Ngữ pháp lớp 6
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
- Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Cách dùng thì hiện tại đơn
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi
lặp lại trong hiện tại
Ví dụ về thì hiện tại đơn
I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào
lúc 11 giờ)
We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)
My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức
dậy sớm.)
The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời
Chân lý, sự thật hiển nhiên
mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)
The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh
Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này
mặt trời)
The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy
thường áp dụng để nói về thời gian biểu,
bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)
chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định
The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8
theo thời gian biểu.
giờ sáng mai.)
What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì
Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:
Sử dụng trong một số cấu trúc khác
nếu bạn trượt kỳ thi này?)
We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến
khi cô ấy tới)
Công thức thì hiện tại đơn
Thể
Khẳng
Động từ “tobe”
định
S + am/are/is + ……
Động từ “thường”
S + V(e/es) + ……I ,
Ex:
We, You, They + V (nguyên thể)
I + am;
He, She, It + V (s/es)
We, You, They + are He, She, It + is
Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường
Ex: I am a student. (Tôi là một sinh
viên.)
xuyên chơi bóng đá)
Phủ định
S + am/are/is + not +
is not = isn’t ;
do not = don’t
are not = aren’t
does not = doesn’t
Ex: I am not a student. (Tôi không
Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy
phải là một sinh viên.)
không thường xuyên chơi bóng đá)
Yes – No question (Câu
hỏi ngắn)
Nghi vấn
S + do/ does + not + V(ng.thể)
Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?
A:Yes, S + am/ are/ is.
A:Yes, S + do/ does.
No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
No, S + don’t/ doesn’t.
Ex: Are you a student?
Ex: Does he play soccer?
Yes, I am. / No, I am not.
Yes, he does. / No, he doesn’t.
Wh- questions (Câu hỏi có từ
để hỏi)
Wh- questions (Câu hỏi có từ để
hỏi)
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?
Ex: Where are you from? (Bạn đến từ
Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ
đâu?)
Cách thêm s/es:
đâu?)
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
Lưu ý
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào
phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ
cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) ,
sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không
bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/
bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn
Cách dùng
Ví dụ
I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời
điểm nói
trưa)
We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang
học toán)
I’m quite busy these days. I’m doing my assignment.
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói
(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)
chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết
phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công
việc.)
I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong
tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch
đã lên lịch sẵn
Đôn ngày mai)
I bought the ticket yesterday. I am flying to New York
tomorrow (tôi đã mua vé máy bay. Tôi sẽ bay sang New
York ngày mai))
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây
He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất
sự bực mình hay khó chịu cho người nói.
chìa khóa)
Cách dùng này được dùng với trạng từ
“always, continually”
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
Công thức thì hiện tại tiếp diễn
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và
“V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Ví dụ:
– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động
từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
Lưu ý:
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
write – writing
type – typing
come – coming
– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
stop – stopping
get – getting
put – putting
– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning
travel – travelling prefer – preferring
permit – permitting
Với động từ tận cùng là “ie”
– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:
lie – lying
die – dying
5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể
(at 12 o’clock)
Trong câu có các động từ như:
– Look! (Nhìn kìa!) – Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng)
3. BE GOING TO “ DỰ ĐỊNH, SẮP
Cách dùng “Be going to”
Diễn tả một hành động có thể thực hiện được trong tương lai. Thường có trạng từ chỉ thời gian kèm theo
như: TOMORROW (ngày mai), NEXT WEEK (tuần tới) …
Cấu trúc:
. Thể khẳng định.: S + IS/ AM/ ARE + GOING TO + V + O
Ex: Tôi dự định học tiếng Pháp. I am going to learn French.
Thể phủ định.: S + IS/ AM/ ARE + NOT + GOING TO + V + O
Ex: Tôi không dự định học tiếng Anh. I am not going to learn English.
Thể nghi vấn (câu hỏi): IS/ AM/ ARE + S + GOING TO + V + O?
Ex: Bạn dự định học tiếng Pháp không?
Vâng, cô ta dự định
Are you going to learn French?
Yes, she is
4. MODAL VERB “ CAN" (Khiếm khuyết động từ “ CAN")
Diễn tả một hành động có thể thực hiện được ở hiện tại hoặc trong tương lai.
Thể khẳng định.: S + CAN + V + O
Ex: Tôi có thể nói tiếng Nga.
I can speak Russian.
Note chú ý: Nếu là tính từ hoặc danh từ ta sẽ sử dụng CAN BE
Cô ta có thể là một bác sĩ trong tương lai. She can be a doctor in the future.
Thể phủ định: S + CANNOT + V + O
Cannot
= Can't
Ex: Em trai của Nga không biết đi xe đạp Nga's brother can't ride a bicycle.
Thể nghi vấn (câu hỏi): CAN + S + V + O?
A: Bạn biết uống bia không? B: Vâng, tôi biết
Can you drink beer?
Yes, I can
Cách đặt câu hỏi
What / Where / When / How / Which / Why / Who / Whose / How often + Can + S + V ?
Ex: Bạn có thể đi đâu chủ nhật tới. Where can you go next Sunday?
Ex: bạn có thể nói ngôn ngữ nào. What languages can you speak?
5. MODAL VERB “ MUST" (Khiếm khuyết động từ “ MUST")
Diễn tả một lời buộc ai đó làm một điều gì .
Thể khẳng định.: S + MUST + V + O
Ex: Bạn phải lái xe bên tay trái.
You must drive a car on the right.
Note chú ý: Nếu là tính từ hoặc danh từ ta sẽ sử dụng MUST BE
Ex : Bạn phải cẩn thận, khi nói chuyện với tôi.
You must be careful when you talk to me.
Thể phủ định.: S + MUST NOT + V + O
Must not
= Mustn't
Ex : Anh ta không được uống bia. He mustn't drink beer.
Thể nghi vấn (câu hỏi): MUST + S + V + O?
A: Tôi phải đi bơi không?
B: Vâng, bạn phải
Must I go swimming?
Yes, you must
6. COMPARISON “SO SÁNH T ÍNH TỪ”
1) EQUALITY “SO SÁNH BẰNG”
A) “THỂ KHẲNG ĐỊNH"
S1 + BE + AS + ADJECTIVE + AS + S2 (BE)
Ex: Nga cao bằng LanNga is AS tall AS Lan (is)
B)“THỂ PHỦ ĐỊNH"
S1 + BE NOT + SO + ADJECTIVE + AS + S2 (BE)
IS NOT = ISN'T ;
ARE NOT = AREN'T
Ex: Nga không cao bằng Lan
Nga is not SO tall AS Lan = Nga is not AS tall AS Lan
2} COMPARATIVE “SO SÁNH HƠN”
A)SHORT ADJECTIVE “TÍNH TỪ NGẮN”
Là tính từ gồm một vần: ví dụ: tall (cao) short (thấp), fat (mập), thin (ốm )
S1 + BE + SHORT ADJECTIVE - ER + THAN+ S2 (BE)
Ex:
Tôi cao hơn bạn
Mẹ của Lan mập hơn Lan
I am taller than you (are)
Lan'mother is fatter than Lan (is)
Chú ý: Nếu tính từ tận cùng bằng Y ta cũng xem là tính từ ngắn. Khi thêm ER ta đổi Y thành I rồi
thêm ER.
Ex:
Bạn hạnh phúc hơn tôi
You are happier than I (am)
CÁC TÍNH TỪ BẤT QUY TẮC SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT
Tính từ
So sánh hơn
So sánh nhất
diễn giải
Good
Better than
The best
tốt, tốt hơn, tốt nhất
Bad
Worse than
The worst
tệ, tệ hơn, tệ nhất
Many = Much
More than
The most
nhiều, nhiều hơn
little
Less than
The least
Ít, ít hơn, ít nhất
far
Father/ Further than
The farthest/ the furthest
Xa
old
Older/ Elder than
The oldest/The eldest
Cũ, già hơn, già nhất
B)LONG ADJECTIVE “TÍNH TỪ DÀI”
Là tính từ gồm hai vần trở lên: ví dụ: beautiful (đẹp) intelligent (thông minh), interesting (thú vị), excellent
(xuất sắc)
S1 + BE + MORE LONG ADJECTIVE + THAN+ S2 (BE)
Ex:
Cô ta thông minh hơn tôi She is more intelligent than I (am)
3} SUPERATIVE “SO SÁNH NHẤT”
So sánh 3 vật hoặc 3 người trở lên
A) SHORT ADJECTIVE “TÍNH TỪ NGẮN”
S + BE + THE SHORT ADJECTIVE - EST
Chú ý: Nếu tính từ tận cùng bằng Y ta cũng xem là tính từ ngắn. Khi thêm EST ta đổi Y thành I rồi
thêm EST.
Ex:
Bạn hạnh phúc nhất trong gia đình của bạn.
You are the happiest in your family.
B) LONG ADJECTIVE “TÍNH TỪ DÀI"
Là tính từ gồm hai vần trở lên: ví dụ: beautiful (đẹp) intelligent (thông minh), interesting (thú vị), excellent
(xuất sắc)
S1 + BE + THE MOST LONG ADJECTIVE
Ex:
Bài tập này khó nhất. This exercise is the most difficult.
NGỮ PHÁP LỚP 7
1. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng
Diễn đạt một hành động xảy ra một,
một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra
trong quá khứ
Ví dụ
He visited his parents every weekend.
She went home every Friday.
She came home, switched on the computer
Diễn đạt các hành động xảy ra liên
and checked her e-mails.
tiếp trong quá khứ
She turned on her computer, read the message
Diễn đạt một hành động xen vào một
hành động đang diễn ra trong quá khứ
Dùng trong câu điều kiện loại II
on Facebook and answered it.
When I was having breakfast, the phone
suddenly rang.
When I was cooking, my parents came.
If I had a million USD, I would buy that car.
If I were you, I would do it.
Công thức thì quá khứ đơn
Thể
Khẳng định
Động từ “tobe”
Khẳng định: S + was/
were
Động từ “thường”
Khẳng định: S + V-ed
Ví dụ:
CHÚ Ý:
– We studied English last night. (Tối
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
S= We/ You/ They (số nhiều) +
– He met his old friend near his
were
house yesterday. (Anh ấy đã gặp
Ví dụ:
người bạn cũ của mình ngay gần nhà
– I was at my friend’s house
ngày hôm qua.)
yesterday morning. (Tôi đã ở
nhà bạn tôi sáng hôm qua.)
– They were in London on their
summer holiday last year. (Họ
ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè
năm ngoái.)
Phủ định: S +
Phủ định: S + did not + V
was/were not + V
(nguyên thể)
Phủ định
(nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ
Đối với câu phủ định ta chỉ cần
định ta mượn trợ động từ “did + not”
thêm “not” vào sau động từ “to
(viết tắt là “didn’t), động từ theo sau
be”.
ở dạng nguyên thể.)
CHÚ Ý:
Ví dụ:
– was not = wasn’t
– He didn’t come to school last
– were not = weren’t
week. (Tuần trước cậu ta không đến
Ví dụ:
trường.)
– She wasn’t very happy last
– We didn’t see him at the cinema
night because of having lost
last night. (Chúng tôi không trông
money. (Tối qua cô ấy không
thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối
vui vì mất tiền)
hôm qua.)
-We weren’t at home yesterday.
(Hôm qua chúng tôi không ở
nhà.)
Câu hỏi: Was/Were+ S
Câu hỏi: Did + S + V(nguyên
+ V(nguyên thể)?
thể)?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta
Nghi vấn
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t
mượn trợ động từ “did” đảo lên
Yes, we/ you/ they + were.
trước chủ ngữ, động từ theo sau ở
– No, we/ you/ they + weren’t.
dạng nguyên thể.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ
Ví dụ:
“to be” lên trước chủ ngữ.
– Did you visit Ho Chi Minh
Ví dụ:
Museum with your class last
– Was she tired of hearing her
weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng
customer’s complaint
Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối
yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì
tuần trước hay không?)
nghe khách hàng phàn nàn
Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình
ngày hôm qua không?)
có./ Không, mình không.)
Yes, she was./ No, she wasn’t.
– Did he miss the train yesterday?
(Có, cô ấy có./ Không, cô ấy
(Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm
không.)
qua hay không?)
– Were they at work yesterday?
Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu
(Hôm qua họ có làm việc
ta có./ Không, cậu ta không.)
không?)
Yes, they were./ No, they
weren’t. (Có, họ có./ Không, họ
không.)
Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted
* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
Lưu ý
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ
âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped
NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer –
preferred
+ Động từ tận cùng là “y”:
– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ:play – played/ stay – stayed
– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm
“ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
2. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Cách dùng
Diễn đạt hành động đang xảy ra tại
Ví dụ
When my sister got there, it was 8 p.m. ( Khi chị
một thời điểm trong quá khứ
tôi tới, lúc đó mới 8 giờ tối.)
While I was taking a bath, she was using the
computer.( Trong khi tôi đang tắm thì cô ấy dùng
Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng máy tính.)
thời trong quá khứ
While I was driving home, Peter was trying
desperately to contact me. (Peter đã cố gắng liên
Diễn đạt hành động đang xảy ra thì
lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà.)
I was listening to the news when she phoned.( Tôi
có hành động khác xen vào
đang nghe tin tức thì cô ấy gọi tới. )
I was walking in the street when I suddenly fell
over. (Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên
tôi bị vấp ngã.)
They were still waiting for the plane when I spoke
to them. (Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn
đang chờ máy bay.)
When he worked here, he was always making
noise (Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta
Hành động lặp đi lặp lại trong quá
khứ và làm phiền đến người khác
thường xuyên làm ồn)
My mom was always complaining about my room
when she got there (Mẹ tôi luôn than phiền về
phòng tôi khi bà ấy ở đó)
She was always singing all day. (Cô ta hát suốt
ngày)
Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Câu khẳng định
S + was/were + V-ing (+
Câu phủ định
S + was/were + not + V-ing
Câu nghi vấn
(Từ để hỏi) + was/were + S
D
O)
(+ O)
+ V-ing (+ O)?
ấ
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
u
I was thinking about him
I wasn’t thinking about him
Were you thinking about him
last night.
last night.
last night?
We were just talking about We were not talking about it
What were you just talking
it before you arrived.
about before I arrived?
before you arrived.
hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.
– at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
– at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
– in + năm (in 2000, in 2005)
– in the past (trong quá khứ)
+ Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen
vào.
Ngoài việc dựa vào cách dùng của thì Quá khứ tiếp diễn, ngữ cảnh của câu thì các bạn cũng
hãy cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi);
When (Khi); at that time (vào thời điểm đó);…
3. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
Cách dùng thì tương lai đơn
Cách dùng thì tương lai
đơn
Ví dụ về thì tương lai đơn
We will see what we can do to help you.( Chúng tôi sẽ xem
Diễn đạt một quyết định tại
để có thể giúp gì cho anh.)
thời điểm nói
I miss her. I will go to her house to see her. ( Tôi nhớ cô ấy.
Tôi sẽ đến nhà gặp cô ấy )
Will you open the door? ( Anh đóng cửa giúp tôi được
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị,
lời mời
không) → lời yêu cầu.
Will you come to lunch? ( Trưa này cậu tới ăn cơm nhé )
→ lời mời
People will not go to Jupiter before 22nd century.( Con
Diễn đạt dự đoán không có
căn cứ
người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22. )
I think people will not use computers after 25th century.
( Tôi nghĩ mọi người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ
25 )
Công thức thì tương lai đơn
Câu khẳng định
S + will + V(nguyên thể)
Câu phủ định
CHÚ Ý:
– I will = I’ll
Câu nghi vấn
Will + S + V(nguyên
thể)
They will = They’ll S + will not +
Trả lời: Yes, S + will./
– He will = He’ll We will = We’ll
V(nguyên thể)
No, S + won’t.
– She will = She’ll
CHÚ Ý:
Ví dụ:
– will not = won’t
– Will you come here
– It will = It’ll
Ví dụ:
tomorrow? (Bạn sẽ đến
Ví dụ:
– I won’t tell her the
đây vào ngày mai chứ?)
– I will help her take care of her
truth. (Tôi sẽ không nói
Yes, I will./ No, I won’t.
children tomorrow morning. (Tôi
với cô ấy sự thật.)
– Will they accept your
sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào
– They won’t stay at the suggestion? (Họ sẽ đồng
sáng mai.)
hotel. (Họ sẽ không ở
ý với đề nghị của bạn
– She will bring you a cup of tea
khách sạn.)
chứ?)
You will = You’ll
soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một
Yes, they will./ No, they
tách trà sớm thôi.)
won’t
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
– perhaps: có lẽ
– probably: có lẽ
4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng
Hành động đã hoàn thành cho tới thời
điểm hiện tại mà không đề cập tới nó
xảy ra khi nào.
Ví dụ
I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết
bài tập về nhà )
They’ve been married for nearly Fifty years
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang
( Họ đã kết hôn được 50 năm. )
tiếp tục ở hiện tại
She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã
Hành động đã từng làm trước đây và
bây giờ vẫn còn làm
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm
hiện tại (thường dùng trạng từ ever )
Về một hành động trong quá khứ
nhưng quan trọng tại thời điểm nói
Công thức thì hiện hoàn thành
sống cả đời ở Liverpool. )
He has written three books and he is working on
another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách
và đang viết cuốn tiếp theo )
My last birthday was the worst day I’ve ever
had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời
tôi. )
I can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi
không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm
chìa khóa của mình rồi )
Câu khẳng định
S + have/ has + VpII
CHÚ Ý:
– S = I/ We/ You/ They +
have
– S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
Câu phủ định
S + haven’t/ hasn’t + VpII
CHÚ Ý:
– haven’t = have not
– hasn’t = has not
Ví dụ:
– We haven’t met each other
for a long time. (Chúng tôi
– It has rained for 2
days. (Trời mưa 2 ngày
rồi.)
– They have worked for
this company for 10
years. (Họ làm việc cho
công ty này 10 năm rồi.)
không gặp nhau trong một
thời gian dài rồi.)
– He hasn’t come back his
hometown since 1991. (Anh
ấy không quay trở lại quê
hương của mình từ năm
1991.)
Câu nghi vấn
Have/ Has + S + VpII ?
CHÚ Ý:
Yes, I/ we/ you/ they + have.
-Yes, he/ she/ it + has.
Ví dụ:
Have you ever travelled to
America? (Bạn đã từng du
lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
Yes, I have./ No, I haven’t.
– Has she arrived London
yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn
chưa?)
Yes, she has./ No, she hasn’t.
Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
just, recently, lately: gần đây, vừa
mới
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a
year, for a long time, …)
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since
already: rồi
1992, since June, …)
before: trước đây
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
ever: đã từng
never: chưa từng, không bao giờ
so far = until now = up to now = up to the
present: cho đến bây giờ
5. CÂU BỊ ĐỘNG
1. Cấu trúc biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động
Chủ động:
Bị động:
S+V+O
S + be + VpII + (by + O)
CHÚ Ý:
- TÂN NGỮ (O) trong câu chủ động làm CHỦ NGỮ trong câu bị động.
- ĐỘNG TỪ (V) trong câu chủ động sẽ chuyển thành “be + VpII”. Trong đó “be” chia theo
thì và chia theo chủ ngữ.
- CHỦ NGỮ (S) trong câu chủ động sẽ biến đổi thành tân ngữ và có giới từ “by” đằng trước
(by + O).
Ví dụ:
- Chủ động: They will sell their house next year.
S
V
O
-> Bị động: Their house will be sold by them next year.
S
be + VpII
by + O
2. Cấu trúc câu bị động với các thì trong tiếng anh
Các thì
Chủ động
1. Hiện tại đơn
S + V(s/es) + O
Bị động
S+ is/am/are + VpII + (by + O)
Ví dụ:
Ví dụ:
- Mary studies English every day.
- English is studied by Mary everyday.
2. Hiện tại tiếp
S + is/am/are + V-ing + O
S + is/am/are + being + VpII+ (by +
diễn
Ví dụ:
O)
- He is planting some trees now.
Ví dụ:
- Some trees are being planted (by him)
now.
3. Quá khứ đơn S + V-ed + O
S + was/were + VpII + (by + O)
Ví dụ:
Ví dụ:
- She wrote a letter yesterday.
- A letter was written (by her) yesterday.
4. Quá khứ tiếp S + was/were + V-ing + O
S + was/were +being + VpII + (by +
diễn
Ví dụ:
O)
- They were buying a car at 9 am
Ví dụ:
yesterday.
- A car was being bought at 9 am
yesterday.
5. Hiện tại hoàn S + have/ has + VpII + O
S + have/ has + been + VpII + (by +
thành
O)
Ví dụ:
- My parents have given me a new Ví dụ:
bike on my birthday.
- A new bike has been given to me by
my parents on my birthday.
6. Hiện tại hoàn S + have/ has + been + V-ing + O S + have/ has + been + being +VpII+
thành tiếp diễn
(by + O)
Ví dụ:
Ví dụ:
- John has been repairing this car
- This car has been being repaired by
for 2 hours.
John for 2 hours.
7. Quá khứ
S + had + VpII + O
S + had + been + VpII + (by O)
hoàn thành
Ví dụ:
Ví dụ:
- He had finished his report before - His report had been finished before 10
8. Quá khứ
10 p.m yesterday.
p.m yesterday.
S + had + been + V-ing + O
S + had + been + being + VpII + (by +
hoàn thành tiếp
diễn
O)
Ví dụ:
Ví dụ:
- I had been typing the essay for 3
- The essay had been being typed for 3
hours before you came yesterday.
hours before you came yesterday.
9. Tương lai
S + will + V(nguyên thể) + O
S + will + be + VpII + (by O)
đơn
Ví dụ:
Ví dụ:
- She will do a lot of things
- A lot of things will be done tomorrow.
tomorrow.
10. Tương lai
S + will + be +V-ing + O
S + will + be + being + VpII + (by O)
tiếp diễn
Ví dụ:
Ví dụ:
- She will be taking care of her
- Her children will be being taken care
children at this time tomorrow
of at this time tomorrow.
11. Tương lai
S + will + have + VpII + O
S + will + have + been + VpII + (by
hoàn thành
Ví dụ:
O)
- She will have finished her
Ví dụ:
studying by the end of this year.
- Her studying will have been finished
by the end of this year.
12. Tương lai
S + will + have + been + V-ing +
S + will + have +been + being + VpII
hoàn thành tiếp O
+ (by O)
diễn
Ví dụ:
Ví dụ:
- I will have been teaching English - English will have been being taught
for 5 years by next week.
by me for 5 years by next week.
6. CÂU ĐIỀU KIỆN
Các loại câu điều kiện:
Type
0
1
Forms
If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh
If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… +
Usage
2
Vo
If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/
tương lai
Đk không có thật ở hiện tại
3
Should…+ Vo
If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could…
Đk không có thật trong quá
+ have + V3/Ved
khứ
Đk kết
Đk có thể xảy ra ở hiẹn tại ỏ
If + S + had + V3/Ved, S + would + Vo
hợp
Câu điều kiện loại I
Khái niệm về câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc – Công thức
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ
nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng
thì tương lai đơn.
Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của
câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn
động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của
tôi sẽ cắn anh đó.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
Cách dùng câu điều kiện loại 1:
Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng
câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết
quả có thể xảy ra.
Câu điều kiện loại II
Khái niệm về câu điều kiện loại 2:
Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết,
một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2
If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)
– Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past
subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional).
Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá
khư đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh
phúc.)
<= tôi không thể là chim được
If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua
chiếc xe đó.)
<= hiện tại tôi không có
Câu điều kiện loại III
Khái niệm về câu điều kiện loại 3:
Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ,
một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P
– Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn
động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Ví dụ:
If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm
qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng
mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
*If not = Unless.
– Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện – lúc đó Unless = If not. Ví dụ:
Unless we start at once, we will be late.
If we don’t start at once we will be late.
Unless you study hard, you won’t pass the exams.
If you don’t study hard, you won’t pass the exams.
7. GIỚI TỪ “ON,” “AT,” AND “IN”
On
Dùng để miêu tả thứ gì đó trên bề mặt
I put my bag on the table.
There is something on your face!
Dùng để chỉ ngày tháng
I was born on the 11th of July in 1996.
I have to go to chool on Thursday.
Dùng để chỉ một loại máy móc, thiết bị
I saw her on the TV last night.