Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên Môn Vật lý (15 đề có hướng dẫn chấm chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 79 trang )

Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BÌNH PHƯỚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 02 trang)

KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2018-2019
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÝ (Chuyên)
Ngày thi: 02/06/2018
Thời gian làm bài: 150 phút

ĐỀ SỐ : 01
Câu 1: (1,5 điểm)
a. Một khối nhựa đặc, đồng chất hình lập phương cạnh 50cm
được thả nổi trên mặt nước. Khối nhựa được nối với một khối đồng
đặc, đồng chất bằng một dây mảnh, nhẹ, không dãn như hình 1. Xác
định khối lượng khối đồng để khi cân bằng thì một nửa khối nhựa
chìm trong nước. Biết khối lượng riêng của nhựa, đồng và nước lần
lượt là D1 = 320kg/m 3 , D 2 = 8900kg/m 3 và D3 = 1000kg/m 3 .

Hình 1
b. Một người lái canô giữa hai bến sông A và B trên một đoạn sông thẳng trong nhiều
năm nhận thấy rằng:
+ Tốc độ chảy của nước sông trong mùa mưa nhanh hơn mùa khô 5km/h. Trong mỗi mùa,
nước sông chảy đều.
+ Thời gian chênh lệch khi canô chạy ngược dòng từ A đến B giữa hai mùa gấp đôi thời
gian chênh lệch khi canô chạy xuôi dòng từ B về A giữa hai mùa.
Xác định tốc độ chảy của nước sông trong mỗi mùa. Biết tốc độ của canô nếu nước đứng yên là
60km/h, canô chuyển động đều trên đường thẳng.


Câu 2: (1,5 điểm) Một khối nhôm đặc, đồng chất hình lập phương cạnh a có khối lượng
m1 = 2,5kg , nhiệt độ t1 = 500C được đặt trong một bể mỏng hình trụ đứng có đáy là hình vuông
cạnh b = 20cm.
a. Đổ một lượng nước có khối lượng m 2 = 1,2kg , nhiệt độ t 2 = 21,30C vào bể. Xác định
nhiệt độ cân bằng của hệ. Biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là c1 = 880J/kg.K và
c2 = 4200J/kg.K . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và bể.
b. Đổ thêm vào bể một phần nước có nhiệt độ t 2 và một phần dầu có nhiệt độ t 3 = 800C
thì thấy độ cao của toàn bộ phần chất lỏng so với đáy bể là 15cm và nhiệt độ cân bằng của hệ là
330C. Xác định độ cao phần dầu trong bể. Biết khối lượng riêng của nhôm, nước và dầu lần lượt
là D1 = 2500kg/m3 , D 2 =1000kg/m3 và D3 = 800kg/m3 , nhiệt dung riêng của dầu là
c3 = 2800J/kg.K , dầu nổi trên nước và không trộn lẫn vào nước.
Câu 3: (2,5 điểm) Cho 3 điện trở: R3 = 16Ω; R1; R2 được ghép với
nhau như hình 2. Điện trở của đoạn mạch AB là RAB = 8Ω.
a. Tính điện trở R1 và R2. Biết rằng nếu đổi chỗ R2 với R3 thì
điện trở của đoạn mạch là R'AB = 7,5Ω.
Hình 2

/>
Gmail:

1


Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)
b. Mắc nối tiếp đoạn mạch AB với 1 bộ gồm
nhiều bóng đèn giống nhau loại (2V–1W) thành đoạn
mạch AC như hình 3. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AC
một hiệu điện thế không đổi 32V. Tính công suất lớn
nhất của bộ bóng đèn?


X

C

Hình 3
c. Phải mắc các bóng đèn trên thành mạch điện như thế nào để các đèn sáng bình thường
và đoạn mạch AC có hiệu suất lớn nhất? Biết chỉ có công suất sinh ra trên bộ bóng đèn là có ích.
Câu 4: (1,0 điểm) Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp là 320 vòng, cuộn thứ cấp là 4800
vòng. Nối hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế với một máy phát điện xoay chiều có công suất
1000W. Khi đó hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 50V. Máy biến thế có hiệu suất là 90%.
Dòng điện được truyền đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn có điện trở là R = 20Ω. Bỏ qua điện trở
dây nối máy biến thế và máy phát điện.
a. Tính công suất hao phí trên đường dây truyền tải do tỏa nhiệt ?
b. Tính hiệu suất của cả quá trình truyền tải điện năng?
Câu 5: (2,5 điểm) Một vật sáng nhỏ có dạng đoạn thẳng AB đặt vuông góc với trục chính của
một thấu kính hội tụ, A nằm trên trục chính và ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính đó, cho ảnh
A’B’ qua thấu kính.
a. Hãy vẽ ảnh của vật qua thấu kính và chứng minh biểu thức: AF.A’F’= OF2 với F và F’
là các tiêu điểm của thấu kính.
b. Đặt vật sáng trên ở một phía của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm, song song với
trục chính và cách trục chính một đoạn l = 20cm. Biết các điểm A và B cách thấu kính lần lượt
là 60cm và 40cm. Tính độ lớn ảnh A’B’ của vật sáng AB qua thấu kính. (Không sử dụng công
thức thấu kính).
Câu 6: (1,0 điểm) Hãy trình bày cách xác định khối lượng riêng của rượu. Cho các dụng cụ
gồm:
+ Một lọ thủy tinh rỗng đủ lớn.
+ Nước có khối lượng riêng là Dn đã biết.
+ Cân đồng hồ có độ chính xác cao, có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp.
----------------------HẾT--------------------


/>
Gmail:

2


Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÌNH PHƯỚC

KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2018-2019
MÔN: VẬT LÝ (Chuyên)

ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM ĐỀ SỐ : 01
Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

a. Gọi m2 là khối lượng khối đồng.

(1,5
điểm)

Trọng lượng của khối nhựa là: P1  10 D1V1  10 D1a 3  400 N


0,25điểm

Trọng lượng của khối đồng là: P2  10m2
Lực đẩy Acsimet tác dụng lên khối nhựa là: F1  10 D3

V1
 625 N
2

Lực đẩy Acsimet tác dụng lên khối đồng là:
F2  10 D3V2  10 D3

0,25điểm

m2 100

m2
D2 89

Để hệ cân bằng, ta có:
P1  P2  F1  F2  400  10m2  625 

100
m2  m2  25,35 kg
89

0,25điểm

Vậy khối lượng đồng là 25,35kg.
b. Gọi s là chiều dài đoạn sông AB, v là tốc độ canô khi nước đứng yên.

u1, u2 lần lượt là tốc độ chảy của nước sông trong mùa khô và mùa
mưa.
Ta có: u2  u1  5km / h
Thời gian chênh lệch khi canô chuyển động ngược dòng giữa hai mùa:
t1 

s  u2  u1 
s
s


v  u2 v  u1  v  u1  v  u2 

0,25điểm

Thời gian chênh lệch khi canô chuyển động xuôi dòng giữa hai mùa:
t2 

s  u2  u1 
s
s


v  u1 v  u2  v  u1  v  u2 

Do t1  2t2 nên ta có:
2  v  u1  v  u2    v  u1  v  u2 

0,25điểm


 v 2  3v  u1  u2   u1u2  0

/>
Gmail:

3


Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)
Thay số, giải phương trình:
u12  355u1  2700  0
u  347, 2km / h (loaïi)
 1
u1  7, 78km / h

0,25điểm

Vậy tốc độ nước chảy trong mùa khô là 7,78km/h, trong mùa mưa là
12,78km/h.
Câu 2

a. Gọi t là nhiệt độ cân bằng của hệ.

(1,5
điểm)

Phương trình cân bằng nhiệt: m1c1  t1  t   m2 c2  t  t2 
 t  300 C

0,25điểm


0,25điểm

Vậy nhiệt độ cân bằng của hệ là 300C.
b. Gọi m3 , m '2 là khối lượng dầu và khối lượng nước đổ thêm vào.
Thể tích của khối nhôm là: m1  D1V1  V1  10 3 m3  a  10cm
Thể tích của nước và dầu có trong bể:
m3 m2  m '2
m
m '  1, 2
1

 b 2 .h  V1  3  2

D3
D2
800
1000
200

1

0,20điểm

Phương trình cân bằng nhiệt:
m1c1.3  m2c2 .3  m '2 c2 .11, 7  m3c3 .47

0,20điểm

 2


Giải hệ phương trình (1) và (2) được m '2  2, 45kg , m3  1, 08kg

0,20điểm

Giả sử nước chưa ngập hết khối nhôm thì độ cao phần nước là:
m2  m '2  D2 .  b 2  a 2  .h '  h '  12, 2cm

Do 12,2cm > 10cm nên nước ngập qua khối nhôm.

0,20điểm

Vậy độ cao phần dầu là: m3  D3 .b 2 .x  x  3,375cm

0,20điểm

Câu 3

a. Khi chưa đổi vị trí của R2 và R3

(2,5
điểm)

Ta có RAB 

( R1  R2 ) R3 ( R1  R2 )16

8
R1  R2  R3 R1  R2  16


 R1 + R2 = 16 (1)
Khi đổi vị trí của R2 và R3
'
Ta có RAB


0,25điểm

( R1  R3 ) R2 ( R1  16) R2

 7,5
R1  R2  R3 R1  R2  16

 (R1 + 16).R2 = 240 (2)
/>
Gmail:

4


Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được
 R2  20()
 R1  4()
  '
 '
 R2  12()
 R1  4()

0,25điểm


Vậy điện trở R1 = 4(Ω) và R2 = 12(Ω)
b. Gọi Rb là điện trở của bộ bóng đèn.
Công suất của bộ bóng đèn là.
U 2 .Rb
322
Pb  I .Rb 

( RAB  Rb )2 64  16  R
b
Rb

0,25điểm

2

Áp dụng BĐT Côsi ta có:
0,25điểm

64
64
64
 Rb  2
Rb 
 Rb  16
Rb
Rb
Rb

 64


64
 Rb  
 Rb  Rb  8()
Rb
 Rb
Min

Để PbMax=> 

0,25điểm

Công suất lớn nhất của bộ bóng là.
PbMax 

322.8
 32(W)
(8  8)2

0,25điểm

c. Gọi m là số hàng trong bộ bóng.
và n là số bóng trong mỗi hàng. (n, m là số nguyên dương)
- Điện trở của mỗi bóng đèn là R1 
- Điện trở của bộ bóng đèn là Rb 

U12 22

 4()
P1

1

4n
m

- Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn là I1 
- Ta có I  I b 

0,20điểm

P1 1
  0,5( A)
U1 2

U
32
 0,5m 
 0,5m → 2m +n = 16 (*)
4n
RAB  Rb
8
m

0,20điểm

0,20điểm

Giải phương trình (*) ta được 7 nghiệm
m


1

2

3

4

5

6

7

n

14

12

10

8

6

4

2


0,20điểm

Hiệu suất của mạch điện là
H

Pb
mn
n


P 32.0, 5m 16

0,20điểm

Để hiệu suất của mạch điện là lớn nhất thì số bóng trên một hàng là lớn
nhất. Do đó ta có n = 14 bóng.
/>
Gmail:

5


Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)
Vậy phải mắc bộ bóng thành 1 hàng và hàng đó có 14 bóng.
Câu 4

a. - Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là

(1,0
điểm)


U2 

U1 N 2 50.4800

 750(V)
N1
320

0,20điểm

- Công suất sinh ra ở cuộn thứ cấp là

0,20điểm

P2  0, 9 P1  0, 9.1000  900(W)

- Công suất hao phí trên đường dây truyền tải là
Php 

P22 .R 9002.20

 28,8(W)
U 22
7502

0,20điểm

b. Công suất nơi tiêu thụ nhận được:
0,20điểm


Pn  P2  Php  900  28,8  871, 2W

Hiệu suất của cả quá trình truyền tải điện là
H

Câu 5
(2,5
điểm)

Pn
871, 2
.100% 
.100%  87,12%
P1
1000

0,20điểm

a. - Vẽ hình

B

I
F

A

F’


A’

0,25điểm

O
J
B’

- Xét hai tam giác ABF và OJF đồng dạng có hệ thức:

AB AF
AB
AF
mà OJ = A’B’ →
(1)
=
=
OJ
OF
A'B' OF

0,25điểm

- Xét hai tam giác A’B’F’ và OIF’ đồng dạng có hệ thức:

OI
OF'
AB
OF
mà OI = AB →

(2)
=
=
A'B' A'F'
A'B' A'F'
- Từ (1) và (2) rút ra:

AF
OF
→ AF.A'F' = OF 2
=
OF
A'F'

/>
Gmail:

0,25điểm

0,25điểm

6


Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)
b.
A

B


M

N

I

F

F’

P

Q

0,5điểm

O
A’

C
B’

- Vì OI = OF’ → ∆OIF’ vuông cân → góc OF’I = 450
→ góc CA’B’= 450 → ∆A’CB’ vuông cân.

0,25điểm

Mà :

A'C = PQ = F'Q - F'P =


OF 2 OF 2
202 202
=
= 10(cm)
NF
MF
20
40

0,5điểm

- Độ lớn của ảnh: A'B' = A'C 2 = 10 2(cm)

0,25điểm

Câu 6

- Dùng cân xác định khối lượng của lọ thủy tinh rỗng: m

0,20điểm

(1,0
điểm)

- Đổ nước đầy vào lọ rồi xác định khối lượng của lọ nước: m1
→ khối lượng nước: mn = m1 – m

0,20điểm


- Dung tích của lọ là: V =

mn
m-m
= 1
Dn
Dn

0,20điểm

- Đổ hết nước ra, rồi đổ rượu vào đầy lọ, xác định khối lượng của lọ
0,20điểm
rượu: m2 → khối lượng rượu: mr = m2 – m.
- Vì dung tích của lọ không đổi nên khối lượng riêng của rượu là:

Dr =

mr
V

=

0,20điểm

m2 - m
D
m1 - m n

Lưu ý: Nếu học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
---------------------------Hết--------------------


/>
Gmail:

7


Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn thi: Vật lý (Dành cho thí sinh thi chuyên Lý)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ: 02
Câu 1 (2,5 điểm): An và Bình cùng đứng ở giữa một chiếc cầu. Khi thấy Long đang đi xe đạp
về phía đầu cầu A, cách A đúng bằng chiều dài cầu thì hai bạn chia tay, đi về hai phía. An đi về
phía A với vận tốc 6 km/h và gặp Long sau thời gian t1 = 3 phút tại A. Sau đó Long chở An cùng
đuổi theo Bình và gặp Bình tại đầu cầu B sau thời gian t2 = 3,75 phút kể từ khi Long và An gặp
nhau.
a) Tính chiều dài chiếc cầu, vận tốc của Long đi xe đạp?
b) Tìm vận tốc của Bình?
Câu 2 (1,5 điểm): Một bình chứa nước có dạng lăng trụ thiết diện là
tam giác đều như hình 1, cạnh dưới AA’ và mặt trên BCC’B’ của
B’
C’
bình nằm ngang. Tại thời điểm ban đầu, nhiệt độ của nước trong bình B

tỷ lệ bậc nhất với chiều cao lớp nước; tại điểm thấp nhất trong bình
C
nhiệt độ của nước là t1 = 40C và trên bề mặt của bình nhiệt độ của
A’
nước là t2 = 130C. Sau một thời gian dài, nhiệt độ của nước trong
A
bình là đồng đều và bằng t0. Hãy xác định t0? Cho rằng các thành và
Hình 1
nắp của bình (mặt trên) không dẫn nhiệt và không hấp thụ nhiệt.
Câu 3 (2,5 điểm): Cho mạch điện như hình 2. Biết ampe kế chỉ 10
A
mA, vôn kế chỉ 2,0 V. Nếu đổi chỗ vôn kế và ampe kế thì số chỉ của
g
ampe kế là 2,5 mA. Căn cứ vào những số liệu trên, tính giá trị của các
V
R
U
đại lượng: hiệu điện thế U, điện trở R, điện trở của vôn kế RV và
ampe kế RA?
Hình 2

Câu 4 (2,5 điểm): Đặt một vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng cao
2 cm, song song và cách màn một khoảng 22,5 cm. Giữa vật và màn là một thấu kính hội tụ L
được đặt ở vị trí sao cho có một ảnh cao bằng nửa vật hiện ra rõ nét trên màn. Dịch màn lại gần
vị trí ban đầu của vật, theo phương vuông góc với màn một đoạn 2,5 cm và sau đó thay đổi theo
một trong hai cách dưới đây, người ta lại thu được ảnh rõ nét của vật trên màn:
Cách 1: Giữ cố định vật và dịch chuyển thấu kính.
Cách 2: Giữ thấu kính cố định và dịch chuyển vật.
a) Xác định độ cao của ảnh mới thu được theo cách thứ nhất?
b) Xác định vị trí mới của vật và tính chất của ảnh mới thu được theo cách thứ hai?

Vẽ hình trong mỗi trường hợp?
Thí sinh được sử dụng công thức thấu kính trong trường hợp thấu kính hội tụ tạo ảnh thật:
1 1 1
 
d d' f

Trong đó d và d’ lần lượt là khoảng cách từ vật và ảnh tới thấu kính, f là tiêu cự của thấu kính.
Câu 5 (1,0 điểm): Một lọ thủy tinh chứa đầy thủy ngân, được nút chặt bằng nút thủy tinh. Biết
khối lượng riêng của thủy tinh và thủy ngân lần lượt là D1 và D2. Chỉ được dùng các dụng cụ là
cân, bình chia độ và nước, hãy nêu phương án xác định khối lượng thủy ngân trong lọ mà không
mở nút ra?
-----------------------Hết------------------ />
Gmail:

8


Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn thi: Vật lí

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 02
Lưu ý: + Lời giải khác đúng vẫn được điểm tối đa.
+ Nếu ghi sai hay thiếu đơn vị trừ 0,25 đ nhưng tối đa không quá 0,75 đ toàn bài.
Câu

Nội dung
Điểm
Câu 1 (2,5 đ)
V M V3

V1

A

B

C
l

l/2

l/2

2l

1) Gọi chiều dài chiếc cầu là l; vận tốc của An, Bình lần lượt là v2, v3; vận tốc
của Long khi đi một mình là v1, khi chở An là v1’
An và Long gặp nhau sau thời gian t1 và đi được quãng đường tương ứng là
l/2 và l (hai chuyển động ngược chiều), ta có:
0,25 đ

Ta được: Chiều dài cầu:
Vận tốc của Long đi xe đạp
Vận tốc của Long khi chở An


0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

2) Thời gian kể từ lúc An chia tay Bình đến khi Long gặp Bình là:

0,25 đ

Quãng đường Bình đi được là

0,25 đ

Như vậy vận tốc của Bình là

0,25 đ
Câu 2 (1,5 đ)

Ta chia nước trong bình thành n lớp nước nằm ngang với khối lượng tương ứng của
các lớp nước là m1, m2, …, mn
Gọi nhiệt độ ban đầu của các lớp nước đó là t1, t2, …, tn
Nhiệt dung riêng của nước là C thì phương trình cân bằng nhiệt của khối nước trong
0,25 đ

bình là:
Từ trên ta tìm được:

0,25 đ
Vì nhiệt độ của lớp nước tỷ lệ với chiều cao lớp nước nên ta có ti = A + Bhi
ở điểm thấp nhất thì h1 = 0 → t1 = A = 40C
ở điểm cao nhất là h (h là chiều cao bình nước) thì: t2 = A + Bh = 130C

Từ đó:
0,25 đ

Do đó:
Thay giá trị của ti vào biểu thức (*) rồi biến đổi, ta được:
/>
Gmail:

9


Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)
0,25 đ

Biểu thức:
Chính là độ cao của trọng tâm tam giác (thiết diện của hình lăng trụ); Biểu thức đó
bằng:

0,25 đ

0,25 đ

Do đó:
Nhiệt độ trong bình khi cân bằng nhiệt là 100C.

Câu 3 (2,5 đ)
Trong 2 trường hợp, mạch điện như hình vẽ
V

A


A

A
V

U

R

A

U

Hình 2.a

R

Hình 2.b

Áp dụng định luật Ôm cho mạch điện hình 2.a
U = U1 +I1RA

(1)

0,25 đ
0,25 đ

Và mạch điện ở hình 2.b:


0,25 đ

(1), (2), (3) là ba phương trình độc lập nhưng chứa 4 đại lượng chưa biết là U, R, RA,
0,25 đ
RV. Do đó không thể giải hệ để tìm cả 4 ẩn số mà chỉ tìm được 2 trong 4 đại lượng
trên.
0,25 đ

Thay I1 = 10 mA, U1 = 2 V, I2 = 2,5 mA
Từ (2) ta có: RRV = 200(R + RV ) (4)

0,25 đ

Từ (1) và (3): RVR + RVRA = 800R + 3RAR
0,25 đ

Thay (4) vào: 200(RV + R) + RVRA = 800R + 3RAR (5)
Rút gọn RV(200 + RA) = 3R(200 + RA)
Từ (4) và (6):

→ RV = 3R

(6)
0,5 đ

RV = 800Ω

0,25 đ

Còn U và RA không thể xác định được


Câu 4 (2,5 đ)
Gọi khoảng cách từ vật tới thấu kính và từ ảnh tới thấu kính là d và d’
Ta có:
d + d’ = 22,5
0,25 đ


Từ hệ phương trình trên ta tìm được: d = 15cm, d = 7,5cm
Từ công thức thấu kính:

0,25 đ
0,25 đ

1) Dịch chuyển màn lại gần thấu kính 2,5cm thì:
/>
0,25 đ
Gmail:

10


Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)
Từ công thức thấu kính:

0,25 đ
Giải phương trình bậc hai này ta được nghiệm kép:
A ' B' d1 '
Ta có


 1 Vậy ảnh cao bằng vật 2cm
AB
d1

0,25 đ
E

0,25 đ

B
A

F’
.

.

B’

O

F

A’

0,25 đ
L

0,25 đ


2) Vì giữ cố định thấu kính nên:
Từ công thức thấu kính:
Vậy vật ở xa vô cùng
Do vật nhỏ nên ảnh trên màn là một điểm sáng

0,25 đ

E

F’
.
F

O

.’

L

Câu 5 (1,0 đ)
- Dùng cân để xác định khối lượng tổng cộng của lọ m bao gồm khối lượng m1 của 0,25 đ
thủy ngân và m2 của thủy tinh: m = m1 + m2 (1)
- Dùng bình chia độ và nước để xác định thể tích V của lọ, bao gồm thể tích V1 của
0,5 đ
m m
thủy ngân và thể tích V2 của thủy tinh: V  V1  V2  1  2 (2)
D1 D2
D (m  V .D2 )
0,25 đ
- Giải hệ (1) và (2) ta tính được khối lượng của thủy ngân: m1  1

D1  D2

-----------------------Hết------------------ />
Gmail:

11


Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Vật lí
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ SỐ 03
Bài 1: (4,0 điểm)Hai quả cầu A và B có cùng kích thước. A bằng sắt, B bằng nhôm,
được treo vào hai đầu của một thanh thẳng, cứng có chiều dài
MN = 42cm (hình 1).
M
N
1/ Tìm vị trí điểm treo O (khoảng cách OM) trên thanh thẳng
O
sao cho thanh cân bằng ở vị trí nằm ngang.
2/ Nhúng chìm hoàn toàn cả hai quả cầu vào nước. Phải xê dịch
điểm treo O đến vị trí O1 để thanh trở lại cân bằng ở vị trí nằm ngang.
Tính khoảng cách O1M.
Biết trọng lượng riêng của sắt, nhôm và nước lần lượt là 78000N/m3,

B
A
27000N/m3 và 10000N/m3. Trọng lượng, kích thước của thanh MN và
(hình 1)
dây treo không đáng kể.
Bài 2: (4,0 điểm)Cho một chậu nhỏ bằng thuỷ tinh khối lượng m = 100g có chứa m1 = 500g
nước ở nhiệt độ
t1 = 200C và một cốc dùng để chứa những viên nước đá có cùng khối lượng m2 = 20g ở nhiệt
độ t2 = - 50C.
1/ Thả hai viên nước đá vào chậu. Tính nhiệt độ cuối cùng của nước trong chậu.
2/ Phải thả tiếp vào chậu ít nhất bao nhiêu viên nước đá nữa để nhiệt độ cuối cùng trong chậu
là 00C?
Cho nhiệt dung riêng của thủy tinh, nước và nước đá lần lượt là c = 2500 J/kg.K,
c1 = 4200J/kg.K và c2 = 1800J/kg.K. Nhiệt nóng chảy của nước đá là  = 3,4.105J/kg (bỏ qua sự
trao đổi nhiệt với cốc và môi trường bên ngoài).
Bài 3: (3,0 điểm)Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế luôn luôn không đổi U = 12V, người ta
mắc hai điện trở R1 và R2. Nếu R1 mắc nối tiếp với R2 thì công suất điện toàn mạch là 1,44W.
Nếu R1 mắc song song với R2 thì công suất điện toàn mạch là 6W.
1/ Tính R1 và R2. Biết rằng R1> R2.
2/ Trong trường hợp hai điện trở được mắc song song với nhau, người ta mắc thêm điện trở R3
nối tiếp với hai điện trở nói trên vào hiệu điện thế ban đầu, thì thấy rằng công suất điện của điện
trở R3 bằng

5
công suất điện của điện trở R1. Tính điện trở R3.
3

R4
Bài 4: (5,0 điểm)Cho mạch điện như hình vẽ (hình 2). Biết R1 = 8  ,
R2 = R3 = 4  , R4 = 6  , UAB = 6V không đổi. Điện trở của

R1 C R2
ampe kế, khoá K và các dây nối không đáng kể.
D
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và số
K
A
+ chỉ của ampe kế trong các trường hợp sau:
a/ Khoá K ngắt.
A B
R3
b/ Khoá K đóng.
(hình 2)
2/ Thay khoá K bằng điện trở R5. Tính R5 để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 bằng
không.
-----------------------Hết------------------ />
Gmail:

12


Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn thi: Vật lí
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC


HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ: 03
ĐÁP ÁN

BÀI

1 ( 4đ) 1/ Áp dụng điều kiện cân bằng:
1.1
PA.OM = PB.ON
( 2đ) V.dA.OM = V.dB.ON
78000.OM = 27000.ON
78.OM = 27.ON
OM
27



OM =

1.2
( 2đ)

ON
78



OM  ON
27  78




0,5đ
0,5đ
0,5đ

42
105

27  42
= 10,8cm
105

0,5đ

2/ Áp dụng điều kiện cân bằng:
(PA – FA).O1M = (PB – FA).O1N
V(dA – dn).O1M = V(dB – dn).O1N
(78000 – 10000).O1M = (27000 – 10000).O1N
68000.O1M = 17000.O1N
68.O1M = 17.O1N

0,5đ
0,5đ

O1M

O N O M  O1N 42
 1  1


17
68
17  68
85

O1M =

ĐIỂM

0,5đ

17  42
= 8,4 cm
85

0,5đ

2 ( 4đ) 2.1. Khi thả hai viên nước đá vào chậu nước:
2.1
- Giả sử nước đá tan hết ở 00C.
( 2,0đ) - Nhiệt lượng do chậu và nước toả ra để hạ nhiệt độ xuống 00C là:
Q1 = (mc + m1c1 )  t1 = 47.000 J
(1)
- Nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng nhiệt độ và tan hết tại 00C là:
Q2 = 2m2c2  t2 + 2m2  = 13960 J
(2)
0
-Vì Q1 > Q2 nên nhiệt độ cân bằng 0 C < t < 200C.
- Nhiệt lượng để hệ thống tăng nhiệt độ từ 00C đến t0C là:
Q = Q1 – Q 2

Mặt khác Q = [mc + (2m2 +m1)c1].  t
-Độ tăng nhiệt độ của hệ thống là:
Q
 t = [mc + (2m 2 +m1 )c1 ]

0,5đ

0,5đ

-Giải phương trình ta được t  13,10C .
b. Nhiệt lượng do chậu và nước trong chậu toả ra khi hạ nhiệt độ từ
2.2
0
0
( 2,0đ) 13,1 C xuống 0 C là:
Q = [mc + (2m2 +m1)c1].  t = 33.040J
-Nhiệt lượng cần thiết để Mx kilôgam nước đá thu vào nóng chảy ở 00C
là:
/>
0,5đ

Gmail:

0,5 đ

0,5đ

13



Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)
0,5đ

Qx = Mx. (  + c2.  t’) = 349.000Mx J
[mc + (2m 2 + m1 )c1 ].  t
(  + c1 . t' )
-Áp dụng PTCB nhiệt tính được: Mx =
Mx  0,095 kg
Mx
- Số viên nước đá cần thêm vào là: n = m1 = 4,75 viên.

0,5đ

0,5đ

Vậy ta phải thả thêm vào chậu 5 viên.
U2

3 ( 3đ) 3.1. R1ntR2 : Rnt = P = 100 
nt
3.1
 R1 + R2 = 100
(
2
U
1,75đ)
R1//R2 : RSS =
= 24 

0,5đ

(1)

0,25đ

PSS

3.2
(
1,25đ)

 R1.R2 = 2400
(2)
-Kết hợp (1), (2) và Áp dụng điều kiện của bài toán ta được: R1 = 60  và
R2 = 40  .
3.2.
-Điện trở tương đương của đoạn mạch (R1//R2) ntR3: Rtđ = R12 + R3 = 24
+ R3.

0,5đ
0,25đ
0,25đ

0,25 đ

U
12
-CĐDĐ chạy qua mạch là: I = I12 = I3 =
(3)

Rtđ 24  R3


- Hiệu điện thế đặt vào R1 là:
U12 = U1 = U2 = I12.R12 =

0,25đ

12
288
(V)
.24 =
24 + R3
24  R3

-CĐDĐ chạy qua điện trở R1 là:

0,25đ

U1
288 1
24
(4)

. =
R1 24  R3 60 5(24  R3 )
5
5
Ta có : P3 = P1  I32.R3 = I12.R1 (5)
3
3


I1 =

0,25đ
0,25đ

Thay (3), (4) vào (5). Giải phương trình được R3 = 16  .
4 (5đ)
4.1
(4đ)

4.1a.
Khi K mở: [(R1 nt R2)//R4] nt R3.
R12 = R1 + R2 = 12  .

0,5đ
0,5đ

R12 R4
= 4.
R12  R4
RAB = R124 + R3 = 8  .

R124 =

0,5đ

-Số chỉ của ampe kế: Ia = I3 = IAB =

U AB
= 0,75A.

R AB

4.1b
Khi K đóng, đoạn mạch được vẽ lại như sau:

R4

R
2

A
(+
)

0,5đ

R1

/>
R3

A

B

0,5đ

(-)

Gmail:


14


Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)
R23 =

R2 R3
= 2
R2  R3

0,25đ

R234 = R23 + R4 = 8 
=> RAB = 4 
Vì R234 // R1 nên U234 = U1 = UAB
I234 =

0,25đ
0,25đ

U AB
= 0,75A
R234

0,25đ

U23 = U2 = U3 = I234.R23 = 1,5V
Ia = I3 =


U2
= 0,375A
R2

4.2. Khi thay khoá K bằng R5 thì đoạn mạch được vẽ lại như sau:

R

4.2
(1đ)

A
(+)

0,25đ
0,25đ

C R

B
(-)

R2
R4

D

0,5đ

R3


-Khi dòng điện qua R2 = 0 nên mạch điện trên là mạch cầu cân bằng. Ta
có:
R1 R5
=> R5 = 5,3 

R4 R3

0,5đ

Chú ý:
- Giải cách khác nhưng hợp lý vẫn cho đủ số điểm.
- Thiếu đơn vị ở đáp số trừ 0,25 điểm và chỉ trừ một lần cho cả bài.
- Hình vẽ thiếu mũi tên trừ 0,25 điểm.
- Mỗi trường hợp của hình vẽ không đúng yêu cầu trừ 0,25 điểm.
-----------------------Hết-------------------

/>
Gmail:

15


Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)

SỞ GIÁO DỤC vÀ ĐÀO TẠO
HƯNG YÊN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 01 trang)


KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC: 2013 – 2014
Môn thi: vẬT LÝ
(Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên vật lí)
(Thời gian làm bài: 150 phút)
ĐỀ SỐ: 04

Câu 1: (2 điểm). Một thanh đồng chất AB, tiết
diện đều, một đầu nhúng vào nước, đầu kia tựa
vào thành chậu tại O sao cho OA =

A
O

1
OB (như
2

hình vẽ). Khi thanh nằm cân bằng, mực nước ở
chính giữa thanh, biết khối lượng riêng của nước
B
là D0 = 1000 kg/m3. Tìm khối lượng riêng D của
thanh đồng chất đó.
Câu 2:(2,5 điểm). Một khối sắt có khối lượng m1, nhiệt dung riêng c1 và nhiệt độ ban đầu t1 =
1000C. Một bình chứa nước, nước trong bình có khối lượng m2, nhiệt dung riêng c2, nhiệt độ ban
đầu của nước và bình là t2 = 200C. Thả khối sắt vào trong bình, nhiệt độ của hệ thống khi cân
bằng là t = 200C. Hỏi khi thả khối sắt có khối lượng m = 2m1, nhiệt độ ban đầu là t1 = 1000C vẫn
vào trong bình nước đó như ban đầu (khối lượng nước m2, nhiệt độ ban đầu t2 = 200C) thì nhiệt
độ t’ của hệ thống khi cân bằng là bao nhiêu? Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của môi trường xung
quanh. Giải bài toán trong hai trường hợp sau:

a, Bình chứa không hấp thụ nhiệt.
b, Bình chứa hấp thụ nhiệt, có khối lượng m3 và nhiệt dung riêng c3.
Câu 3: (2,5 điểm).Cho mạch điện như hình vẽ bên.
v
Biết U = 12 v. R1 = R3 = 8  , R2 = 4  , R4 = 1  .
Rx
_
+
Ampe kế có điện trở RA = 0 và vôn kế có điện trở vô
cùng lớn. Rx là một biến trở . Bỏ qua điện trở của
R1 C
R2
dây nối.
a, Ban đầu khóa K đóng, điều chỉnh biến trở
A
đến giá trị Rx = 1,2  . Tìm số chỉ của vôn kế, ampe
R3
R4
kế và chiều dòng điện đi qua ampe kế.
K
D giá
b, Khi khóa K mở. Tìm giá trị Rx để công suất trên biến trở Rx đạt
trị lớn nhất, xác
định công suất lớn nhất đó.
Câu 4: (2 điểm). Hai gương phẳng G1, G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc
600. Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.
a, Hãy vẽ hình và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G1,
G2 rồi quay trở lại S.
b, Tính góc tạo bởi tia tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S.
Câu 5: (1 điểm). Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ

gồm: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện
trở R0 đã biết giá trị, một biến trở con chạy Rb có điện trở toàn phần lớn hơn R0, hai công tắc
điện K1 và K2, một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở không đáng kể.
-----------------------Hết-------------------

/>
Gmail:

16


Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)
SỞ GIÁO DỤC vÀ ĐÀO TẠO
HƯNG YÊN

KÌ THI VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC: 2013 – 2014
Môn thi: vẬT LÝ

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ: 04
Câu 1: (2 điểm).
+ Khi thanh cân bằng có hai lực tác dụng lên
thanh là trọng lực P và lực đẩy Ác si mét FA.
+ Cánh tay đòn của P là GI.
Cánh tay đòn của FA là KH.

A
O

1

1
1
AB  AB  AB
2
3
6
1
1
5
OH = OG + GH = AB  AB  AB
6
4
12
1
AB
IG OG 6
2
+ Khi đó:



5
KH OH
AB 5
12

G

I
K


+ Mà OG = AG – OA =

H
P
FA

B

+ Theo điều kiện cân bằng của đòn bẩy thì: P.IG = FA.KH



FA
IG 2
1

 2.P = 5.FA 
 2.10.D.v = 5.10.Dn. v


P KH 5
2
5.Dn 5.1000
3

 D =

 1250 (kg/m ).
4

4

Bài 2: (2,5 điểm).
a, Bỏ qua khối lương của bình chứa.
+ Thí nghiệm 1: Sau khi thả khối sắt m1 vào bình ta có
m1c1(100 – 25) = m2c2(25 – 20)
(1)
+ Thí nghiệm 2: Sau khi thả khối sắt m = 2m1 vào bình ta có:
2m1c1(100 – t’) = m2c2(t’ – 20)
(2)
+ Lấy (1) chia cho (2) ta được:

75
5

0

 t  29,4 C.
 '
'
2 100  t
t  20





b, Nếu tính khối lượng của bình chứa.
+ Thí nghiệm 1 trở thành :
m1c1(100 – 25) = (m2c2 + m3c3)(25 – 20)

+ Thí nghiệm 2 trở thành:
2m1c1(100 – t’’) = (m2c2 + m3c3)(t’’ – 20)
+ Tương tự lấy (3) chia (4) ta cũng được t’’  29,40C.
Bài 3: (2,5 điểm).
a, Khi khóa K đóng mạch trở thành: R1 // R3 nt R2 // R4 ntRx

(3)
(4)

R1 R3
8.8

 4(  )
R1  R3 8  8
R2 R4
4. 1
R24 =

 0,8()
R2  R4 4  1

+ Ta có: R13 =

Rm = R13 + R24 + Rx = 4 + 0,8 + 1,2 = 6(  )
+ Dòng điện qua mạch là: I =

U 12
= 2(A) = Ix = I13 = I24

R 6


+ Hiệu điện thế của Rx, R13, R24 lần lượt là:
Ux = IxRx = 2.1,2 = 2,4 (v)
U13 = I13.R13 = 2.4 = 8 (v) = U1 = U3
/>
Gmail:

17


Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)
U24 = I24.R24 = 2.0,8 = 1,6 (v) = U2 = U4.
+ Số chỉ của vôn kế là: Uv = U – Ux = 12 – 2,4 = 9,6 (v).
+ Dòng điện chạy qua R1 và R2 lần lượt là:
I1 

U1 8
U
1,6
  1( A) và I1  2 
 0,4( A)
R1 8
R2
4

+ Số chỉ của ampe kế là IA = I1 – I2 = 1 – 0,4 = 0,6 (A) và chiều dòng điện chạy qua ampe kế đi
từ C đến D.
b, Khi khóa K mở mạch trở thành (R1//R3)ntR2ntRx
+ Điện trở của mạch là R = R13 + R2 + Rx = 4 + 4 + Rx = 8 + Rx (  )
+ Dòng điện chạy qua mạch là: I =


12
= Ix
8  Rx

+ Công suất tỏa nhiệt trên Rx là:
2

 12
 8  Rx

Px = Ix2.Rx = 

2

 12 Rx

 Rx  
 8  Rx








2






2
12

  12 


  2 8   4,5
8

 Rx  


 Rx


I
S

+ Lấy S2 đối xứng với S qua G2

 S2 là ảnh của S qua G2.
+ Nối S1 với S2 cắt G1 tại I và cắt G2 tại K
0
O 60

 I và K là hai điểm tới
+ Nối S với I, I với K rồi K với S


 ta được đường đi của tia sáng.
0
b, Ta có  S1SS2 +  IOK = 1800 
  S1SS2 = 120 .
0

0

Câu 5: (1 điểm).
+ Ta có sơ đồ mạch điện sau:
+ Điều chỉnh biến trở sao cho điện trở
của biến trở tham gia vào mạch là R0.
+ Khi K1 đóng, K2 mở, mạch R0nt
A

G2

K

0


  SS1S2 +  SS2S1 = 180 -  S1SS2 = 180 – 120 = 60
0
0

  S1SI +  S2IS = 60 
  ISK = 60 .



 Ampe kế chỉ I1 =

G1

S1

+ Khi đó Max Px = 4,5 (W) khi Rx = 8 (  )
Câu 4 : (2 điểm).
a, + Lấy S1 đối xứng với S qua G1

 S1 là ảnh của S qua G1.

S2

0

R0

K1
A
K2 Rx

U

 U = I1(R0 + RA) (1).
R0  R A

+ Khi K1, K2 cùng đóng, mạch (R0//Rx)nt


A

U


 U = I2  R0  R A  (2).
R0
 2

 RA
2
R 2 I  I 2 
+ Từ (1) và (2) ta có I1(R0 + RA) = I2  R0  R A  
 RA = 0 1
2I 2  I1 
 2


 Ampe kế chỉ I2 =

-----------------------Hết-------------------

/>
Gmail:

18


Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

—————
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2013-2014
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÍ
Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Vật lí
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề.
—————————
ĐỀ SỐ: 05

Câu 1 (2,0 điểm).
Người ta rải đều bột của một chất dễ cháy thành một dải hẹp dọc theo một đoạn thẳng từ
A đến B và đồng thời châm lửa đốt từ hai vị trí D1, D2. Vị trí thứ nhất D1 cách A một đoạn bằng
1/10 chiều dài của đoạn AB, vị trí thứ hai D2 nằm giữa D1B và cách vị trí thứ nhất một đoạn
l  2, 2 m. Do có gió thổi theo chiều từ A đến B nên tốc độ cháy lan của ngọn lửa theo chiều gió
nhanh gấp 7 lần theo chiều ngược lại. Toàn bộ dải bột sẽ bị cháy hết trong thời gian t1=60 giây.
Nếu tăng l lên gấp đôi giá trị ban đầu thì thời gian cháy hết là t2=61 giây. Nếu giảm l xuống
còn một nửa giá trị ban đầu thì thời gian cháy hết là t3=60 giây. Tính chiều dài của đoạn AB.
Câu 2 (2,0 điểm).
O

Thả hai vật đồng chất: một quả cầu khối lượng M=10
L
kg bán kính R và một bán cầu có cùng bán kính vào một bình
đáy phẳng đặt nằm ngang cố định thì nước trong bình có độ
cao h=R=7,8 cm. Hai vật được nối với một cái đòn dài L=1 m
h
bằng hai sợi dây không dãn (Hình 1). Đòn được nâng lên theo
phương thẳng đứng từ điểm O. Cần phải đặt điểm O ở đâu để

Hình 1
các vật nặng bắt đầu đi lên một cách đồng thời? Cho rằng giữa
bán cầu và đáy bình là một lớp không khí mỏng có áp suất không đổi bằng áp suất khí quyển.
Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3, lấy khối lượng riêng của các vật là 5000 kg/m3 và
diện tích tiếp xúc của bán cầu với đáy bình là 0,019 m2. Bỏ qua khối lượng của đòn và các sợi
dây.
Câu 3 (2,0 điểm).
U0
Vì điện trở của dây tóc bóng đèn có giá trị thay đổi theo nhiệt độ của

dây tóc nên hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn X1, X2 và cường
2
độ dòng điện chạy qua chúng liên hệ với nhau theo công thức U=10I
(U đo bằng vôn, I đo bằng ampe). Trong mạch điện (Hình 2), nguồn
X1
X2
điện có hiệu điện thế U0=10 V, R là biến trở có giá trị biến thiên từ 0 A
B
đến  . Để công suất toả nhiệt trên biến trở lớn nhất thì phải điều
R
chỉnh cho biến trở R có giá trị bằng bao nhiêu?





Biết hàm số y  x a  x  x đạt giá trị lớn nhất tại x 




a 21 153
36



Câu 4 (2,0 điểm).
1. Hai tia sáng đối xứng nhau qua trục chính của một thấu kính
hội tụ có tiêu cự 10 cm. Giao điểm của chúng cắt trục chính của thấu
kính tại A (Hình 3). Biết d=7,5 cm và =20.
a) Trình bày cách vẽ tia khúc xạ của hai tia sáng trên qua thấu
kính.
b) Xác định góc  giữa hai tia khúc xạ đó.
2. Cho hệ hai thấu kính hội tụ mỏng, tiêu cự lần lượt là f1 và f2 đặt
đồng trục cách nhau một khoảng a (a>f1+f2). Hãy xác định một điểm A
/>
Hình 2



A

Gmail:

O

d
Hình 3

19



Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)
trên trục chính của hệ sao cho mọi tia sáng qua A sau khi lần lượt khúc xạ qua hai thấu kính thì
ló ra khỏi hệ theo phương song song với tia tới.
Câu 5 (2,0 điểm).
Ba hình trụ được làm từ cùng một kim loại đồng chất có bề ngoài giống nhau, trong đó có
hai hình trụ mà bên trong có các khoang rỗng kích thước khác nhau. Người ta cần phải hàn thêm
cùng một thứ kim loại vào hai hình trụ đó để cho ba hình trụ có khối lượng như nhau. Trình bày
phương án thí nghiệm xác định tỉ số khối lượng các phần kim loại cần hàn thêm đó. Cho các
dụng cụ sau: một nồi nước luôn được đun sôi ở 1000C, một nhiệt lượng kế chứa nhiều nước đá ở
00C, một cái bình chia độ, một cái kẹp để gắp.
-----------------HẾT-----------------

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
—————

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: VẬT LÍ
Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Vật lí
—————————
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 05
Câu
Nội dung
Điểm
- Đặt chiều dài AB là L, v là vận tốc cháy của ngọn lửa ngược chiều gió, khi đó
1
vận tốc cháy theo chiều gió sẽ là 7v.
- Các điểm đốt lửa sẽ chia AB làm 3 phần:
+ phần đầu phía A với chiều dài L/10 sẽ cháy với vận tốc v.

0,25
+ phần giữa có chiều dài x cháy với vận tốc 8v (do hai ngọn lửa cháy từ hai
đầu lại với vận tốc tương ứng là v và 7v).
0,25
 9



+ phần cuối có chiều dài  L-x  cháy với vận tốc 7v.
 10

Thời gian cháy hết đoạn AB là thời gian cháy lâu nhất của một trong ba đoạn
trên đây. Ta xét các khả năng có thể:
a) Trong trường hợp đầu khi x=l
- Thời gian cháy lâu nhất không phải là ở đoạn giữa vì nếu như vậy thì khi tăng
x đến giá trị 2l thì thời gian cháy cũng phải tăng gấp đôi, tức là t2=2t1  mâu
thuẫn gt.
- Thời gian cháy lâu nhất cũng không phải là đoạn phía đầu B vì nếu như vậy
thì khi giảm l xuống đến l/2 thì thời gian cháy phải tăng lên  mâu thuẫn gt.
- Vậy thời gian cháy lâu nhất là ở đoạn đầu và bằng t1: t1 =

L
=60s (1)
10v

b) Khi tăng x đến 2l, tương tự ta xét các khả năng:
- Thời gian cháy lâu nhất không phải là phần đầu A vì đoạn này như cũ nên
thời gian cháy trên đó không thay đổi.
- Thời gian cháy lâu nhất cũng không phải là đầu B vì đoạn này được rút ngắn
lại so với trường hợp trên.

2l
- Vậy thời gian cháy lâu nhất chỉ có thể là đoạn ở giữa: t2   61 s (2)
8v
150l
 5, 4 m
Từ (1) và (2) ta tính được chiều dài của đoạn AB: L 
61

2

0,25

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25

- Ta kí hiệu thể tích của quả cầu là V, khối lượng riêng của nước và của các vật

/>
Gmail:

20


Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)
nặng tương ứng là 0 và 1. Lực cần thiết để nâng vật thứ nhất lên khỏi đáy
bình là:


 .10.V
 
F1  10M  0
 10M 1  0   90 N
2
 2 1 
- Đối với vật thứ hai lực cần thiết để nâng nó lên bằng tổng của trọng lực và lực
mà nước ép lên bề mặt của bán cầu. Lực thứ hai bằng trọng lượng của nước
nằm trên bán cầu. Thể tích của phần nước này là: (Sh-V/2). Do đó:

0,5

0,5

V

Fn  10  0  Sh  .
2


- Như vậy lực cần thiết để nâng vật thứ hai là:
1  0 / 
10 M
V

F2 
 10 0  Sh    10 M
 10 0 Sh  55 N


0,5

- Kí hiệu l là khoảng cách từ đầu đòn bên trái đến điểm O. Sử dụng qui tắc đòn

0,5

2

2



2

bẩy ta nhận được: F1l  F2 ( L  l )  l 
3

LF2
 38 cm .
F1  F2

- Gọi U là hiệu điện thế ở hai đầu biến trở, khi đó dòng điện qua biến trở bằng
0,5

hiệu dòng qua hai đèn X1, X2: I  U 0  U  U (*)
10

Công suất nhiệt tỏa ra trên biến trở là: P  UI  U U 0  U  U

0,5


10

Pmax tại: U  U 0 (21  153)
36

Thay vào (*) ta tìm được I, từ đó tính được R  6,3 
4

1

1.
a) Qua quang tâm O ta
dựng trục phụ OC
song song với tia AB A’
O

A
F

đã cho. Các tia song 

/2
song sau khi đi qua
D
thấu kính hội tụ sẽ đi
B
/2
đến cắt tiêu diện của
C

thấu kính. Rõ ràng
điểm cắt đó chính là điểm C thuộc trục phụ OC và tiêu diện FC. Nối B với C ta
được tia khúc xạ BC của AB. Tương tự ta có tia khúc xạ của tia tới còn lại.
b) Kéo dài tia BC sang trái, tia này cắt trục chính tại A’. Góc BA’O chính là
một nửa góc  cần tìm. Ta kẻ đường BD song song với trục chính. Góc CBD
cũng bằng /2.
Từ hình vẽ: FC  f tan  , trong đó f là tiêu cự của thấu kính.
FD  OB  d tan 
Từ tam giác CBD ta tìm
được:
I
   FC  FD f  d
tan   

tan  A
C
O
2

0

 =1 .
2.

f

f




B

O1

/>
2



0,5

0,25
0,25
0,5



J
Gmail:

21


Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)
Xét tia sáng truyền như hình vẽ
O1
O2
A 
B 
C


0,25

AIO1 CJO2; BIO1BJO2


IO1 O1B d1'
.


JO 2 O 2 B d 2

k=
5

IO1 O1A d1
d' d'
d' d

 '  1 = 1' hay 1 . 2 =1.
JO 2 O 2 C d 2
d2 d2
d1 d 2

d1' d '2
f 1a
f1f 2
=1  d1 
. =
d1 (a  f1  f 2 )  f1a  f1f 2

a  (f1  f 2 )
d1 d 2

- Thả ba hình trụ vào nồi nước sôi rồi lần lượt đưa chúng vào nhiệt lượng kế có
nước đá sau đó rót lượng nước được tạo thành vào bình đong và đo thể tích của
chúng.
- Gọi m1, m2 tương ứng là khối lượng kim loại trong các hình trụ bị các lỗ
hổng chiếm chỗ. Các nhiệt lượng lần lượt do các hình trụ toả ra khi thả vào
nước đá là:
(1)
Q1  cmt  m1
Q2  c(m  m1 )t  m2
(2)
(3) với t  100  0  1000 C
Q3  c(m  m2 )t  m3
Kết hợp (1) và (2), (1) và (3) ta được:
(4)
cm1 t   (m1  m2 )
(5)
cm2 t   (m1  m3 )
m1 m1  m2  m1   m2 V1  V2
- Chia các vế của (4) và (5) ta được:



m2 m1  m3  m1   m3 V1  V3
Các thể tích V1, V2, V3 được xác định bằng thí nghiệm.

0,25


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25

Chú ý:
+ Nếu học sinh làm theo cách khác mà vẫn đúng bản chất và kết quả thì vẫn cho điểm tối
đa.
+ HS làm bài đúng đến đâu thì cho điểm đến đó, nếu phần dưới sử dụng kết quả sai của
phần trên thì không cho điểm.
-----------------------Hết-------------------

/>
Gmail:

22


Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)
SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH
-------------ĐỀ THI CHÍNH THỨC

KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: VẬT LÍ (Chuyên)
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Khóa ngày: 26/06/2013

ĐỀ SỐ: 06

Câu 1. (2,0 điểm) Một tàu hỏa chiều dài L =150 m đang chạy
với vận tốc không đổi v = 10 m/s trên đường ray thẳng, song
Tàu hỏa
v
song và gần đường quốc lộ 1A. Một xe máy và một xe đạp
v2 Xe đạp
đang chạy thẳng trên đường 1A, ngược chiều nhau, tốc độ Xe máy v1
không đổi lần lượt là v1 và v2. Tại thời điểm t0 = 0, xe máy bắt
Hình 1
đầu đuổi kịp tàu, còn xe đạp bắt đầu gặp tàu (hình 1).
a) Xe máy bắt đầu vượt qua tàu sau khi xe máy đã đi được
quãng đường s1 = 400 m kể từ thời điểm t0 = 0, hãy tính tốc độ v1 của xe máy.
b) Xe máy và xe đạp gặp nhau tại vị trí cách đầu tàu một khoảng l = 105 m, hãy tính tốc độ v2
của xe đạp.
Câu 2. (2,5 điểm) Trong lòng một khối rất lớn nước đá ở nhiệt độ 0 0C có một cái hốc thể tích
V0 = 1000 cm3. Người ta rót từ từ nước ở nhiệt độ 100 0C vào hốc này qua một ống nhỏ. Biết
khối lượng riêng của nước và nước đá lần lượt là Dn = 1000 kg/m3, Dđ = 900 kg/m3, nhiệt dung
riêng của nước là 4200 J/kg.độ, nhiệt nóng chảy của nước đá ở 0 0C là  = 336 kJ/kg. Bỏ qua sự
trao đổi nhiệt của nước với ống dẫn và không khí.
a) Khối lượng nước đổ vào hốc là m1 = 0,1 kg, hãy tính khối lượng nước trong hốc khi đã cân
bằng nhiệt.
b) Tính khối lượng nước lớn nhất rót được vào hốc.
Câu 3. (2,5 điểm)
1. Hình 2 biểu diễn tia sáng truyền qua một thấu kính hội tụ, hình 3 biểu diễn tia sáng truyền qua
một thấu kính phân kì. Hãy nêu cách vẽ và vẽ hình để xác định tiêu điểm của các thấu kính.

O


O

Hình 2

Hình 3

2. Chiếu một chùm sáng hội tụ hình nón qua một lỗ tròn bán kính 2,5 cm trên màn chắn M1.
Trên màn M2 đặt song song phía sau M1, cách M1 một khoảng L = 20 cm, hứng được một hình
tròn sáng bán kính 2 cm. Tâm của hình tròn sáng trên M2 và tâm lỗ tròn trên M1 cùng nằm trên
một đường thẳng vuông góc với các màn. Dùng một thấu kính hội tụ lắp khít vào lỗ tròn trên M1
thì trên M2 thu được một điểm sáng. Xác định tiêu cự của thấu kính hội tụ.
Câu 4. (3,0 điểm)
r
+U1. Một đoạn mạch gồm r = 20 , R = 15 , biến trở con chạy có giá
trị lớn nhất RMN = R0 = 60 , hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U
M
N
không đổi (hình 4). Bỏ qua điện trở dây nối và ampe kế.
A
C
a) Khi con chạy C ở chính giữa biến trở thì số chỉ ampe kế là 0,1
R
A, hãy tính hiệu điện thế U.
b) Xác định vị trí con chạy C để số chỉ ampe kế là nhỏ nhất.
/>
Hình 4

Gmail:

23



Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)
2. Hộp kín trong đó có một hiệu điện thế không đổi (chưa biết giá trị) nối tiếp với một điện trở r
(hình 5). Hãy trình bày cách đo giá trị của r với các dụng cụ sau đây:
- Một biến trở con chạy (hình 6) có giá trị toàn phần RMN = R0 đã biết và vị trí con chạy C được
xác định bằng độ chia trên biến trở.
- Một ampe kế khung quay có bảng chia độ và các chỉ số bị mờ.
- Một điện trở R chưa biết giá trị.
- Dây dẫn dùng để nối các linh kiện.
Bỏ qua điện trở ampe kế và dây nối, biết r < R0.
A

U

r

C

B

+ Hình 5

M

N
Hình 6

-----------------------Hết------------------SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH
-------------


KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn: VẬT LÍ
----------ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ: 06

Câu

1
(2,0đ)

2
(2,5đ)

Nội dung
a) (1 điểm)
Quãng đường tàu hỏa đi được đến khi xe máy vượt qua là s1 - L
Thời gian xe máy đi quãng đường s1 bằng thời gian tàu đi quãng đường s1 - L
s1 s1 - L
=
v1
v
s1
400
 v1 = v.
= 10.
= 16 m/s
s1 - L
400 - 150


Điểm

0,5

0,5
b) (1 điểm)
Thời điểm xe máy và xe đạp gặp nhau
L
t1 =
v1 + v2
Khoảng cách từ vị trí gặp nhau đến đầu tàu
L
l = vt1 + v2t1 =
(v + v2) ..
v1 + v2
Lv - lv1 150.10 - 105.16
 v2 =
=
= 4 m/s..
l-L
105 - 150
a) (1,0 điểm)
Gọi khối lượng nước tan ra từ đá là m2, phương trình cân bằng nhiệt:
m1c(0 - 100) + m2 = 0
0,1.4200.100
 m2 =
= 0,125 kg
336000
Khối lượng nước trong hốc khi cân bằng nhiệt
m = m1 + m2 = 0,1 + 0,125 = 0,225 kg

Thể tích nước tương ứng

/>
Gmail:

0,5
0,25
0,25

0,25

0,25

24


Đề tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn Vật lý (có hướng dẫn chấm chi tiết)
m 0,225
=
= 2,25.10-4 m3 = 225 cm3
Dn 1000
V < V0 nên khối lượng nước này có thể tồn tại trong hốc
b) (1,5 điểm)
Gọi M1 là khối lượng nước lớn nhất đổ vào hốc, M2 là khối lượng nước đá tan
ra, phương trình cân bằng nhiệt là
M1c(0 - 100) + M2 = 0
4200.100
 M2 =
M = 1,25M1 …
336000 1

Khối lượng nước trong hốc khi cân bằng nhiệt
M = M1 + M2 = 2,25M1
Thể tích nước ứng với khối lượng M
M
M1
VM =
= 2,25
Dn
Dn
Thể tích hốc tăng thêm một lượng đúng bằng thể tích đá tan thành nước
M2
M1
V =
= 1,25


Nước chiếm toàn bộ thể tích mới V0 + V của hốc nên ta có
M1
M1
VM = V0 + V hay 2,25 = V0 + 1,25

Dn

V0
36
 M1 =
=
kg  1,16 kg
2,25 1,25 31
Dn


1. (1,0 điểm)
- Kẻ đường song song với tia tới và đi qua quang tâm, cắt tia khúc xạ (hoặc
đường kéo dài của tia khúc xạ) tại F1
- Kẻ đường thẳng vuông góc với trục chính, đi qua F1, cắt trục chính tại tiêu
điểm F’
V=

0,25

0,25

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

1,0
3
(2,5đ)

2. (1,5 điểm)

/>
Gmail:

25



×