Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

TÀI LIỆU XE TOYOTA VIOS 2004

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.71 MB, 136 trang )

CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP > KIỂM TRA TRÊN XE
CHÚ Ý:



Thực hiện kiểm tra cảm biến MAF theo quy trình dưới đây.
Chỉ thay thế cảm biến lưu lượng khí khi cả giá trị Long FT#1 và giá trị MAF
trong Danh sách dữ liệu (với động cơ tắt máy) nằm ngoài phạm vi hoạt động
bình thường.

1. KIỂM TRA CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP

a. Thực hiện lái thử xe xác nhận.

i.
ii.
iii.
iv.
v.
vi.
vii.

viii.

Nối máy chẩn đoán với giắc DLC3.
Bật khoá điện ON.
Bật máy ON.
Hãy xoá các mã DTC (Xem Pub. No. DR132V ở trang 05-5).
Khởi động động cơ và hâm nóng nó với các thiết bị phụ tắt (cho đến khi nước làm
mát đạt tới 75°C trở lên)
Lái xe ở tốc độ 50 km/h trở xuống trong vòng từ 3 đến 5 phút.


Để động cơ chạy không tải trong thời gian 2 phút (*2).

Thực hiện các bước (*1) và (*2) ít nhất 3 lần.


b. Hãy đọc giá trị (Long FT#1) bằng máy chẩn đoán.
i.
ii.

Hãy chọn mục: Powertrain / Engine and ECT / Data List / Long FT#1.
Đọc giá trị hiển thị trên máy chẩn đoán.
Giá trị tiêu chuẩn:
Nằm trong khoảng -15 đến +15 %
Nếu kết quả không nằm trong phạm vi tiêu chuẩn, hãy tiến hành kiểm tra như sau.

c. Hãy đọc giá trị MAF bằng máy chẩn đoán.
CHÚ Ý:





v.
vi.
vii.

Tắt máy.
Thực hiện việc kiểm tra khi ở trong xe và trên mặt đường bằng phẳng.
Vỏ bộ lọc gió đang được lắp lên xe.
Trung khi kiểm tra, không được dùng ống dẫn khí xả để hút khí xả.


Bật khoá điện đến ACC.
Bật khoá điện ON (không đựoc nổ máy)
Bật máy ON.


viii.
ix.

Hãy chọn mục: Powertrain / Engine and ECT / Data List / MAF.
Hãy đợi 30 giây và đọc các giá trọ trên máy chẩn đoán.
Điều kiện tiêu chuẩn:
Nhỏ hơn 0.25g/sec



Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay thế cảm biến MAF.
Nếu kết quả nằm trong phạm vi tiêu chuẩn, hãy kiểm tra nguyên nhân của tỷ lệ
khí nhiên liệu quá đậm hoặc quá nhạt.


1. KIỂM TRA RÒ RỈ CỦA HỆ THỐNG LÀM MÁT
LƯU Ý:
Tránh khỏi bị bỏng, không được tháo nắp két nước trong khi động cơ và két nước vẫn
nóng. Sự giãn nởû nhiệt sẽ làm cho nứoc làm mát nóng và hơi nước phun ra khỏi két
nước.

a. Đổ nước làm mát vào két nước và lắp dụng cụ thử nắp két nước vào.
b. Hâm nóng động cơ.
c. Bơm nó lên áp suất 137 kPa (1.4 kgf/cm2, 19.9 psi) và kiểm tra rằng áp suất không

giảm.
Nếu áp suất giảm xuống, hãy kiểm tra rò rỉ của các đường ống, két nước và bơm
nước. Nếu không có tín hiệu hoặc dấu vết nào của việc rò rỉ nước ra bên ngoài, thì
kiểm tra két sưởi, thân máy và nắp quy lát.

2. KIỂM TRA MỨC NƯỚC TRONG BÌNH CHỨA
a. Nước làm mát phải nằm giữa vạch "LOW" và vạch "FULL" khi động cơ nguội.
GỢI Ý:
Nếu nó ở dưới mức thấp "LOW", hãy kiểm tra rò rỉ và bổ sung "Nước làm mát siêu
bền của Toyota" hoặc loại có chất lượng cao tương đương gốc etylen glycol không
chứa silic, amin, nitrit và borat với công nghệ axit hữu cơ tích hợp tuổi thọ cao đến
mứ đầy "FULL".

3. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
a. Tháo nắp két nước.
LƯU Ý:


Tránh khỏi bị bỏng, không được tháo nắp két nước trong khi động cơ và két nước vẫn
nóng. Sự giãn nởû nhiệt sẽ làm cho nứoc làm mát nóng và hơi nước phun ra khỏi két
nước.
b. Kiểm tra xem nắp két nước và lỗ đổ nước của két xem có bị gỉ hoặc bẩn không. Nước
làm mát không được lẫn dầu. Nếu có nhiều cặn bẩn, hãy thay nước làm mát.
c. Lắp lại nắp két nước.

4. KIỂM TRA TẮC CỦA CÁC CÁNH TẢN NHIỆT

a. Nếu các cánh tản nhiệt bị tắc, hãy rửa nó bằng nước thường hoặc nước nóng sau đó
làm khô bằng hơi khí nén.
CHÚ Ý:






Nếu khoảng cách giữa vòi của máy rửa nước nóng và lõi két nước là quá
nhỏ, có thể sẽ làm hỏng cánh tản nhiệt, vì vậy phải duy trình khoảng cách
phun như sau.
Aùp suất phun
kPa (kgf/cm2, psi)

Khoảng cách
phun
mm (in.)

2.942 đến 4.903
(30 đến 50, 427 đến
711)

300 (11.811)

4,903 đến 7,845
(50 đến 80, 711 đến
1,138)

500 (19.685)

Nếu các cánh tản nhiệt bị cong, hãy nắn thẳng chúng bằng tô vít hoặc
kìm.
Cẩn thận không được để các linh kiện điện tử vào nước.




1. XẢ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
LƯU Ý:
Tránh khỏi bị bỏng, không được tháo nắp két nước trong khi động cơ và két nước vẫn
nóng. Sự giãn nởû nhiệt sẽ làm cho nứoc làm mát nóng và hơi nước phun ra khỏi két
nước.
a. Nới lỏng vòi xả của két nước và vòi trên thân máy, sau đó xả nước làm mát động cơ.

b. Tháo nắp két nước.

2. ĐỔ NƯỚC LÀM MÁT VÀO


a. Xiết chặt vòi xả trên két nước và xả nước trên động cơ.
b. Đổ nước làm mát động cơ vào két nước cho đến khi nó tràn ra.
Dung tích:
w/ Bộ sưởi ấm 4.7 lít (5.0 US qts, 4.1 lmp. qts)
w/o Bộ sưởi ấm 4.3 lít (4.5 US qts, 3.8 lmp. qts)
CHÚ Ý:
Không được dùng nước thường thay cho nước làm mát.
GỢI Ý:



Dùng không đúng loại nước làm mát sẽ làm hỏng hệ thống nước làm
mát động cơ.
Chỉ dùng nước làm mát loại "Nước làm mát siêu bền của Toyota" hay
loại tương đương gốc etylen glycol không chứa silic, amin, nitrit và

borat với công nghệ axit hữu cơ tích hợp tuổi thọ cao. (Nước làm mát
với công nghệ axit hữu cơ tuổi thọ cao là một hỗn hợp gồm phốt phát
thấp và các axit hữu cơ).

c. Kiểm tra mức nước làm mát động cơ bên trong cụm két nước bằng cách bóp các ống
nước vào và nước ra một vài lần bằng tay. Nếu mức nước làm mát giảm xuống, hãy
đổ thêm nước làm mát động cơ (*2)
d. Lắp nắp két nước một cách chắc chắn. (*3)
e. Đổ từ từ nước làm mát động cơ vào bình chứa cho đến khí nó đầy đền vạch FULL (*4).
f.

Hâm nóng động cơ cho đến khi quạt gió quay. (*5)
i.

Đặt điều khiển điều hoà như sau trong khi hâm nóng động cơ
Hệ thống điều hoà không
khí thường
Tốc độ quạt - Bất cứ vị trí
Đặt các điều khiển nào trừ OFF
như sau
Nhiệt độ- Phía WARM
Công tắc điều hoà OFF

ii.

Duy trì tốc độ động cơ từ 2,000 đến 2,500 vòng/phút và hâm nóng động cơ cho
đến khi quạt gió bắt đầu quay.

g. Bóp vào các ống vào và ống ra của két nước một vài lần bằng tay trong khi hâm nóng
động cơ. (*6)

h. Tắt máy và đợi cho nước làm mát nguội (*7)
i.

Nếu nước làm mát động cơ ở dưới mức đầy, hãy thực hiện bước (*1) đền bước (*7) và
lặp lại thao tác cho đến khi nước làm mát đến mức đầy.


j.

Kiểm tra mức nước làm mát bên trong bình bình chứa. Nếu nó thấp hơn mức đầy, hãy
đổ them nước làm mát động cơ.

3. KIỂM TRA RÒ RỈ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ
a. Đổ nước làm mát vào két nước và lắp dụng cụ thử nắp két nước vào.
b. Bơm nó lên áp suất 137 kPa (1.4 kgf/cm2, 19.9 psi) và kiểm tra rò rỉ.


1. KIỂM TRA BUGI
CHÚ Ý:
Không được dùng bàn chải sắt để làm sạch.

a. Kiểm tra điện cực.

i.

Dùng Mega ômkế, đo điện trở cách điện.
Điện trở tiêu chuẩn:
10 MΩ trở lên
GỢI Ý:




Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy làm sạch bugi bằng máy làm
sạch và đo điện trở lại một lần nữa.
Nếu không có đồng hồ Mega Oâm kế, hãy thực hiện bằng phương pháp
đơn giản như sau.

b. Phương pháp kiểm tra xen kẽ.
i.
ii.

Tăng ga nhanh để đạt tốc độ động cơ 4,000 vòng/phút khoảng 5 lần.
Tháo bugi.


iii.

Kiểm tra bằng cách quan sát bugi.
Nếu điện cực khô, bugi hoạt động đúng chức năng. Nếu điện cực bị ướt, hãy đi đến
bước tiếp theo.

c. Kiểm tra bugi xem có bị hỏng ở phần ren và phần cách điện không?
Nếu tìm thấy hư hỏng, hãy thay bugi.
Bugi khuyên dùng:
Nhà chế tạo
DENSO

Sản phẩm
K16R - U


d. Kiểm tra khe hở điện cực của bugi.
Khe hở điện cực lớn nhất cho bugi cũ:
Sản phẩm
Khe hở điện cực
K16R - U

1.1 mm (0.043 in.)

Nếu khe hở lớn hơn giá trị lớn nhất, hãy thay thế bugi.
Khe hở điện cực của Bugi mới:
Sản phẩm Khe hở điện cực


K16R - U 0.7 đến 0.8 mm (0.028 đến 0.031 in.)

e. Làm sạch bugi.
Nếu điện cực bị bám muội các bon ướt, hãy làm sạch bugi bằng máy làm sạch sau đó
làm khô nó.
Aùp suất không khí:
Dưới 588 kPa (6 kg/cm2 , 85 psi)
Thời gian:
20 giây trở xuống
GỢI Ý:
Dùng máy làm sạch bugi chỉ khi điện cực phải sạch dầu. Nếu điện cực có bám dầu,
hãy dùng xăng để lau sạch dầu trước khi dùng máy.










GỢI Ý:



Hãy dùng quy trình cho bên trái giống như bên phải.
Quy trình nói trên là cho phía bên trái.

1. NGẮT CÁP ÂM RA KHỎI ẮC QUY

2. THÁO LƯỚI CHE KÉT NƯỚC

a. Tháo kẹp.
b. Tháo 2 bu lông.
c. Nhả khớp 4 vấu và tháo lưới che két nước.

3. THÁO NẮP BA ĐỜ XỐC TRƯỚC


a. Quấn băng dính như được chỉ ra trong hình vẽ.


b. Tháo kẹp.
c. Tháo 2 bu lông.
d. Tháo 8 vít.



e. Nhả khớp 4 vấu.
f.

Ngắt 2 giắc của đèn sương mù và tháo nắp bađờ xốc trước.

g. Tháo 4 vòng đệm của vít.
h. Tháo 2 kẹp.


4. THÁO CỤM ĐÈN PHA

a. Tháo 3 vít.
b. Ngắt 3 giắc nối, sau đó tháo đèn pha.


1. THÁO BÓNG ĐÈN BÁO KHOẢNG CÁCH

a. Vặn đui đèn của bóng đèn báo khoảng cách và bóng đèn theo hướng như được chỉ ra bởi
mũi tên để tháo nó.

b. Tháo bóng đèn báo khoảng cách ra khỏi đui đèn.

2. THÁO BÓNG ĐÈN XINHAN PHÍA TRƯỚC


×