Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại TTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

-------------------------------

ISO 9001:2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên

: Hoàng Thị Phương Anh

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Hòa Thị Thanh Hương

HẢI PHÒNG – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI
TTC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên



: Hoàng Thị Phương Anh

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Hòa Thị Thanh Hương

HẢI PHÒNG – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Hoàng Thị Phương Anh.

Mã SV: 1412401290

Lớp: QT1805K

Ngành: Kế toán – Kiểm toán

Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty
Cổ phần Vận tải và Thương mại TTC


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
 Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp

nhỏ và vừa;
 Tìm hiểu thực tế công tác kế toán vốn bằng tiền tại đơn vị thực tập;
 Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng
như công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các
biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
 Sưu tầm, lựa chọn số liệu tài liệu phục vụ công tác kế toán vốn bằng tiền
năm 2016 tại Công ty CP Vận tải và Thương mại TTC.
……………………………………………………………………………..
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.


Công ty CP Vận tải và Thương mại TTC.

……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Hoà Thị Thanh Hương
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế
toán tại Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại TTC.
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................

Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 15 tháng 10 năm 2018
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 05 tháng 01 năm 2019
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên

Người hướng dẫn

Hoàng Thị Phương Anh

ThS. Hoà Thị Thanh Hương

Hải Phòng, ngày ..15.... tháng....10....năm 2018
Hiệu trưởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên:

Th.S Hòa Thị Thanh Hương

Đơn vị công tác:

Khoa Quản trị kinh doanh


Họ và tên sinh viên:

Hoàng Thị Phương Anh- QT1805K; Chuyên ngành: KT- KT

Đề tài tốt nghiệp:

Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty CP Vận tải
và Thương mại TTC

Nội dung hướng dẫn:
Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa
và thực tế công tác kế toán vốn bằng tiền tại đơn vị thực tập; Đánh giá ưu khuyết điểm
cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán vốn bằng tiền nói
riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác
hạch toán kế toán.
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
 Chưa dành nhiều thời gian để sưu tầm lựa chọn số liệu, tài liệu phục vụ đề tài;
 Đôi lần chưa hoàn thành đúng tiến độ theo qui định;
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…)
 Đã khái quát hóa được lý luận về công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh
nghiệp nhỏ và vừa;
 Phản ánh được qui trình kế toán vốn bằng tiền tại đơn vị thực tập;
 Đã đánh giá được ưu nhược điểm cơ bản trong công tác kế toán tại đơn vị
thực tập trên cở sở đó tác giả đã đề xuất được một số biện pháp phù hợp
giúp đơn vị hoàn thiện công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán
vốn bằng tiền nói riêng.
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ

Không được bảo vệ

Điểm hướng dẫn

Hải Phòng, ngày 05 tháng 01 năm 2019.
Giảng viên hướng dẫn

Th.S Hòa Thị Thanh Hương

QC20-B18


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP THEO QĐ48/2006/BTC. ......................... 2
1.1.Tổng quan về vốn bằng tiền. ......................................................................... 2
1.1.1.Khái niệm, đặc điểm, phân loại vốn bằng tiền. ........................................... 2
1.1.1.1.

Khái niệm về vốn bằng tiền. ................................................................ 2

1.1.1.2.Đặc điểm của vốn bằng tiền..................................................................... 2
1.1.1.3.

Kết cấu của vốn bằng tiền. ................................................................... 2

1.1.1.4. Phân loại vốn bằng tiền. ......................................................................... 2
1.1.1.5.


Vai trò của kế toán vốn bằng tiền. ....................................................... 3

1.1.1.6. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền. ...................................................... 3
1.2.

Tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong các doanh nghiệp theo

QĐ48/2006/BTC. ................................................................................................ 4
1.2.1. Những nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền. .............................................. 4
1.2.2. Những quy định phải tuân thủ khi hạch toán vốn bằng tiền....................... 4
1.2.3. Tổ chức kế toán tiền mặt tại quỹ................................................................ 4
1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp. .................. 5
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền mặt tại quỹ : .................................. 6
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền mặt tại quỹ. .................................. 7
1.2.3.4. Kế toán chi tiết tiền mặt tại quỹ: ............................................................. 8
1.2.3.5. Kế toán tổng hợp tiền mặt tại quỹ. .......................................................... 9
1.2.4. Tổ chức kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp. ........................ 12
1.2.4.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp . 13
1.2.4.2. Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền gửi ngân hàng. ............................ 14
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền gửi ngân hàng: ........................... 15
1.2.4.4. Kế toán chi tiết tiền gửi Ngân hàng trong doanh nghiệp....................... 16
1.2.4.5. Kế toán tổng hợp tiền gửi Ngân hàng trong doanh nghiệp: .................. 16
1.2.5. Kế toán tiền đang chuyển trong doanh nghiệp. ........................................ 19
1.2.5.1. Nguyên tắc hạch toán tiền đang chuyển trong doanh nghiệp. ............... 19
1.2.5.2. Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền đang chuyển: .............................. 19
1.2.5.3. Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền đang chuyển: ............................. 20
1.2.5.4. Kế toán tổng hợp tiền đang chuyển của doanh nghiệp.......................... 20


1.4. Các hình thức ghi sổ kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp theo

QĐ48/2006/QĐ-BTC. ....................................................................................... 22
1.4.1. Kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký chung (NKC) ................. 23
1.4.2. Kế toán vốn bằng tiền bằng hình thức chứng từ ghi sổ. ........................... 24
1.4.3. kế toán vốn bằng tiền theo hình thức nhật ký chứng từ. .......................... 24
1.4.4. Kế toán vốn bằng tiền bằng hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái. ............ 26
1.4.5. Kế toán vốn bằng tiền bằng hình thức kế toán trên máy tính. .................. 26
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI TTC. .................................. 27
2.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty Vận tải và thương mại TTC.
........................................................................................................................... 27
2.1.1. Khái quát về Công ty Vận tải và thương mại TTC. ................................. 27
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại TTC.
........................................................................................................................... 28
2.1.3. Thuận lợi, khó khăn và những thành tích đạt được của Công ty Cổ phần
Vận tải và Thương mại TTC trong những năm gần đây. .................................. 28
2.1.3.1. Những thuận lợi của Công ty. ............................................................ 28
2.1.3.2. Khó khăn mà Công ty gặp phải. ......................................................... 28
2.1.3.3. Những thành tích mà Công ty đạt được trong những năm gần đây. ... 29
2.1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Vận tải và Thương mại TTC.
.............................................................................................................. 30
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Vận tải và
Thương mại TTC. .............................................................................................. 32
2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty. .................................. 32
2.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty. ................................................. 33
2.1.5.3. Chế độ kế toán và các chính sách kế toán tại Công ty........................ 35
2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và
thương mại TTC. ............................................................................................... 35
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Vận tải và
thương mại TTC. ............................................................................................... 35
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng tại Công ty: .............................................................. 35

2.2.1.1. Tài khoản sử dụng tại Công ty: ............................................................. 36
2.2.1.3. Sổ sách sử dụng tại Công ty: ................................................................ 36
2.2.1.4. Quy trình hạch toán tiền mặt tại quỹ của Công ty: ............................... 36


2.2.1.5. Ví dụ về công tác kế toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Vận tải và
thương mại TTC ................................................................................................ 37
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty Cổ phần vận
tải và thương mại TTC. ..................................................................................... 46
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng tại Công ty: ........................................................... 46
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng tại Công ty: .......................................................... 46
2.2.2.3. Sổ sách sử dụng tại Công ty: .............................................................. 47
2.2.2.4. Quy trình hạch toán của Công ty: ...................................................... 47
2.2.2.5. Ví dụ về kế toán tiền gửi Ngân hàng tại Công ty Cổ phần Vận tải và
thương mại TTC. ............................................................................................... 48
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
THƯƠNG MẠI TTC....................................................................................... 56
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần vận
tải và thương mại TTC. ..................................................................................... 56
3.1.1. Ưu, nhược điểm trong công tác kế toán vốn băng tiềntại Công ty Cổ phần
Vận tải và Thương mại TTC. ............................................................................ 57
3.1.1.1. Ưu điểm. ............................................................................................... 57
3.1.1.2. Nhược điểm. ......................................................................................... 58
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty
Cổ phần vận tải và thương mại TTC. ................................................................ 59
3.2.1. Hoàn thiện công tác kiểm kê quỹ tiền mặt. .............................................. 59
3.2.2. Hoàn thiện công tác sử dụng phần mềm kế toán. .................................... 62
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 67



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình luân chuyển phiếu thu ............................................................ 7
Sơ đồ 1.2. Quy trình luân chuyển phiếu chi ............................................................ 7
Sơ đồ 1.3. Kế toán tổng hợp thu chi tiền mặt bằng đồng Việt Nam ...................... 10
Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt bằng ngoại tệ ............................... 11
Sơ đồ 1.5. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt bằng vàng bạc, kim khí quý......... 12
Sơ đồ 1.6 : Kế toán tổng hợp tiền gửi Ngân hàng (tiền Việt Nam) ........................ 17
Sơ đồ 1.7. Kế toán tổng hợp tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ ............................ 18
Sơ đồ 1.8. Kế toán tổng hợp tiền gửi Ngân hàng bằng vàng bạc, kim khí quý ...... 19
Sơ đô 1.9. Kế toán tổng hợp tiền đang chuyển của doanh nghiệp ......................... 21
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức NKC ................ 23
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức chứng từ ghi sổ.24
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật kýChứng từ. ............................................................................................................... 25
Sơ đô 1.13. Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký – Sổ
cái. ......................................................................................................................... 26
Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán vốn bằng tiền theo hình thức kế toán máy ..... 26
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Vận tải và Thương mại TTC. .... 30
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty .......................................... 32
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung của
Công ty Cổ Phần Vận tải và Thương mại TTC. .................................................... 34
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ quy trình hạch toán tiền mặt tại Công ty Cổ phần Vận tải và
thương mại TTC .................................................................................................... 37


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh của Công ty trong những năm
gần đây. Đơn vị tính: đồng ................................................................................ 29
Biểu số 2.2. Giấy đề nghị tạm ứng. ................................................................... 38

Biểu số 2.3. Phiếu chi số 35 .............................................................................. 38
Biểu số 2.4. Hóa đơn GTGT số 0000525 .......................................................... 40
Biếu số 2.5. Giấy đề nghị thanh tóan ................................................................. 41
Biểu số 2.6. Phiếu thu số 56 .............................................................................. 42
Biểu số 2.7: Trích sổ Nhật ký chung năm 2016. ................................................ 43
Biểu số 2.8: Trích sổ cái tiền mặt năm 2016. .................................................... 44
Biểu số 2.9. Trích sổ quỹ tiền mặt ..................................................................... 45
Biểu số 2.10. Hóa đơn giá trị gia tăng số 00012345. ......................................... 49
Biểu số 2.11. Giấy báo có số 30 ........................................................................ 50
Biểu số 2.12. Giấy đề nghị rút tiền. ................................................................... 51
Biểu số 2.13. Giấy báo nợ số 25 ........................................................................ 52
Biểu số 2.14. Phiếu thu số 78 ........................................................................... 53
Biểu số 2.15. Trích trang Sổ Nhật ký chung ...................................................... 54
Biểu số 2.16. Trích sổ cái TK 112 ..................................................................... 55


Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và thương mại TTC

LỜI MỞ ĐẦU
Vốn bằng tiền là một phần hết sức quan trọng trong doanh nghiệp. Vốn
bằng tiền có sức thanh khoản cao nhất nó dễ dàng phục vụ cho các mục đích
thanh toán tức thời trong quan hệ thanh toán. Vốn bằng tiền còn quyết định một
phần sự tồn tại của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường như hiện nay.
Công tác hạch toán vốn bằng tiền cho ta thấy được số vốn bằng tiền hiện có của
doanh nghiệp, tình hình biến động tăng giảm các loại vốn bằng tiền của doanh
nghiệp, giúp cho nhà quản trị cũng như nhà quản lý của đơn vị dễ dàng đưa ra
các quyết định kinh doanh đúng đắn, có các biện pháp sử dụng vốn phù hợp
nhằm tiết kiệm tối đa chi phí sử dụng vốn để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Xuất phát từ những nhận thức trên, trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ
phần vận tải và thương mại TTC, em đã đi sâu tìm hiểu công tác kế toán vốn

bằng tiền và chọn đề tài viết khóa luận tốt nghiệp là: “Hoàn thiện công tác kế
toán Vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại TTC”.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận bài khóa luận của em gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán Vốn bằng tiền trong doanh
nghiệp theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Cổ
phần Vận tải và Thương mại TTC.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán Vốn bằng
tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại TTC.
Trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu và viết khóa luận, em đã nhận được
sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể ban lãnh đạo, phòng tài chính kế toán của công
ty cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn Ths. Hòa Thị
Thanh Hương. Tuy nhiên do kiến thức thực tế còn hạn chế, thời gian thực tập
ngắn nên bài khóa luận của em không tránh khỏi thiếu sót. Em kính mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của các cán bộ kế toán của công ty cũng như các thầy
cô trong khoa để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng ngày 07 tháng 01 năm 2019
Sinh viên

Hoàng Thị Phương Anh – QT1805K

1


Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và thương mại TTC

CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP THEO QĐ48/2006/BTC.
1.1.Tổng quan về vốn bằng tiền.

1.1.1.Khái niệm, đặc điểm, phân loại vốn bằng tiền.
1.1.1.1. Khái niệm về vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn
tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ
của doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nước và các khoản
tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao – vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng
nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc chi phí.
1.1.1.2.Đặc điểm của vốn bằng tiền.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp
ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các
loại vật tư hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời vốn
bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì
vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lí hết sức chặt chẽ do
vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao, nên nó là đối tượng của gian lận và sai
sót. Vì vậy việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản
lí thống nhất của Nhà nước chẳng hạn: lượng tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp
dùng để chi tiêu hàng ngày không vượt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và
ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thương mại…
1.1.1.3.

Kết cấu của vốn bằng tiền.

Theo QĐ48/2006, vốn bằng tiền gồm :
- Tiền mặt.
- Tiền gửi ngân hàng.
- Tiền đang chuyển.
1.1.1.4. Phân loại vốn bằng tiền.
-Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền tại doanh nghiệp được chia thành :
 Tiền Việt Nam: là các loại giấy bạc do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
phát hành và được phép sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức đối với

toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Ngoại tệ: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc không phải do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành trên thị trường

Hoàng Thị Phương Anh – QT1805K

2


Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và thương mại TTC

Việt Nam như: đồng Đô la Mỹ (USD), đồng tiền chung Châu Âu (EURO), đồng
yên Nhật (JPY)…
Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là tiền thực chất, tuy nhiên được lưu
trữ chủ yếu là vì mục tiêu an toàn hoặc một mục đích bất thường khác chứ
không phải vì mục đích thanh toán trong kinh doanh.
1.1.1.5.

Vai trò của kế toán vốn bằng tiền.

Công tác tổ chức kế toán vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của
công tác kế toán trong doanh nghiệp, nó sẽ cung cấp thông tin một cách kịp thời,
chính xác và kiểm tra các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ
sở đó giúp cho doanh nghiệp đưa ra các quyết định chính xác, phù hợp nhằm tiết
kiệm chi phí, tăng lợi nhuận.
Song song với việc tổ chức kế toán vốn bằng tiền , chúng ta cần phải chú
trọng việc quản lý vốn bằng tiền một cách chặt chẽ thường xuyên kiểm soát các
khoản thu chi bằng tiền vì đây là khâu quan trọng có tính quyết định tới mức độ
tăng trưởng hay suy thoái của doanh nghiệp, vốn bằng tiền là đối tượng có nhiều
khả năng sinh nhiều rủi ro hơn các loại tài sản khác.

Việc quản lý vốn bằng tiền được sử dụng nhiều công cụ quản lý khác
nhau như: Thống kê, phân tích hoạt động kinh tế… Trong đó công tác kế toán là
công cụ quản lý quan trọng nhất. Với chức năng ghi chép, tính toán, phản ánh,
giám sát thường xuyên liên tục sự thay đổi của vật tư, tiền vốn bằng các thước
đo giá trị hiện vật. Kế toán cung cấp những tài liệu cần thiết về thu chi Vốn bằng
tiền đáp ứng yêu cầu khách quản lý trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh.
1.1.1.6. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền.
- Theo dõi phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có, tình
hình biến động và sử dụng tiền mặt, kiểm tra chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu
chi và quản lý tiền mặt.
- Cung cấp số liệu kịp thời cho công tác kiểm kê lập báo cáo tài chính
và phân tích hoạt động kinh tế.
- Giám sát việc chấp hành chế độ quy định về quản lý các loại vốn bằng
tiền, đảm bảo chi tiêu tiết kiệm và hiệu quả cao.
- Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ thủ tục hạch toán vốn bằng
tiền.

Hoàng Thị Phương Anh – QT1805K

3


Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và thương mại TTC

- Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng
kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các
chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý vốn bằng tiền.
- Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra thường
xuyên, đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân

đối thống nhất.
1.2.

Tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong các doanh nghiệp theo

QĐ48/2006/BTC.
1.2.1. Những nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền.
 Tôn trọng nguyên tắc bất kiêm nhiệm giữa hai nhiệm vụ giữ tiền lập
chứng từ, ghi sổ kế toán tiền mặt.
 Ghi thu, chi tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng phải có chứng từ tiền mặt,
tiền gửi Ngân hàng hợp lý, hợp pháp.
 Chỉ dùng tiền mặt cho nghiệp vụ thu chi thường xuyên, tập trung quản
lý tiền và thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt qua hệ thống Ngân hàng
thương mại và kho bạc Nhà nước.
 Đối chiếu, điều chỉnh số dư tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng phải được
thực hiện thường xuyên trong kỳ.
1.2.2. Những quy định phải tuân thủ khi hạch toán vốn bằng tiền.
 Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là
Đồng Việt Nam, trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông
dụng khác.
 Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào
Ngân hàng phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày
giao dịch ( Tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên
thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ) để ghi sổ kế toán.
1.2.3. Tổ chức kế toán tiền mặt tại quỹ.
Tiền mặt được dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ của
doanh nghiệp. Tiền mặt của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng bạc đá quý được bảo quản tại quỹ tiền mặt do thủ quỹ quản lý. Hàng ngày
hoặc định kỳ doanh nghiệp phải tổ chức kiểm kê tiền mặt để nắm chắc các số

thực có, phát hiệnngay các khoản chênh lệch để tìm nguyên nhân và kiến nghị
biện pháp xử lý.
Hoàng Thị Phương Anh – QT1805K

4


Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và thương mại TTC

- Công ty luôn giữ một lượng tiền nhất định để phục vụ cho việc chi tiêu
hàng ngày và đảm bảo cho hoạt động của công ty không bị gián đoạn. Tại công
ty, chỉ có những nghiệp vụ phát sinh không lớn mới thanh toán bằng tiền mặt.
- Hạch toán vốn bằng tiền do thủ quỹ thực hiện và được theo dõi từng
ngày. Tiền mặt của công ty tồn tại chủ yếu dưới dạng đồng nội tệ và rất ít dưới
dạng đồng ngoại tệ.
1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp.
a. Đối với tiền mặt là tiền Việt Nam.
Chỉ phản ánh vào TK 111 “ Tiền mặt” số tiền mặt , thực tế nhập, xuất, tồn
quỹ. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua
quỹ tiền mặt của Doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt”
mà ghi vào bên Nợ 113 “Tiền đang chuyển”.
 Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ
tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của
doanh nghiệp.
 Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và
có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập,
xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt
phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
 Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền

mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
 Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng
ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ
tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm
tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
b. Đối với tiền mặt là ngoại tệ.
 Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân liên Ngân hàng do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế ghi sổ kế
toán.
 Trường hợp mua ngoại tệ bằng đồng Việt Nam về nhập quỹ tiền mặt thì
được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có
TK 1112 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK
Hoàng Thị Phương Anh – QT1805K

5


Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và thương mại TTC

1112 theo những phương pháp : Bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước, giá
thực tế đích danh.
c. Đối với tiền mặt là vàng bạc, kim khí quý :
Vàng bạc, kim khí quý được phản ánh trong tài khoản này là vàng bạc
được sử dụng với các chức năng cất giữ giá trị, không bao gồm các loại vàng
bạc được phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để
sản xuất sản phẩm hoặc hàng hóa để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng bạc phải
thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền mặt tại quỹ :
 Việc thu, chi tiền mặt tại quỹ phải có lệnh thu chi. Lệnh thu, chi này

phải có chữ ký của giám đốc (Hoặc người được ủy quyền) và kế toán trưởng.
Trên cơ sở các lệnh thu chi kế toán tiến hành lập các phiếu thu – chi.
 Phiếu thu (hoặc phiếu chi): Do kế toán lập từ 2-3 liên (Đặt giấy than
viết một lần hoặc in theo mẫu quy định), sau khi ghi đầy đủ nội dung trên phiếu
và kí tên vào phiếu, chuyển cho kế toán trưởng duyệt (riêng phiếu chi phải có
chữ ký của thủ trưởng đơn vị) một liên lưu lại nơi nộp phiếu, các liên còn lại
chuyển cho thủ quỹ để chi (hoặc thu) tiền. Sau khi nhập (hoặc xuất) tiền thủ quỹ
phải đóng dấu “đã thu” hoặc “đã chi” và ký vào Phiếu thu, giữ một liên để ghi sổ
quỹ, một liên giao cho người nộp (hoặc nhận) tiền. Cuối ngày chuyển cho kế
toán để gi sổ.
 Trường hợp Phiếu thu, Phiếu chi gửi ra ngoài doanh nghiệp, liên gửi ra
ngoài cần phải được đóng dấu của đơn vị. Phiếu thu, Phiếu chi được đóng thành
từng quyển dùng trong một năm. Trong mỗi Phiếu thu (Phiếu chi) phải được
đánh liên tục trong một kỳ kế toán.
 Ngoài Phiếu thu và Phiếu chi là căn cứ để hạch toán vào TK 111 còn
cần có các chứng từ gốc liên quan khác kèm vào Phiếu thu, Phiếu chi như:
Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, Hóa đơn bán
hàng, Biên lai thu tiền…
Dưới đây là quy trình luân chuyển Phiếu thu (Sơ đồ 1.1), Phiếu chi (Sơ đồ
1.2)

Hoàng Thị Phương Anh – QT1805K

6


Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và thương mại TTC

Chứng từ
kế toán


Kế toán
viết phiếu
thu (3 liên)

Xé phiếu thu
(2 liên)

Người nộp
tiền ký vào
phiếu thu

Thủ quỹ
nhập quỹ

Giám đốc
ký duyệt

Kế toán
trưởng ký
duyệt

Sơ đồ 1.1. Quy trình luân chuyển phiếu thu

S
Chứng từ kế
toán

Kế toán
viết phiếu

chi (3 liên)

Xé phiếu chi
(2 liên)

Kế toán
trưởng ký
duyệt

Người
nhận tiền
ký vào
phiếu chi

Thủ quỹ
xuất quỹ

Giám đốc
ký duyệt

Sơ đồ 1.2. Quy trình luân chuyển phiếu chi
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền mặt tại quỹ.
TK 111 “Tiền mặt” : Phản ánh số hiện có và tình hình thu, chi, tồn quỹ
của các loại tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp. TK 111 bao gồm 3 loại tài
khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ
tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.

Hoàng Thị Phương Anh – QT1805K


7


Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và thương mại TTC

+ Tài khoản 1112 –Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ
giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
+ Tài khoản 1113 – Vàng, bạc, kim khí quý: Phản ánh tình hình biến đổi
và giá trị vàng bạc, kim khí quý tại quỹ của Doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 – Tiền mặt:
+ Số dư dầu kì bên nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí
quý còn tồn quỹ tiền mặt.
+ Phát sinh bên nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý nhập quỹ.
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý thừa ở quỹ phát
hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái doa đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời
điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng bạc, kim khí quý tăng lại thời điểm báo
cáo.
+ Phát sinh bên có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý xuất quỹ.
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý thiếu hụt ở quỹ
phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái doa đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời
điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng bạc, kim khí quý giảm lại thời điểm báo
cáo.
+ Số dư cuối kỳ bên nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, kim khí quý còn
tồn quỹ tiền mặt.

1.2.3.4. Kế toán chi tiết tiền mặt tại quỹ:
 Kế toán tiền mặt sau khi nhận được Phiếu thu, Phiếu chi kèm theo
chứng từ gốc do thủ quỹ chuyển tới phải kiểm tra chứng từ và cách ghi chép trên
các chứng từ để tiến hành định khoản. Sau đó mới ghi vào “Sổ kế toán chi tiết
quỹ tiền mặt” theo trình tự phát sinh của các khoản thu, chi (nhập, xuất) tiền
mặt, tính ra số tồn quỹ vào cuối ngày.
 “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” dùng cho kế toán tiền mặt được mở
theo mẫu số S07- DNN tương tự sổ quỹ tiền mặt, chỉ khác là có thêm cột F “Tài

Hoàng Thị Phương Anh – QT1805K

8


Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và thương mại TTC

khoản đối ứng” để kế toán định khoản nghiệp vụ phát sinh liên quan đến bên
Nợ, bên Có TK 111 – Tiền mặt.
Đơn vị:………

Mẫu số S05b - DNN

Địa chỉ:………

(ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản:……
Loại quỹ:…….

Năm…….
Đơn vị tính:…….
Ngày, Ngày, Số hiệu
tháng tháng chứng từ
ghi sổ chứng
Thu Chi
từ

Diễn giải

A

E

B

C

D

TK
đối
ứng

Số phát
sinh
Nợ




F

1

2

Số
tồn

Ghi
chú

3

G

-Số tồn đầu kỳ
-Số phát sinh trong kỳ
-Cộng số phát sinh trong
kỳ
-Số tồn cuối kỳ
- Sổ này có …. Trang, đánh từ trang số 01 đến trang …
- Ngày mở sổ: …….
Ngày….tháng…. năm
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)


1.2.3.5. Kế toán tổng hợp tiền mặt tại quỹ.
a. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt bằng tiền Việt Nam:
Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt bằng tiền Việt Nam được thể hiện qua sơ
đồ sau (Sơ đồ 1.3):
Hoàng Thị Phương Anh – QT1805K

9


Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và thương mại TTC

Sơ đồ 1.3. Kế toán tổng hợp thu chi tiền mặt bằng đồng Việt Nam
b. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt bằng ngoại tệ.
Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt bằng ngoại tệ được thể hiện qua sơ đồ
sau (Sơ đồ 1.4):

Hoàng Thị Phương Anh – QT1805K

10


Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và thương mại TTC

Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt bằng ngoại tệ
c. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt bằng vàng bạc, kim khí quý:
Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt bằng vàng bạc, kim khí quý được thể
hiện qua sơ đồ sau (Sơ đồ 1.5) :

Hoàng Thị Phương Anh – QT1805K


11


Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và thương mại TTC

Sơ đồ 1.5. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt bằng vàng bạc, kim khí quý
1.2.4. Tổ chức kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các khoản thanh toán giữa các doanh
nghiệp với các cơ quan, tổ chức kinh tế khác được thực hiện chủ yếu qua ngân
hàng, đảm bảo cho việc thanh toán vừa an toàn, vừa chấp hành nghiêm chỉnh
luật thanh toán. Theo chế độ quản lý tiền mặt và chế độ thanh toán không dùng
tiền mặt, toàn bộ số tiền của doanh nghiệp trừ số tiền được giữ lại tại quỹ tiền
mặt (theo thỏa thuận của doanh nghiệp với ngân hàng) đều phải gửi vào tài
khoản của Ngân hàng. Các khoản tiền của doanh nghiệp tại ngân hàng bao gồm:
tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý trên các tài khoản gửi
Hoàng Thị Phương Anh – QT1805K

12


Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và thương mại TTC

chính. Tiền gửi chuyên dùng cho các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
như: tiền lưu ký, séc bảo chi, séc định mức, séc chuyển tiền, thư tín dụng. Để
chấp hành tốt kỷ luật thanh toán đòi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi chặt chẽ tình
hình biến động và số dư của từng loại tiền gửi.
Tiền gửi ngân hàng là các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của doanh nghiệp
đang gửi tại ngân hàng hoặc kho bạc hay công ty tài chính. Tiền gửi ngân hàng
của công ty phần lớn được gửi tại ngân hàng để thực hiện phương thức thanh

toán không dùng tiền mặt và an toàn, tiện dụng.Tiền gửi ngân hàng bao gồm tiền
Việt Nam, ngoại tệ,vàng bạc và đá quý.
- Lãi tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài
chính.
- Tiền gửi ngân hàng được công ty sử dụng để thanh toán hầu hết các
nghiệp vụ phát sinh có giá trị từ nhỏ đến lớn.
- Doanh nghiệp phải thường xuyên đối chiếu giữa sổ kế toán TGNH của
doanh nghiệp với sổ phụ của ngân hàng. Nếu phát hiện chênh lệch phải tìm
nguyên nhân để điều chỉnh ngay trong tháng.
1.2.4.1. Nguyên tắc hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp
-

Khi phát sinh các chứng từ tài khoản tiền gửi ngân hàng, các doanh

nghiệp chỉ được phép phát hành trong phạm vi số tiền gửi của mình. Nếu phát
sinh quá số dư là doanh nghiệp vi phạm kỷ luật thanh toán và phải chịu phạt
theo chế độ quy định. Chính vì vậy, kế toán trưởng phải thường xuyên phản ánh
được số dư tài khoản phát hành các chứng từ thanh toán.
-

Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng” là các

giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc
(Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,. . .).
-

Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm

tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên
sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân

hàng thì đơn vị phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và
xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế
toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao
Hoàng Thị Phương Anh – QT1805K

13


Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và thương mại TTC

kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (Nếu
số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338
“Phải trả, phải nộp khác” (3388) (Nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của
Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân
để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
-

Ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế

toán riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh
toán phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ
chi tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
-

Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân

hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
-

Trường hợp gửi tiền vào Ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải được quy


đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm phát sinh (Gọi tắt là tỷ giá giao dịch BQLNH). Trường
hợp mua ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì được phản ánh theo tỷ giá mua thực tế
phải trả. Trường hợp rút tiền gửi Ngân hàng bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra
Đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán TK 1122 theo một
trong các phương pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trước, xuất trước; Nhập sau,
xuất trước; Giá thực tế đích danh.
-

Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh (Kể cả hoạt động đầu tư xây

dựng cơ bản của doanh nghiệp SXKD vừa có hoạt động đầu tư XDCB) các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền gửi ngoại tệ nếu có phát sinh
chênh lệch tỷ giá hối đoái thì các khoản chênh lệch này được hạch toán vào bên
Có TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” (Lãi tỷ giá) hoặc vào bên Nợ TK
635 “Chi phí tài chính” (Lỗ tỷ giá). Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong giai
đoạn đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) nếu có phát sinh chênh lệch tỷ
giá hối đoái thì các khoản chênh lệch tỷ giá liên quan đến tiền gửi ngoại tệ này
được hạch toán vào TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132).
1.2.4.2. Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền gửi ngân hàng.
- Giấy báo Nợ: Là thông báo của Ngân hàng ghi giảm cho tài khoản tiền
gửi.
Hoàng Thị Phương Anh – QT1805K

14



×