Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Giáo trình Thiết kế mạch bằng máy tính - Nghề: Điện dân dụng - Trình độ: Cao đẳng nghề (Tổng cục Dạy nghề)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.95 MB, 130 trang )

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ

GIÁO TRÌNH
Tên mô đun: Thiết kế mạch bằng máy tính
NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Ban hành kèm theo Quyết định số: 120 /QĐ-TCDN
Ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục dạy nghề

Hà Nội, năm 2012


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào
tạo tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích
kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


1

LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm qua, ngành công nghệ thông tin ngày càng phát triển và ảnh
hưởng đến mọi mặt của đời sống. Ngành điện dân dụng cũng không nằm ngoài xu thế
đó, sự ra đời của các phần mềm mô phỏng, thiết kế giúp ích rất nhiều cho mọi người
làm việc trong ngành điện dân dụng.
Giáo trình này được biên soạn nhằm giúp cho sinh viên ngành điện dân dụng
được trang bị những kiến thức cơ bản nhất về các phần mềm thiết kế thông dụng áp
dụng trong ngành điện dân dụng. Giáo trình được thiết kế theo chương trình môđun


để nâng cao khả năng thực hành của sinh viên.
Mô đun Thiết kế mạch bằng máy tính được xây dựng nhằm phục vụ cho các yêu
cầu nói trên. Nội dung mô đun bao gồm 5 bài như sau:
Bài 1. Cài đặt phần mềm trên máy tính
Bài 2. Vẽ sơ đồ nguyên lý
Bài 3.Vẽ mạch in
Bài 4. Thiết kế hệ thống điện với Autocad
Bài5. Bài tập ứng dụng
Mặc dù tác giả đã cố gắng hết sức trong việc cung cấp đầy đủ thông tin liên quan
đến các phần mềm thiết kế. Tuy nhiên, do thời gian hạn hẹp, kiến thức và nguồn tài
liệu tham khảo còn hạn chế, nên không thể tránh khỏi những sai sót. Mong nhận được
các ý kiến đóng góp để tác giả hoàn thiện hơn nữa nội dung của tài liệu.
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ:
Trường Cao đẳng nghề Bách Nghệ Hải Phòng
Khoa Điện – Điện tử
Số 196/143 Đường Trường Chinh - Quận Kiến An - TP Hải Phòng
Email:
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2012
Nhóm biên soạn:
1. Chủ biên: Ngô Duy Khánh
2. Khúc Anh Phúc
3. Bùi Thành Chung


2

Mục Lục
Nội dung
Bài 1. Cài đặt phần mềm trên máy tính
1. Khái quát chương trình


Trang
7

1.1. Giới thiệu phần mềm thiết kế mạch

7

1.2. Yêu cầu hệ thống

7

2. Hướng dẫn cài đặt Orcad

7

3. Cài đặt thông số ban đầu

9

3.1. Khai báo các tham số hiển thị
3.2. Định dạng khuôn mẫu bản vẽ

9
11

3.3. Thiết lập máy in

13


Bài 2. Vẽ sơ đồ nguyên lý

14

1. Tạo file thiết kế mới

14

1.1. Tạo và lưu cất file thiết kế mới

14

1.2. Mở file có trước

15

2. Cửa sổ thiết kế

16

2.1. Cửa sổ thiết kế Orcad

16

2.1.1. Các vùng làm việc Work space

16

2.1.2. Chức năng thanh công cụ quản lý


19

2.1.3. Chức năng thanh công cụ thiết kế

21

2.1.4. Các Tab chức năng

23

3. Các lệnh vẽ cơ bản của Orcad

26

3.1. Lựa chọn linh kiện

26

3.1.1. Các bước lựa chọn linh kiện

26

3.1.2. Thực hành lựa chọn linh kiện

31

3.2. Lệnh nối dây
y3.2.1. Các bước thực hiện lệnh nối dây

31


3.2.2. Thực hành lệnh nối dây

31

3.3. Lệnh đặt nhãn(Place net alias)

31

3.4. Lệnh nối bus(Place bus)

32

3.5. Đặt điểm nối(Place jucntion)

33

3.6. Đặt đường tín hiệu vào bus(Place bus entry)

33

7

31


3
3.7. Chọn nguồn và đất cho mạch điện

33


3.8. Đánh dấu chân linh kiện không sử dụng

33

4. Tạo và Update linh kiện mới

33

4.1. Tạo linh kiện mới

34

4.2. Update linh kiện mới

36

Bài 3.Vẽ mạch in

39

1. Tạo board thiết kế mới

39

1.1. Tạo file *MNL từ sơ đồ mạch nguyên lý

39

1.2. Tạo board thiết kế mới từ file MNL


40

2. Cửa sổ layout

42

2.1. Các vùng làm việc

42

2.2. Các thanh công cụ

43

2.3. Các Tab chức năng

46

3. Các lệnh vẽ cơ bản

47

3.1. Lệnh chọn Footprint

48

3.2. Lệnh thay đổi Padstack

49


3.3.Lệnh tạo đường bao mạch

50

3.4. Lệnh tạo Text văn bản

51

3.5. Lệnh nối dây

51

3.6. Lệnh đi track

52

3.7. Lệnh tác động đến layer

52

3.8. Tạo và update footprint mới

53

4. Thiết kế mạch in

54

4.1. Thiết kế sơ đồ bố trí thiết bị


54

4.2. Vẽ đường biên bao board

54

4.3. Kiểm tra thay đổi fooprint cho phù hợp

54

4.4. Lựa chọn Layer

54

4.5. Vẽ các đường mạch in

54

4.6. Thay đổi kích thước đường mạch

54

4.7. Tạo các lớp phủ đồng cho mạch

54

5. Thực hành thiết kế mạch in

56


5.1. Thiết kế sơ đồ mạch in mạch đếm 100

56

5.2. Thiết kế sơ đồ mạch in mạch khuếch đại âm thanh

56


4
Bài 4. Thiết kế hệ thống điện với Autocad

58

1. Giới thiệu phần mềm Autocad

58

1.1. Giới thiệu phần mềm Autocad

58

1.2. Hướng dẫn cài đặt Autocad

58

1.3. Yêu cầu hệ thống

59


1.4. Khởi động chương trình

59

2. Tìm hiểu giao diện Autocad

59

2.1. Cửa sổ Autocad

59

2.2. Sử dụng menu Application

61

2.3. Sử dụng Ribbon

62

2.4. Mở rộng các pannel

62

2.5. Tìm hiểu các Flyout

62

2.6. Chọn các điểm trong vùng bản vẽ


63

2.7. Sử dụng biểu tượng UCS

64

2.8. Cửa sổ command

64

3. Làm việc với Autocad

64

3.1.Mở một file hiện có

64

3.2. Xem gần hơn

65

3.3. Lưu một file khi đang làm việc

67

3.4. Làm việc với nhiều file

67


3.5. Thêm một symbol vẽ sẵn bằng các tool palette

68

4. Các kiểu tọa độ trong autocad

68

5. Xác lập thông số cho bản vẽ

71

5.1. Xác lập các đơn vị

71

5.2. Xác lập giới hạn bản vẽ

72

5.3. Sử dụng Polar tracking

72

5.4. Xác lập các chế độ SNAP

74

6. Nhóm lệnh tạo đối tượng


74

6.1. Lệnh tạo đường thẳng

74

6.2. Lệnh tạo đường cong ba điểm

75

6.3. Lệnh tạo đường tròn

75

6.4. Lệnh tạo elip

76

6.5. Lệnh tạo hình chữ nhật

76


5
6.6. Lệnh tạo mặt cắt

77

7. Nhóm lệnh chỉnh sửa đối tượng


78

7.1. Lệnh Copy

78

7.2. Lệnh Rotate

79

7.3. Lệnh Scale

80

7.4. Lệnh Offset

81

7.5. Lệnh Mirror

82

7.6. Lệnh Trim

82

7.7. Lệnh Erase

84


7.8. Lệnh Explode

84

7.9. Lệnh Array

84

7.10. Lệnh Chamfer

86

7.11. Lệnh Fillet

87

8. Nhóm lệnh tổ chức đối tượng

87

8.1. Tổ chức các đối tượng bằng Block và Group

87

8.2. Tạo một symbol

88

8.3. Chèn một symbol


90

8.4. Định tỷ lệ và xoay các block

91

8.5. Sử dụng một bản vẽ hiện có là một symbol

92

8.6. Chỉnh sửa một block

93

8.7. Lưu một block dưới dạng một file bản vẽ

93

8.8. Thay thế các file hiện có bằng các block

94

8.9. Kết nhóm các đối tượng

95

8.10. Chỉnh sửa các thành viên của một nhóm

95


9. Layer

96

9.1. Tổ chức thông tin bằng các layer

96

9.2. Tạo và gán các layer

97

9.3. Sử dụng Auto-Hide với Layer properties manager

98

9.4. Sử dụng các màu True hoặc Pantone

98

9.5. Tìm hiểu palette layer properties Manager.

100

9.6. Điều khiển các layer thông qua lệnh layer

100

9.7. Gán các layer vào các đối tượng


101

9.8. Sử dụng pannel Quick properties

101


6
9.9. Làm việc trên các Layer

102

9.10. Tìm các Layer theo nhóm

103

9.11. Chế ngự một danh sách các layer cồng kềnh

103

9.12. Lọc các layer theo những thuộc tính của chúng

105

9.13. Tạo các nhóm layer

105

9.14. Gán các Linetype vào các Layer


106

9.15. Điều khiển tỷ lệ Linetype

107

9.16. Điều khiển Lineweight

108

9.17. Theo dõi các Block và layer

108

10. Nhóm lệnh chỉnh sửa Text

109

10.1. Tổ chức Layer bằng các Style

109

10.2. Xác lập tỷ lệ chú thích và thêm Text

112

10.3. Khai thác Text và tỷ lệ

112


10.4. Khai thác định dạng Text trong Autocad

114

10.5. Thêm các symbol và các kí tự đặc biệt

114

10.6. Căn chỉnh text

116

10.7. Thêm các đối tượng text single-line đơn giản

117

10.8. Sử dụng tính năng check spelling

117

10.9. Tìm kiếm và thay thế Text

118

11. Bài tập thực hành

119

11.1. Vẽ sơ đồ hệ thống điện cho một ngôi nhà trên mặt bằng thiết kế xây

dựng biết trước

119

11.2. Vẽ sơ đồ các mạch điều khiển, đảo chiều động cơ

122

Bài5. Bài tập ứng dụng

123

1.Thiết kế sơ đồ mạch in mạch âm thanh

123

2. Vẽ sơ đồ hệ thống điện cho các căn hộ

123


7
BÀI 1
CÀI ĐẶT PHẦN MỀM TRÊN MÁY TÍNH
Mã bài: MĐ30.01
Giới thiệu:
Trong bài học này, giới thiệu những kiến thức cơ bản nhất về Orcad.
Mục tiêu:
- Cài đặt thành thạo phần mềm Orcad.
- Khai báo các tham số cơ bản trước khi bắt đầu một bản vẽ.

Nội dung chính:
1. Khái quát chương trình
Mục tiêu
Giới thiệu khái quát về phần mềm Orcad, các ưu và nhược điểm, yêu cầu đối với
máy tính sử dụng phần mềm.
1.1. Giới thiệu phần mềm thiết kế mạch
Hiện nay trên thị trường có nhiều phần mềm thiết hỗ trợ thiết kế mạch điện tử, có
thể kể ra như : Circuit Maker, Multisim, Eagle, Altium designer, Orcad…Đặc điểm
chung các phần mềm này là nhà sản xuất thiết kế sẵn các bộ thư viện linh kiện và
chân cắm, tùy theo thiết kế của mình mà nguời sử dụng vào các thư viện lấy linh
kiện(compoment) và chân cắm cho phù hợp(Footprint).
Phần mềm thiết kế mạch điện tử Orcad của hãng Cadenced đuợc các chuyên gia
đánh giá là một trong các phần mềm thiết kế mạch mạnh nhất hiện nay. Orcad đã có
mặt và hỗ trợ cho các kỹ thuật viên thiết kế mạch từ rất sớm, từ Orcad phiên bản 3.2
chạy trên nền Dos cho tới phiên bản 4.0 đã có những tiến bộ đáng kể. Tiếp đó là
phiên bản 7.0 chạy trên nền Window đã là say mê người thiết kế mạch in chuyên
nghiệp, sau đó là phiên bản 9.0, 9.2, 10.5…
Orcad là một phần mềm chuyên dụng rất mạnh với giao diện rất thân thiện, cách
sử dụng đơn giản. Chúng ta có thể vẽ mạch nguyên lý với Orcad Capture, chạy mô
phỏng với Pspice, đặc biệt là chức năng vẽ mạch in rất mạnh với Orcad layout, cùng
với một thư viện linh kiện khổng lồ được hầu hết các nhà sản xuất linh kiện điện tử
cung cấp cho Orcad.
Hiện nay phiên bản đuợc sử dụng rộng rãi nhất hiện nay là phiên bản 9.2 và 10.5.
Trong giáo trình này, chúng tôi giới thiệu phiên bản 10.5 với hai tính năng chính : Vẽ
sơ đồ mạch nguyên lý và thiết kế sơ đồ mạch in.
1.2. Yêu cầu hệ thống
Đối với phần cứng máy tính, máy có cấu hình tối thiều như sau:
 Chip xử lý từ đời DualCore trở lên.
 Bộ nhớ Ram từ 1Gb trở lên.
 Trang bị card màn hình PCI .

Đối với hệ điều hành: Sử dụng hệ điều hành Winxp cho phiên bản Orcad 10.5. Có
thể sử dụng hệ điều hành Win7 cho phiên bản Orcad 16.0 .
2. Hướng dẫn cài đặt Orcad
Mục tiêu
Hướng dẫn chi tiết cài đặt phần mềm Orcad
a. Các bước thực hiện


8
Các bước cài đặt Orcad phiên bản 10.5:
B1: Mở thư mục chứa bộ cài, click file Setup.exe.
B2: Cửa sổ License xuất hiện (H1.1), click đánh dấu nội dung I accept the terms of
the license agreement. Click Next sang bước cài đặt tiếp theo.

H1.1. Cửa sổ license

B3: Tại buớc kế tiếp chọn nội dung Install Products như H1.2

H1.2 .Chọn Install

B4: Điền các thông số bản quyền của phần mềm như H1.3

H1.3 .Điền các thông số bản quyền

B5: Click Next xuất hiện cửa sổ khai báo thên người sử dụng và tên công ty sử
dụng, điền đầy đủ thông tin rồi click Next:

H1.4 .Khai báo tên người dùng
và công ty sử dụng



9
B6: Xuất hiện cửa sổ khai báo ControlFile, trỏ đường dẫn đến ControlFile rồi click
Next như hình H1.5

H1.5 .Khai báo ControlFile

B7: Tại cửa sổ lựa chọn nội dung cài đặt, click chuột đánh dấu những nội dung cài
đặt cho gói sản phẩm, click Next như hình H1.6

H1.6 .Lựa chọn nội dung cài đặt

B8: Tại cửa sổ khai báo đường dẫn, chọn đường dẫn cài đặt phần mềm rồi click Next

H1.7 .Lựa chọn đường dẫn

B9: Lựa chọn Next liên tiếp cho đến khi chương trình tiến hành cài đặt phần mềm.
b. Thực hành
Tiến hành cài đặt phần mềm Orcad phiên bản 10.5.
3. Cài đặt thông số ban đầu
Mục tiêu
Caì đặt các tham số ban đầu cho phần mềm trước khi tiến hành vẽ sơ đồ mạch
điện
3.1. Khai báo các tham số hiển thị
a. Các bước thực hiện


10
B1: Chọn Start/All Program/Orcad 10.5/Capture CIS khởi động chương trình (H1.8),
cửa sổ làm việc ban đầu của Orcad capture như hình H1.9.


H1.8 .Khởi động chương

H1.9 . Màn hình làm việc ban đầu của
orcad

B2: Lựa chọn Options/Preferences (H1.10), làm xuất hiện cửa sổ Preferences.

H1.10 . Lựa chọn tính năng
Preference
B3: Trên cửa sổ Preference chọn Tab
Colors/Print để khai báo màu sắc hiển thị cho

các thành phần bản vẽ

H1.11 . Cửa sổ Preference


11
Một số thành phần chính:
 Back Ground: Màu nền môi trường vẽ.
 Bus: Màu của các đường bus dùng trong mạch.
 Alias: Màu của các nhãn chú thích dùng trong mạch.
 Junction: Màu của các điểm nối.
 Part Preference: Màu của các chú thích thứ tự linh kiện
 Part value: Màu của chú thích giá trị linh kiện.
 Wire: Màu của đường nối mạch.
B4: Trên cửa sổ Preference chọn Tab Grid Display để khai báo kiểu kể ô của môi
trường vẽ mạch, click vào các lựa chọn visible của nội dung Schemantic Page grid và
Part and Symblo Grid để hiển thị các đường kẻ ô trong bản vẽ. Click vào các ô Dots

hay Line để lựa chọn Grid dạng đường kẻ hay ô chấm.
b. Bài tập thực hành
 Nội dung
Thực hành khai báo tham số hiển thị màu sắc cho bản vẽ, định dạng ô lưới dùng cho
bản vẽ dạng Dots và Line sau đó kiểm tra lại kết quả.
 Các bước thực hiện
 Mở cửa sổ Peference, chọn tab Colors/Print trong ô màu có tên BackGround,
click lựa chọn cột màu , chọn màu bất kỳ cho Back Ground, giả sử ở đây chọn
màu vàng cho tiện quan sát.

 Chọn tab Grid Display click đánh dấu chọn dạng Line.
 Quan sát kết quả bẳng cách tạo một Project mới, quan sát các tham số hiển thị
trong môi trường vẽ cụ thể. Các tạo project mới xem tại bài 2 mục số 1. Trong
môi trường vẽ chúng ta thấy màu nền của bản vẽ đúng với màu nền đã chọn,
bản vẽ được chi kẻ bằng các ô vuông.
3.2. Định dạng khuôn mẫu bản vẽ
a. Các bước xác lập
B1: Chọn Tab Options/ Design Template, xuất hiện cửa sổ Design Template (H1.12).
B2: Trên cửa sổ Design Template chọn tab Fonts để cài đặt font cho các kiểu text
dùng trong quá trình vẽ mạch.

H1.12 . Chọn lệnh Design
Template

H1.13 . Cửa sổ Design
Template


12
Các text phổ biến trong bản vẽ:

 Alias: Text của các nhãn.
 Part value: Giá trị linh kiện.
 Part Reference: Chỉ số linh kiện.
 Pin name: Tên chân linh kiện.
 Pin Number: Thứ tự chân.
 Text: Các dòng chú thích trong mạch.
B3: Chọn tab Page Size để khai báo kích cỡ, đơn vị đo dùng cho bản vẽ. Trong ô
Pin-To-Pin Spacing chọn khoảng cách tối thiểu cho các chân linh kiện.

H1.14 . Lựa chọn tabPage Size

B4: Chọn tab Grid Reference, trong ô Width của nội dung Horizontal và Vertical
chọn kích thước hai chiều cho ô lưới dùng trong bản vẽ.

H1.15 . Lựa chọn tabGrid Reference

b. Bài tập thực hành
 Nội dung:
Lựa chọn các tham số định dạng khuôn mẫu bản vẽ
 Các bước tiến hành
 Mở cửa sổ Design Template.
 Chọn tab Fonts, lựa chọn Font và kích cỡ chữ cho nội dung
Text.
 Chọn tab Pape Size chọn đơn vị milimeters, chọn khổ giấy
A4.
 Chọn tab Grid Reference lựa chọn kích cỡ ô lưới.
 Tắt phần mềm đi khởi động lại
 Tạo một bản vẽ mới, dùng lệnh text soạn tên của mình đặt lên
bản vẽ. Cách thực hiện lệnh text như sau: Bên thanh công cụ bên
góc phải màn hình, chọn biểu tượng lệnh text hình chữ A hoa có

tên là Place text. Cửa sổ soạn thảo Place Text xuất hiện, gõ nhập


13
tên của mình vào cửa sổ, chọn OK rồi đặt đoạn text vừa soạn thảo lên bản vẽ, quan
sát kiểu và kích thước text, kích thước ô lưới bảnm vẽ.
3.3. Thiết lập máy in
a. Các bước thiết lập

H1.16 . Lựa chọn Print Setup

B1: Chọn tab File/ Print setup cửa sổ print setup xuất hiện
B2: Trong cửa sổ Print settup, từ danh sách đổ xuống của Name chọn tên máy in sử
dụng. Từ danh sách đổ xuống của Size chọn
khổ giấy bản vẽ, đánh dấu lựa chọn kiểu giấy ngang hay dọc.
b. Bài tập thực hành
 Nội dung:
 Thiết lập máy in, thực hành in một bản vẽ cho trước
 Các bước thực hiện
 Thiết lập máy in trên cơ sở máy in cài đặt hiện có, định dạng khổ giấy in A4,
chọn kiểu giấy Landscape.
 Mở một bản vẽ cho trước (Tham khảo mục 1 bài 2). Nhấn tổ hợp phím
Cltr+P, xuất hiện cửa sổ Print, nhấn OK.

H1.17 . Lựa chọn máy in

H1.18. Cửa sổ in


14

Bài 2
VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
Mã bài: MĐ30.02
Giới thiệu:
Trong bài học này, giới thiệu cách thức để vẽ hoàn thiện một bản vẽ sơ đồ mạch
điện tử.
Mục tiêu:
- Vẽ thành thạo sơ đồ nguyên lý mạch điện tử bằng Orcad.
Nội dung chính:
1. Tạo file thiết kế mới
Mục tiêu
- Tạo và lưu chính xãc một bản vẽ mới.
1.1. Tạo và lưu cất file thiết kế mới
Trình tự tạo một file làm việc mới:
Bước 1: Tạo Project mới bằng cách chọn File/New/ project như hình “H..2.1”.

H.2.1. Tạo Project

Bước 2: Trong hộp thoại Newproject,
trong ô name đặt tên cho project, click
mới
chọn Browse sau đó trở tới nơi lưu cất file project, đánh dấu chọn mục PC Board
Wizard như hình vẽ “H.2.2”.
Tên
project

Chọn đường
dẫn
Lưu trữ file thiết
kế


H.2.2. Hộp thoại New Project

Nhấn OK, Nếu hộp thoại “PCB Project Wizard” xuất hiện click “Next” sau đó
click “Finish” hoàn tất quá trình tạo một file project mới(H.2.3).
Lựa chọn tính năng
mô phỏng mạch điện

H.2.3. Hộp thoại PCB board wizard


15
Phần mềm vẽ mạch điện tử Orcad là một trong những phần mềm rất mạnh, ngoài
chức năng vẽ sơ đồ mạch nguyên lý, thiết kế mạch in nó còn có chức năng mô phỏng
mạch điện, trong khuôn khổ của giáo trình này chỉ tìm hiểu hai tính năng chính của
Orcad: vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện tử và thiết kế mạch in . Do vậy trong hộp
thoại“PCB Project Wizard” không đánh dấu chọn mục “Enable project simulation”.
Một số phiên bản Orcad hộp thoại “PCB Project Wizard” chỉ xuất hiện khi chọn
tính năng mô phỏng
mạch khi khởi tạo một project mới, một
số phiên bản nó luôn xuất hiện mỗi khi
tạo project mới.
Tại thư mục lưu cất file project mới vừa tạo ra xuất hiện một file project mới có tên
được đặt ở buớc 2 và một số file khác kèm theo phục vụ cho quá trình vẽ mạch sau
này(H.2.4).

File project

H.2.4. Thư mục chứa File project


Kết thúc quá trình trên tạo ra một project mới và môi trường làm việc cho người
thiết kế, môi trường làm việc này bao gồm các cửa sổ làm việc giúp cho nguời thiết
kế dễ dàng sử dụng và quản lý các tệp tin trong quá trình thiết kế tạo ra. Khi một file
project mới đuợc tạo đồng thời sẽ tạo ra các page thiết kế, các page này nằm trong
các project là môi trường để vẽ mạch, trong một project có thể có nhiều page thiết kế,
các mạch dài có thể vẽ thành nhiều page(H.2.5).

Tên Project

Page vẽ mạch

H.2.5. Page vẽ mạch

1.2. Mở file có trước


16
Chọn Tab File/Open/Project(H.2.6), hộp thoại “Open project” xuất hiện, trong ô
“Look in” của hộp thoại “Open project” chọn đường dẫn đến file project cần mở ,
click “Open” hoàn tất quá trình mở một file project cho trước(H.2.6)

Chọn đường dẫn tới
Fie cần mở

Click Open mở một file
H.2.6. Mở File có trước

2. Cửa sổ thiết kế
Mục tiêu
- Tạo chính xác một bản vẽ mới.

2.1. Cửa sổ thiết kế Orcad
2.1.1. Các vùng làm việc Work space
Orcad có ba vùng làm việc chính: Session log; Project manager; Schemantic Page
(hình H.2.7)

Schemantic Page

Project
manager

Session Log

H.2.7. Các work space chính của Orcad


17
a) Vùng session log
Session log chứa các thông tin về những sự kiện xảy ra trong quá trình thiết kế
mạch như thông báo về các lỗi, các cảnh báo và những dữ liệu về các linh kiện. Để
xóa nội dung trong cửa sổ này tại bất kỳ thời điểm nào có thể thực hiện lệnh Clear
Session Log từ menu Edit hoặc có thể sử dụng phím nóng Ctrl+Del.(H.2.8)

H.2.8. Cửa sổ Session log

b) Project manager
 Project manager gồm hai Tab:
File và Hierarchy. Tab Hierarchy chứa danh sách các linh kiện được dùng trong
bản thiết kế(H.2.11). Tab File chứa thông tin tổng hợp về bản vẽ bao gồm: tên
project; các page vẽ thuộc project; danh sách linh kiện(design cache) dùng trong bản
vẽ, các file mới sinh ra trong quátrình vẽ mạch(Outputs)(H.2.9)

Tên project

Các bản vẽ thuộc
Project

List các linh kiện
dùng trong bản vẽ
List các file ouput
List library dùng trong bản vẽ

H.2.9. Tab File cửa sổ project manager

 Một số thao tác trên cửa sổ project tmanager
 Đóng mở một list


18
Đưa chuột đến ô dấu cộng ở đầu danh sách các list, click chuột trái để mở danh sách
các list(H2.10)

Danh
sách list
đã mở

Danh
sách list
chưa mở

H.2.10. Đóng mở các list


 Thêm page vẽ mới
Đối với các bản vẽ dài, việc bố trí bản vẽ sơ đồ
mạch trên một trang vẽ trở lên chật trội do đó có
thể bố trí mạch trên nhiều trang vẽ khác nhau, để
tạo một trang vẽ mới ta làm như sau: Đưa chuột
đến vùng quản lý Page vẽ trong Project manager,
chọn list “SCHEMATIC1” Click chuột phải
chọn theo đường dẫn: SCHEMATIC1/New
Page(H.2.12)
 Thay đổi tên Page

H.2.11.Tab Hierarchy

H.2.12.Tạo Page vẽ mới

Khi tạo một page mới, các page sẽ được tự động đánh
thứ tự từ Page1, Page2, Page3…v.v. Ngườivẽ mạch có
thể thay đổi lại tên các page vẽ sao cho thuận tiện cho
quá trình vẽ mạch, theo ý đồ vẽ của mình, để thay đổi
tên của các page làm như sau: Đưa chuột trỏ tới tên
một Page cần thay đổi, click chuột phải chọn
“Rename”, nhập tên mới muốn thay đổi cho
Page.(H2.13)
H.2.13.Thay đổ tên Page

 Thay đổi tên mạch


19
Orcad tổ chức một project(một dự án thiết kế) thành các schemantic và các page.

Trong một project gồm nhiêu các schemantic(các sơ đồ mạch khác nhau) và trong các
Schemantic gồm nhiều các page vẽ khác nhau. Để thay đổi tên các mạch trong một
“Project” làm như sau: Chọn tên mạch cần đổi tên click chuột phải chọn “Rename” ,
nhập tên mạch cần thay đổi vào(H.2.14)

H.2.15. Thêm mạch mới vào Project

H.2.14. Thay đổi tên mạch

 Thêm mạch mới
Di chuột chọn tên project, click chuột phải chọn “
New schematic”, hộp thoại “New schemantic” xuất hiện, điền tên mạch mới vào mục
“Name” của hộp thoại “New schemantic”, click “OK”. (H.2.15)
c) Shemantic Page
Schemantic Page cho phép chúng ta vẽ sơ đồ mạch nguyên lý với sự hỗ trợ của
các thanh công cụ Toolbar và Tool Palettes(H.2.16)

H.2.16. Page vẽ

2.1.2. Chức năng thanh công cụ quản lý

H.2.17. Thanh công cụ quản lý


20
Thanh công cụ quản lý có chức năng chính quản lý bản vẽ, thực hiện một số lệnh
như: in ấn, zoom bản vẽ, mở file bảm vẽ, save file bản vẽ…v.v, nội dung chi tiết của
thanh công cụ quản lý được mô tả theobảng “B.2.1”:
Tool
Tên

Mô tả
Creat document

Open document

Tạo một Page vẽ mới

Mở file cho trước

Save

Lưu cất chương trình

Print

In sơ đồ mạch

Cut to clip board

Cut-paste đối tượng

Copy to clipboard

Copy – paste đối tượng

Paste from clipboard

Paste đối tượng

Undo


Thực hiện lại lệnh trước lệnh hiện tại

Redo

Thực hiện lệnh kế tiếp lệnh hiện tại

Zoom in

Phóng to bản vẽ

Zoom out

Thu nhỏ bản vẽ


21

Zoom to region

Zoom theo vùng

Zoom to all

Zoom tất cả bản vẽ

Annotate

Chức năng xác nhận mạch nguyên lý trước khi
chuyển sang mạch in


Back annotate

Thực hiện xác nhận lại mạch nguyên lý khi có sự
thay đổi
Kiểm tra lỗi trong quá trình vẽ

Design rule check

Create netlist

Tạo danh sách đường net lối mạch phục vụ cho
việc thiết kế mạch in, lệnh tạo ra một file mới có
dạng *MNL trong mục “Out put” của “Project
manager”

B.2.1. Bảng liệt kê các tính năng chính trong thanh công cụ quản lý

2.1.3. Chức năng thanh công cụ thiết kế

H.2.18. Thanh công cụ thiết kế

Thanh công cụ thiết kế chứa các biểu tượng của các lệnh phục vụ cho quá trình vẽ sơ
đồ mạch điện tử, chức năng của các lệnh được liệt kê theo bảng “B.2.2”
Tool

Tên

Mô tả


Select

Chọn đối tượng

Place Part

Chọn linh kiện trong thư viện


22
Place wire

Nối dây dẫn qua chân linh kiện

Place net Alias

Đặt tên cho các đường dây nối

Place bus

Tạo bus

Place junction

Tạo các giao điểm của các dây dẫn cắt nhau

Place bus Entry

Đặt các điểm vào của bus


Place Power

Mở cửa sổ để lấy kí hiệu nguồn

Place Ground

Mở cửa sổ để lấy kí hiệu nối đất

Place Hierarchical
Block

Tạo khối phân cấp tương đương với sơ
đồ mạch

Place Hierarchical
Port

Tạo cổng trên sơ đồ khối

Place Hierarchical
pin

Tạo chân trên sơ đồ khối

Place off - page
Connector

Đặt các kí hiệu kết nối

Place no connect


Đặt các kí hiệu không kết nối trên các chân bỏ
trống


23
Place Line

Vẽ đường thẳng

Place polyline

Vẽ đường kín được tạo bởi nhiều đoạn thẳng

Place Rectangle

Vẽ hình chữ nhật

Place Ellipse

Vẽ đường tròn hoặc elip

Place Arc

Vẽ cung tròn

Place text

Tạo văn bản chú thích lên bản vẽ


B.2.2 Bảng liệt kê một số tính năng chính trong thanh công cụ quản lý

2.1.4. Các Tab chức năng
a. Tab File
Tab File có các chức năng được liệt kê theo bảng “B.2.3”:
Tên
Chức năng
New
Tạo một file mới
Open
Mở File sẵn có
Close
Đóng File đang sử dụng
Save
Lưu cất File
Export selection Xuất bản vẽ dưới dạng block
Import selection Chèn bản vẽ dưới dạng block
Print preview
Tạo bản in ảo
Print
In bản vẽ
Print setup
Cài đặt máy in
Print Area
Chọn vùng in
Import Design Chèn bản vẽ ngoài vào bản vẽ
hiện hành(Định dạng
EDIF,PDIF, PSICE)
Export Design Xuất bản vẽ hiện hành thành
các File DXF hay EDIF


H.2.19. Tab File


×