chứa ẩn ở
⇔ x +2x= x − 4x+4
2 2
⇔ x +2x= x −4x+4
2 2
mẫu , chú trọng bước 1 (tìm
ĐKXĐ) và bước 4 (đối chiếu
ĐKXĐ , kết luận)
TiÕt 48 : Ph¦¬ng tr×nh chøa Èn ë mÉu thøc(t2)
Bài tập 3:
a,
- =
b,
+ =
Giải các phương trình sau.
TiÕt 48 : Ph¦¬ng tr×nh chøa Èn ë mÉu thøc(t2)
HƯíng dÉn vÒ nhµ
-Nắm vững ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu của phương trình khác 0
-Nắm vững các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu , chú trọng bước 1 (tìm ĐKXĐ) và bước 4 (đối chiếu
ĐKXĐ , kết luận)
-Bài tập về nhà từ bài 27 đến bài 33 tr 22, 23 SGK
Bài 35 , 37 tr 8 , 9 SBT
Tiết học đến đây kết thúc.
Chúc quý thầy cô giáo sức khoẻ tốt.
Chúc các em học tập tốt.