Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Tiếng hàn nhập môn cho người mới bắt đầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 76 trang )


~1~

I. Nhập môn.
A. 한글 ( CHỮ HÀN )
Trong tiếng Hàn, âm vị được chia làm nguyên âm và phụ âm. Nguyên âm có thể phát
âm được một mình nhưng phụ âm thì không thể mà phải kết hợp với nguyên âm.
I. Nguyên âm (모음)
-Chữ Hangeul có 21 nguyên âm, trong đó có 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm
mở rộng (còn gọi là nguyên âm ghép). Nguyên âm được viết theo trình tự trên dưới,
trước sau, trái trước phải sau.
-Bảng 10 nguyên âm cơ bản:

모음 - Nguyên âm
발음 - Phát âm


a


ya


o


yo


ô






u


yu


ư


i

⇨ Những chữ cái như : ya ,yo,yô,…. Thì đọc là : da ,do,dô,…
Ngoài ra, các nguyên âm ghép được phát triển từ các nguyên âm cơ bản bằng cách
thêm nét:
Bảng 11 nguyên âm ghép:

Các nguyên âm ghép
























발음- Phát âm

e

ye

ê



oa

oe






oe

uy

ưi

Nguyên âm có các nguyên âm dạng đứng được tạo bởi các nét chính là nét thẳng đứng
và nguyên âm dạng ngang được tạo bởi nét chính dạng ngang.
_ㅏ,ㅑ,ㅓ,ㅕ,ㅣ: các nguyên âm này được gọi là nguyên âm đứng.
_ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ : các nguyên âm này đƣợc gọi là nguyên âm ngang.
1. Nguyên âm đơn :
- a : ㅏ phát âm là ―a như trong tiếng Việt
- ơ/o : ㅓ phát âm là ―ơ hoặc ―o tuỳ theo vùng địa lý , càng lên phía bắc thì phát
âm là ―o càng rõ. Trong các từ có kết thúc bằng ―ㅓ‖ thường được đọc là ―o
hoặc ―ơ
Ví dụ : 에서 = ê sơ hoặc ê so
Vũ Vũ Korea


~2~

안녕 = an nyơng hoặc an nyong
- ô : ㅗ phát âm là ―ô như trong tiếng Việt ,
- u : ㅜ phát âm là ―u như trong tiếng Việt
- ư : ㅡ phát âm như ―ư trong tiếng Việt.
- i : ㅣ phát âm như ― i trong tiếng Việt.
- ê : ㅔ phát âm như ―ê trong tiếng Việt nhƣng mở hơn một chút.
- e : ㅐ phát âm như ―e trong tiếng Việt nhưng mở hơn nhiều , gần như ―a mà cũng

gần như ― e
2. Nguyên âm ghép :
2.1. Ghép với ― i :
ㅣ + ㅏ = ㅑ : ya
ㅣ + ㅓ = ㅕ : yơ
ㅣ + ㅗ = ㅛ : yô
ㅣ + ㅜ = ㅠ : yu
ㅣ+ ㅔ = ㅖ : yê
ㅣ + ㅐ = ㅒ : ye
2.2. Ghép với ― u / ô :
ㅗ + ㅏ = ㅘ : oa
ㅗ + ㅐ = ㅙ : oe
ㅜ + ㅓ = ㅝ : uơ
ㅜ + ㅣ = ㅟ : uy
ㅜ + ㅔ = ㅞ : uê
2.3. Ghép với ― I :
ㅡ + ㅣ = ㅢ : ưi/ê/i
ㅗ + ㅣ = ㅚ : uê
Chú ý :
- ㅢ : ưi được đọc là ―ưi khi nó đứng đầu tiên trong câu hoặc từ độc lập , được đọc là
―ê khi nó đứng ở giữa câu và được đọc là ―i khi nó đứng ở cuối câu hoặc cuối của 1
từ độc lập .
- ㅚ : uê được đọc là ―uê cho dù cách viết là ―ôi .
- Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà luôn có phụ âm không
đọc ㅇ đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu.
Ví dụ :Chữ ㅣ(i) khi đứng 1 mình ,không viết ㅣ mà phải thêm ㅇ vào và viết thành
이, tương tự với các nguyên âm khác. Ta có bảng 21 chữ cái các nguyên âm tiếng
Hàn Quốc như sau
아 –어 –오 –우 –으 –이 –에 –애 :a–ơ–ô–u–ư–i–ê-e
야 – 여 – 요 – 유 – 예 – 얘 : ya – yơ – yô – yu – yê – ye

와 – 왜 – 워 – 위 – 웨 : oa – oe – uơ – uy – uê
의 – 외 : ưi/ê/i – uê
Vũ Vũ Korea


~3~

II. Phụ âm (자음)
자음 Phụ âm đơn



발음 Phát âm

c/k n

ㄴ ㄷ ㄹ ㅁ ㅂ ㅅ ㅇ ㅈ ㅊ ㅋ ㅌ ㅍ ㅎ
t

r

m

p

s

ng ch tr

kh th

s

ph h

Hệ thống phụ âm của chữa Hangeul có tất cả 19 phụ âm, trong đó có 14 phụ âm cơ
bản và 5 phụ âm đôi (kép). Phụ âm khi đứng một mình không tạo thành âm, nó chỉ có
thể tạo thành âm đọc khi kết hợp với một nguyên âm nào đó để trở thành âm tiết. Phụ
âm được phát âm với nhiều âm tương tự nhau tùy theo nó kết hợp với nguyên âm nào
và âm tiết nào đó được phát âm như thế nào.
-Bảng Phụ âm:
Trên đây là 14 phụ âm cơ bản của tiếng Hàn, gọi là những phụ âm đơn.
Ngoài ra Tiếng Hàn còn có các phụ âm kép (tức là các phụ âm lặp lại chính nó) như
sau:
ㄲ /kk/; Vẫn dọc là k nhưng phát âm mạnh hơi hơn
ㄸ /tt/; Vẫn dọc là t nhưng phát âm mạnh hơi hơn
ㅃ /pp/; Vẫn dọc là p nhưng phát âm mạnh hơi hơn
ㅆ /ss/; Vẫn dọc là s nhưng phát âm mạnh hơi hơn
ㅉ /ch‘/ Vẫn dọc là ch nhưng phát âm mạnh hơi hơn
⇨ Cách đọc

⇨ ㄱ : đọc là K ㄴ : đọc là N ㄷ : đọc là T 11



:

:

:


:

:

:
b. Phụ âm bật hơi :
ㅊ : đọc là CH‘ (chờ)
ㅋ : đọc là KH‘ (khờ)
ㅌ : đọc là TH‘ (thờ)

:
*

Chú ý

:

đọc
đọc
đọc
âm
đọc




không
CH.




đọc

đọc



PH‘

M
P
S
đọc
(chờ)
H

(phờ)

Ở phần trên là bảng chữ cái,nguyên âm và phụ âm, Các bạn nên học

thuộc rồi mới học đế n phần tiế p theo. Nế u các bạn chưa thuộc bảng chữ cái trên
mà học phần tiế p theo thì sẽ rất khó hiểu. Và nên chú ý, Khi học bảng chữ cái, Các
bạn nên phân biệt chữ nào là nguyên âm,chữ nào là phụ âm, vì từ phần sau trở đi là
hâu như phân biệt về nguyên âm và phụ âm. Các bạn chú ý nên phân biệt kĩ trong
Vũ Vũ Korea


~4~

lúc học thuộc bảng chữ cái để sau này đỡ mất công phân biệt…

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

III. Cách Ghép Âm 음 의 결합
-Mỗi âm tiết trong hệ thống chữ Hangeul thường được tạo thành bởi ít nhất một phụ

âm và một nguyên âm.Âm đầu và âm cuối của âm tiết thường là phụ âm,âm giữa
thường là nguyên âm.Các cách kết hợp của nguyên âm và phụ âm cụ thể như sau :

_ㅏ,ㅑ,ㅓ,ㅕ,ㅣ: các nguyên âm này được gọi là nguyên âm đứng.
_ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ : các nguyên âm này được gọi là nguyên âm ngang.
=> Khi kết hợp với nguyên âm dạng đứng,phụ âm đứng ở bên trái nguyên âm.
Khi kết hợp với nguyên âm dạng
ngang,phụ âm đứng ở phía trên
nguyên âm.
Ví dụ như hình sau:

Vũ Vũ Korea


~5~

IV. Cách phát âm phụ âm cuối (한국어 발음법)
Trong tiếng Hàn , phụ âm cuối cùng (phụ âm dưới cùng) được gọi là phụ âm cuối
(받침). 받침 trong tiế ng hàn có nghĩa là giá đỡ,tức là nó sẽ nằm ở dưới
cùng để đỡ những âm còn lại, hiểu nôm na là thế …
Có 2 dạng phụ âm cuối : phụ âm cuối đơn và đôi. ( ngoại trừ 3 phụ âm kép (ㄸ/ㅃ/ㅉ)
16 phụ âm còn lại đều có thể làm phụ âm cuối) (받침). 1. Cách đọc phụ âm cuối :
-Trong tiếng Hàn có 7 âm ở vị trí phụ âm cuối sẽ được phát âm khi đọc là : ㄱ, ㄴ, ㄷ,
ㄹ, ㅁ, ㅂ và ㅇ.


Vũ Vũ Korea


~6~
-Các phụ âm khác khi sử dụng ở vị trí phụ âm cuối đều bị biến đổi cách phát âm và
được phát âm theo 1 trong 7 âm đó
1. 1. Khi các phụ âm ㄱ,ㅋ,ㄲ là phụ âm cuối thì ta chuyển về đọc toàn bộ thành ㄱ
(k)
Ví dụ: 속: (sôk) ở trong, 부엌: ( pu ok) bếp, 밖: ( pak) bề ngoài,bên ngoài
1. 2. Khi phụ âm ㄴ là phụ âm cuối chúng ta vẫn đọc là ㄴ (n)
Ví dụ: 문: ( mun) cửa, 손: ( sôn) bàn tay, 편지: (phyon chi) lá thư
1. 3. Khi các phụ âm ㄷ,ㅅ,ㅈ,ㅊ,ㅌ,ㅎ,ㅆ là phụ âm cuối ta chuyển hết toàn bộ
thành ㄷ( t)
Ví dụ: 옷: ( ôt) áo ,꽃: ( ccôt) hoa,끝( ccưt) kết thúc, 듣다: ( tưt ta) nghe, 낮: ( nat)
ban ngày, 파랗다: ( pha rat ta) màu xanh, 있다: ( it ta) có.
1. 4. Khi phụ âm ㄹ là phụ âm cuối chúng ta đọc là ㄹ( l ) từ này đọc cong lưỡi như
từ eo ( L) trong tiếng Anh
Ví dụ: 말: ( mal) con ngựa, 팔다: ( phal) bán, 칠 (cchil) số 7, 월: ( uơl tháng )
1. 5. Khi phụ âm ㅁ là phụ âm cuối ta đọc là ㅁ (m)
Ví dụ: 엄마: ( om ma) mẹ, 사람: ( sa ram) người, 삼 (sam) số 3
1. 6. Khi phụ âm ㅂ,ㅍ là phụ âm cuối chúng ta chuyển toàn bộ thành ㅂ(p)
Ví dụ: 입: (ip) cái miệng, 잎: ( ip) cái lá, 앞: (ap) phía trước .
1. 7. Khi phụ âm ㅇ là phụ âm cuối chúng ta đọc là ㅇ(…ng)
Ví dụ: 강: (cang) sông, 공항 ( cong hang) sân bay, 방: ( pang) phòng
* chú ý: (ㄸ, ㅃ, ㅉ không làm phụ âm cuối)
Lưu ý: đây chỉ là quy tắc phát âm khi phát âm, trong khi viết phải viết theo dạng
nguyên mẫu.
=> Loại phụ âm cuối gồm 2 phụ âm khác nhau như : ㄳ,ㄵ,ㄶ,ㄽ,ㄾ,ㅀ, ㅄ, thì đọc
phụ âm đầu (bên trái) trong bảng hệ thống thứ tự các phụ âm. Còn ㄺ,ㄻ, ㄿ, được
đọc bằng phụ âm sau ( bên phải ) riêng ㄼ → tùy theo từ có cách đọc khác nhau.

Ví dụ: 여덟(여떨): 8
밟다(밥따): dẫm , đạp
-Phần giải thích sau nếu các bạn chưa hiểu thì có thể tìm hiểu kĩ, nếu hiểu rồi thì có
thể bỏ qua bước này, đơn giản chỉ cần nhớ 3 phụ âm cuối gồm 2 phụ âm như :
ㄺ,ㄻ, ㄿ, được đọc bằng phụ âm sau ( bên phải ) , còn tất cả các phụ âm cuối gồm
2 phụ âm còn lại là đọc phụ âm đầu (bên trái) chỉ cần nhớ thế cho đơn giản…
1- Từ có phụ âm đáy là : ㄳ - đọc là K/C : 삯 = 삭 - SAK hoặc SAC
Vũ Vũ Korea


~7~

2- Từ có phụ âm đáy là : ㄵ - đọc là N : 앉 = 안 - AN.
3- Từ có phụ âm đáy là : ㄶ - đọc là N : 많 = 만 – MAN
4- Từ có phụ âm đáy là : ㄽ - đọc là L : 외곬 = (외골 ) UÊ KÔL
5- Từ có phụ âm đáy là : ㄾ - đọc là L : 핥 = 할 - HAL.
6- Từ có phụ âm đáy là : ㅀ - đọc là L : 잃다 = 일타 IL THA
7- Từ có phụ âm đáy là : ㅄ - đọc là P : 값 = 갑 - KAP.
8- Từ có phụ âm đáy là : ㄺ - đọc là K : 닭 = 닥 - TAK.
9- Từ có phụ âm đáy là : ㄻ - đọc là M : 젊 = 점 - CHƠM.
10- Từ có phụ âm đáy là : ㄿ - đọc là P : 읊 = 읍- ƯP.
11- Từ có phụ âm đáy là : ㄼ - đọc là L : 여덟(여떨) / 밟다(밥따)
* Chữ: là đơn vị nhỏ nhất trong 1 từ ( 1 chữ có thể là 1 từ có nghĩa hoặc không )
* Từ: là gồm nhiều chữ ghép lại. (Từ luôn luôn có nghĩa). Từ được chia ra 2 loại:
từ đơn và từ ghép. (từ ghép có cách cấu tạo ngược với tiếng Việt.)
Ví dụ: 나라(đất nước) + 우리(chúng tôi) → 우리나라

V. Đọc và Viết 읽고쓰기
Khi viết cũng như khi đọc , trật tự các chữ cái là từ trái sang phải, từ trên xuống
dưới. Ví dụ : 가 = ㄱ + ㅏ : KA

무 = ㅁ + ㅜ : MU
선 = ㅅ + ㅓ + ㄴ : SƠN / SON
읽 = ㅇ + ㅣ + ㄹ + ㄱ : IK ( ÍCH)
Trên đây là cách để viết và đọc tiếng Hàn. Phần dưới là phần các quy tắc phát âm,
phần khó nhớ trong tiếng Hàn. Các bạn cứ luyện đọc từ từ, khi mà nhận biết đc các
mặt chữ thạo thạo một chút thì có thể chuyển sang phần các nguyên tắc phát âm.
***

Các nguyên tắc phát âm

1. Cách luyến âm : - Trong 1cụm từ khi chữ đứng trước kết thúc bằng 1 phụ âm
mà chữ đứng sau bắt đầu bằng nguyên âm thì ta phải đọc luyến phụ âm cuối của
chữ đứng trước sẽ được ghép thành phụ âm đầu của chữ đứng sau.
- Khi chữ đứng trước kết thúc bằng 2 phụ âm (phụ âm đôi) mà chữ đứng sau bắt
đầu bằng nguyên âm thì ta phải đọc luyến phụ âm cuối thứ 2 của chữ đứng trước
ghép thành phụ âm đầu của chữ phía sau.
Ví dụ : 걱 악 에 ⇨ / 거 가 게 /
벗어요⇨ / 버 서 요/
있어요⇨ /이써서/
읽어요⇨ / 일 거 요/
Lưu ý : một nguyên âm khi đứng độc lập luôn phải có phụ âm ―ㅇ tạo thành 1 chữ
Vũ Vũ Korea


~8~
(hoặc 1 từ) nhưng đây là 1 phụ âm không đọc nên ta vẫn luyến phụ âm cuối của
chữ đứng trước với nguyên âm đầu của chữ đứng sau .
2. Một số quy tắc biến âm khi đọc và nói tiếng Hàn :
a. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ㅂ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ㄴ hoặc ㅁ thì ㅂ được đọc là ㅁ . Ví dụ : 입니다

= 임니다
하십니까? = 하심니까?
입만 = 임만
b. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ㄱ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ㄴ hoặc ㅁ thì ㄱ được đọc là ㅇ . Ví dụ : 작년 =
장년
국물 = 궁물
c. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ㄷ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ㄴ hoặc ㅁ thì ㄷ được đọc là ㄴ . Ví dụ : 맏물 =
만물
믿는다 = 민는다
첫눈 = 천눈
끝나다 = 끈나다
d. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ㅇ hoặc ㅁ
mà chữ sau nó bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì ㅇ hoặc ㅁ được đọc là ㄴ Ví dụ :
금력 = 금녁
경력 = 경녁
e. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (받침)là ㄱ mà chữ sau
nó bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì ㄱ được đọc là ㅇ và ㄹ được đọc là ㄴ. Ví dụ :
학력 = 항녁
f. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ㅂ mà chữ sau
nó bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì ㅂ được đọc là ㅁ và ㄹ được đọc là ㄴ. Ví dụ :
급료 = 금뇨
g. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ㄴ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ㄹ thì ㄴ được đọc là ㄹ và ㄹ vẫn được đọc là ㄹ.
Ví dụ : 신랑 = 실랑
h. Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ㄹ mà chữ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm ㄴ thì ㄹ vẫn được đọc là ㄹ và ㄴ được đọc là ㄹ
.
Ví dụ : 설날 = 설랄

Trong một từ (hoặc cụm từ) chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ㄷ mà chữ sau
nó bắt đầu bằng nguyên âm 이 được đọc luyến âm là 지.
Ví dụ : 미닫이 =미다지
j. Trong một từ chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ㄷ mà chữ sau nó bắt đầu
Vũ Vũ Korea


~9~

bằng âm 히 được đọc luyếdn âm là 치.
Ví dụ : 굳히다 = 구치다
k. Trong một từ chữ đầu có phụ âm cuối (받침) là ㅌ mà chữ sau nó bắt đầu
bằng nguyên âm 이 được đọc luyến âm là 치.
Ví dụ : 밭일 = 바 칠
=> Trên đó là các nguyên tắc phát âm mà mình biế t, chắc vẫn còn nữa
mình sẽ cập nhật lại sau…
-------------------------------------------------------------------------------------

Hướng dẫn chuyển câu,đặt câu đơn đơn giản.
Để đặt đc câu đơn giản thì trước hết học các đuôi câu.
Phần này mình hướng dẫn kết hợp vs đuôi câu dạng Trang trọng ,lịch sự
1.Trần thuật:ㅂ니다 /습니다 .(câu trả lời)
2.Nghi vẫn ㅂ니까? /습니까?.(Câu hỏi)
3.Mệnh lệnh 십시오 /으십시오.(ra lệnh. Hãy...)
4.Đề nghị,cầu khiến ㅂ시다 /읍시다,(Hãy cùng)...
+Khi Gốc động từ tính từ kết thúc bằng Nguyên Âm(kg có patchim) thì kết hợp vs ㅂ니다 ,
.......................................... ㅂ니까? ,
.......................................... .십시오
...........................................,ㅂ시다.
+Khi Gốc động từ tính từ có kết thúc bằng Phụ Âm(Có patchim) thì kết hợp vs 습니다.

...........................................습니까?.
...........................................으십시오 .
..........................................읍시다.
Vd: Động từ 가다 :Đi . thì 가 là gốc động từ. 다 là vị tố. Khi kết hợp vs đuôi câu thì 다 bị lược bỏ đi, còn lại
gốc động từ 가. khi đó chúng ta Sẽ kết hợp vs những đuôi câu Có gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm
tương ứng vs câu văn...
==> 가+ㅂ니다 -->갑니다 (phụ âm ㅂ đc chuyển xuống dưới 가,vì nguyên tắc, phụ âm kg bao giờ đc đứng
một mình,)
Chúc ta kết hợp vs 4 đuôi câu tương ứng vs câu văn,,,
--> 가+ㅂ니다 -->갑니다 : Đi rồi.(Đuôi câu trần thuật :trả lời)
-->가+ㅂ니까 ? -->갑니까? :Đi chưa(Đc Nghi vẫn :Câu hỏi)
-->가+십시오-->가십시오.Hãy đi(Mệnh lệnh : hãy.....)
-->가+ㅂ시다-->갑시다 .Hãy cùng đi (Đề nghị: Hãy cùng,,,..
Còn đối vs động từ có kết thúc bằng phụ âm. thì cũng tương tự như thế,
VD: 먹다 : Ăn,,
chúng ta kết hợp vs những đuôi câu tương ứng, đuôi câu kết thúc có patchim.
==> 먹+습니다.==>먹습니다 : Ăn rồi
..... 먹+습니까?.=>먹습니까? : Ăn chưa?
.....먹+으십시오 =>.먹으십시오 : Hãy ăn
....먹+읍시다.=>먹읍시다.:Hãy cùng ăn...

== Tiếp theo: Phần ghép câu, nhưng để ghé đc câu thì trước hết các bạn học các
trợ từ của chủ ngữ,tân ngữ,…
Dưới đây mình sẽ đưa ra trước cách ghép 1 câu đơn đơn giản và phân tích nó chi tiết, còn trợ từ chủ
ngữ và trợ từ tân ngữ thì các bạn kéo xuống dưới và học sau ở phần sơ cấp nhé…
Mình ví dụ đơn giản như câu..
Tôi đi xe buýt. thì các bạn xác định các thành phần trong câu tiếng Việt, thành phần trong câu tiếng Việt
như sau:
Tôi = CN (Chủ ngữ)
đi = VN (Vị Ngữ).

xe buýt = TN (Tân ngữ) hoặc gọi là Bổ ngữ cũng đc .
Vũ Vũ Korea


~ 10 ~
Các bạn học từ vựng của những từ đó ra,rồi
các bạn viết nghĩa của từng chữ,
Tôi=저 .
Đi= 타다 nếu dùng trong câu thì động từ
này bỏ 다 (xem lại phần 4 đuôi câu)
xe buýt=버스.
Sau đó các bạn sắp xếp theo cấu trúc
CN+BN+VN+đuôi câu,
=> tôi=저 xe buýt=버스 Đi= 타 + đuôi câu,
sau đó các bạn thêm các trợ từ của từng
thành phần vào cho đủ là đc.
Vậy câu hoàn chỉnh sẽ là:
==> 저는 버스를 탑니다 : Tôi đi xe buýt.

Trên đây là ví dụ đơn giản,các bạn tự lấy ví dụ rồi làm theo nhé,
còn những câu đơn khác thì các bạn học thêm ở phần sơ cấp,vì
phần Nhập môn mình chỉ hướng dẫn cho các bạn biết đọc ,viết thạo
tiếng Hàn là chủ yếu nên các phần sau các bạn tham khảo ở sơ cấp.
- Riêng phần từ vựng thì mình sẽ cập nhật sau. Các bạn có thể tham
khảo những từ vựng trên mạng hoặc học trên trang web khi đã
đọc,viết thạo tiếng Hàn khi kết thúc phần nhập môn này.
=> Các bạn có thể tham khảo trang web tự học tiếng hàn sau:
Luyenthitopik.com
Cunghoctienghan.com
Memrise.com

Và chắc là còn nhiều trang web nữa nhưng đây là những trang web
mình hay học nhất và mình thấy học trên đây thấy ổn và dễ hiểu.
*NOTE:Các bạn nên học kĩ từng phần,khi nào thuộc rồi hoặc hiểu
rồi thì mới học sang phần tiếp theo,vì học tràn lan sẽ rất là hay
quên.

Vũ Vũ Korea


~ 11 ~

Vũ Vũ Korea


~ 12 ~

II.

A. Trợ từ - 조사

cấp.

1. Danh từ + 이/가
Là trợ từ chủ ngữ, đứng sau các danh từ làm chủ ngữ. Ngoài ra còn các trợ từ khác như “–
께서”, “(에)서”


Dùng khi danh từ làm chủ ngữ đứng ở đầu Dùng khi danh từ làm chủ ngữ đứng ở đầu
câu, có đuôi từ kết thúc là một phụ âm
câu, có đuôi từ kết thúc là một nguyên âm

Cấu trúc:
책: 책 + 이 = 책이
학생: 학생 + 이 = 학생이
시계: 시계 + 가 = 시계가
누나: 누나 + 가 = 누나가
Ví dụ:
- 비가 옵니다: trời mưa
- 한국어가 어렵습니다: Tiếng Hàn khó
- 동생이 예쁩니다: Em gái đẹp
- 시간이 없습니다: Không có thời gian
Lư u ý:
* Khi kế t hợ p vớ i các đ ạ i từ như 나, 너, 저, 누가 làm chủ ngữ thì biế n thành
내가, 네가, 제가, 누가.
* Trong khẩu ngữ và văn viết có khi lược bỏ không dùng tới.
- 그 사람(이) 누구요?: Người đó là ai thế?
- 너(가) 어디가니?: Mày đi đâu đấy?
2. Danh từ + 을/를
Là trợ từ đuợc đặt đằng sau danh từ khi danh từ đó đuợc dùng làm tân ngữ chỉ mục đích trả
lời cho câu hỏi “gì,cái gì”


Dùng khi danh từ có đuôi kết thúc là phụ âm Dùng khi danh từ có đuôi kết thúc là nguyên
âm
Cấu trúc:
책: 책 + 을 = 책을
사과: 사과 +
를 = 사과를
Ví dụ:
- 한국어를 공부합니다: Tôi học tiếng Hàn
- 매일 신문을 봅니다: Tôi xem báo hàng ngày

- 저는 운동을 좋아합니다: Tôi thích thể dục
Vũ Vũ Korea


~ 13 ~

- 어머님이 과일을 삽니다: Mẹ mua trái cây
Lư u ý:
* Trong khẩu ngữ hoặc trong một số trường hợp, danh từ kết thúc bằng phụ âm thì “을” được
đọc hoặc viết gắn liền với danh từ đó.
- 영활 보고 커필 마셨어요: Xem phim và uống cà phê
- 뭘해요?: Làm cái gì đấy?
* Trong khẩu ngữ và văn viết thì “을” có khi bị lược bỏ không dùng tới.
- 영어(를) 잘 해요?: Bạn có giỏi tiếng anh không?
- 밥(을) 먹었어요?: ăn cơm chưa?
3. Danh từ + 도
Đi cùng danh từ với nghĩa: cũng, cùng
Cấu trúc:
저: 저 + 도 = 저도 (Tôi cũng)
친구: 친구 + 도 = 친구도 (Bạn cũng)
Có nghĩa giống như 또, 또한, 역시, đặt sau danh từ, có nghĩa cũng, đồng thời, bao hàm.
Ví dụ:
- 저도 학생입니다: Tôi cũng là học sinh
- 노래도 잘 하고, 공부도 잘해요: Hát cũng hay mà học cũng giỏi
- 그는 돈도 없고 일자리도 없다: Tôi không có tiền cũng không có việc làm
- 커피도 마셔요?: Cậu cũng uống cà phê chứ?
* Có lúc dùng để nhấn mạnh, đặt sau danh từ, động từ vv… chỉ mức độ.
Ví dụ:
- 한국에도 벚꽃이 있습니다: Ở Hàn cũng có hoa anh đào
- 일요일에도 일을해요: Ngày chủ nhật cũng làm

- 잘 생기지도 못 생기도 않다: Chẳng đẹp mà cũng chẳng xấu
- 아파서 밥도 못먹어요: Bị đau nên cơm cũng không ăn đuợc
4. Danh từ + 은/는
Đặt sau danh từ nhằm nhấn mạnh chủ thể của câu văn hoặc nhẳm chỉ sự so sánh đối chiếu .


Dùng khi danh từ có đuôi kết thúc là phụ âm Dùng khi danh từ có đuôi kết thúc là nguyên
âm
Cấu trúc:
물:
물 + 은 = 물은
자동차:
자동차 + 는 = 자동차는
Ví dụ:
- 책이 있습니다. 사전은 없습니다: Có sách, không có từ điển
- 버스가 느립니다. 지하철은 빠릅니다: Xe buýt chạy chậm, tàu điện chạy nhanh.
- 이것은 외제 입니다: Cái này là hàng ngoại
Vũ Vũ Korea


~ 14 ~

- 저분은 김 교수 입니다: Vị ấy là giáo sư Kim
- 나는 관심이 없습니다: Tôi chẳng quan tâm
5. Danh từ + 에
Chỉ phương hướng vị trí, đuợc đặt sau các danh từ về địa điểm thời gian phương hướng. Có
nghĩa: tới, ở, vào lúc
Cấu trúc:
학교: 학교 + 에 = 학교에
저녁: 저녁 + 에 = 저녁에

책상: 책상 + 에 = 책상에
Ví dụ:
- 시장에 갑니다: Đi chợ.
- 지금 어디에 있습니까?: Bây giờ anh ở đâu?
- 아침에 운동을 해요: Tập thể dục vào buổi sáng
- 내일 집에 있습니다: Ngày mai tôi ở nhà
Lư u ý:
Ngoài ý nghĩa trên, “에” còn nhiều ý nghĩa khác như: bởi vì, bằng với, cho, trong vòng, với.
-

꽃에 물을 줍니다: Tưới nước cho hoa.
바람에 나무가쓰러집니다: Vì gió nên cây đổ
그것을 얼마에 샀어요?: Anh mua cái đó với giá bao nhiêu?
일년에 한번만납니다: Mỗi năm gặp một lần

6. Danh từ + 에서
a) Đặt sau danh từ chỉ địa điểm, biểu hiện điểm xuất phát của hành động, có nghĩa là: từ, ở
Chủ yếu đi với các động từ: đến, từ, tới
Cấu trúc:
베트남:
베트남 + 에서 = 베트남에서 (từ Việt Nam, ở Việt Nam)
시골:
시골 + 에서 = 시골에서 (từ nông thôn, ở nông thôn)
Lư u ý:
* Trong khẩu ngữ bị rút ngắn 에서 thành 서: 어디서, 서울서
Ví dụ:
- 어디서 전화왔어요?: Điện thoại từ đâu đến thế?
- 저는 베트남에서 왔습니다: Tôi đến từ Việt Nam
- 당신이 어디서 왔습니까?: Anh từ đâu tới?
- 회사에서 연락이왔습니다: Có tin từ văn phòng tới

- 학교에서 통보가 왔습니다: Có thông báo từ nhà trường tới
b) Đặt sau danh từ chỉ vị trí, biểu hiện sự việc, hành động xảy ra, có nghĩa ở, tại.
Cấu trúc:
집: 집 + 에서 = 집에서 (ở nhà, tại nhà)
Vũ Vũ Korea


~ 15 ~

회사:

회사 + 에서 = 회사에서 (ở cơ quan, tại cơ quan)

Lư u ý:
* Có khi đi với danh từ chỉ đoàn thể, làm trợ từ chủ thể của hành động đó.
Ví dụ:
- 주한베트남대사관에서 주최합니다: Đại sứ quán VN tại Hàn chủ trì
- 어학당에서 한국어를 공부합니다: Học tiếng Hàn tại trung tâm ngoại ngữ
- 동생이 방송국에서 일을해요: Em gái tôi làm việc ở đài truyền hình
- 어디에서 일을합니까?: Anh làm việc ở đâu?
- 한국에서 무엇을 했습니까?: Anh làm gì ở Hàn Quốc
7. Danh từ + 의
Là trợ từ chỉ sở hữu cách. Đứng sau danh từ, chỉ sự sở hữu, có nghĩa: của, thuộc về
Cấu trúc:
동생: 동생 + 의 =
동생의 (của em)
나: 나 + 의 = 나의 (của tôi)
Lư u ý:
* Với sở hữu của các đại từ như 나, 너, 저 có thể rút gọn:
나의 = 내: 나의 동생 = 내동생

너의 = 네: 너의 애인 = 네애인
저의 = 제: 저의 친구 = 제친구
Ví dụ:
- 이건 누구의 차 입니까?: Xe này là của ai?
- 제 이름은 배성희 입니다: Tên tôi là Bea Sung Hi.
- 베트남의 날씨는 어떻습니까?: Thời tiết Việt Nam như thế nào?
- 이제부터는 과일의 계절입니다: Từ bây giờ trở đi là mùa của trái cây.
8. Danh từ + 와/과, Danh từ +하고, (이)랑
Biểu thị sự kết nối danh từ và danh từ trong câu, có ý nghĩa với, cùng với, và vv…


Dùng khi danh từ kết thúc bằng các nguyên Dùng khi danh từ kết thúc bằng các phụ âm.
âm.
Cấu trúc:
바나나 + 포도 = 바나나와 포도 (chuối và nho)
돈 + 권력 = 돈과 권력 (tiền và quyền lực)
선생님 + 학생 = 선생님하고 학생 (giáo viên và học sinh)
성희 + 용준 = 성희랑 용준 (Song Hy và Yong Jun)
Lư u ý:
* Cũng có thể kết hợp với các trợ từ khác thành “-과도/와도”, “-과만/와만”, “Vũ Vũ Korea


~ 16 ~

과는/와는”
- 그 사람은 동물과도 이야기해요: Anh ta nói chuyện với cả động vật.
* Trong khẩu ngữ thường được thay thế bằng “하고” và “(이)랑”.
* Cũng có trường hợp đứng sau danh từ, không kết nối liền với danh từ khác nhưng vẫn có ý
nghĩa kết: 친구+ 와 = 친구와 (cùng với bạn), 누나+ 랑 = 누나랑 (cùng với chị).
Ví dụ:

- 밥과반찬을먹었습니다: Ăn cơm và thức ăn
- 냉장고 안에 아이스크림과 과일가 있다: Trong tủ lạnh có kem và trái cây
- 친구와같이낚시하러간다: Đi câu cùng với bạn
- 선생님하고학생이 이야기를하고 있다: Thầy giáo đang nói chuyện với học sinh
- 동생과싸웠어요: Tôi cãi nhau với đứa em
- 누구와 결혼합니까?: Anh kết hôn với ai thế?
9. Danh từ + 에, 에게, 한테, 께
Chỉ phương hướng của hành động, đặt sau các danh từ, chỉ phương hướng liên quan đến danh
từ đó, có nghĩa: cho, với, về, đối với.
Cấu trúc:
동생 + 에게 = 동생에게 (cho em, với em)
선생님 + 께 = 선생님께 (với thầy giáo)
친구 + 한테 = 친구 한테 (với bạn)
꽃 + 에 = 꽃에 (…cho hoa)
Lư u ý:
* “한테” đuợc dùng nhiều trong khẩu ngữ.
* “께” dùng trong trường hợp tôn kính.
* “에게, 한테, 께” được dùng cho người và động vật, còn các trường hợp khác dùng “에”.
Ví dụ:
- 개한테 밥을준다: Cho chó ăn cơm
- 나한테 할말이 있어요?: Anh có gì muốn nói với tôi không?
- 남동생에게 편지를 보내요: Gửi thư cho em trai
- 사장님께 말씀을 드렸어요: Tôi đã nói chuyện với giám đốc
- 선생님께 전화를 했어요: Gọi điện thoại cho thày giáo
- 꽃에 물을 줍니다: Tưới nước cho hoa
- 집에 전화했어요?: Gọi điện về nhà chưa?
10. Danh từ + 에게서, 한테서, 께로부터, 으로부터
Chỉ nơi xuất xứ, xuất phát của động tác, hành động, từ người nào đó, từ địa điểm nào đó. Có
nghĩa: từ, ở, của. Đi nhiều với các động từ 반다, 빌리다…
Cấu trúc:

친구 = 친구에게서 (từ nguời bạn)
학교 = 학교로부터 (từ trường học)
Vũ Vũ Korea


~ 17 ~

고향 = 고향으로부터 (từ quê)
Ví dụ:
-

형한테서 한국어를 배웠어요: Học tiếng Hàn từ anh trai
선생님께로부터 칭찬을받았어요: Được thầy giáo khen
친구에게서 초대를받았어요: Được bạn mời
베트남으로부터 편지를받았어요: Nhận được thư từ Việt Nam

11. Danh từ + 에서… danh từ + 까지
Danh từ + 부터… danh từ + 까지
Đặt sau các danh từ chỉ vị trí, thời gian, địa điểm, biểu hiện sự bắt đầu cho đến kết thúc. Có
nghĩa: từ... đến, từ... cho tới.
Cấu trúc:
호치민 – 하뇌: 호치민시에서 하노이까지 (Từ thành phố Hồ Chí Minh tới Hà Nội)
집 – 학교: 집에서 학교까지 (Từ nhà tới truờng học)
아침 – 저녁: 아침부터 저녁까지 (Từ sang đến tối)
Lư u ý:
* Cũng có lúc nó đi cùng với động từ hoặc mệnh đề khác, biểu thị ý nghĩa tương tự, trong
trường hợp đó thường đi cùng với “에서”, “에”.
- 그 사람을 만나고부터 지금까지 행복하게 살고 있어요: Sống hạnh phúc từ khi gặp
anh ấy đến nay
- 여기서부터 집까지 걸어가요: Đi bộ từ đây về nhà

Ví dụ:
- 한국에서 11 월부터 3 월까지 추워요: Ở Hàn thì lạnh từ tháng 11 đến tháng 3
- 2004 년부터 2006 년까지 한국어를 공부하겠습니다: Tôi đã học tiếng Hàn từ năm
2004 đến năm 2006
- 하루 몇시부터 몇시까지 일을해요?: Mỗi ngày làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ?
- 베트남에서 한국까지 비행기로 몇시간 걸려요?: Máy bay bay từ Việt Nam đến Hàn
mất mấy tiếng?
12. Danh từ + (으)로
a) Trợ từ chỉ phương hướng, đi cùng với các từ chỉ phương hướng, chỉ sự chuyển động, vị trí.
Có nghĩa: về phía, về hướng, hướng tới.
(으)로

Dùng khi đ i cùng vớ i danh từ đ i trư ớ c Dùng khi đ i cùng vớ i danh từ đ i trư ớ c
kế t thúc bằ ng phụ âm (ngoạ i trừ phụ
kế t thúc bằ ng nguyên âm hoặ c bằ ng
âm “ㄹ”)
phụ âm “ㄹ” (phụ âm “ㄹ” sẽ bị lược bỏ)
Cấu trúc:
뒤 + 로 = 뒤로 (Về phía sau)
학교 + 로 = 학교로 (Về phía trường học)
사무실+ 로 = 사무실로(Về phía văn phòng)
Ví dụ:
Vũ Vũ Korea


~ 18 ~
- 어디로가요?: Anh đi đâu vậy?
- 내일한국으로갑니다: Ngày mai tôi đi Hàn
- 밑으로내려갑니다: Đi xuống phía dưới
- 저는회사로가는 중입니다: Tôi đang tới công ty

b) Đứng sau các danh từ chỉ phương pháp, công cụ, biện pháp. Có nghĩa: bằng, dùng bằng
(으)로

Dùng khi đ i cùng vớ i danh từ đ i trư ớ c Dùng khi đ i cùng vớ i danh từ đ i trư ớ c
kế t thúc bằ ng phụ âm (ngoạ i trừ phụ
kế t thúc bằ ng nguyên âm hoặ c bằ ng
âm “ㄹ”)
phụ âm “ㄹ” (phụ âm “ㄹ” sẽ bị lược bỏ)
Cấu trúc:
비행기 + 로 = 비행기로 (bằng máy bay)
전화+ 로= 전화로(bằng điện thoại)
젓가락+ 로 = 젓가락으로 (bằng đũa)
Ví dụ:
- 저는베트남에서 비행기로왔어요: Tôi đến từ Việt Nam bằng máy bay
- 나무로 책상을 만듭니다: Bàn làm bằng gỗ
- 한국말로 대화 해요: Nói chuyện bằng tiếng Hàn
- 이것은 무엇으로 합니까?: Cái này làm bằng gì?
- 지하철로 출퇴근 합니다: Đi làm bằng tàu điện
13. Danh từ +보다
Trợ từ so sánh, đứng sau danh từ chỉ sự so sánh với danh từ đó, thường đi cùng với các từ 더,
많이, 조금 vv… Có nghĩa là: so với, so.
Trợ từ so sánh '-보다' (hơn so với) được gắn sau danh từ thứ hai sau chủ ngữ để so sánh danh
từ đó với chủ ngữ. Trợ từ này thường đi kèm với '-더' (hơn)'.
- 한국말이 영어보다 (더) 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh
- 개가 고양이보다 (더) 커요. Chó to hơn mèo
- 오늘은 어제보다 (더) 시원해요. Hôm nay mát mẻ hơn hôm qua
* Khi sử dụng '더' mà không có 보다.
- 이게 더 좋아요. Cái này tốt hơn
- 한국말이 더 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn
- 나는 사과가 더 좋아요. Tôi thích táo hơn

Cấu trúc:
수박보다 사과가 작아요 (Táo nhỏ hơn so với dưa hấu)
기차보다 비행기가 더 빨라요 (Máy bay nhanh hơn tàu hoả)
Lư u ý:
* Khi đi cùng với các động từ thì thường nhất thiết phải có các phó từ chỉ mức độ như 더,
Vũ Vũ Korea


~ 19 ~

많이, 조금…
- 수박보다 사과를많이먹어요: Ăn nhiều táo hơn dưa
- 다른 사람보다 열심히공부해요: Học chăm hơn người khác
- 농구보다 축구를더 좋아해요: Thích bóng đá hơn bóng rổ
Ví dụ:
- 한국보다 베트남이 더 커요: Việt Nam lớn hơn Hàn Quốc
- 언니보다 동생이 더 예뻐요: Cô em đẹp hơn cô chị
- 형보다 동생이 키가 더 커요: Em trai cao hơn anh trai
- 오늘은 평일보다 많이 더워요: Thời tiết hôm nay nóng hơn ngày bình
thường.
14. Danh từ + (이)나
Kết nối hai danh từ với nhau, biểu hiện sự lựa chọn. Có nghĩa là: hoặc là, hoặc.

이나
Dùng khi kết hợp với danh từ đi trước, có Dùng khi kết hợp với danh từ đi trước, có
đuôi kết thúc là nguyên âm
đuôi kết thúc là phụ âm
Cấu trúc:
커피 + 나 = 커피나
밥 + 이나 = 밥이나

Lư u ý:
* Trong trường hợp chỉ kết hợp với một danh từ đi trước nó, thì có nghĩa đây là sự lựa chọn
không được mãn nguyện cho lắm. Có nghĩa: là… hay là, hay vậy thì.
- 더운데 수영이나 합시다: Trời nóng, hay là chúng ta đi bơi vậy
* Có khi kết hợp với số từ, biểu hiện sự ước lượng, có nghĩa khoảng, chừng.
- 돈이 얼마나 남아 있어요?: Anh còn khoảng bao nhiêu tiền?
- 그 일은 몇일이나 걸려요?: Công việc ấy mất khoảng mấy ngày?
* Có khi kết hợp với các số từ biểu hiện sự ngạc nhiên, có nghĩa: những, tới, tới mức.
- 술을 다섯병이나 마셔요: Anh ta uống những năm chai rượu
- 하루에 12 시간이나 일을 해요: Mỗi ngày làm việc những 12 tiếng
* Có khi kết hợp với danh từ, đại từ, có nghĩa là: cho dù, dù, bất cứ.
- 무슨일이나 다해요: (Việc gì cũng làm)
- 누구나 다알아요: (Ai cũng biết)
- 아무거나 주세요: (Cho tôi cái nào cũng được)
Ví dụ:
- 편지나 전화를하세요: Hãy gọi điện hoặc viết thư đi chứ!
- 한국말이나 영어로 말 합시다: Hãy nói chuyện bằng tiếng Hàn hoặc tiếng
Anh!
- 커피나 차를 주세요: Cho tôi trà hoặc cà phê.
Vũ Vũ Korea


~ 20 ~

- 영어나 중국어를 공부하고 싶어요: Tôi muốn học tiếng Anh hoặc tiếng Hoa
- 미국이나 호주에여행가고싶어요: Tôi muốn đi du lịch Mỹ hoặc Úc

Vũ Vũ Korea



~ 21 ~

B. Đuôi từ kết thúc câu – 종결형
1. Danh từ + 입니다
Là đuôi từ kết thúc câu trần thuật, là hình thúc biểu hiện của động từ “이다”.
Cấu trúc:
베트남 사람
= 베트남 사람 입니다
이것이 = 이것이 책 입니다
Ví dụ:
- 저는 베트남 사람 입니다: Tôi là người Việt Nam
- 여기는 호치민시 입니다: Đây là thành phố Hồ Chí Minh
- 그 분들이 외국인 입니다: Họ là những người nước ngoài
- 오늘은 화요일 입니다: Hôm nay là thứ ba
2. Danh từ + 입니까
Là cấu trúc nghi vấn, dạng câu hỏi của động từ “이다”. Có thể đi với các danh từ hoạc các từ
để hỏi như: 언제, 어디, 얼마… Là đuôi từ kết thúc chia ở nghi thức lịch sự, trang trọng. Có
nghĩa là: có phải không, có phải là, là gì, gì.
Cấu trúc:
학생 = 학생 입니까? (Có phải là học sinh không?)
무엇 = 무엇 입니까? (Là cái gì vậy?)
언제 = 언제 입니까? (Bao giờ vậy?)
Ví dụ:
- 누가 민수 입니까?: Ai là Minsu?
- 집이 어디입니까?: Nhà cậu ở đâu?
- 사과 얼마입니까?: Táo giá bao nhiêu?
- 그 분이 선생님 입니까?: Anh ấy là giáo viên phải không?
- 이것이 무엇입니까?: Cái này là cái gì vậy?
3. Tính từ, động từ + ㅂ/습니다
Là đuôi từ kết thúc câu trần thuật, chia cùng với động từ hoặc tính từ, là đuôi từ dùng để chia

câu ở nghi thức lịch sự, trang trọng.
-ㅂ니다
-습니다
Dùng khi động từ hoặc tính từ, có đuôi kết Dùng khi động từ hoặc tính từ, có đuôi kết
thúc là nguyên âm hoặc phụ âm “ㄹ” (phụ âm thúc là phụ âm (ngoại trừ phụ âm “ㄹ”)
“ㄹ” sẽ bị lược bỏ)
Cấu trúc:
아프다 = 아픕니다
잘 생기다 = 잘 생깁니다
먹다 = 먹습니다
읽다 = 읽습니다
멀다 = 멉니다
Vũ Vũ Korea


~ 22 ~
Ví dụ:
-

한국에서 한국어를 공부합니다: Học tiếng Hàn tại Hàn Quốc
한국음식이 맵습니다: Món ăn Hàn Quốc rất cay
하루 8 시간 근무합니다: Mỗi ngày làm việc 8 tiếng
저는 축구를 좋아합니다: Tôi thích bóng đá
내일 시간이 없습니다: Ngày mai không có thời gian

4. Tính từ, động từ + ㅂ/습니까
Là đuôi từ chia trong câu hỏi của động từ và tính từ, là hình thức chia câu ở nghi thức trang
trọng, lịch sự. Có nghĩa: không, có… không?, hay không?
-ㅂ니까
-습니까

Dùng khi động từ hoặc tính từ, có đuôi kết Dùng khi động từ hoặc tính từ, có đuôi kết
thúc là nguyên âm hoặc phụ âm “ㄹ” (phụ âm thúc là phụ âm (ngoại trừ phụ âm “ㄹ”)
“ㄹ” sẽ bị lược bỏ)
Cấu trúc:
가다 = 갑니까? (Có đi không?)
먹다 = 먹습니까? (Có ăn không?)
멀다 = 멉니까? (Có xa không?)
Ví dụ:
- 지금 무엇을 합니까?: Bây giờ em làm gì?
- 친구들이 많습니까?: Em có nhiều bạn không?
- 언제 시간이 있습니까?: Bao giờ em có thời gian?
- 꽃을 좋아합니까?: Em có thích hoa không?
5. Danh từ + 예요/이에요
Đứng sau các danh từ, là đuôi từ kết thúc câu trần thuật, có vai trò giống “입니다” và thay thế
cho “입니다” trong khẩu ngữ (văn nói), hoặc dùng trong câu chia ở trường hợp không mang
tính trang trọng, lịch sự. Có nghĩa: là, đây là…
-예요
-이에요
Dùng khi danh từ có đuôi kết thúc là nguyên Dùng khi danh từ có đuôi kết thúc là phụ âm
âm
Cấu trúc:
편지 = 편지예요 (Đây là bức thư)
우산 = 우산이에요 (Đây là cái ô)
책 = 책이에요 (Đây là sách)
Lư u ý:
* “예요” và “이에요” đều có thể dùng trong câu hỏi, có ý hỏi: không, phải không? Khi là câu
hỏi thì người nói cần phải lên giọng, thường kết hợp với các từ để hỏi như “뭐, 누구, 어디”
- 어디예요?: Em đang ở đâu vậy?
- 이것이 뭐예요?: Cái này là cái gì?
- 그분이 누구예요?: Người ấy là ai vậy?

Ví dụ:
- 동생이 학생이에요: Em tôi là sinh viên
Vũ Vũ Korea


~ 23 ~

- 여기는 제 친구예요: Đây là bạn tôi
- 우리집은 저기예요: Nhà tôi ở đằng kia
- 제 아내예요: Đây là vợ tôi
6. Động từ + (으)ㅂ시다
Thô chia trong câu cầu khiến, đi cùng với các động từ chỉ sự yêu cầu, cầu khiến, rủ rê, cùng
làm một việc gì đó. Có nghĩa: hãy cùng, cùng.
-ㅂ시다
-읍시다
Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm
âm hoặc phụ âm “ㄹ” (phụ âm “ㄹ” sẽ bị (ngoại trừ phụ âm “ㄹ”)
lược bỏ)
Cấu trúc:
가다= 갑시다(hãy cùng đi)
읽다 = 읽읍시다 (hãy cùng học)
Ví dụ:
- 다 같이 합시다: Tất cả chúng ta
cùng làm nào!
- 좀 쉽시다: Hãy nghỉ một chút
- 커피를 마십시다: Nào hãy cùng
uống cà phê
- 같이 영화를 봅시다: Nào cùng xem phim
7. Động từ + (으)ㄹ까요?
Là đuôi từ chia kết thúc câu. Đi liền với động từ, thể hiện chủ định của mình và hỏi ý kiến của

người nghe, có ý rủ hoặc dự đoán, tự hỏi một điều nào đó.
Có nghĩa: 1) Hay là, cùng… nhé, nhé, có được không?
2) Được không, không nhỉ, chưa nhỉ?
-ㄹ까(요)
-을까(요)
Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm
âm hoặc phụ âm “ㄹ” (phụ âm “ㄹ” sẽ bị (ngoại trừ phụ âm “ㄹ”)
lược bỏ)
Cấu trúc:
하다 = 할까(요)? (Làm nhé?)
있 = 있을까(요)? (Có không nhỉ?)
앉다= 앉을까(요)? (Hay ngồi xuống đây nhé?)
보다= 볼까(요)? (Để xem thử nhé?)
Lư u ý:
* Khi cấu trúc 일까(요) được đi cùng với danh từ, có ý dự đoán: có phải là, là... phải không?
- 학생일까(요)?: Anh là học sinh phải không?
- 그분이의사일까(요)?: Anh ấy là bác sĩ phải không?
Ví dụ:
Vũ Vũ Korea


~ 24 ~

- 심심한데 영화를 볼까(요)?: Tẻ nhạt quá, hay chúng ta xem phim nhé?

(Nghĩa

1)

- 제가도와 드릴까(요)?: Tôi giúp anh nhé? (Nghĩa 1)

- 회사로한번전화를해볼까(요)?: Hay ta điện về công ty xem thử nhé? (Nghĩa 1)
- 술 한잔 할까(요)?: Chúng ta làm một chén rượu nhé? (Nghĩa 1)
- 그가혼자서할수있을까(요)?: Một mình anh ấy có làm được không nhỉ? (Nghĩa 2)
- 과연그사람이올까(요): Anh ấy đến không nhỉ? (Nghĩa 2)
- 동생이지금서울에도착했을까(요): Bây giờ em tôi đã đến Seoul chưa nhỉ? (Nghĩa 2)
8. Động từ + (으)십시오!
Là đuôi từ kết thúc câu đề nghị, mệnh lệnh, yêu cầu. Đuợc dùng trong văn phong trang trọng,
lịch sự. Có nghĩa: hãy, … đi, mời.
-십시오
-(으)십시오
Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là nguyên Dùng khi động từ có đuôi kết thúc là phụ âm
âm hoặc phụ âm “ㄹ” (phụ âm “ㄹ” sẽ bị (ngoại trừ phụ âm “ㄹ”)
lược bỏ)
Cấu trúc:
보다 = 보십시오 (Hãy nhìn, mời xem)
읽다 = 읽으십시오 (Hãy đọc)
앉다 = 앉으십시오 (Hãy ngồi xuống, mời ngồi)
Ví dụ:
- 숙제를 꼭 하십시오: Hãy (nhất định) làm bài tập nhé!
- 필요하면 전화하십시오: Nếu cần hãy điện thoại!
- 한번 구경해보 십시오: Hãy tham quan thử xem!
- 대답하십시오: Anh hãy trả lời đi!
9. Động từ + 지(요)?
Danh từ + 이지(요)?
Là đuôi từ kết thúc câu, người nói đã biết trước một sự thật nào đó và nói cho người nghe để
xác nhận lại sự thật đó mà người này (tức là người nghe) cũng đã biết về sự thật này, có khi
biểu đạt muốn giành được sự đồng ý của người nghe.
Có nghĩa: …không? …đúng không? nhỉ?
Cấu trúc:
좋아하다= 좋아하지요? (Anh thích đúng không?)

춥다= 춥지요? (Lạnh đúng không?)
학생= 학생이지요? (Cậu là học sinh đúng không?)
Lư u ý:
* Trong văn viết hoặc cả trong văn nói, “지요” có khi được viết hoặc nói ngắn ngọn thành
“죠”.
Ví dụ:
- 김교수님이시지요?: Anh là giáo sư Kim đúng không vậy?
- 저한테 좀 도와 주 술있지요?: Anh có thể giúp tôi được không?
- 일이 많는데 바쁘지요?: Công việc nhiều như vậy thì bận lắm nhỉ?
Vũ Vũ Korea


×