Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Thư viện đề 2020 đề số 94 thi thử THPT 2020 THPT chuyên lam sơn giữa kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.74 KB, 5 trang )

SỞ GD-ĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
LAM SƠN
Họ và tên:………………………………
SBD:……………………………………

ĐỀ KSCL GIỮA KỲ II NĂM 2020
Môn thi: Hóa Học
50 câu TN-thời gian làm bài 50 phút

Câu 1: Kim loại nào là thành phần tạo nên muối ăn?
A. Ca.
B. Na.
C. Al.
D. Fe
Câu 2: Axit có trong dịch vị dạ dày người là
A. HClO.
B. H2SO4.
C. HCl.
D. HBr.
Câu 3: Thạch cao sống có công thức hóa học là
A. CaCO3.
B. CaSO4.2H2O.
C. CaSO4.
D. CaSO4.H2O.
Câu 4: Một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật là
A. polietilen.
B. Gly-Ala-Gly.
C. tinh bột.
D. saccarozơ.
Câu 5: C6H5OH là công thức hóa học của chất nào?


A. Etanol.
B. Phenol.
C. Etyl axetat.
D. Saccarozơ.
Câu 6: Glucozơ còn được gọi là
A. dầu ăn.
B. anbumin.
C. đường nho.
D. poli(vinyl clorua).
Câu 7: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Ag.
B. Zn.
C. Fe.
D. Mg.
Câu 8: Kim loại nào có thể dát mỏng dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá?
A. Al.
B. Ca.
C. Na.
D. Cu.
Câu 9: Kim loại dẻo nhất là
A. Cu.
B. Fe.
C. Al.
D. Au.
Câu 10: Polime nào sau được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. Tơ nitron.
B. Tơ visco.
C. Tơ axetat.
D. Tơ nilon - 6,6.
Câu 11: Tôn là sắt được tráng

A. Na.
B. Mg.
C. Zn.
D. Al.
Câu 12: Muối nào sau đây có thể dùng làm phân bón?
A. NaCl.
B. NaNO2.
C. Na2CO3.
D. NH4Cl.
Câu 13: Phân tử khối trung bình của một đoạn mạch trong chất dẻo PVC có công thức thực nghiệm (C2H3Cl)n
là 62500 đvC. Giá trị của n là
A. 8000.
B. 9000.
C. 1000.
D. 7000
Câu 14: Trong các chất sau, chất nào tham gia phản ứng tráng gương?
A. CH3COOH.
B. C2H5OH.
C. H2O.
D. CH3CHO.
+
2
6
Câu 15: Ion M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s 2p . M là nguyên tố nào sau đây?
A. F.
B. O.
C. K.
D. Na
Câu 16: Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong alanin là
A. 42,67%

B. 35,96%
C. 27,35%
D. 31,07%
Câu 17: Nhiệt phân NaHCO3 thu được những sản phẩm nào?
A. Na2O, CO2, H2O.
B. CO2, H2O
C. Na2CO3, CO2, H2O.
D. Na2CO3
Câu 18: Phản ứng hóa học nào sau đây là sai?
A. Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
B. 2Ag + 2HCl → 2AgCl + H2
C. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
D. NaHCO3 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 + NaOH + H2O
Câu 19: Dung dịch glucozơ không phản ứng được với chất hoặc dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Br2
C. H2, Ni, t°.
D. Dung dịch AgNO3/NH3, t°


Câu 20: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trong đung dịch, ion Fe3+ oxi hóa được Cu.
B. Có thể dùng phương pháp đun nóng để loại bỏ tính cứng tạm thời của nước.
C. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài vỏ tàu phần chìm dưới nước nhưng
khối đồng.
D. Hợp kim Li- Al siêu nhẹ được dùng trong kĩ thuật hàng không.
Câu 21: Ancol X có công thức thực nghiệm (C2H5O)n. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 7.
B. 5.
C. 6.

D. 4.
Câu 22: Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,3 mol Mg vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,4 mol một
sản phẩm khử duy nhất chứa N. Sản phẩm khử đó là
A. NH4NO3.
B. NO.
C. N2O.
D. NO2.
Câu 23: Cho 17,6 gam chất X công thức C4H8O2 tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch chứa NaOH 1,5M
và KOH 1,0M. Sau phản ứng cô cạn thu được 20 gam chất rắn khan. Công thức X là
A. C3H7COOH.
B. HCOOC3H7.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 24: Có 3 chất hữu cơ: glyxin, axit axetic, propylamin. Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ
cần dùng thuốc thử nào sau đây?
A. NaOH
B. HCl
C. CH3OH/HCl
D. Quỳ tím
Câu 25 Nhận định nào sau đây là không chính xác?
A. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng 1, 2 hoặc 3 electron
B. Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể
kim loại.
C. Ở nhiệt độ thường, các kim loại ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể.
D. Kim loại là chất bị oxi hóa trong các phản ứng hóa học.
Câu 26: Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên?
A. Tơ visco, tơ tằm, cao su buna.
B. Tơ visco, tơ tằm, phim ảnh
C. Cao su isopren, to visco, nilon-6
D. Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat

Câu 27: Hỗn hợp X nặng 10,4 gam gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 150 gam dung
dịch natri hidroxit 5% lấy dư 25% so với lượng phản ứng. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn
hợp X là
A. 66,67%
B. 33,33%
C. 42,31%
D. 57,69%
Câu 28: Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol Fe bằng một nửa số mol Al) vào 300 ml dung
dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 32,4 gam.
B. 35,20 gam.
C. 2,8 gam.
D. 37,90 gam.
Câu 29: Cho dãy các chất CuSO4, K, AgNO3, Mg, Ca, Zn. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3
dư có sinh ra kết tủa là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 30: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ
khối hơi so với H2 là 23. Chất Y trộn với hỗn hợp vôi tôi xút để điều chế khí metan trong phòng thí
nghiệm. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C4H6O2.
D. C4H8O2.
Câu 31: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba,
BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và
a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch
X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị m là.
A. 22,4.
B. 24,1.
C. 24,2
D. 21,4


Câu 32: Để tráng một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng 100 gam dung dịch glucozơ 18% với lượng
đủ dung dịch AgNO3/NH3. Tính khối lượng Ag đã bám vào mặt kính của gương (Biết chỉ có 80% lượng Ag
sinh ra bám vào gương và hiệu suất của phản ứng tráng bạc là 90%)
A. 19,444 gam.
B. 17,280 gam.
C. 21,600 gam.
D. 15,552 gam.
Câu 33: Xenloluzơ là nguyên liệu để sản xuất: kéo sợi dệt vải (1); chế tạo thuốc nổ đen (2); chế biến thành
giấy (3); sản xuất tơ nhân tạo (4); chế tạo phim ảnh (5). Những ứng dụng của xenlulozơ là
A. (1), (3), (4), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2), (3), (4), (5).
Câu 34: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng
tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2.
Các giá trị x, y tương ứng là
A. 8 và 1,0.
B. 8 và 1,5.
C. 7 và 1,0.
D. 7 và 1,5.
Câu 35: Chất hữu cơ X ở trạng thái rắn không màu, khi dây vào tay, nó gây bỏng da. Kết quả thí nghiệm
của chất hữu cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Thuốc thử
Hiện tượng
X
H2O
Chất X hầu như không thay đổi
X
Dung dịch NaOH đặc
Chất X tan hết
X
Dung dịch nước brom
Xuất hiện kết tủa trắng
Kết luận nào sau đây không chính xác ?
A. Chất X tan nhiều trong nước nóng.
B. Chất X có tính axit yếu.
C. Ảnh hưởng của nhóm -OH đến vòng benzen làm nguyên tử H trong vòng benzen của X dễ bị thay
thế.
D. Dung dịch X làm quì tím hóa đỏ.
Câu 36: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot (màu vàng nhạt) vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh
bột (không màu) và để trong thời gian 2 phút ở nhiệt độ thường.
- Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 1-2 phút.
- Bước 3: Để nguội ống nghiệm về nhiệt độ phòng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, dung dịch có màu xanh tím,
(b) Sau bước 2, dung dịch bị mất màu do iot bị thăng hoa hoàn toàn, 5
(c) Sau bước 3, dung dịch có màu xanh tím,
(d) Ở bước 1, nếu thay dung dịch hồ tinh bột bằng xenlulozơ thi hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn
xảy ra trong tự.
(e) Thí nghiệm trên có thể được dùng để nhận biết hồ tinh bột.
Số phát biểu đúng là

A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3
Câu 37: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với
dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm hai khí đều làm xanh
quỳ ẩm, có tỉ khối so với H2 lớn hơn 12,5. Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 10,6 gam.
B. 14,7 gam.
C. 14,0 gam.
D. 8,2 gam.
Câu 38: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong không khí ẩm, khi tấm tôn bị xây sát tới lớp kim loại bên trong thì kim loại Zn bị ăn mòn
điện hóa.
(2) Ăn đồ chua như hành muối, dưa muối... giúp tiêu hóa chất béo dễ hơn.
(3) Điều chế tơ nitron thực hiện bằng phản ứng trùng ngưng.


(4) NaOH dùng để nấu xà phòng.
(5) Đi Nitơ oxit là chất khỉ được bơm vào bóng gọi là bóng cười có khả năng gây nghiện cho
người
dùng.
(6) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và etilen glicol.
(7) H3PO4 tinh khiết được dùng trong công nghiệp thực phẩm.
(8) Axetilen được dùng trong đèn xi oxi - axtilen để hàn cắt kim loại, được dùng để sản xuất chất dẻo
PVC, axit hữu cơ, este.
Số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 7.

C. 8.
D. 5.
Câu 39: Peptit X và peptit Y đều mạch hở cấu tạo từ a-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm COOH. Z là
trieste của glixerol và 2 axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,32 mol hỗn hợp E
(gồm X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ưng là 1 : 2 : 5), thu được 3,92 mol CO2, 2,92 mol H2O và 0,24 mol N2. Nếu
cho 21,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,32.
B. 52,16.
C. 32,50.
D. 26,08.
Câu 40: X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có một axit có một liên kết đôi C=C, MX < MY),
Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở, phân tử không có nhóm chức nào khác, không
có khả năng tráng bạc). Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch
NaOH 1M được m gam hỗn hợp 2 muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử C
trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối cần vừa đủ 27,776 lít O2 thu được Na2CO3 và 56,91
gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm theo khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41.
B. 66.
C. 26.
D. 61.


ĐÁP ÁN
1B

2C

3B

4C


5B

6C

7D

8A

9D

10A

11C

12D

13C

14D

15D

16B

17C

18B

19A


20C

21C

22B

23D

24 D

25C

26B

27C

28B

29B

30D

31 D

32D

33A

34C


35D

36D

37C

38D

39D

40 D



×