Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Stent dài trong thực hành lâmsàng: nhu cầu thực tế và kinhnghiệm sử dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 32 trang )

Stent dài trong thực hành lâm
sàng: nhu cầu thực tế và kinh
nghiệm sử dụng
PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng
Tổng thư ký Hội Tim Mạch Học VN
Viện Trưởng – Viện Tim Mạch


Tæng sè bÖnh nh©n ®îc lµm
thñ thuËt tim m¹ch can thiÖp t¹i
Viện Tim Mạch - Bệnh viện Bạch Mai

Từ 1997 - đến hết 5/2013

55 198 bệnh nhân
Nguồn: viện Tim mạch Việt Nam


Tổng số một số kỹ thuật đã làm
(tính đến hết 5/2013)

18000

16671

16000
14000

11130

12000


10000

6648

8000

4821

6000

2624

4000

3283

2845
1373

2000

0

CĐMV

Can thiệp
ĐMV

NVHL


TTOL

Can thiệp
TBS

TD ĐSL

Ablation

Cấy máy
TNT

Nguồn: viện Tim mạch Việt Nam


Can thiệp ĐMV qua các năm
3500
2978

3000
2476

2500
2120

2000

2142

2050


1822

1622

1611

1500

1368

1406

1225
988

1000

802
719

1042

794

538
461

500
163


153 95

297
231
208
165
164
134

0
1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
CĐMV

Can thiệp
Nguồn: Viện Tim mạch Việt Nam


Thực tế can thiệp ĐMV tại Viện
Tim Mạch 2012
Loại

Số lượng

Tổng số bệnh nhân được
can thiệp ĐMV

2050

Tổng số stent được dùng


3120

Số tổn thương > 30mm

679

33.1%

Tổn thương > 37 mm

357

17.4%

%


Thực tế nhu cầu stent dài trong
năm 2012
• Số stent dài > 30 mm: 41%
• Số stent dài > 37 mm: 27%
• Số stent dài > 40 mm: 19%


Những ưu điểm stent dài
• Tiết kiệm chi phí
• Tránh chỗ nối (over lapping):
giảm nguy cơ tái hẹp???



Những hạn chế của stent dài
• Khó khăn kỹ thuật: kết quả trước mắt
• Kết quả lâu dài:
– Tỷ lệ tái hẹp cao hơn?
– Các biến cố nhiều hơn?

• Tuy vậy: thực hành vẫn nhiều stent đặt over
lapping???


Stent càng dài và càng nhỏ thì tái
hẹp càng cao (BMS)


DES đã cải thiện đáng kể






Stent dài trong kỷ nguyên mới


Một số nhận xét
• Với BMS: stent càng dài, nhiều stent chồng
nhau càng làm gia tăng tái hẹp ĐMV
• Thời kỳ DES: stent dài có thể chấp nhận
được, tuy vậy, tỷ lệ tái hẹp tăng nhẹ theo độ

dài


Nhiều loại stent dài và rất dài ra
đời






Xcience (Abbott) V: 38 mm; 48 mm
Promus (BostonScientific): 38 mm
Resolute Integrity (Medronic): 38 mm
Biomine (Meril): 40; 44; 48 mm
Biomoph (Meril): 40 – 60mm


Vượt qua khó khăn về kỹ thuật
để đảm bảo thành công là một
yếu tố quan trọng
• Một số “tips and tricks” với đặt stent dài



Luôn chú ý
• Đánh giá kỹ tổn thương
• Lựa chọn guiding phù hợp hỗ trợ tốt:
– EBU; XB; BL: cho ĐMV trái
– Aplatz: ĐMV phải


• Nong bóng tối ưu chỗ hẹp, chuẩn bị tốt cho
stent qua
• Sử dụng một số kỹ thuật đặc biệt:


Một số kỹ thuật đặc biệt
• Guiding Catheter:
– Deep seating
– Mother and child
– Guide Liner…

• Guide wire
– Buddy wire

• Anchor balloon


GuideLiner creates coaxial alignment in any position, provides deep guide
engagement and greater support (guide in guide), allows distal contrast
injections and protected stent delivery



Distal Stent Delivery

Guide Catheter tip

Stent
GuideLiner



Anchoring

Barry D. Rutherford TCT 2010


×