Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG VÀ MỞ RỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.49 KB, 35 trang )

PH N T CH THÂ Í ỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG V MÀ Ở RỘNG
THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM Ở
CÔNG TY CAO SU SAO V NGÀ
I. QU TRÌNH HÌNH TH NH V PH T TRIÁ À À Á ỂN CỦA CÔNG TY CAO SU SAO
V NGÀ
Công ty cao su Sao V ng l doanh nghià à ệp nh nà ước thuộc Tổng công ty
hóa chất Việt Nam chuyên sản xuất săm lốp ô tô ,xe máy, xe đạp, băng tải các
loại, ống cao su chịu áp lực, các sản phẩm chi tiết kỹ thuật bằng cao su.
Trụ sở chính của Công ty đặt tại: 231 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh
Xuân, th nh phà ố H Nà ội.
Công ty cao su Sao V ng tià ền thân l nh máy cao su Sao V ng à à à được
khởi công xây dựng từ năm 1958 nằm trong tổng thể khu công nghiệp Thượng
Đình với sự giúp đỡ của nh nà ước cộng ho nhân dân Trung Hoa.à
Ng y 23/5/1960 nh máy cao su Sao V ng à à à được khánh th nh v chínhà à
thức nhận nhiệm vụ sản xuất theo kế hoạch nh nà ước giao cho. Trong những
năm tháng của cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc vĩ đại của dân tộc, các sản
phẩm mang tên Sao V ng cà ũng ra mặt trận v có mà ặt trên khắp các nẻo
đường đất nước, góp một phần nhỏ v o chià ến thắng của nhân dân ta.
Năm 1990, đánh dấu sự khởi đầu của công cuộc đổi mới, nhờ có tinh
thần trách nhiệm cao, nhạy bén trong nhận thức, Công ty cao su Sao V ng à đã
vượt qua giai đoạn khó khăn đó l giai à đoạn quá độ để ho nhà ập nhanh v oà
cơ chế thị trường có sự điều tiết của nh nà ước.
Theo quyết định số 645/CNNg ng y 27/8/1992 cà ủa Bộ công nghiệp nặng
đổi tên nh máy th nh Công ty cao su Sao V ng.à à à
Ng y 1/1/1993 nh máy chính thà à ức sử dụng con dấu mang tên Công ty
cao su Sao V ng.à
Để chuyên môn hoá đối tượng quản lý, ng y20/12/1995 thà ủ tướng
Chính Phủ ra quyết định số 835/TTg v nghà ị định 02/CP ng y 25/1/1996 phêà
chuẩn điều lệ tổ chức v hoà ạt động của Tổng công ty hoá chất Việt Nam. Theo
văn bản n y Công ty cao su Sao V ng à à đặt dưới sự quản lý trực tiếp của Tổng
công ty hoá chất Việt Nam.


Trải qua hơn 40 năm xây dựng v trà ưởng th nh. Công ty à đã thực sự
khẳng định được vị trí v vai trò cà ủa mình trong nền kinh tế. Trong những
năm qua, nhất l trong quá trình chuyà ển đổi cơ chế của nền kinh tế, khu vực
quốc doanh tỏ ra khá lúng túng, bỡ ngỡ v hoà ạt động kém hiệu quả, có doanh
nghiệp thua lỗ phá sản. Công ty cao su Sao V ng cà ũng gặp không ít khó khăn,
song nhờ sự nhạy bén trong kinh doanh, công ty đã có nhiều cố gắng trong việc
tháo gỡ ách tắc trong cơ chế bao cấp, từng bước thực hiện các công việc cơ
bản sau:
- Tổ chức lại sản xuất, tinh giảm bộ máy quản lý.
- Phân cấp quản lý cho các đơn vị cơ sở.
- Xây dựng mạng lưới tiêu thụ trên to n quà ốc.
Để đẩy mạnh sản xuất, bên cạnh những biện pháp nhằm phát huy
những tiềm năng sẵn có, việc đổi mới v à đầu tư công nghệ sản xuất l mà ột
yêu cầu vô cùng bức thiết. Các thiết bị công nghệ sản xuất được đầu tư trước
đây một số đã hết thời gian sử dụng, một số khác không còn phù hợp với nhu
cầu hiện nay. Công ty cũng đã mạnh dạn huy động các nguồn vốn ngo i và ốn
ngân sách như vốn vay ngân h ng, và ốn tích luỹ từ nội bộ doanh nghiệp v huyà
động tiền nh n rà ỗi trong cán bộ công nhân viên Công ty. Nhờ đó Công ty đã
thực hiện đầu tư chiều sâu trong sản xuất, nhiều sản phẩm mới ra đời đã có
sức cạnh tranh trên thị trường v à được người tiêu dùng chấp nhận đồng thời
Công ty cải thiện điều kiện môi trường xung quanh.
Đối với một doanh nghiệp sản xuất theo kế hoạch trước đây thì
công tác thị trường rất mới mẻ. Song do đánh giá đúng những yếu tố cơ bản
của môi trường hoạt động mới, Công ty đã triển khai th nh công tà ừng bước
trong hoạt động kinh doanh với hai nhiêm vụ cơ bản l tiêu thà ụ sản phẩm và
khai thác vật tư. Hiện nay Công ty có 6 chi nhánh tiêu thụ sản phẩm v hà ơn
100 đại lý rải rác trên to n quà ốc.
Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, tháng 3 năm 1994 Công ty
đã sát nhập xí nghiệp Công ty cao su Thái Bình l m à đơn vị th nh viên. Thángà
8 năm 1995 nh máy pin à điện lực Xuân Ho trà ở th nh bà ộ phận trực thuộc

Công ty cao su Sao V ng. à Đầu năm 2001nh máy cao su Nghà ệ An chính thức
được l m à đơn vị th nh viên cà ủa Công ty.
Để mở rộng qui mô thị phần hơn nữa, Công ty đã tích cực nghiên cứu
v mà ở rộng thị trường, tìm ra những mặt h ng mà ới về mẫu mã, cao về chất
lượng nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường. Đặc biệt Công ty không ngừng nâng
cao uy tín của mình bằng các phương pháp như bảo h nh sà ản phẩm, cải tiến
phương thức bán h ng v mà à ở rộng mạng lưới tiêu thụ trên khắp to n quà ốc.
Với những nỗ lực to lớn v sà ự đo n kà ết một lòng của to n thà ể cán bộ công
nhân viên trong Công ty, đến nay Công ty cao su Sao V ng à đã thực sự khẳng
định được vị trí vững chắc của mình trên thương trường.
Biểu 2.1: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
đơn vị: triệu đồng
năm
Chỉ tiêu
1998 1999 2000 2001
1.Giá tri tổng sản
lượng
191.085 241.139 280.549 332.894
2.Doanh thu 233.824 286.731 275.436 335.829
3.Nộp ngân sách
12.966 17.368 18.765 13.936
4.Lợi nhuận phát sinh
6.947 13.812 9.520 13.920
5.Lương bình quân/
người
0,95 1,250 1,310 1,390
6.Lao động bình quân
(người)
2069 2559 2610 2726
(Nộp ngân sách năm 2001giảm do thay đổi nộp thuế NKVT)

Ngo i ra Công ty còn à đạt những th nh tà ựu sau:
Tại hội chợ h ng Vià ệt nam chất cao năm 2001 Công ty cao su Sao V ngà
vinh dự được đứng v o TOP mà ột trong 81 doanh nghiệp 5 năm liền đạt danh
hiệu h ng Vià ệt Nam chất lượng cao.
Tháng 10 năm 1993 Công ty được 3 huy chương v ng tà ại hội chợ h ngà
công nghiệp cho 3 sản phẩm: Lốp ô tô máy kéo, lốp xe máy v là ốp xe đạp.
Năm 1995 thông qua việc bình chọn 10 sản phẩm được yêu thích nhất,
săm lốp Sao v ng à đã d nh TOPTEN 95.à
Năm 1996 sản phẩm săm lốp Sao V ng à đựoc nhận giải bạc về chất
lượng của Bộ khoa học công nghệ môi trường.
Năm 1998 sản phẩm săm lốp Sao V ng mà ột lần nữa được bầu chọn là
1 trong 10 sản phẩm được ưa chuộng nhất v d nh danh hià à ệu TOPTEN 97 .
Với kết quả trên đây, Công ty đã đóng góp 1 phần không nhỏ v o sà ự
nghiệp đổi mới chung của đất nước, xứng đáng l con chim à đầu đ n trongà
ng nh công nghià ệp cao su. Công ty đã được nh nà ước tặng thưởng 5 huân
chương các loại v mà ột công nhân được phong tặng danh hiệu anh hùng lao
động.
II. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY CAO SU SAO V NG .À
1.Cơ cấu tổ chức quản lý v sà ản xuất của Công ty
(trang bên)
- Đứng đầu Công ty l giám à đốc Công ty do nh nà ước bổ nhiệm, chịu
trách nhiệm trước cơ quan cấp trên, l ngà ười đại diện cho Công ty trước pháp
luật về các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Giám đốc l ngà ười có
quyền ra các quyết định điều h nh hoà ạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Giúp việc cho Giám đốc l các phó giám à đốc phụ trách các mảng hoạt
động của Công ty.
+ Phó giám đốc sản xuất: L ngà ười có nhiệm vụ tham mưu cho giám
đốc về mảng sản xuất v trà ực tiếp chỉ huy, theo dõi hoạt động sản xuất kinh
doanh.
+ Phó Giám đốc kinh doanh: Giúp giám đốc thực hiện các nhiệm vụ

được giao về mặt kinh doanh như tổ chức công tác nghiên cứu thị trường, xây
dựng chiến lược kinh doanh, tìm đối tác liên doanh liên kết, tìm nguồn vật
tư...
+ Phó Giám đốc kỹ thuật cố vấn cho giám đốc trong việc đưa ra các
quyết định lên quan đến kỹ thuật, máy móc trang thiết bị, có trách nhiệm chỉ
huy theo sự phân công của giám đốc về kỹ thuật v công nghà ệ sản xuất.
+ Phó giám đốc xuất nhập khẩu: Có nhiệm vụ chỉ đạo đường lối xuất,
nhập khẩu, nghiên cứu hợp tác kinh doanh mang tầm quốc tế, tham mưu cho
giám đốc ký kết các hợp đồng ngoại thương.
+ Phó giám đốc xây dựng cơ bản: Phụ trách to n bà ộ khâu xây dựng
kiến trúc, sửa chữa các công trình xây dựng trong nội bộ Công ty.
+ Ngo i ra còn có các bí thà ư đảng uỷ có nhiệm vụ thực hiện vai trò lãnh
đạo của đảng trong Công ty thông qua văn phòng đảng uỷ , Chủ tịch công đo nà
có trách nhiệm tham ra quản lý cùng với ban lãnh đạo để lãnh đạo Công ty.
- Để chuyên môn hoá công việc của từng bộ phận, 13 phòng ban với
chức năng cụ thể giúp ban lãnh đạo điều h nh Công ty:à
+ Phòng tổ chức h nh chính: Thà ực hiện các công việc liên quan đến tổ
chức lao động, quản lý nhân sự của Công ty. L m công tác lao à động tiền
lương, giải quyết chế độ chính sách, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, tuyển
dụng đ o tà ạo v công tác và ăn phòng.
+ Phòng t i chính kà ế toán: Trực tiếp quản lý nguồn vốn sản xuất kinh
doanh, báo cáo t i chính lên cà ơ quan cấp trên v nà ộp các khoản ngân sách theo
quy định, kiểm tra tình hình t i chính kà ế toán của các đơn vị kinh doanh. Lập
kế hoạch t i chính h ng nà à ăm, thực hiện công tác hạch toán kế toán, t i chínhà
tiền tệ.
+ Phòng kế hoạch thị trường: Lập kế hoạch thu mua vật tư, kế hoạch
sản xuất, đảm bảo cung ứng vật tư cho sản xuất, có trách nhiệm bảo quản và
quản lý vật tư. Đặc biệt phòng có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường v tià ếp thị
sản phẩm, quản lý hoạt động của các chi nhánh, đại lý trên to n quà ốc.
+ Phòng đối ngoại xuất nhập khẩu: Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh

vực xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế. Giải quyết các thủ tục trong việc ký
kết hợp đồng kinh tế đối ngoại, ký kết các hợp đồng liên doanh liên kết với
nước ngo i, nghiên cà ứu thị trường nước ngo i.à
+ Phòng kiểm tra chất lượng (KCS): Kiểm tra chất lượng sản phẩm của
Công ty, sản phẩm đạt tiêu chuẩn thì đóng gói nhập kho th nh phà ẩm. Chịu
trách nhiệm trước giám đốc Công ty về mặt chất lượng sản phẩm, vật tư,
h ng hoá à đồng thời chịu trách nhiệm về con dấu chất lượng của Công ty.
+ Phòng kỹ thuật cơ năng: Tham mưu về mặt cơ khí, điện năng lượng,
quản lý v ban h nh các quy trình và à ận h nh máy, nà ội dung an to n, hà ướng
dẫn ban h nh v kià à ểm tra định mức kỹ thuật về cơ điện v nà ăng lượng.
+ Phòng kỹ thuật cao su: Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật công nghệ
sản xuất cao su, tổ chức nghiên cứu, áp dụng công nghệ sản xuất mới để chế
tạo sản phẩm mới.
+ Phòng xây dựng cơ bản: Tham mưu công tác xây dựng cơ bản và
thiết kế công trình, lập kế hoạch tổ chức các phương án thi công v kià ểm tra,
nghiệm thu công trình xây dựng, lắp đặt thiết bị trong Công ty.
+ Phòng quân sự bảo vệ: Xây dựng nội quy về trật tự an ninh trong Công
ty, bảo vệ vật tư h ng hoá, t i sà à ản của Công ty, phòng chống cháy nổ.
+ Phòng điều độ: Điều h nh sà ản xuất kinh doanh, tổ chức kiểm tra kiểm
soát sản phẩm ra v o, kà ịp thời báo cáo số liệu về sản xuất.
+ Phòng đời sống: Chăm lo sức khoẻ, đời sống vật chất của to n bà ộ
cán bộ công nhân viên. Đảm bảo v ho n thià à ện môi trường l m vià ệc môi
trường an sinh trong Công ty.
Công ty còn có các xí nghiệp trực thuộc. Các xí nghiệp n y hoà ạt động
trên nguyên tắc hạch toán độc lập. Trong phạm vi của mình, các xí nghiệp có
thể tự mua nguyên vật liệu, tự sản xuất theo công nghệ kỹ thuật riêng, tự
th nh là ập hệ thống tiêu thụ. Tuy vậy, h ng nà ăm căn cứ v o kà ế hoạch sản xuất
kinh doanh của Công ty, các xí nghiệp được giao một phần nhiệm vụ sản xuất.
Điều n y cho thà ấy hai nhiệm vụ cơ bản của các xí nghiệp th nh viên: mà ột
mặt ho n th nh kà à ế hoạch sản xuất do Công ty giao, một mặt đáp ứng nhu cầu

sản phẩm của thị trường. Đây l hà ướng đi mới của Công ty trong việc từng
bước gắn người sản xuất với thị trường v hà ướng việc sản xuất với thị
trường. Hiện nay Công ty có 4 xí nghiệp sản xuất:
- Xí nghiệp cao su số 1: chủ yếu sản xuất săm lốp xe máy v các sà ản
phẩm cao su kỹ thuật.
- Xí nghiệp cao su số 2: chủ yếu sản xuất săm lốp xe đạp các loại.
- Xí nghiệp cao su số 3: chuyên sản xuất săm lốp ô tô, máy bay v xeà
thồ.
- Xí nghiệp cao su số 4: chuyên sản xuất các loại săm xe đạp , xe máy.
Ngo i 4 xí nghià ệp sản xuất chính tại địa b n cà ủa Công ty, Công ty còn có các
chi nhánh ở các tỉnh l :à
- Xí nghiệp pin-cao su Xuân Ho : sà ản xuất các loại pin v sà ăm lốp xe
đạp, băng tải.
- Xí nghiệp cao su Thái Bình: sản xuất săm lốp xe đạp, xe thồ.
- Nh máy cao su Nghà ệ An: sản xuất săm lốp xe đạp.
Bên cạnh các xí nghiệp sản xuất chính l các xí nghià ệp sản xuất phụ
trợ phục vụ cho quá trình sản xuất của cả Công ty:
- Xí nghiệp năng lượng: cung cấp khí nén, hơi nóng cung cấp cho các
xí nghiệp sản xuất chính.
- Xí nghiệp điện cơ: đảm bảo cung cấp điện cho sản xuất v chià ếu
sáng, chế tạo khuân mẫu, đại tu bảo dưỡng máy móc.
- Xí nghiệp dịch vụ thương mại: tiêu thụ sản phẩm do Công ty sản xuất
ra, ngo i ra còn kinh doanh mà ột số mặt h ng khác.à
- Phân xưởng thiết kế nội bộ: sửa chữa nhỏ các công trình xây dựng
đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường trong Công ty.
2.Đặc điểm về công nghệ sản xuất
Năm 1958, Trung Quốc giúp chúng ta xây dựng nh máy, to n bà à ộ máy
móc thiết bị công nghệ sản xuất ban đầu do nước bạn t i trà ợ. Đến nay sản
phẩm của Công ty đa dạng về chủng loại mẫu mã nhưng chủ yếu vẫn l cácà
sản phẩm truyền thống như săm lốp xe đạp, xe máy, ô tô. Sau đây l mà ột số

đặc điểm về công nghệ sản xuất:
- Công nghệ sản xuất các sản phẩm cao su l công nghà ệ khép kín từ
khâu sơ chế rồi qua khâu chế biến.
- Công nghệ chưa mang tính đồng đều giữa các sản phẩm, cần phải
thay thế các công nghệ cũ lỗi thời bằng các công nghệ hiện đại hơn.
- Máy móc thiết bị hầu hết l cà ủa Trung Quốc. Những năm gần đây Công ty đã
mạnh dạn đầu tư có chiều sâu một số công nghệ sản xuất bằng cách thay thế các loại
máy móc thiết bị cũ bằng các máy móc tự động v bán tà ự động của Đ i Loan, Trungà
Quốc, Nhật v cà ả máy móc được nghiên cứu sản xuất trong nước. Hiện nay có thể nói
Công ty có d n máy móc v o dà à ạng hiện đại nhất trong ng nh à ở Việt Nam. Đây l mà ột
điều kiện vô cùng thuận lợi để Công ty sản xuất các sản phẩm chất lượng cao, giá th nhà
rẻ đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng nhằm đưa sản phẩm vươn xa hơn đến cả những thị
trường nước ngo i.à
Biểu 2.2: Một số máy móc thiết bị chủ yếu phục vụ cho hoạt động sản xuất:
STT
Tên máy móc thiết bị Nước sản
xuất
Năm đưa v o sà ử
dụng
Nguyên Giá
1
Máy luyện các loại
TQ,VN,LX 1960,1975,1992 886 719 000
2
Máy cán các loại
TQ 1971,1976,1993 615 961 000
3
Máy hình th nh là ốp
VN,TQ 1975,1994,1995,1996 1 208 279 000
4

Máy định hình Tự sản xuất
1989 7 196 000
5
Máy lưu hoá các loại
TQ,VN,LX 1965,1987,1993 2 152 425 000
6
Máy đột dập tanh
VN 1976,1979,1993 5 190 000
7
Máy cắt vải VN,TQ,Đức
1973,1977,1990 127 139 000
8
Các loại bơm
TQ,NB 1987,1996 251 132 000
9
Các loại máy nén khí VN, Mỹ
1992,1993,1996 191 655 000
10
Máy cuộn vải
TQ 1961,1985,1993 6 901 000
11
Máy ép-máy nối đầu
TQ 1971,1988,1995 1 270 000 000
12
Các loại khuôn Đ i Loanà
1961,1975,1983 595 106 000
13
Máy xé vải m nhà
VN 1978 815 000
14

Máy đảo tanh
VN 1978 623 000
HÌNH 1: SƠ ĐỒ D Y CHUYÂ ỀN SẢN XUẤT LỐP
Nguyên vật liệu
Hoá ch tấ
Vải m nhà
H n luy nỗ ệ
Phối lực
Gia công c t s yắ ấ
L u hoá l pư ố
Định hình lốp
Th nh hình l pà ố
Nhi t luy nệ ệ
Sấy
Nhập kho
Kiểm tra
Cán tráng
Xé vải
Cuộn vải
Dây thép
Đảo tanh
Cắt ren răng
Cao su s ngố
Sơ luyện
Cắt sấy
C ắ t hình m ặ t l ố p
Cốt hơi
HÌNH 2: SƠ ĐỒ D Y CHUYÂ ỀN SẢN XUẤT SĂM
Cao su
Sơ luyện

Hoá chất
Ép suất
Nhiệt luyện
Hỗn luyện
Kỹ thuật s ng sà ẩy
Phết keo
M i à đầu
Gắn van
Định d ià
Lưu hoá
Lồng ống
Nhập kho
Đóng gói
Thử chân không
Nối đầu
Dập cắt bavia
Vòng tanh tròn
Luồn ống nối
3. Đặc điểm lao động tiền lương
L mà ột doanh nghiệp sản xuất công nghiệp với quy mô lớn nên Công ty
cao su Sao V ng có mà ột lực lượng lao động khá dồi d o. Nhà ững năm gần đây,
để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, Công ty đã thực hiện từng bước
tinh giảm biên chế đồng thời nâng cao chất lượng lao động bằng cách đ o tà ạo
nâng cao v à đ o tà ạo lại chuyên môn cho cán bộ công nhân viên to n Công ty.à
Biểu 2.3: Cơ cấu lao động của Công ty:

N ă m
Phân loại
1998 1999 2000 2001
Số

lượn
g
Tỉ
lệ(%)
Số
lượn
g
Tỉ
lệ(%)
Số
lượn
g
Tỉ
lệ(%)
Số
lượn
g
Tỉ
lệ(%)
1.Tổng số lao động
2.Theo giới tính
Nam
Nữ
3.Theo trình độ
- Đại học v trên à đại
học
- Trung cấp
- Tôt nghiệp PTTH
4.Theo hình thức việc
- Lao động gián tiếp

- Lao động trực tiếp
2069 100 2559 100 2610 100 2726 100
1286 62,2 1586 61,98 1610 61,91 1730 63,46
783 37,8 973 38,02 994 38,09 996 36,54
207 10 214 8,36 225 8,62 259 9,5
73 3,5 87 3,39 97 3,71 110 4,04
1789 86,5 2258 88,23 2288 87,67 2357 86,46
280 13,5 310 11,7 322 12,33 369 13,54
1789 86,5 2258 88,3 2288 87,67 2357 86,46
(Nguồn: báo cáo của phòng tổ chức)
Về tiền lương, Công ty đã áp dụng nhiều hình thức trả lương hợp lý,
phản ánh đúng giá trị sức lao động của cán bộ công nhân viên từ đó tạo được
tâm lý phấn khởi, nhiệt tình, hiệu quả tăng lên rõ rệt. Hiện nay Công ty có các
hình thức trả lương:
+ Với công nhân sản xuất thì trả lương theo sản phẩm.
+ Với cán bộ quản lý thì trả lương theo thời gian.
+ Với công nhân viên l m vià ệc ở các khâu tiêu thụ, dịch vụ, thủ kho thì
áp dụng trả lương theo công việc ho n th nh, % theo doanh sà à ố, khối lượng
sản phẩm, nguyên vật liệu xuất kho. Hiện nay mức lương bình quân đầu
người của công ty l khá cao: 1390 000à đồng/người/tháng.
4. Đặc điểm về nguyên liệu
Đặc điểm chủ yếu về nguyên liệu sản xuất của Công ty l : tính à đa dạng
v phà ức tạp.
Nguyên vật liệu của Công ty có thể chia ra l m 11 nhóm chính:à
- Nhóm 1: gồm cao su thiên nhiên v cao su tà ổng hợp các loại
- Nhóm 2: chất lưu hoá, chủ yếu l là ưu huỳnh(S)
- Nhóm 3: chất xúc tiến D, axit stearic.
- Nhóm 4: chất trợ xúc tiến: ZnO, axit stearic
- Nhóm 5: chất phòng lão: D, MB
- Nhóm 6: chất phòng tự lưu: AP

- Nhóm 7: chất độn: than đen, N330, N774, bột than, BaSO
4
- Nhóm 8: chất l m mà ềm:paraphin, antinux 654
- Nhóm 9: vải m nh: và ải m nh ô tô, và ải m nh xe máy, xe à đạp
- Nhóm 10: tanh các loaị
- Nhóm 11: nguyên vật liệu khác: bột PA, xăng công nghệ
Có thể nói sự phân chia trên chỉ mang tính tương đối trong sản xuất.
Nguồn cung ứng nguyên liệu cho Công ty từ hai nguồn chính sau:
+ Nguồn trong nước: cao su thiên nhiên từ các tỉnh miền Trung, miền
Nam, dầu nhựa thông, ôxit kiềm, x phòng, và ải lót.
+ Nguồn nhập khẩu: hầu hết các nguyên liệu quan trọng thì doanh
nghiệp đều phải nhập ngoại, chủ yếu từ Nhật Bản, Nam Triều Tiên, úc và
trước kia l Liên Xô. Phà ương thức nhập khẩu theo hai cách:
- Nhập trực tiếp từ nước ngo ià
- Nhập qua các công ty kinh doanh xuất nhập khẩu
Chính vì Công ty phải thường xuyên nhập khẩu nguyên vật liệu từ
nước ngo i, do và ậy Công ty gặp khó khăn trong việc phụ thuộc v o các nhà à
cung ứng dễ bị họ gây sức ép, kế hoạch kinh doanh phụ thuộc v o thà ời gian
nhập khẩu, thị trường cung ứng.
Biểu 2.4 : Tình hình nhập khẩu NVL giai đoạn 1998-2001

N ă m
Tên vật tư
ĐV
tính
1998 1999 2000 2001
Giá trị nhập khẩu
USD 3 311 150 4 100 000 7 300 400 12000880
Số lượng h ngà
-Cao su tổng hợp tấn

650 800 1120 1310
-Vải m nh à
_ 450 500 690 820
-Than đen
_ 50 70 95 110
-Dây thép tanh _ 120 300 420 560
-axit stearic _ 50 60 128 310
- Silicôn _ 5 4 11 21
-Lưu huỳnh
_ 20 30 37 46
-Silicát _ 16 16 19 18
-Van ôtô
Chiếc
50 000 100 000 347 514 462 000
-Van xe máy _ 620 000 700 000 1130 200 1 456 921
(Nguồn: phòng đối ngoại XNK )
5. Đặc điểm về nguồn vốn.
Để đáp ứng nhu cầu về vốn trong sản xuất kinh doanh, Công ty đã huy
động bằng nhiều hình thức khác nhau ngo i và ốn từ vốn ngân sách còn có vốn
vay tín dụng, vốn đầu tư từ ODA trong đó có một phần vốn quan trọng được
huy động từ chính người lao động trong Công ty số vốn n y nên tà ới 32 tỷ
đồng. Tới đây Công ty sẽ tiến h nh cà ổ phần hoá từng phần nhằm thu hút hơn
nữa lượng tiền nh n rà ỗi trong tập thể người lao động, gắn người lao động
với Công ty hơn nữa.
Biểu 2.5: Tình hình nguồn vốn 1998-2001

m
Chỉ tiêu
1998 1999 2000 2001
Số tiền

%
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Tổng số vốn
Vốn lưu động
Vốn cố định
96656
43051
53605
100
44,54
55,46
107665
26486
81179
100
24,6
75,4
110752
26470
84282
100
23,9
76,1
123000
28659

94341
100
23,3
76,7
Qua đó ta thấy:
- Công ty có một nguồn vốn khá lớn v tà ốc độ tăng trưởng trong những
năm gần đây l khá cao.à
- Vốn cố định chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn. Đây l à đặc trưng
cơ bản của doanh nghiệp sản xuất so với doanh nghiệp thương mại.
- Tốc độ tăng trưởng của vốn cố định l khá là ớn do nh máy à đang từng
bước cải tiến máy móc kỹ thuật, công nghệ sản xuất
- Nguồn vốn của Công ty được huy động từ nhiều nguồn khác nhau:
Ngân sách nh nà ước, vốn tự có, tín dụng v huy à động trong công nhân
6. Đặc điểm về sản phẩm Th– ị trường tiêu thụ
L mà ột doanh nghiệp chuyên gia công chế biến các sản phẩm cao su
phục vụ cho tiêu dùng cá nhân v l m tà à ư liệu sản xuất. Các sản phẩm chủ yếu
của Công ty l : sà ăm lốp xe đạp, săm lốp xe máy, săm lốp ôtô, yếm ôtô, băng
tải các loại, lô cao su các loại, gioăng cao su, ống cao su, ủng cao su v cao suà
kỹ thuật khác .
Thị trường v khách h ng à à
- Thị trường trong nước: Công ty cao su Sao V ng l mà à ột doanh nghiệp
lớn có một quá trình kinh doanh lâu d i nên Công ty à đã thiết lập được hệ
thống mạng lưới tiêu thụ khá lớn gồm 6 chi nhánh v hà ơn 100 đại lý trên to nà
quốc
Bên cạnh đó Công ty có uy tín lớn về chất lượng sản phẩm cùng khả
năng t i chính và ững mạnh tạo tiền đề cho việc cạnh tranh mở rộng thị phần.
Các sản phẩm của Công ty được tiêu thụ trên khắp mọi niền tổ quốc bên cạnh
sự cạnh tranh mạnh mẽ của cao su Miền Nam, cao su Đ Nà ẵng v h ng nhà à ập

×