Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1 ThS. Bùi Ngọc Toản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.41 KB, 28 trang )

Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
******

BÀI TẬP
MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản
Email:
Website: />
Tp.HCM, tháng 8 năm 2016
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản

Trang 1


Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1

CHƯƠNG 2: GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
LÃI SUẤT TƯƠNG ĐƯƠNG
Câu 1: Tính lãi suất tương đương với các lãi suất sau:
a. Lãi suất 6 tháng tương đương với lãi suất năm là 12%.
b. Lãi suất 3 tháng tương đương với lãi suất năm là 13%.
c. Lãi suất 3 tháng tương đương với lãi suất 6 tháng là 6%.
d. Lãi suất năm tương đương với lãi suất 6 tháng là 5%.
e. Lãi suất năm tương đương với lãi suất 3 tháng là 3%.
LÃI SUẤT THỰC
Câu 2: Một người vay một số tiền 240 triệu đồng trong 5 tháng với lãi suất 10%/năm, lệ
phí vay 1 triệu đồng. Nếu lợi tức đươc trả ngay khi vay, hãy xác định lãi suất thực mà
người đó phải chịu?


Câu 3: Một doanh nghiệp vay ngân hàng một khoản vốn là 10 tỷ đồng trong 10 năm với lãi
suất 8%/năm, lệ phí vay bằng 0,3% vốn gốc, vốn và lãi được trả một lần khi đáo hạn. Xác
định lãi suất thực (%/năm) mà doanh nghiệp thực tế trả.
Câu 4: Một doanh nghiệp X vay ngân hàng một khoản vốn là 5 tỷ đồng trong 5 năm với lãi
suất 8%/năm, lệ phí vay bằng 0,1% vốn gốc, lãi được trả định kỳ vào cuối mỗi năm, nợ gốc
trả một lần khi đáo hạn. Xác định lãi suất thực (%/năm) mà doanh nghiệp thực tế trả.
LÃI SUẤT TRUNG BÌNH
Câu 5: Một công ty vay ngân hàng một khoản vốn với các mức lãi suất biến đổi như sau:
-

10%/năm trong 18 tháng đầu

-

10,5%/năm trong 24 tháng tiếp theo

-

11%năm trong 12 tháng cuối cùng

Nếu lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần. Hãy xác định lãi suất trung bình của khoản vay trên.
LÃI KÉP
Câu 6: Một người đầu tư một khoản vốn 120.000.000 đồng trong 5 năm, lãi gộp vốn mỗi
năm 1 lần với lãi suất 12%/năm. Xác định giá trị đạt được vào năm thứ 5.

Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản

Trang 2



Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1

Câu 7: Một người gửi NH 200.000.000 đồng trong 3 năm. Lãi suất 1.8% kì 3 tháng, lãi
nhập vốn 3 tháng 1 lần. xác định lợi tức người đó đạt được.
Câu 8: Một người gửi ngân hàng 250 triệu đồng trong 5 năm, lãi suất 6%/năm, lãi gộp vốn
6 tháng 1 lần. Tính số tiền người đó nhận được khi đáo hạn.
Câu 9: Ngày 10/5 công ty vay của ngân hàng là 540 triệu đồng, đến ngày đáo hạn, công ty
phải trả cả vốn lẫn lãi là 543,6 triệu đồng, cho biết lãi suất là 12%/năm. Xác định ngày đáo
hạn?
Câu 10: Chị Tư gửi ngân hàng số tiền 100 triệu đồng theo lãi suất 8,16%/năm, lãi nhập
vốn 6 tháng 1 lần. Hãy tính tổng số lãi chị Tư nhận được sau 5 năm gửi.
Câu 11: Tính thời gian gửi 1 khoản tiết kiệm với lãi suất 19%/năm để số vốn ban đầu 125
triệu thành 500 triệu đồng.
Câu 12: Ông Ba gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
a. Đầu năm 1998 gửi 50 triệu.
b. Cuối năm 1999 gửi 80 triệu.
c. Đầu 2000 rút 30 triệu.
d. Cuối năm 2001 gửi 60 triệu.
e. Đầu 2003 rút 50 triệu.
Lãi suất là 8%/năm và lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần. Xác định số tiền ông Ba có được cuối năm
2004.
Câu 13: Ông Ba gửi ngân hàng 1 số tiền tính theo lãi kép với lãi suất 8%/năm, sau 4 năm 9
tháng ông rút hết ra thu được 800 triệu đồng. Hỏi số vốn ông Ba gửi ban đầu là bao nhiêu?
Biết lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần.
Câu 14: Một đồng vốn đầu tư vào đầu năm 2000 với lãi suất 10%/năm (áp dụng phương
pháp tính lãi kép)
a. Tính giá trị thu được vào cuối năm 2005, 2010 và 2020.
b. Nếu muốn có được 500 triệu đồng ở đầu năm 2010 thì ở thời điểm đầu năm 2000 cần
dầu tư 1 số vốn là bao nhiêu?
Câu 15: Một DN đầu tư 1,2 tỉ đồng trong 6 năm. Giá trị đạt được sau quá trình đầu tư sẽ

gia tăng gấp đôi so với vốn ban đầu bỏ ra. Xác định lãi suất của quá trình đầu tư?
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản

Trang 3


Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1

Câu 16: Đầu tư 1 khoản tiền với lãi suất 10%/năm, sau 4 năm thu được cả vốn lẫn lời là
146.400.000 đồng. Hỏi vốn đầu tư ban đầu là bao nhiêu?
Câu 17: Đầu tư 1 khoản tiền 100 triệu đồng. Sau 8 năm thu được cả vốn lẫn lãi là
214.000.000 đồng (tính theo lãi kép). Hỏi lãi suất đầu tư là bao nhiêu?
Câu 18: Một tư nhân gửi tiền vào ngân hàng ngày 01/01/1996 số tiền là 250 triệu đồng.
Ngày 01/01/2000 ông ta lấy ra 200 triệu đồng. Ngày 31/12/2003 kết dư tài khoản là
414,955 triệu đồng. Hãy tính lãi suất áp dụng hàng năm?
Câu 19: NH cho vay một khoản vốn 800 triệu đồng trong 4 năm. Lãi gộp vốn 3 tháng 1
lần. Khi đáo hạn NH thu được cả vốn lẫn lãi là 1,2 tỉ đồng. Xác định lãi suất cho vay?
Câu 20: Một công ty đầu tư 700 triệu đồng, lãi suất là 12%/năm (lãi nhập vốn hàng năm).
Giá trị đạt được cuối đợt đầu tư là 1,35 tỉ đồng. Xác định thời gian đầu tư?
Câu 21: Một người gửi NH 250.000.000 đồng trong 5 năm, lãi suất 6%/năm, lãi gộp vốn 6
tháng 1 lần. Tính số tiền người đó nhận được khi đáo hạn?
Câu 22: Một công ty vay ngân hàng 1 khoản vốn với các mức lãi suất biến đổi như sau:
a.10%/năm trong 18 tháng đầu tiên.
b.10,5% /năm trong 24 tháng tiếp theo.
c.11%/năm trong 12 tháng cuối.
Nếu lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần và khi đáo hạn công ty phải trả cả vốn lẫn lãi là 893.200.000
đồng. Hãy xác định số vốn vay ban đầu?
Câu 23: Ngân hàng cho vay 1 khoản vốn 360 triệu đồng, tính lãi theo phương pháp lãi kép
với lãi suất thay đổi như sau:
a.7%/năm trong 3 năm đầu tiên.

b.7,4% /năm trong 3 năm tiếp theo.
c.7,7%/năm trong 2 năm tiếp theo.
d.8%/năm trong 2 năm cuối cùng.
Tính giá trị đạt được vào cuối năm thứ 10?
Câu 24: Ngày 31/10/1992 một người đến ngân hàng rút tiền tiết kiệm với số tiền rút ra là
72 triệu. Hỏi để có được số tiền trên thì ngày 31/10/1974 người đó phải gửi vào ngân hàng

Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản

Trang 4


Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1

bao nhiêu tiền, biết rằng cứ 6 tháng lãi gộp vào vốn 1 lần và lãi suất tiền gửi là
14,49%/năm.
Câu 25: Ông A gửi ngân hàng một số tiền 800.000.000 đồng trong 3,5 năm . Lãi suất tiền
gửi là 8,16% năm. Hãy tính số tiền ông nhận được khi đáo hạn. Biết rằng ngân hàng tính
tiền lãi theo lãi kép?
Câu 26: Một người gửi vào ngân hàng 1.500 triệu, lãi suất 10%,năm, lãi nhập gốc 3 tháng
một lần. Vào cuối đợt gửi tiền, người đó nhận được 1.625 triệu. Xác định thời hạn gửi tiền?
Câu 27: Một công ty vay ngân hàng 2.250 triệu, lãi suất 10%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng một
lần. Xác định tổng số tiền mà công ty phải trả khi đáo hạn (cả vốn lẫn lãi) với thời gian vay
lần lượt là:
a.4 năm.
b.2 năm 6 tháng.
Câu 28: Có một khoản vốn với lãi suất thay đổi trong thời gian đầu tư như sau:
-

Hai năm đầu: lãi suất 8%/năm.


-

Ba năm tiếp theo: lãi suất 9.5%/năm.

-

Bốn năm cuối: lãi suất 11,5 %/năm.

Lãi suất trung bình của khoản vốn đầu tư này là bao nhiêu?
Câu 29: Có một khách hàng vay khoản vốn 1.700tr. Lãi suất thoả thuận thay đổi trong kỳ
như sau:
-

8,5%/năm trong 6 tháng đầu.

-

10%/năm trong 3 tháng tiếp theo.

-

12%/năm trong 4 tháng cuối.

Khi hết thời hạn vay, khách hàng này phải thanh toán một khoản tiền bao nhiêu?
Câu 30: Một người gửi ngân hàng 425 triệu, lãi suất 6,8%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần
với mong muốn có được sô vốn trong tương lai là 730 triệu. Xác định thời gian gửi tiền?
Câu 31: Một người đầu tư vốn gốc ban đầu là 200 triệu đồng với lãi suất 9%/năm. Tính giá
trị tích lũy người đó đạt được theo 2 phương pháp lãi đơn và lãi kép nếu thời gian đầu tư là:
a. 1 năm.

b. 9 tháng.
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản

Trang 5


Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1

c. 5 năm.
Câu 32: Một người gửi vào ngân hàng 1 khoản tiền theo lãi kép với lãi suất 7,8%/năm. Sau
3 năm 9 tháng thu được 50 triệu đồng. Tính giá trị của số tiền gửi ban đầu? Biết rằng lãi
gộp vốn 3 tháng 1 lần.
Câu 33: Một người đầu tư 1 khoản tiền ban đầu là 7 triệu đồng với lãi suất 9%/năm, lãi
gộp vốn 3 tháng 1 lần. Sau 2 năm 6 tháng người đó thu được khoản tiền là bao nhiêu?
Câu 34: Một người cần đầu tư khoản vốn gốc ban đầu là bao nhiêu để nhận được giá trị
tích lũy sau 3 năm là 5 triệu đồng, biết lãi suất 10%/năm và lãi nhập vốn 6 tháng 1 lần.
Câu 35: Bắc gửi vào ngân hàng 1 số tiền với mong muốn nhận được 75 triệu đồng sau 5
năm với lãi suất kép theo điều kiện như sau:
a. 2 năm đầu tiên, lãi suất là 7%.
b. 2 năm tiếp theo lãi suất là 8%.
c. Năm cuối cùng lãi suất là 9%.
Hỏi Bắc phải gửi vào NH số tiền ban đầu là bao nhiêu?
Câu 36: Ông A gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
-

Đầu năm 1999 gửi 60 triệu.

-

Đầu năm 2001 gửi 75 triệu.


-

Đầu năm 2002 gửi 68 triệu.

Nếu lãi gộp vốn 3 tháng một lần và đến cuối năm 2002 ông A rút cả vốn lẫn lãi về được
239.356.000đ. Hãy xác định lãi suất tiền gửi, biết các khoản tiền gửi có cùng một lãi suất?
Câu 37: Một người gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
-

Đầu năm 1999, gửi 120 triệu.

-

Cuối năm 2000, gửi 90 triệu.

-

Đầu năm 2002, gửi 100 triệu.

Lãi suất tiền gửi là 11% năm. Ở cuối năm 2002, người này rút ra số tiền bằng bao nhiêu
nếu? Biết rằng:
a.Lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần
b.Lãi gộp vốn 6 tháng một lần

Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản

Trang 6



Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1

Câu 38: Ngân hàng cho vay một khoản vốn 2.200 triệu trong thời gian 5 năm 6 tháng, lãi
suất là 9%/năm.
a.Tính số tiền ngân hàng thu được theo phương pháp tính lãi đơn?
b.Tính số tiền ngân hàng thu được nếu lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần?
c.Nếu ngân hàng áp dụng phương pháp tính lãi đơn nhưng lại muốn thu được lợi tức như
câu b. Thì lãi suất phải là bao nhiêu?
CHUỖI TIỀN TỆ
Câu 39: Để thành lập một số vốn, một doanh nghiệp gửi vào tài khoản cuối mỗi năm 1 số
tiền không đổi là 1 triệu đồng, Hãy cho biết số tiền trong tài khoản này vào lúc doanh
nghiệp gửi tiền lần thứ 6 (tính cả số tiền gửi lần 6), nếu lãi suất 26%/năm?
Câu 40: Tính tổng giá trị tương lai của 10 khoản thanh toán. Nếu mỗi khoản thanh toán là
250.000 đồng vào cuối mỗi quý, lãi suất là 6,25%/quý.
Câu 41: Cho biết số tiền gửi cuối mỗi năm vào 1 tài khoản tiết kiệm, lãi suất 19%/năm để
thành lập 1 số vốn là 50 triệu đồng vào lúc đóng khoản thanh toán thứ 5.
Câu 42: Một chuỗi tiền tệ phát sinh đầu kỳ gồm 8 kỳ khoản bằng nhau và bằng 20 triệu
đồng, lãi suất áp dụng 10%/kỳ. Hãy xác định hiện giá của chuỗi tiền tệ
Câu 43: Ông A vay ngân hàng 4.000 triệu trả trong 240 tháng với mức lãi suất 1%/tháng,
thanh toán vào cuối mỗi 6 tháng. Vậy mỗi lần người mua phải thanh toán bao nhiêu?
Câu 44: Để có được 1 số vốn, ông A mở 1 tài khoản tại ngân hàng ANZ, cứ đầu mỗi năm
ông gửi vào tài khoản 1 số tiền không đổi là 100 triệu đồng. Hãy cho biết số dư trong tài
khoản vào lúc ông A rút tiền sau 5 năm, nếu lãi suất ngân hàng là 10%/năm.
Câu 45: Công ty LACO vay ngân hàng Sacombank một khoản tiền X trđ, đầu mỗi tháng
công ty phải thanh toán một số tiền cố định là 35 trđ, trong 3 năm, lãi suất 1% tháng, xác
định số tiền X trđ mà công ty đã vay?
Câu 46: Công ty Alpha cần 1 số vốn là 500.000USD. Cuối mỗi năm công ty gửi vào ngân
hàng 50.000USD. Với lãi suất ngân hàng là 10%/năm thì sau bao nhiêu năm công ty có
được số vốn trên?


Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản

Trang 7


Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1

Câu 47: Một người cam kết đóng vào quỹ tiết kiệm ngày 1/1 mỗi năm 1 số tiền không đổi
là 200 triệu đồng từ năm 2000. Cho biết số vốn thành lập được vào ngày 31/12/2009 nếu
lãi suất được tính là 22%/năm trong suốt thời gian này.
Câu 48: Một công ty muốn có 1 số vốn tích lũy là 1 triệu USD. Khả năng tài chính của
công ty có thể tích lũy hàng năm là 100.000 USD và nếu gửi số tích lũy hàng năm vào
ngân hàng (gửi vào đầu mỗi năm) với lãi suất 4%/năm thì sau bao nhiêu kỳ gủi công ty trên
sẽ đạt được số vốn như mong muốn.
Câu 49: Cho biết lãi suất áp dụng để 8 khoản thanh toán 500.000 đồng vào đầu năm cho
phép thành lập 1 số vốn là 8.000.000 đồng vào cuối năm thứ 8.
Câu 50: Tìm hiện giá 15 khoản thanh toán 375.000 đồng theo lãi suất 16% ( tính cho 2
trường hợp phát sinh đầu kỳ và cuối kỳ).
Câu 51: Một công ty mua 1 hệ thống thiết bị. Có 3 phương thức thanh toán được đề nghị
như sau:
- Phương thức 1: trả ngay 1.200 triệu đồng
- Phương thức 2: trả làm 2 kỳ, mỗi kỳ trả 925 triệu, kỳ trả đầu tiên 4 năm sau ngày nhận
thiết bị và kỳ trả thứ hai 8 năm sau ngày nhận thiết bị.
- Phương thức 3: trả làm 5 năm, mỗi năm trả 300 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau ngày
nhận thiết bị.
Nếu lãi suất 2 bên mua bán thỏa thuận là 8%/năm. Bạn hãy giúp công ty chọn cách thanh
toán tối ưu?
Câu 52: Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 12 kỳ khoản:
- 4 kỳ khoản đầu tiên, mỗi kỳ khoản có giá trị 10 triệu đồng.
- 4 kỳ khoản tiếp theo mỗi kỳ khoản có giá trị 12 triệu đồng.

- 4 kỳ khoản cuối cùng mỗi kỳ khoản có giá trị 15 triệu đồng.
Nếu lãi suất 5%/kỳ, xác định giá trị tương lai và hiện giá của chuỗi tiền tệ trên?
Câu 53: Một hợp đồng vay vốn gồm những điều kiện sau:
- Mỗi năm bên đi vay phải trả 200 triệu đồng.
- Thời hạn trả 10 năm.
- Lần trả đầu tiên ngay sau ngày ký hợp đồng.
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản

Trang 8


Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1

- Lãi suất 9%/năm.
Xác định số vốn vay?
Câu 54: Một người muốn có 1 số vốn là 1 tỷ đồng trong tương lai. Đầu mỗi năm người này
gửi vào ngân hàng một số tiền bằng nhau với lãi suất 7,2%/năm, liên tiếp trong 8 năm. Xác
định số tiền ông ta phải gửi mỗi năm?
Câu 55: Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ có hiện giá 450 triệu đồng, giá trị mỗi kỳ
khoản là 50 triệu đồng và gồm có 11 kỳ khoản. Xác định lãi suất của chuỗi tiền tệ trên?
Câu 56: Cho biết số tiền có thể vay được vào ngày 1/1/2005: nếu số nợ được thanh toán
bằng 5 kỳ trả hàng năm mà mỗi kỳ là 30 triệu đồng vào ngày 1/1 từ năm 2006 và i =
18%/năm.
Câu 57: Ông A gửi tiền vào ngân hàng đều đặn đầu mỗi quý 20 triệu đồng liên tiếp trong 2
năm với lãi suất 1,8%/quý. Từ năm thứ 3 trở đi ông rút ra cuối mỗi quý 1 số tiền bằng nhau
trong 1 năm thì tài khoản tiết kiệm kết toán. Xác định sồ tiền ông A rút ra mỗi quý?
Câu 58: Một sinh viên muốn mua một chiếc xe trị giá 40 tr sau 2 năm nữa, vào đầu mỗi
tháng sv này gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 1.5% tháng. Hỏi mỗi tháng sv này phải
gửi ngân hàng bao nhiêu tiền thì mới có thể thực hiện được mong muốn?
Câu 59: Một sv mua một chiếc laptop trả góp trị giá 18tr, trả ngay 30 % trị giá laptop,

phần còn lại sẽ trả dần hàng tháng một số tiền cố định là 2tr, lãi suất trả góp là 18% năm,
hỏi sau bao lâu sv này sẽ trả hết nợ?
Câu 60: Ông N mua trả góp 1 món hàng, người bán đề ra chính sách bán trả chậm như sau:
trả vào cuối mỗi tháng số tiền bằng nhau là 1 triệu đồng trong 3 năm hoặc trả ngay
30.633.420 đồng. Ông N đề nghị được trả 6 tháng 1 lần (trả cuối kỳ) cũng trong thời gian
hạn định. Xác định số tiền ông phải trả mỗi kỳ?
Câu 61: Công ty Alpha cần 1 số vốn là 500.000USD. Đầu mỗi năm công ty gửi vào ngân
hàng 50.000USD. Với lãi suất ngân hàng là 10%/năm thì sau bao nhiêu năm công ty có
được số vốn trên?
Câu 62: Ông A gửi ngân hàng đầu mỗi quý 1 số tiền bằng nhau liên tiếp trong 3 năm với
lãi suất 8%/năm thì rút được 1.641.639.783. Xác định số tiền ông A gửi mỗi quý?

Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản

Trang 9


Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1

Câu 63: Xác định giá trị của kỳ khoản phát sinh của 1 chuỗi tiền tệ đều có 8 kỳ khoản, lãi
suất 2,2%/kỳ. Biết hiện giá của chuỗi tiền tệ đó là 18.158.858 đồng.
Câu 64: Hiện giá của 1 chuỗi tiền tệ đều có 12 kỳ khoản là 30 triệu đồng với giá trị của
mỗi kỳ khoản là 3 triệu đồng. Hãy xác định lãi suất áp dụng cho mỗi kỳ?
Câu 65: Xác định số kỳ khoản n của 1 chuỗi tiền tệ đều có giá trị của 1 kỳ khoản là 2 triệu
đồng, lãi suất áp dụng mỗi kỳ là 4% và hiện giá là 9 triệu.
Câu 66: A muốn vay 1 khoản tiền là 500 triệu đồng để mua xe ô tô. A có 2 sự lựa chọn
sau:
a.A phải trả vào cuối mỗi tháng 1 số tiền bằng nhau trong 3 năm với lãi suất danh nghĩa i =
9,6%/năm.
b.A phải trả vào cuối mỗi tháng 1 số tiền bằng nhau trong vòng 4 năm với lãi suất danh

nghĩa i = 10,8%/năm.
Xác định số tiền phải trả mỗi tháng trong mỗi trường hợp?
Câu 67: Một người gửi tiết kiệm tại 1 ngân hàng vào cuối mỗi quý 1 khoản tiền bằng nhau.
Nếu người đó gửi mỗi lần 1 khoản tiền là 2 triệu, lãi suất ngân hàng i = 8,4%/năm thì sau 2
năm người đó thu được 1 khoản tiền là bao nhiêu?
Câu 68: Một người gửi tiết kiệm tại 1 ngân hàng vào cuối mỗi quý 1 khoản tiền bằng nhau.
Nếu người đó thu được cả vốn lẫn lãi là 40.463.286 đồng sau 3 năm, lãi suất tiết kiệm ngân
hàng là i = 8,4%/năm thì phải gửi vào ngân hàng mỗi quý 1 khoản tiền là bao nhiêu?
Câu 69: Một người gửi tiết kiệm tại 1 ngân hàng vào cuối mỗi quý 1 khoản tiền bằng nhau.
Nếu lãi suất tiết kiệm ở ngân hàng là 8%/năm, cuối mỗi quý người đó gửi khoản tiền là 2,5
triệu thì sau bao nhiêu kỳ gửi ông ta sẽ thu được 42 triệu?
Câu 70: Hãy xác định giá trị hiện tại và giá trị tương lai của 1 chuỗi tiền tệ đều phát sinh
cuối kỳ gồm 10 kỳ, số tiền trả mỗi kỳ là 10 triệu đồng, lãi suất 7,8%/kỳ.
Câu 71: Một doanh nghiệp X vay vốn của ngân hàng Y với những điều kiện sau:
- Mỗi quý doanh nghiệp phải trả ngân hàng 150 triệu.
- Thời hạn vay là 3 năm.
- Lãi suất là 8%/năm, lãi nhập vốn 1 quý 1 lần.
- Lần trả đầu tiên ngay sau ngày ký hợp đồng.
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản

Trang 10


Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1

Xác định số vốn doanh nghiệp đã vay?
Câu 72: Một người muốn có 1 số tiền 100 triệu đồng trong tương lai. Người đó đã gửi vào
ngân hàng những số tiền bằng nhau vào đầu mỗi năm, liên tiếp trong 5 năm. Lãi suất tiền
gửi là 7,5%/năm. Xác định số tiền người đó phải gửi mỗi năm?
Câu 73: Một doanh nghiệp vay 1 khoản tiền trong vòng 10 năm. Vào đầu mỗi năm, doanh

nghiệp phải trả những khoản tiền bằng nhau là 200 triệu đồng. Tổng số tiền mà doanh
nghiệp phải trả là 3,33 tỷ. Tính lãi suất vay vốn mà doanh nghiệp phải chịu?
Câu 74: Một người mua 1 thiết bị. Nếu trả ngay người đó phải trả 500 triệu đồng. Nếu trả
chậm người đó trả dần vào đầu mỗi tháng một số tiền là 23 triệu đồng trong vòng 2 năm,
lãi suất 9%/năm. Người đó nên chọn phương thức nào?
Câu 75: Một công ty muốn có số tiền 1 tỷ đồng. Mỗi năm công ty có thể tích lũy 100 triệu
đồng. Nếu gửi số tiền đó vào ngân hàng vào đầu mỗi năm với lãi suất 9%/năm thì sau bao
lâu công ty đạt được số vốn mong muốn?
Câu 76: Một doanh nghiệp vay 700 trđ, lãi suất 12% năm, lãi nhập vốn 3 tháng 1 lần, sau 5
năm thì thanh toán cả vốn lẫn lãi. Hỏi tổng số tiền doanh nghiệp phải trả khi đáo hạn. Nếu
doanh nghiệp này thanh toán vào cuối mỗi quý một số tiền đều nhau thì mỗi quý phải thanh
toán bao nhiêu?
Câu 77: Chị Mai vay ngân hàng một số tiền trong 6 năm với lãi suất 16% năm, thanh toán
bằng các kỳ khoản đều nhau mỗi khoản trị giá 26,539 trđ, lần thanh toán thứ nhất là 6
tháng sau khi vay. Chị Mai dự tính trả nợ vay bằng một khoản duy nhất khi đáo hạn, kỳ
ghép lãi 6 tháng, vậy số tiền chị Mai phải trả là bao nhiêu?
Câu 78: Công ty A đưa ra hình thức trả góp như sau:
 Trả ngay khi mua 50 trđ.
 Trả đều mỗi tháng 4 trđ, trong 20 tháng, lần trả đầu là 1 tháng sau ngày vay.
Với lãi suất bán chịu là 1,2%/tháng, hỏi nếu trả hết ngay thì khách hàng phải trả bao nhiêu?
Câu 79: Công ty A bán sản phẩm X với giá 1 sản phẩm X là $100,000. người mua trả
trước $30,000, phần còn lại trả góp hàng tháng và có thể chọn kỳ hạn trả trong 1 năm (lãi
suất hàng tháng là 0.5%), trả trong 2 năm (lãi suất hàng tháng là 0.7%).
Hãy tính số tiền phải trả mỗi tháng trong các trường hợp trên?
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản

Trang 11


Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1


Câu 80: Công ty nhập khẩu A muốn mua một hệ thống thiết bị ở nước ngoài, công ty đã
nhận 3 đơn chào hàng của nhà cung cấp như sau:
+ Nhà cung cấp X: chào hàng với giá 500 triệu đồng với phương thức thanh toán: 1 năm
sau khi giao hàng thanh toán 20%; 2 năm sau khi giao hàng thanh toán 30%; 3 năm sau khi
giao hàng thanh toán phần còn lại.
+ Nhà cung cấp Y: chào hàng với giá 500 triệu đồng với phương thức thanh toán trong 4
năm, mỗi năm thanh toán 25%, lần đầu tiên là 1 năm sau khi giao hàng
+ Nhà cung cấp Z: chào hàng với giá 500 triệu đồng theo phương thức thanh toán trong 5
năm, mỗi năm thanh toán 20%, lần đầu tiên là ngay khi giao hàng.
a. Anh (Chị) hãy khuyên công ty nhập khẩu A nên mua thiết bị của nhà cung cấp nào? Tại
sao?
b. Nếu lãi suất là 14%/năm thì số tiền mua trả ngay cho nhà cung cấp X, Y, Z lần lượt là
bao nhiêu?
Câu 81: Một cửa hàng bán trả góp theo các điều kiện sau:
+ Ngay khi nhận hàng trả 200 triệu đồng, số còn lại sẽ trả dần trong 10 năm tiếp theo, mỗi
năm trả 18 triệu đồng vào cuối năm, riêng năm cuối cùng (năm thứ 10) trả một khoản khác;
+ Nếu trả ngay người mua trả 300 triệu đồng.
a. Nếu khoản thanh toán cuối cùng là 20 triệu đồng và lãi suất thị trường là 14%/năm thì
người mua sẽ lựa chọn phương thức thanh toán nào?
b. Với lãi suất trả góp là 15%/năm thì khoản thanh toán cuối cùng là bao nhiêu?
Câu 82: Một công ty vay ngân hàng 1 khoản vốn với các mức lãi suất biến đổi như sau:
-

10%/năm trong 18 tháng đầu tiên;

-

10.5% /năm trong 24 tháng tiếp theo;


-

11%/năm trong 12 tháng cuối.

Nếu lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần và khi đáo hạn công ty phải trả cả vốn lẫn lãi là 895,000,000
đồng. Hãy xác định số vốn vay ban đầu?
Câu 83: Ngân hàng cho vay 1 khoản vốn 360 triệu đồng, tính lãi theo phương pháp lãi kép
với lãi suất thay đổi như sau:
-

7%/năm trong 3 năm đầu tiên

Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản

Trang 12


Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1

-

7.5% /năm trong 3 năm tiếp theo

-

7.7%/năm trong 2 năm tiếp theo

-

8%/năm trong 2 năm cuối cùng


Tính giá trị đạt được vào cuối năm thứ 10?
Câu 84: Một công ty mua 1 hệ thống thiết bị. Có 3 phương thức thanh toán được đề nghị
như sau:
- Phương thức 1: trả ngay 1,200 triệu đồng;
- Phương thức 2: trả làm 2 kỳ, mỗi kỳ trả 900 triệu, kỳ trả đầu tiên 4 năm sau ngày nhận
thiết bị và kỳ trả thứ hai 8 năm sau ngày nhận thiết bị;
- Phương thức 3: trả làm 5 năm, mỗi năm trả 300 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau
ngày nhận thiết bị;
Nếu lãi suất 2 bên mua bán thỏa thuận là 8%/năm. Bạn hãy giúp công ty chọn cách thanh
toán tối ưu?
Câu 85: Một chuỗi tiền tệ phát sinh đều cuối kỳ gồm 12 kỳ khoản:
+ 4 kỳ khoản đầu tiên, mỗi kỳ khoản có giá trị 10 triệu đồng
+ 4 kỳ khoản tiếp theo mỗi kỳ khoản có giá trị 12 triệu đồng
+ 4 kỳ khoản cuối cùng mỗi kỳ khoản có giá trị 15 triệu đồng
Nếu lãi suất 6%/kỳ, xác định giá trị tương lai và hiện giá của chuỗi tiền tệ trên?

Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản

Trang 13


Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1

CHƯƠNG 3: QUAN HỆ LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO
Câu 1: Một danh mục đầu tư gồm 2 chứng khoán A và B. Tỷ trọng chứng khoán A trong
danh mục là 40%, độ lệch chuẩn của chứng khoán A là 10%, độ lệch chuẩn của chứng
khoán B là 8%. Hệ số tương quan của chứng khoán A và B là 0,5. Hãy tính độ lệch chuẩn
của danh mục đầu tư trên?
Bài 2: Một danh mục đầu tư bao gồm cổ phiếu của công ty A với tỷ suất sinh lợi mong đợi

là 20% và trái phiếu của công ty B với tỷ suất sinh lợi mong đợi là 5%. Tỷ trọng đầu tư vào
B là 2/3. Tỷ suất sinh lợi mong đợi của danh mục đầu tư là bao nhiêu?
Câu 3: Một nhà đầu tư quyết định đầu tư vào một danh mục bao gồm 3 chứng khoán như
sau: đầu tư 10% vào cổ phiếu A với tỷ suất sinh lợi 15%; 40% vào cổ phiếu B với tỷ suất
sinh lợi là 10% và phần còn lại vào trái phiếu chính phủ có tỷ suất sinh lợi 8%. Tính tỷ suất
sinh lợi của danh mục đầu tư?
Câu 4: Một nhà đầu tư quyết định đầu tư vào một danh mục bao gồm 3 chứng khoán như
sau: đầu tư 20% vào cổ phiếu A với tỷ suất sinh lợi 20%, độ lệnh chuẩn là 6%; 30% vào cổ
phiếu B với tỷ suất sinh lợi là 25%, độ lệnh chuẩn là 10% và phần còn lại vào trái phiếu
chính phủ có tỷ suất sinh lợi là 7%. Hệ số tương quan giữa cổ phiếu A và cổ phiếu B là
0,25. Tỷ suất sinh lợi và độ lệch chuẩn của danh mục là bao nhiêu?

Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản

Trang 14


Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1

CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN
Câu 1: Ông A đang xem xét đầu tư vào cổ phiếu B, khi liên hệ với công ty chứng khoán
ông ta biết được tỷ suất sinh lợi thị trường là 15% và tỷ suất sinh lợi phi rủi ro là 6%.
Ngoài ra, công ty chứng khoán còn cho biết thêm Beta của cổ phiếu B là 0,25. Nhưng vốn
là người thận trọng và không tin tưởng lắm vào thông tin được cung cấp nên ông A tự điều
chỉnh Beta lên bằng 1,0 thay vì 0,25. Tính tỷ suất sinh lợi mong đợi của cổ phiếu B dựa
trên thông tin ông A có được theo suy nghĩ của ông?
Câu 2: Nếu tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu là 15%, của trái phiếu chính phủ là 4%, chỉ số
Beta của cổ phiếu là 0,25. Tính phần bù rủi ro của cô phiếu?

Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản


Trang 15


Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1

CHƯƠNG 5: ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
5.1. BÀI TẬP ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Câu 1: Công ty A có trái phiếu đang lưu hành với lãi suất coupon 10% và trái phiếu còn 4
năm nữa thì tới ngày đáo hạn. Mệnh giá trái phiếu là 1000 đô la. Hãy xác định giá trị hiện
tại của trái phiếu nếu như theo thị trường hiện nay thì tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 15%/năm.
Trái phiếu thanh toán nửa năm một lần. Nếu trái phiếu trên đang được bán với giá 800 đô
la thì theo bạn có nên đầu tư không?
Câu 2: Công ty A có trái phiếu đang lưu hành với lãi suất coupon 12% và trái phiếu còn 5
năm nữa thì tới ngày đáo hạn. Mệnh giá trái phiếu là 1000 đô la. Hãy xác định giá trị của
trái phiếu tại ngày đáo hạn nếu như theo thị trường hiện nay thì tỷ lệ lợi tức yêu cầu là
15%/năm. Trái phiếu thanh toán lãi hàng năm.
Câu 3: Trái phiếu chiết khấu có mệnh giá 1 triệu đồng. Thời gian đáo hạn 10 năm
a. Hãy xác định giá trái phiếu này, nếu tỷ suất sinh lời là 10%?
b. Nếu trái phiếu trên được bán ở mức giá 350.000đ thì lãi suất đầu tư là bao nhiêu?
Câu 4: Một trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất danh nghĩa là 10%/năm thời gian
đáo hạn 2 năm.
Hãy tính giá trị của trái phiếu trong các trường hợp lãi suất thị trường thay đổi:
a. 10%
b. 15%
Câu 5: Trái phiếu mệnh giá 5.000$, lãi suất coupon 15%, kỳ hạn 10 năm, phương thức trả
lãi hàng năm có điều khoản chuộc lại sau 5 năm với giá chuộc lại là 5.100$. Hiện nay giá
trái phiếu là 4.500$, hỏi lợi suất chuộc lại là bao nhiêu?

Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản


Trang 16


Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1

Câu 6: Công ty A bán trái phiếu kỳ hạn 20 năm, lãi suất 12%/năm, mệnh giá 1.000.000đ.
Loại trái phiếu này đã được phát hành cách đây 12 năm, hiện nay trái phiếu này được bán
với giá 849.460đ.
a. Hãy tính tỷ lệ sinh lời trái phiếu thu hồi?
b. Tỉnh tỷ lệ sinh lợi cho đến khi đáo hạn?
Câu 7: Hãng A phát hành trái phiếu trả lãi 100.000đ định kỳ nửa năm, đáo hạn trong 10
năm và trả 1 triệu đồng khi mãn hạn.
a. Hãy tính giá trị của trái phiếu trong trường hợp tỷ lệ lãi suất là 8%, 10%, và 12%
b. Giả sử rằng loại trái trên có thời gian tới lúc đáo hạn chỉ còn 5 năm. Hãy tính giá trái
phiếu trong các trường hợp tỷ lệ lãi suất thay đổi như trên.
Câu 8: Công ty phát hành trái phiếu kỳ hạn 15 năm, mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất danh
nghĩa là 7%/năm, 6 tháng trả lãi một lần, tỷ suất sinh lời đầu tư là 10%. Hãy tính giá trái
phiếu.
Câu 9: Một trái phiếu có mệnh giá là 1 triệu đồng, kỳ đáo hạn còn 5 năm nữa, lãi suất
coupon 8%/năm, phương thức trả lãi định hàng năm. Nếu lãi suất đầu tư là 9,6%/năm
a. Hãy tính giá trái phiếu
b. Nếu lãi suất yêu cầu tăng lên 10% thì sự thay đổi giá trái phiếu sẽ như thế nào?
Câu 10 Công ty A phát hành trái phiếu mệnh giá 1.000$ lãi suất 12%, trả lãi 6 tháng/lần,
kỳ đáo hạn 4 năm. Hãy tính giá của trái phiếu nếu lãi suất thị trường là 15%.
Câu 11: Trái phiếu phát hành với mệnh giá 900 EUR, kỳ hạn 7 năm, lãi suất huy động
10%, tỷ suất sinh lời đầu tư là 12%, tính giá trái phiếu sau 3 năm nữa?
Câu 12: Trái phiếu mệnh giá 1000$, lãi suất trái phiếu 15%, ngày phát hành là ngày
1/10/2000, ngày đáo hạn là ngày 1/10/2016, lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư là 10%, tính
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản


Trang 17


Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1

giá trái phiếu vào ngày 1/10/2011, biết rằng nhà đầu tư được hưởng lãi định kỳ hàng năm
và khi đáo hạn nhận lại vốn gốc bằng mệnh giá.
Câu 13: Kho Bạc phát hành trái phiếu mệnh giá 2 trđ, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 10%/năm,
một năm trả lãi một lần, nếu nhà đầu tư đòi hỏi suất lợi nhuận là 12%năm thì giá trái phiếu
là bao nhiêu?
Câu 14: Ngân hàng A phát hành trái phiếu chiết khấu kì hạn 20 năm, mệnh giá 1000 USD,
lãi suất thực các nhà đầu tư trái phiếu yêu cầu là 10%/năm. Trong thời gian hiệu lực của
trái phiếu, lạm phát nền kinh tế như sau: 5%/năm trong 5 năm đầu, 6% trong 5 năm tiếp
theo, 9% trong những năm còn lại. Bạn hãy định giá trái phiếu trên tại thời điểm phát
hành?
5.2. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI
Câu 1: Cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 1000.000 đ, tỷ lệ chi trả cổ tức là 5% mệnh giá. Lãi suất
đầu tư là 10%, tính giá cổ phiếu ưu đãi?
Câu 2: Cổ phiếu ưu đãi chi trả cổ tức 8%, mệnh giá 200.000 đ, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của
nhà đầu tư là 12%, tính giá cổ phiếu ưu đãi ở năm thứ 3.
Câu 3: Cổ tức cổ phiếu ưu đãi 12.000đ/CP, tính giá cổ phiếu ưu đãi trong các trường hợp
tỷ suất đòi hỏi của nhà đầu tư là 8%, 12%, 18%, 20%.
5.3. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU THƯỜNG
Câu 1: Anh trai của bạn là một nhà môi giới của doanh nghiệp A. Anh trai của bạn đang cố
gắng bán cổ phiếu với giá hiện tại là 20 đô la trên một cổ phiếu. Cổ tức trong năm trước

Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản

Trang 18



Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1

(D0) là 2 đô la, thu nhập và cổ tức được dự tính tăng với một tỷ lệ cố định là 10%/năm. Tỷ
lệ lợi tức yêu cầu là 20%/năm. Thông qua việc định giá, theo bạn có nên mua hay không?
Câu 2: Doanh nghiệp A đang gặp khó khăn do tính cạnh tranh của thị trường. Các nhà
phân tích dự báo thu nhập (và cổ tức) sẽ sụt giảm ở mức 3%/năm. Nếu cổ tức trong năm
trước của công ty là 2 USD và tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư là 15%, giá của cổ phiếu
sau 2 năm là bao nhiêu?
Câu 3: Doanh nghiệp A đang gặp khó khăn do tính cạnh tranh của thị trường. Các nhà
phân tích dự báo thu nhập (và cổ tức) sẽ sụt giảm ở mức 4%/năm. Nếu cổ tức trong năm
trước của công ty là 2 USD và tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư là 20%, giá của cổ phiếu
ở thời điểm tiện tại là bao nhiêu?
Câu 4: Doanh nghiệp A vừa cơ cấu lại. Người ta dự báo doanh nghiệp sẽ không tăng
trưởng trong hai năm tới bởi thị trường và hàng tồn kho. Tuy nhiên, doanh nghiệp A sẽ
tăng trưởng với tỷ lệ 5% trong năm thứ 3, từ năm thứ 4 trở đi doanh nghiệp sẽ tăng trưởng
8% và sẽ duy trì ở mức này. Cổ tức ở cuối năm thứ nhất dự tính là 1 USD. Nhà đầu tư yêu
cầu tỷ suất sinh lời cho chứng khoán của doanh nghiệp A là 15%. Giá cổ phiếu ở thời điểm
hiện tại là bao nhiêu?
Câu 5: Doanh nghiệp A vừa cơ cấu lại. Người ta dự báo doanh nghiệp sẽ không tăng
trưởng trong hai năm tới bởi thị trường và hàng tồn kho. Tuy nhiên, doanh nghiệp A sẽ
tăng trưởng với tỷ lệ 5% trong năm thứ 3, từ năm thứ 4 trở đi doanh nghiệp sẽ tăng trưởng
7% và sẽ duy trì ở mức này. Cổ tức ở cuối năm thứ nhất dự tính là 1 USD. Nhà đầu tư yêu
cầu tỷ suất sinh lời cho chứng khoán của doanh nghiệp A là 20%. Nếu cổ phiếu của doanh
nghiệp A đang được bán trên thị trường với giá là 20 USD/cổ phiếu thì thông qua việc định
giá bạn thấy có nên đầu tư không?

Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản


Trang 19


Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1

Câu 6: Doanh nghiệp A vừa cơ cấu lại. Người ta dự báo doanh nghiệp sẽ không tăng
trưởng trong hai năm tới bởi thị trường và hàng tồn kho. Tuy nhiên, doanh nghiệp A sẽ
tăng trưởng với tỷ lệ 4% trong năm thứ 3, từ năm thứ 4 trở đi doanh nghiệp sẽ tăng trưởng
7% và sẽ duy trì ở mức này. Cổ tức ở cuối năm thứ nhất dự tính là 1 USD. Nhà đầu tư yêu
cầu tỷ suất sinh lời cho chứng khoán của doanh nghiệp A là 15%. Giá cổ phiếu ở cuối năm
thứ nhất là bao nhiêu?
Câu 7: Doanh nghiệp A vừa cơ cấu lại. Người ta dự báo doanh nghiệp sẽ không tăng
trưởng trong hai năm tới bởi thị trường và hàng tồn kho. Tuy nhiên, doanh nghiệp A sẽ
tăng trưởng với tỷ lệ 4% trong năm thứ 3, từ năm thứ 7 trở đi doanh nghiệp sẽ tăng trưởng
10% và sẽ duy trì ở mức này. Cổ tức ở cuối năm thứ nhất dự tính là 1 USD. Nhà đầu tư yêu
cầu tỷ suất sinh lời cho chứng khoán của doanh nghiệp A là 15%. Giá cổ phiếu ở cuối năm
thứ hai là bao nhiêu?
Câu 8: Doanh nghiệp A vừa cơ cấu lại. Người ta dự báo doanh nghiệp sẽ không tăng
trưởng trong hai năm tới bởi thị trường và hàng tồn kho. Tuy nhiên, doanh nghiệp A sẽ
tăng trưởng với tỷ lệ 4% trong năm thứ 3, từ năm thứ 4 trở đi doanh nghiệp sẽ tăng trưởng
7% và sẽ duy trì ở mức này. Cổ tức ở cuối năm thứ nhất dự tính là 1 USD. Nhà đầu tư yêu
cầu tỷ suất sinh lời cho chứng khoán của doanh nghiệp A là 15%. Giá cổ phiếu ở cuối năm
thứ ba là bao nhiêu?
Câu 9: Cổ phiếu của doanh nghiệp A hiện tại được bán với giá 50 USD trên một cổ phiếu.
Cổ tức thanh toán trong năm trước là 2,5 USD. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của doanh nghiệp
là cố định. Nếu nhà đầu tư yêu cầu tỷ suất sinh lời là 15%, thì bạn cho rằng tỷ lệ tăng
trưởng của doanh nghiệp là bao nhiêu?
Câu 10: Cổ phiếu chi trả cổ tức năm nay là 15$/CP, và không thay đổi trong suốt thời gian
tới, nếu tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 10%, tính giá cổ phiếu trên?


Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản

Trang 20


Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1

Câu 11: Cổ phiếu mệnh giá 700.000đ, tỷ lệ chi trả cổ tức năm vừa qua là 10% trên mệnh
giá, tốc độ tăng trưởng dự kiến là 8% năm không đổi trong dài hạn, tính giá cổ phiếu. Tỷ
suất sinh lợi theo yêu cầu của nhà đầu tư là 12%/năm.
Câu 12: Công ty dự định sẽ chi trả cổ tức trong năm tới là 50.000đ/CP, tốc độ tăng trưởng
dự kiến trong 3 năm đầu là 20%/năm, những năm tiếp theo tăng trưởng với tốc độ không
đổi 10%/năm. Nếu nhà đầu tư đòi hỏi mức lãi suất là 15% thì giá cổ phiếu là bao nhiêu?
Câu 13: Cổ phiếu A đang được mua bán trên thị trường, thu nhập của công ty được dự
đóan sẽ tăng trưởng ở mức 10% năm trong dài hạn. Công ty hiện chi trả cổ tức 5000đ/CP,
tỷ lệ tăng trưởng cổ tức cũng được duy trì liên tục như ở mức tăng trưởng thu nhập của
công ty, nếu các nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất sinh lợi là 16%, tính giá cổ phiếu sau 3 năm kể
từ thời điểm hiện tại.
Câu 14: Dự kiến cổ tức cổ phiếu trong 5 năm tới của cổ phiếu A là 10.000đ/CP, giá bán cổ
phiếu ở năm thứ 5 là 115.000đ, nếu lãi suất mong đợi là 15% thì giá cổ phiếu sẽ là bao
nhiêu?

Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản

Trang 21


Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1

CHƯƠNG 6: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP

6.1. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN VAY
(Trường hợp bài không cho thuế suất TNDN thì sẽ áp dụng thuế suất thuế TNDN là 20%)
Câu 1: Công ty vay ngân hàng 500 tr, với lãi suất 14% năm, thuế thu nhập doanh nghiệp là
25%, chi phí sử dụng vốn vay trước và sau thuế là bao nhiêu?
Câu 2: Công ty đang cần 200 tr để mở rộng sản xuất, công ty phát hành trái phiếu để huy
động vốn, trái phiếu có mệnh giá là 2 tr, thời gian đáo hạn 8 năm, lãi suất trái phiếu là 10%,
giá bán trái phiếu là 1,5 tr, tính số trái phiếu công ty cần phát hành để huy động đủ số vốn
cần thiết? Tính chi phí sử dụng vốn vay trước thuế và sau thuế của công ty?
Câu 3: Công ty phát hành trái phiếu để huy động vốn với mệnh giá 500$, thời gian 6 năm,
lãi suất huy động là 12%, giá bán 560$, chi phí phát hành là 3$/TP.
a. Tính giá trị thuần của trái phiếu
b. Tính chi phí sử dụng vốn vay trước thuế và sau thuế của công ty?
Câu 4: Một công ty phát hành trái phiếu để huy động vốn với mệnh giá 100.000đ, lãi suất
gốc 10%, 5 năm sau đáo hạn, giá bán là 90.000đ, tính chi phí sử dụng vốn nếu:
a. Chi phí phát hành bằng 0
b. Chi phí phát hành là 3000đ/TP
Câu 5: Công ty A phát hành 1.000 trái phiếu mệnh giá 1.000.000đ, bán trên thị trường theo
mệnh giá, chi phí phát hành là 3.000đ/TP, lãi suất gốc 10% năm. Tính chi phí sử dụng vốn
vay sau thuế của trái phiếu này trong hai trường hợp sau:
a. Nếu thời gian đáo hạn là 10 năm
b. Nếu trái phiếu không có thời gian đáo hạn (trái phiếu vô hạn)

Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản

Trang 22


Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1

Câu 6: Công ty A phát hành trái phiếu cách đây 5 năm, lãi suất gốc 10%, kỳ hạn 20 năm,

chi phí phát hành 3% mệnh giá, mệnh giá trái phiếu là 2 tr, giá thị trường hiện tại là 1,8 tr.
Xác định chi phí sử dụng vốn từ việc phát hành trái phiếu trên.
6.2. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN ƯU ĐÃI
Câu 1: Công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi để huy động vốn với mệnh giá 100.000đ/CP, tỷ
lệ chi trả cổ tức là 8%, giá bán là 120.000đ/CP, chi phí phát hành là 5% mệnh giá, tính giá
trị thuần và chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi của công ty?
Câu 2: Công ty dự kiến sẽ đầu tư vào một dự án mới với số vốn đầu tư là 300.000$, vì thế
ngay bây giờ công ty sẽ phát hành cổ phiếu ưu đãi với mệnh giá 50$, dự tính cổ tức sẽ chia
là 3$/CP, giá bán là 52$/CP, chi phí phát hành là 1$/CP, tính chi phí sử dụng vốn của công
ty và tổng số cổ phiếu ưu đãi cần phát hành để huy động đủ số vốn như trên.
Câu 3: Một công ty phát hành cổ phần ưu đãi với mệnh giá là 100.000đ/CP, cổ tức chi trả
hàng năm là 6.000đ/CP, giá bán bằng với mệnh giá, chi phí phát hành là 3.000đ/CP, tính
chi phí sử dụng vốn CPƯĐ.
Câu 4: Cổ phiếu ưu đãi chi trả cổ tức 10%, mệnh giá 100.000đ. Giá bán 90.000đ, tính chi
phí sử dụng vốn cổ phiếu ưu đãi.
6.3. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG
Câu 1: Công ty A chia cổ tức năm vừa qua là 15.000đ/CP, tốc độ tăng trưởng vĩnh viễn
của cổ tức công ty được kỳ vọng là 5%/năm, giá cổ phiếu trên thị trường là 250.000đ. Tính
chi phí sử dụng vốn lợi nhuận giữ lại của công ty.
Câu 2: Công ty A chia cổ tức năm vừa qua là 15.000đ/CP, tốc độ tăng trưởng vĩnh viễn
của cổ tức công ty được kỳ vọng là 10%/năm, giá cổ phiếu trên thị trường là 300.000đ.
Nếu công ty phát hành cổ phần thường mới thì giá phát hành bằng với giá thị trường và chi
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản

Trang 23


Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1

phí phát hành là 3% trên tổng vốn huy động. Tính chi phí sử dụng vốn lợi nhuận giữ lại và

chi phí sử dụng vốn cổ phần thường phát hành mới của công ty.
Câu 3: Công ty dự tính sẽ phát hành cổ phiếu thường để huy động vốn, với giá bán là
150.000đ/CP, chi phí phát hành là 3% trên tổng vốn huy động, cổ tức dự kiến chia cho cổ
đông trong năm tới là 10.000đ/CP, tốc độ tăng trưởng cổ tức sẽ luôn được giữ ở mức
5%/năm. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường của công ty.
6.4. CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN – WACC
Câu 1: Công ty A có cơ cấu vốn như sau:
- Nợ dài hạn (trái phiếu):

200 tr

- Cổ phiếu ưu đãi:

50 tr

- Cổ phiếu thường:

150 tr

- Lợi nhuận giữ lại:

100 tr

+ Trái phiếu có thời hạn 15 năm, lãi suất huy động 15%, giá hiện hành 900.000đ, mệnh giá
1.000.000đ.
+ Cổ phiếu ưu đãi có cổ tức là 5.000đ/CP, giá hiện hành là 50.000đ/CP
+ Cổ phiếu thường có giá hiện hành 50.000đ/CP, cổ tức kỳ vọng cho năm nay là
5.000đ/CP, tốc độ tăng trưởng là 5%/năm không đổi.
Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty.
Câu 2: Công ty A có cơ cấu vốn như sau:

- Nợ dài hạn

500 tr

- Cổ phiếu ưu đãi

100 tr

- Cổ phiếu thường

150 tr

+ Trái phiếu thời hạn 10 năm, lãi suất gốc 12%, thị giá 900.000đ/TP, mệnh giá 1.000.000đ.
+ Cổ tức cổ phiếu ưu đãi là 10.000đ/CP, giá thị trường là 80.000đ/CP
+ Cổ tức cổ phần thường năm nay là 8.000đ/CP, giá là 120.000đ/CP, tốc độ tăng trưởng
vĩnh viễn 10%.
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản

Trang 24


Bài tập môn Tài chính doanh nghiệp 1

Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty.
Câu 3: Cổ đông của công ty A hiện tại đang được chia cổ tức là 20.000đ/CP, tốc độ tăng
trưởng cổ tức kỳ vọng là 8% và dự kiến không đổi trong tương lai, giá cổ phần thường
đang lưu hành trên thị trường là 150.000đ/CP.
- Khi công ty phát hành cổ phần thường mới thì có thể thu về được với giá 150.000đ/CP.
- Tỷ số nợ vay dài hạn của công ty là 60%.
- Trái phiếu có kỳ hạn 15 năm đã phát hành cách đây 5 năm, lãi suất gốc 10%, mệnh giá

500.000đ, giá hiện hành 450.000đ.
- Lợi nhuận sau thuế trong năm là 70 tỷ, tỷ lệ chi trả cổ tức dự kiến là 40%, tỷ trọng lợi
nhuận giữ lại trên tổng nguồn vốn là 20%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25% và
công ty không sử dụng cổ phiếu ưu đãi. Tính:
a. Lợi nhuận giữ lại.
b. Chi phí sử dụng vốn lợi nhuận giữ lại.
c. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường phát hành mới.
d. Chi phí sử dụng vốn vay trước và sau thuế.
Câu 4: Công ty A có cơ cấu vốn như sau: Nợ dài hạn 40%, cổ phần ưu đãi 10%, cổ phần
thường 50%, công ty đang vay nợ với lãi suất 12%năm. Cổ phần ưu đãi có mệnh giá
100.000đ, tỷ lệ chi trả cổ tức 10%, hiện đang đựơc bán với giá 90.000đ.Cổ phần thường
năm vừa qua được chi trả cổ tức 8.000đ, mức chi trả này dự kiến duy trì mãi trong dài hạn,
giá cổ phần thường hiện nay là 50.000đ. Thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Tính chi phí sử
dụng vốn bình quân của doanh nghiệp.
Câu 5: Công ty A có cơ cấu vốn như sau:
- Nợ dài hạn

400 tr

- Cổ phiếu ưu đãi

100 tr

- Cổ phiếu thường

500 tr

+ Công ty đang vay nợ với lãi suất 15%/năm.
Giảng viên: ThS. Bùi Ngọc Toản


Trang 25


×