Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

150 2.2K 9
Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

Thông tin tài liệu

Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

Luận văn tốt nghiệp Thiết kế nhà máy đông lạnh thòtMỤC LỤCĐề mục Trang Trang bìa Nhiệm vụ luận vănCHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH LẠNHI/ Lòch sử phát triển 5 II/ Ứng dụng kỹ thuật lạnh 51/ Ứng dụng trong kỹ thuật lạnh 52/ Ứng dụng trong công nghiệp hoá chất 53/ Ứng dụng trong điều tiết không khí 54/ Ứng dụng trong siêu dẫn 65/ Ứng dụng trong sinh học Cryô 66/ Ứng dụng trong kỹ thuật đo và tự động 67/ Một số ứng dụng khác 6CHƯƠNG 2. CƠ SƠÛ LÝ THUYẾT LẠNHLẠNH THỰC PHẨM I/ Cơ sở lý thuyết về kỹ thuật lạnhlạnh đông thực phẩm 1/ Tác dụng của nhiệt độ thấp đối với vi sinh vật 72/ Tác dụng của nhiệt độ thấp đối với tế bào của cơ thể sống và thực phẩm 8II/ Kỹ thuật làm lạnh1/ Chế độ làm lạnh 92/ Các phương pháp làm lạnh thực phẩm 10III/ Kỹ thuật làm lạnh đông1/ Mục đích 102/ Sự khác nhau cơ bản giữa làm lạnh và làm lạnh đông 10a/ Phương pháp làm lạnh đông chậm 10b/ Phương pháp làm lạnh đông nhanh 11c/ Phương pháp làm lạnh đông cực nhanh 114/ Ưu điểm lạnh đông nhanh với lạnh đông chậm 12IV/ Kỹ thuật trữ đông 13CHƯƠNG 3. LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬTI/ Chọn đòa điểm xây dựng 15II/ Chọn phương án xây dựng nhà máy 15III/ Chọn phương án xây dựng nền kho lạnh 161 Luận văn tốt nghiệp Thiết kế nhà máy đông lạnh thòtCHƯƠNG 4. QUI TRÌNH CHẾ BIẾN THỊT ĐÔNG LẠNH I/ Quy trình chế biến thòt 18II/ Thuyết minh qui trình chế biến thòt heo 19CHƯƠNG 5. THIẾT KẾ MẶT BẰNG KHO LẠNH I/ Mặt bằng kho cấp đông 21II/ Mặt bằng kho trữ đông 211/ Tính số phòng cần xây dựng 212/ Bố trí sản phẩm trong phòng trữ 22CHƯƠNG 6. TÍNH TOÁN CÁCH NHIỆT VÀ CÁCH ẨM I/ Vật liệu cách nhiệt 24II/ Vật liệu cách ẩm 24III/ Tính toán cách nhiệt 25IV/ Cấu tạo nền và trần kho lạnh 26V/ Tính cách nhiệt phòng cấp đông 28VI/ Tính cách nhiệt phòng trữ đông 31VII/ Tính cách nhiệt phòng gia lạnh 34VIII/ Kiểm ta động sương 36CHƯƠNG 7. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT CHO PHÒNG LẠNH I/ Cơ sở lý thuyết 41II/ Tổn thất nhiệt cho phòng cấp 42III/ Tổn thất nhiệt cho phòng trữ 45IV/ Tổn thất nhiệt cho phòng gia lạnh 50CHƯƠNG 8. TÍNH THIẾT KẾ DÀN LẠNH I/ Chọn loại dàn lạnh và phương pháp cấp lỏng 51II/ Tính thiết kế dàn lạnh cho phòng cấp đông 51III/ Tính thiết kế dàn lạnh cho phòng trữ đông 62IV/ Tính thiết kế dàn lạnh cho phòng gia lạnh 72CHƯƠNG 9. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VÀ THÔNG SỐ THIẾT KẾ I/ Chọn tác nhân lạnh 87II/ Chọn phương pháp làm lạnh 88III/ Chọn thông số tính toán hệ thống 90CHƯƠNG 10. TÍNH TOÁN CHU TRÌNH NHIỆT VÀ CHỌN MÁY NÉN I/ Tính toán chu trình nhiệt cấp đông và gia lạnh 94II/ Tính toán chu trình nhiệt trữ đông 952 Luận văn tốt nghiệp Thiết kế nhà máy đông lạnh thòtIII/ Tính chọn máy nén hệ thống cấp đông và gia lanh 96IV/ Tính chọn máy nén cho trữ đông 100CHƯƠNG 11. THIẾT KẾ BÌNH NGƯNG I/ Công dụng-yêu cầu-lựa chọn bình ngưng 106II/ Thông số thiết kế 107III/ Thiết kế bình ngưng cấp đông và gia lạnh 108IV/ Thiết kế bình ngưng trữ đông 112CHƯƠNG 12. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ THIẾT BỊ PHỤ A/ Tính thiết kế bình trung gian 119I/ Tính thiết kế bình trung gian cho hệ thống trữ đôngB/ Tính thiết kế bình tách lỏng 123I/ Tính thiết kế bình tách lỏng cho hệ thống trữ đôngC/ Tính thiết kế bình chứa cao áp 123I/ Tính thiết kế bình chứa cao áp cấp đông và gia lạnh 124II/ Tính thiết kế bình chứa cao áp trữ đông 125D/ Tính thiết kế bình tách dầu 126I/ Tính thiết kế bình tách dầu cấp đông và gia lạnhII/ Tính thiết kế bình tách dầu trữ đôngE/ Tính thiết kế bình chứa dầu I/ Nhiệm vụ 128II/ Chọn bình chứa dầuF/ Bình tách khí không ngưng 128G/ Bình chứa tuần hoàn 128I/ Nhiệm vụ II/ Tính chọn bình chứa tuần hoàn cho hệ thống cấp đông và gia lạnh H/ Chọn bin lọc 129I/ Tính chọn van tiết lưu 129CHƯƠNG 13. TÍNH TOÁN SỨC BỀN THIẾT BỊ CHỊU ÁP LỰC I/ Thiết bò ngưng tụ 132II/ Bình chứa cao áp 135III/ Bình tách dầu hệ thống trữ đông 138IV/ Bình tách dầu hệ thống trữ đông 139V/ Bình chứa tuần hoàn hệ thông gia lạnh và cấp 1403 Luận văn tốt nghiệp Thiết kế nhà máy đông lạnh thòtCHƯƠNG 14. TÍNH TOÁN CÁCH NHIỆT ĐƯỜNG ỐNG VÀ THIẾT BỊ I/ Tính toán kích thước đường ống 141II/ Tính cách nhiệt đường ống 144III/Tính cách nhiệt thiết bò 147Tài liệu tham khảo 1504 Luận văn tốt nghiệp Thiết kế nhà máy đông lạnh thòtCHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH LẠNHI/. Lòch sử phát triển :Lòch sử phát triển ngành lạnh là một chuỗi dài những sự kiện nối tiếp nhau, cùng phát triển và vươn tới đỉnh cao như những ngành khoa học khác. Ngay từ buổi sơ khai con người đã biết sử dụng băng tuyết để ướp các loại quả, trữ thòt để ăn dần . dần dần họ đã biết pha trộn nước với tuyết để tạo nhiệt độ lạnh hơn nước đá, đó là ý niệm đầu tiên– về hổn hợp sinh hàn. Nhưng ở đây con người chỉ biết hưởng thụ từ những gì do thiên nhiên mang lại (băng tuyết .)Ngày nay công nghiệp lạnh đã tiến một bước khá xa trên thế giới với nhiều chủng loại hệ thống làm lạnh: tủ lạnh , máy điều hoà không khí, phòng lạnh, phòng lạnh đông . có trình độ khoa học kỹ thuật ngang với các ngành kỹ thuật tiên tiến khác.II/.Ứng dụng của kỹ thuật lạnh :1/. Ứng dụng lạnh trong bảo quản thực phẩm :Lónh vực ứng dụng quan trọng nhất của kỹ thuật lạnh là bảo quản thực phẩm. Theo một số thống thì khoảng 80% công suất lạnh được sử dụng trong việc bảo quản thực phẩm, đó là các loại thực phẩm như : rau, thòt, cá, sữa . là những thức ăn dễ bò hư thối do vi khuẩn gây ra. Nước ta là nước nhiệt đới có khí hậu nóng ẩm nên quá trình hư thối thực phẩm xảy ra càng nhanh hơn. Muốn làm ngừng trệ hay làm chậm quá trình này phương pháp chủ yếu có hiệu quả và kinh tế cao là phải bảo quản lạnh.2/. Ứng dụng lạnh trong công nghiệp hoá chất :Những ứng dụng quan trọng nhất trong công nghiệp hoá chất là sự hóa lỏng khí bao gồm hóa lỏng các chất khí là sản phẩm của công nghiệp hóa chất như : Cl2, NH3, CO2, SO3, HCl và các loại khí đốt khác. Nó được ứng dụng rộng rải trong ngành luyện kim, chế tạo máy, y học, ngành vải sợi, cao su nhân tạo. Nhờ kỹ thuật lạnh con người có thể chủ động điều khiển được tốc độ phản ứng hoá học.3/. Ứng dụng lạnh trong điều tiết không khí :Điều tiết không khí cũng là lónh vực quan trọng trong kỹ thuật lạnh. Ngày nay với các ngành cơ khí chính xác, kỹ thuật điện tử và vi mạch, kỹ thuật quang học, máy tính điện tử không thể tách rời kỹ thuật điều tiết 5 Luận văn tốt nghiệp Thiết kế nhà máy đông lạnh thòtkhông khí để đảm bảo chất lượng sản phẩm cao đảm bảo máy móc thiết bò làm việc bình thường.Điều tiết không khí còn đóng vai trò quan trọng trong các ngành công nghiệp dệt vải, sợi để đảm bảo chất lượng sản phẩm. Ngoài ra khi đời sống con người ngày càng được nâng cao thì yêu cầu về điều kiện khí hậu thích hợp để sống và lao động là cần thiết.4/. Ứng dụng lạnh trong siêu dẫn :Khi nhiệt độ giảm xuống một giá trò rất thấp nào đó thì điện trở biến mất kim loại trở thành siêu dẫn. Ứng dụng hiện tượng siêu dẫn để tạo ra các nam châm cực mạnh trong các máy gia tốc ở các ngành máy điện nguyên tử, nhiệt hạch trong các phòng thí nghiệm nguyên tử, các điện tử cho các tàu hỏa tốc.5/. Ứng dụng lạnh trong sinh học Cryô :Kỹ thuật lạnh ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nông lâm nghiệp, sinh học, vi sinh . Kỹ thuật lạnh thâm độ còn gọi là kỹ thuật cryô (-80oC -196oC) đã hổ trợ đắc lực cho việc lai tạo giống, bảo quản tinh đông, gây đột biến hoặc cho các quá trình xử lý trong công nghệ sinh học .6/. Ứng dụng trong kỹ thuật đo và tự động :Sự phụ thuộc giảm áp suất và nhiệt độ bay hơi của chất lỏng cũng như hiệu ứng nhiệt điện đã được ứng dụng để chế tạo ra các dụng cụ đo nhiệt độ, áp suất hoặc các dụng cụ tự động điều khiển bảo vệ trong kỹ thuật đo và tự động.7/. Một số ứng dụng khác :Ngày nay kỹ thuật lạnh còn được ứng dụng rất hiệu quả trong ngành thể thao, ngành hàng không, du hành vũ trụ, máy bay, khai thác hầm mỏ, các công trình ngầm, quân sự và dân sự .Tính chất vật lý của vật chất phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ. Con người đã không ngừng khám phá ra những tính chất đó để có thể tạo ra được những công nghệ sản xuất phù hợp. Chính vì vậy kỹ thuật lạnh từ khi ra đời đã phát triển nhanh chóng và ngày càng đóng vai trò quan trọng trong công nghệ sản xuất gia công, chế biến và trong nghiên cứu khoa học 6 Luận văn tốt nghiệp Thiết kế nhà máy đông lạnh thòtCHƯƠNG 2: CƠ SƠÛ LÝ THUYẾT LẠNHLẠNH THỰC PHẨMI/ CƠ SƠ LÝ THUYẾT VỀ KỸ THUẬT LẠNHLẠNH ĐÔNG THỰC PHẨMHầu hết các thưc phẩm bò hỏng là do các nguyên nhân chính sau:-Thực phẩm bò hỏng là do tác dụng của các enzim có sẵn trong thực phẩm -Thực phẩm bò hỏng do vi sinh vật xâm nhạp từ ngoài vào .Thực phẩm bò hỏng do các độc tố Hầu hết các quá trình trên đều chòu ảnh hưởng của nhiệt độ ,nhiệt độ càng thấp thì quá trình xảy ra càng chậm và ngược lại.1/Tác dụng của nhiệt độ thấp đối với vi sinh vậta) Phân loại vi sinh vật theo nhiệt độ : -Vi sinh vật ưa nóng: nhiệt độ phát triển của loại này từ 30 đến 80oC nhưng nhiệt độ thích hợp nhất cho chúng là 50 đến 65oC-Vi sinh vật ưa ẩm: nhiệt độ thích hợp cho chúng phát triển là 24 đến 40oC .-Vi sinh vật ưu lạnh: nhiệt độ thích hợp là -10 đến 25oCNhìn chung trong thực phẩm luôn tồn tại ba loại vi sinh vật trên .Nhưng trong lónh vực làm lạnh và bảo quản thì sự phát triển chủ yếu là vi sinh vật ưa lạnh .b ) Hoạt động của vi sinh vật ở nhiệt độ thấp :Dưới tác dụng của nhiệt độ thấp một số vi sinh vật bò hạn chế hoạt động hoặc chết bởi các nguyên nhân :-Phần protein của vi sinh vật bò biến đổi hay bò phân huỷ do hệ thống keo sinh học cũng bò phá huỷ .Sự giảm nhiệt độ kéo theo sự giảm năng lượng bề mặt của nước, giảm các lực kết hợp với các hệ keo , sự giảm kéo dài đến mức nào đó thì nước bắt đầu tách ra khỏi vỏ hydrat làm cho protein cuộn tròn lại .- Sự phá hủy cơ học ở tế bào vi sinh vật trong quá trình đóng băng tinh thể nước đá .Các tinh thể có góc cạnh nên có thể chèn ép làm rách màng tế bào của vi sinh vật .-Sự chuyển nước thành đá: khi nhiệt độ sản phẩm đạt tới -18oC thì bên trong thực phẩm 80% nước đá đóng băng.Do đó môi trường hoạt động của các enzim và các vi sinh vật hầu như không còn vì thiếu nước tự do 7 Luận văn tốt nghiệp Thiết kế nhà máy đông lạnh thòt.Riêng nắm mốc có thể sống ở nơi khan hiếm nước tối thiểu 15%.Vì vậy người ta mới qui đònh làm lạnh đông nhiệt độ tâm sản phẩm đạt -18oC.-Sự thay đổi áp suất .PH, nồng độ chất tan và áp suất thẩm thấu. Do nước đóng băng và tách ra ở dạng nguyên chất nên nồng độ của dòch bào tăng lên, áp suất thẩm khấu tăng, pH giảm do đó vi sinh vật rất khó phát triển.-Nhìn chung nhóm vi sinh vật ưa nhiệt bò chết ở nhiệt độ thấp. Tuy nhiên có một số ưa nóng chuyển sang ưa lạnh.-Nhóm vi sinh vật ưa ẩm có nhiều loại, đặc biệt là Staphilococus phát triển ở nhiệt độ 7oC có khả năng chụi nhiệt độ thấp chúng thường gây ra ngộ độc sửa, pho má, kem sữa …-Nhóm vi sinh vật ưa lạnh : Pseudomonas ,Achromobacter, nắm mốc…Đặc biệt nắm mốc phát triển ở -15oC . Nấm mốc là loại vi sinh hiếm khí nên chỉ tồn tại trên bề mặt thực phẩm,một số loại có thể ăn sâu vào nhưng vẫn đòi hỏi phải có không khí .-Nấm men ưa lạnh : loại này phát triển ở nhiệt độ -2 đến 3oC, môi trường thích hợp của nó là sản phẩm chua .Nhìn chung là có thể phát triển được ở trong tất cả các sản phẩm bảo quản lạnh.Như vậy chúng ta thấy muốn diệt trừ vi sinh vật bằng lạnh là rất khó khăn đòi hỏi hạ nhiệt độ thấp và rất nhanh .2/ Tác dụng của nhiệt độ thấp đối với tế bào của cơ thể sống và thực phẩm Nhiệt độ thấp có ảnh hưởng cơ bản đến quá trình biến đổi sinh lý sinh hóa và rất phức tạp :hầu hết các chức năng sống của cơ thể đều có sự tham gia trực tiếp của nước và phụ thuộc vào hàm lượng của nó .Tác dụng của nhiệt độ thấp đối với cơ thể sống có tính chất quan trọng vì nó là một trong những yếu tố bên ngoài tác động lên trạng thái của nước và cũng từ đó tác động đến tổ hợp thành phần hoá học của sản phẩm hay cơ thể sống.8 Luận văn tốt nghiệp Thiết kế nhà máy đông lạnh thòta d e-273 -70 0 50 150t, Cosố loại cơ thể sốngb cHình trên biểu diển sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến các hoạt động của cơ thể sống -Vùng a : là vùng hoạt động của cơ thể sống rất bò hạn chế -Vùng b và d : là vùng nhiệt độ cơ thể sống hoạt động yếu mà vẫn bò hạn chế -Vùng e : là vùng thích hợp cho cơ thể sống không thể tồn tại .II/KỸ THUẬT LÀM LẠNH :1/ Chế độ làm lạnh :Chế độ làm lạnh thích hợp là những qui đònh về sự liên quan chặt chẽ giữa các thông số của quá trình làm lạnh như nhiệt độ ,độ ầm , thời gian …để đảm bảo giữ được chất lượng của thực phẩm tốt nhất.Vận tốc làm lạnh là vận tốc nhiệt của sản phẩm , nó có ý nghóa rất lớn trong việc bảo vệ các đặc tính ban đầu của sản phẩm .Nhìn chung người ta có xu hướng làm lạnh nhanh , nhưng không được để xảy ra mạnh như bay hơi nước trên bề mặt sản phẩm bằng cách bao gói sản phẩm hay tăng độ ẩm tương đối của môi trường không khí .Nhìn chung để có thể tiến hành làm lạnh phải tiến hành làm lạnh trong phòng nhỏ và không làm lạnh lẫn lộn giữa các loại với nhau .Nếu làm lạnh trong môi trường không khí thường người ta chọn chế độ làm lạnh như sau :-Độ ẩm không khí phòng làm lạnh %10085 ÷=ϕ9 Luận văn tốt nghiệp Thiết kế nhà máy đông lạnh thòt-Vận tốc chuyển động của không khí không có đối lưu cưỡng bức là sm /2.01.0÷ còn đối lưu cưỡng bức cho phép lớn hơn 0.5 m/s-Nhiệt độ của không khí: khi mới đưa sản phẩm vào sản phẩm còn nóng, người ta giữ nhiệt độ không khí phòng làm lạnh thấp hơn nhiệt độ đóng băng của sản phẩm C021÷.( Nhiệt độ đóng băng của thòt là -1.2oC )2/Các phương pháp làm lạnh thực phẩm :a) Làm lạnh thòt trong môi trường không khí Thường thòt được làm lạnh ở dạng nửa con hay nguyên con ,thòt dược treo trên các giàn hoặc xe đẩy .Phòng làm lạnh phải được đảm bảo :-Trước khi xếp vào thòt vào %9895:320÷=−÷−=ϕCtKK-Trong quá trình làm lạnh %9290:010÷=÷−=ϕCtKK-Vận tốc không khí trong phòng sm /25.0÷-Quá trình làm lạnh kết thúc khi nhiệt độ tâm đùi con thòt ( vì chỗ đùi là dày nhất ) đạt 4oC ,bề mặt trở nên khô ráo ( thường mất 18÷24h)b) Làm lạnh thòt trong môi trường ẩm Môi trường ẩm tạo ra bằng cách phun nùc muối lạnh thành tia để làm lạnh không khí , sau đó dùng không khí lạnh để làm lạnh sản phẩm , phương pháp này rút ngắn dược thời gian làm lạnh tránh tổn hao khối lượng nhưng bề mặt sản phẩm bò ướt và bò thấm muối. Để hạn chế bề mặt bò ướt và thấm muối ngưới ta bao gói sản phẩm bằng nilon,đem nhúng hay phun nước muối lạnh lên sản phẩm .III/ KỸ THUẬT LÀM LẠNH ĐÔNG :1/. Mục đích làm lạnh đông thực phẩm :Làm lạnh đông thực phẩm là để tăng được thời gian bảo quản sản phẩm nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ về nhu cầu nguyên liệu thực phẩm cho sản xuất và tiêu dùng. Làm lạnh đông thực phẩm còn được xem là giai đoạn chế biến thực phẩm: ngăn ngừa các quá trình biến hoá sinh lý gây ra hư hỏng thực phẩm, đảm bảo những tính chất ban đầu của sản phẩm kể cả màu sắc, hương vò và giữ được nhiều nhất giá trò dinh dưỡng của thực phẩm tươi sống.2/Sự khác nhau cơ bản giữa làm lạnh và làm lạnh đông :Sự khác nhau cơ bản giửa làm lạnh và làm lạnh đông là làm lạnh hạ nhiệt độ sản phẩm xuống gần nhiệt độ đóng băng của dòch bào như vậy quá trình làm lạnh không có sự tạo thành tinh thể đá trong sản phẩm. Còn làm 10 [...]... +Yêu cầu đối với phòng trữ đông : 14 Luận văn tốt nghiệp Thiết kế nhà máy đông lạnh thòt Nhiệt độ không khí trong phòng trữ :-18oC Tốc độ không khí đối lưu cưỡng bức :3 ÷ 5 m/s Độ ẩm của không khí : ϕ kK = 95 ÷ 98% Thời gian trữ đông : 15 Luận văn tốt nghiệp Thiết kế nhà máy đông lạnh thòt CHƯƠNG 3 : LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT XÂY DỰNG NHÀ MÁY Việc xây dựng nhà máy đông lạnh liên quan đến nhiều vấn... ngoài cũng như trong nước • Diện tích đất giành cho nhà máy khá rộng rãi : 21 ha II/ Chọn phương án xây dựng nhà máy : Có hai phương án xây dựng nhà máy là : loại nhà máy một tầng và nhà máy nhiều tầng Loại nhiều tầng thích hợp cho loại nhà máy cỡ trung và lớn 16 Luận văn tốt nghiệp Thiết kế nhà máy đông lạnh thòt (dung tích G lớn hơn 3000 tấn) Loại nhà máy có dung tích dưới 1000 tấn thường xây dựng một... cấp đông : Nhiệt độ không khí phòng cấp : -35oC Tốc độ không khí đối lưu cưỡng bức ( 3 đến 5 m/s ) Độ ẩm không khí trong buồng lạnh ϕ = ( 90 đến 98% ) 13 Luận văn tốt nghiệp Thiết kế nhà máy đông lạnh thòt Thời gian cấp đông :18h IV/ KỸ THUẬT TRỮ ĐÔNG : Kỹ thuật bảo quản lạnh thực phẩm (trữ đông) phải đi kèm và phù hợp với kỹ thuật làm lạnh đông (cấp đông) Đã làm lạnh đông tốt, có bảo quản lạnh đông. .. khuôn rồi đưa vào xe cấp đông, đưa vào phòng cấp đông Sau khi cấp đông đạt tiêu chuẩn ( tâm thòt đạt -16oC ) thì lấy ra khỏi phòng cấp đông ra khuôn, cho vào bao, đóng thùng rồi đưa vào trữ đông 21 Luận văn tốt nghiệp Thiết kế nhà máy đông lạnh thòt CHƯƠNG 5 : THIẾT KẾ MẶT BẰNG KHO LẠNH I/ Mặt bằng kho cấp đông : Khối lượng thòt yêu cầu cần cấp đông (dạng ½ con): 50 Tấn Vì thòt cấp đông có dạng ½ con, nên... nhất Nhưng máy móc thiết bò phải hiện đại, chi phí vận hành cao nên chưa được sử dụng rộng rãi Do đó phương pháp làm lạnh được ứng dụng trong luận án tốt nghiệp, này là chọn phương pháp làm lạnh đông nhanh với môi trường làm lạnh là không khí Tốc độ đối lưu cuả không khí là 3 đến 5 m/s Phương pháp làm lạnh đông nhanh có hai cách : làm lạnh đông một pha và làm lạnh đông hai pha Làm lạnh đông hai pha...Luận văn tốt nghiệp Thiết kế nhà máy đông lạnh thòt lạnh đông là hạ nhiệt xuống nhiệt độ đóng băng của dòch bào như vậy quá trình làm lạnh đông có sự tạo thành nước đá trong sản phẩm Tuỳ theo mức độ làm lạnh đông mà lượng nước trong sản phẩm chuyển thành đá từ 80% trở lên Quá trình làm lạnh tuy có kìm hãm được hoạt động của các enzim và vi sinh vật nhưng... phẩm nóng đầu tiên được làm lạnh từ 37 C xuống khoảng 4oC Sau đó đưa vào thiết bò cấp đông để đạt nhiệt độ yêu cầu (nhiệt dộ tâm thòt là -18oC) o Làm lạnh đông một pha : Sản phẩm thòt sau khi ra lò mỡ còn nóng được đưa ngay vào thiết bò cấp đông Sau khi ra khỏi thiết bò cấp đông nhiệt độ tâm thòt đạt tc= - 18oC Làm lạnh đông một pha có nhiều ưu điểm hơn so với làm lạnh đông hai pha như tổng thời gian... thông phiá dưới sàn nền tránh được hiện tượng đóng băng nền Vậy phương án được chọn để xây dựng nền kho lạnh nhà máy là phương án nền lững cột và móng được xây dựng bằng bêtông cốt thép vững chắc và lâu bền 18 Luận văn tốt nghiệp Thiết kế nhà máy đông lạnh thòt CHƯƠNG 4 : QUY TRÌNH CHẾ BIẾN THỊT LẠNH ĐÔNG I/.Quy trình chế biến thòt : Nhận heo – kẹp điện Thọc huyết Ngâm nước nóng Cạo lông Cắt đầu Phun... vậy làm lạnh chỉ có thể kéo dài trong một thời gian ngắn Quá trình làm lạnh đông ngoài tác dụng của nhiệt độ thấp kìm hãm còn làm mất môi trường hoạt động của đa số enzim và vi sinh vật ,do vậy kìm hãm gần tối đa sự sống của chúng Nhờ vậy quá trình làm lạnh đông được kéo dài hơn nhiều Dựa theo quá trình làm lạnh đông người ta chia chúng thành ba loại như sau: -Làm lạnh đông chậm -Lamø lạnh đông nhanh... chiều cao cao hơn • Lắp đặt thiết bò lạnh, hệ thống đường ống dễ dàng Nhược điểm nhà máy lạnh một tầng : • Do từng bề mặt xung quanh chòu tác động bức xạ mặt trời và không khí nóng cho nên tổn thất lạnh tăng khoảng 30% so với nhà máy nhiều tầng cùng năng suất lạnh và cùng chiều dày cách nhiệt • Tổn hao trọng lượng sản phẩm do sản phẩm bay hơi tăng Chọn phương án xây dựng nhà kho lạnh : Qua phân tích ưu . Tính thiết kế bình chứa cao áp trữ đông 125D/ Tính thiết kế bình tách dầu 126I/ Tính thiết kế bình tách dầu cấp đông và gia lạnhII/ Tính thiết kế bình. Thiết kế nhà máy đông lạnh thòtCHƯƠNG 2: CƠ SƠÛ LÝ THUYẾT LẠNH VÀ LẠNH THỰC PHẨMI/ CƠ SƠ LÝ THUYẾT VỀ KỸ THUẬT LẠNH VÀ LẠNH ĐÔNG THỰC PHẨMHầu

Ngày đăng: 27/10/2012, 11:41

Hình ảnh liên quan

Hình 7.1 Chú thíc h: Bảng 7.1 - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

Hình 7.1.

Chú thíc h: Bảng 7.1 Xem tại trang 27 của tài liệu.
Chú thiùc h: Bảng 7.3 - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

h.

ú thiùc h: Bảng 7.3 Xem tại trang 28 của tài liệu.
hình 7.5 - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

hình 7.5.

Xem tại trang 29 của tài liệu.
Chọn K= 0,47 (bảng 3-3 ,TLI) - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

h.

ọn K= 0,47 (bảng 3-3 ,TLI) Xem tại trang 32 của tài liệu.
Aùp dụng công thức 3-2 [TLI](đã nêu ở trên) và kết cấu hình 7.5, bảng 7.5 ta có: - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

p.

dụng công thức 3-2 [TLI](đã nêu ở trên) và kết cấu hình 7.5, bảng 7.5 ta có: Xem tại trang 32 của tài liệu.
Chọn K= 0,28 (theo bảng 11.2-TLI), theo bảng 7.3 – TLII I: - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

h.

ọn K= 0,28 (theo bảng 11.2-TLI), theo bảng 7.3 – TLII I: Xem tại trang 33 của tài liệu.
Aùp dụng công thức 3-2 [TLI](đã nêu ở trên) và kết cấu hình 7.3, bảng 7.3 ta có: - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

p.

dụng công thức 3-2 [TLI](đã nêu ở trên) và kết cấu hình 7.3, bảng 7.3 ta có: Xem tại trang 34 của tài liệu.
Aùp dụng công thức 3-2 [TLI](đã nêu ở trên) và kết cấu hình 7.5, bảng 7.5 ta có: - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

p.

dụng công thức 3-2 [TLI](đã nêu ở trên) và kết cấu hình 7.5, bảng 7.5 ta có: Xem tại trang 35 của tài liệu.
Bảng 7.4 - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

Bảng 7.4.

Xem tại trang 37 của tài liệu.
Sau khi tính toán tổn thất lạnh cho các phòng ta có bảng kết quả sau: Bảng 8.1  - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

au.

khi tính toán tổn thất lạnh cho các phòng ta có bảng kết quả sau: Bảng 8.1 Xem tại trang 53 của tài liệu.
+ Cánh hình chữ nhật có bước cánh và bề dày cánh Sc = 0,006 m - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

nh.

hình chữ nhật có bước cánh và bề dày cánh Sc = 0,006 m Xem tại trang 55 của tài liệu.
Bản g2 Bảng kết quả tính toán ứng với từng giá trị tv (các giá trị tra bảng phụ lục 5 - TLIV): - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

n.

g2 Bảng kết quả tính toán ứng với từng giá trị tv (các giá trị tra bảng phụ lục 5 - TLIV): Xem tại trang 56 của tài liệu.
Bảng 11.3 - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

Bảng 11.3.

Xem tại trang 59 của tài liệu.
Theo bảng 11.3 ta có: Vkk = 12,99 [m3/s], nq =8 - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

heo.

bảng 11.3 ta có: Vkk = 12,99 [m3/s], nq =8 Xem tại trang 63 của tài liệu.
Bảng 11. 5: Bảng kết quả tính toán ứng từng giá trị ϕ 2: - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

Bảng 11..

5: Bảng kết quả tính toán ứng từng giá trị ϕ 2: Xem tại trang 66 của tài liệu.
Bảng 11.6. Bảng kết quả tính toán ứng với từng giá trị tv (các giá trị tra bảng phụ lục 5 - TLI): - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

Bảng 11.6..

Bảng kết quả tính toán ứng với từng giá trị tv (các giá trị tra bảng phụ lục 5 - TLI): Xem tại trang 67 của tài liệu.
Theo bảng tính toán ta có được: Z  = 6 ⇒  qtr  = 1108 [kcal/m2 .hK] - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

heo.

bảng tính toán ta có được: Z = 6 ⇒ qtr = 1108 [kcal/m2 .hK] Xem tại trang 71 của tài liệu.
+ Cánh hình chữ nhật có bước cánh và bề dày cánh Sc = 0,006 m - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

nh.

hình chữ nhật có bước cánh và bề dày cánh Sc = 0,006 m Xem tại trang 76 của tài liệu.
Bản g2 Bảng kết quả tính toán ứng với từng giá trị tv (các giá trị tra bảng phụ lục 5 - TLIV): - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

n.

g2 Bảng kết quả tính toán ứng với từng giá trị tv (các giá trị tra bảng phụ lục 5 - TLIV): Xem tại trang 77 của tài liệu.
Bảng 11.3 - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

Bảng 11.3.

Xem tại trang 80 của tài liệu.
Theo bảng 11.3 ta có: Vkk = 5,912 [m3/s], nq =4 - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

heo.

bảng 11.3 ta có: Vkk = 5,912 [m3/s], nq =4 Xem tại trang 85 của tài liệu.
CHƯƠNG 10 :TÍNH TOÁN CHU TRÌNH NHIỆT VÀ CHỌN MÁY NÉN - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

10.

TÍNH TOÁN CHU TRÌNH NHIỆT VÀ CHỌN MÁY NÉN Xem tại trang 94 của tài liệu.
Dựa vào các số liệu, ta có bảng kết quả sau: - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

a.

vào các số liệu, ta có bảng kết quả sau: Xem tại trang 94 của tài liệu.
Dựa vào các số liệu, ta có bảng kết quả sau: - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

a.

vào các số liệu, ta có bảng kết quả sau: Xem tại trang 95 của tài liệu.
II/.TÍNH TOÁN CHU TRÌNH NHIỆT TRỮ ĐÔNG: 1/.Thông số tính toán : - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

1.

.Thông số tính toán : Xem tại trang 95 của tài liệu.
Dựa vào bảng tính ta có kh i: qwt r= 5881 [W/m2] thì θa = 0,792 [oC]và qatr = 5881  [W/m2]  : - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

a.

vào bảng tính ta có kh i: qwt r= 5881 [W/m2] thì θa = 0,792 [oC]và qatr = 5881 [W/m2] : Xem tại trang 109 của tài liệu.
Theo bảng 10-6 TLI ta chọn bơm ly tâm 1,5K-6. - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

heo.

bảng 10-6 TLI ta chọn bơm ly tâm 1,5K-6 Xem tại trang 116 của tài liệu.
Chọn vật liệu cách nhiệt là Styropore có kết cấu định hình và được dán vào nhau (hai nữa hình tròn) nên ta có : αcn=0,035  [Kcal/m.h.oC]. - Thiết kế nhà máy đông lạnh thịt

h.

ọn vật liệu cách nhiệt là Styropore có kết cấu định hình và được dán vào nhau (hai nữa hình tròn) nên ta có : αcn=0,035 [Kcal/m.h.oC] Xem tại trang 145 của tài liệu.

Từ khóa liên quan

Tài liệu cùng người dùng

Tài liệu liên quan