Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Bộ đề thi lớp 4-5 cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.75 KB, 32 trang )

PHÒNG GD-ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm : 2009
Môn : Lòch sử Khối 4
Thời gian 40 phút

Câu 1 ( 3đ ): Đánh dấu X vào ô * trước ý trả lời đúng :
1. Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?
a. * Khoảng 700 năm TCN
b. * Khoảng 600 năm TCN
c. * .Khoảng 500 năm TCN
2. Hai BàTrưng đã phất cờ khời nghĩa được ai hưởng ứng
a. * Nhà Hán
b. * Nhân Dân
c. * Bọn Phong kiến
3. Ngơ Quyền đánh bại qn Nam Hán trên sơng nào ?
a. * Sơng Tiền Giang
b. * Sơng Hậu giang
c. * Sơng Bạch Đằng
Câu 2 ( 3đ)
Nối mỗi sự kiện ở cột A với tên một nhân vật lòch sử ở cột B sao cho đúng.
A B
Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 Lý Thái Tổ
Dời đô ra Thăng Long Hùng Vương
Khoảng 700 năm TCN, nước Văn Lang đã ra
đời
Ngô Quyền
Câu 3( 2đ)
Trong cuộc kháng chiến chống qn Mơng – Ngun lần thứ hai vua Trần
làm gì ?


Câu 4 (2đ) :
Dưới thời nhà Lý .Lý Thường Kiệt đã bảo vệ được gì ?
Trường Tiểu học
Tên:………………………………………………
Lớp: 4.. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm : 2009
Môn : Lòch sử
Điểm Giám thò 1 Giám thò 2 Giám khảo 1 Giám khảo 2
Câu 1 ( 3đ ): Đánh dấu X vào ô * trước ý trả lời đúng :
1.Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?
a. * Khoảng 700 năm TCN
b. * Khoảng 600 năm TCN
c. * Khoảng 500 năm TCN
2. Hai BàTrưng đã phất cờ khời nghĩa được ai hưởng ứng ?
a. *. Nhà Hán
b. * Nhân Dân .
c. * Bọn Phong kiến.
3 . Ngơ Quyền đánh bại qn Nam Hán trên sơng nào ?
a. * Sơng Tiền Giang
b. * Sơng Hậu giang
c. * Sơng Bạch Đằng
Câu 2 ( 3đ)
Nối mỗi sự kiện ở cột A với tên một nhân vật lòch sử ở cột B sao cho đúng.
A B
Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 Lý Thái Tổ
Dời đô ra Thăng Long Hùng Vương
Khoảng 700 năm TCN, nước Văn Lang
đã ra đời
Ngô Quyền
Câu 3( 2đ)

Trong cuộc kháng chiến chống qn Mơng – Ngun lần thứ hai vua Trần
làm gì ?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4 (2đ) : Dưới thời nhà Lý .Lý Thường Kiệt đã bảo vệ được gì ?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

PHÒNG GD- ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH
ĐÁP ÁN-HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm : 2009
Môn : Lòch sử Khối 4
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 ( 3đ ):
a. * Khoảng 700 năm TCN
b. * Nhân Dân
c. * Sơng Bạch Đằng
Câu 2 (3đ): A B
Chiến thắng Bạch Đằng năm
938
Lý Thái Tổ
Dời đô ra Thăng Long Hùng Vương
Khoảng 700 năm TCN, nước
Văn Lang đã ra đời
Ngô Quyền
Câu 3 (2 đ)

Trong cuộc kháng chiến chống qn Mơng – Ngun lần
thứ hai vua Trần làm gì ?
Vua Trần mời các bơ lão cả nước về kinh đơ Thăng Long, ở điện
Diên Hồng để hỏi kế đánh giặc
Câu 4 (2đ)
Dưới thời nhà Lý .Lý Thường Kiệt đã bảo vệ được gì ?
Đã bảo vệ được nền độc lập của đất nước trước sự xâm lược
của nhà Tống

Học sinh trả lòi đúng
mỗi câu được 1đ
Học sinh điền đúng
mỗi ý được 1đ.
Học sinh trả lời đúng
mỗi ý được 1đ
Học sinh trả lời đúng ý
được 2 đ
PHÒNG GD-ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm : 2009
Môn : Khoa học Khối 4
Thời gian 40 phút

Câu 1 ( 3đ ): Đánh dấu X vào ô * trước ý trả lời đúng :
1. Con người, thực vật, động vật có trao đổi gì mới sống được ?
a. * Trao đổi chất.
b. * Mơi trường.
c. * Trao đổi chất với mơi trường
2. Chất gì cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của

cơ thể ?
a. * Chất bột và đ ường
b. * Bụi và khói.
c. * Khơng khí và nước
3. Một số bệnh lây qua đường tiêu hố thường gặp là:
a. * Tiêu chảy
b. * Tả , lị
c. * Cả hai câu trên
Câu 2 ( 3đ ): Nối ô chữ cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp :
A B
Nước lọc ( bằng giấy lọc, bông,cát
,sỏi,xỉ than, than củi )
Diệt một số vi khuẩn có hại nhưng
thường làm nước có mùi hắc
Đun sôi Loại bỏ chất không tan trong nước
Khử trùng bằng nước gia - ven các vi khuẩn bò chết

Câu 3 ( 2đ ):Thế nào là nước sạch ?
Câu 4 ( 3đ ): Làm thế nào để phòng tránh béo phì ?
Trường Tiểu học
Tên:………………………………………………
Lớp: 4.. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm : 2009
Môn : Khoa học
Điểm Giám thò 1 Giám thò 2 Giám khảo 1 Giám khảo 2
Câu 1 ( 3đ ): Đánh dấu X vào ô * trước ý trả lời đúng :
1. Con người, thực vật, động vật có trao đổi gì mới sống được ?
a. * Trao đổi chất.
b. * Mơi trường.
c. * Trao đổi chất với mơi trường

2. Chất gì cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của
cơ thể ?
a. * Chất bột và đường
b. * Bụi và khói.
c. * Khơng khí và nước
3. Một số bệnh lây qua đường tiêu hố thường gặp là:
a. * Tiêu chảy
b. * Tả , lị
c. * Cả hai câu trên
Câu 2 ( 3đ ): Nối ô chữ cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp :
A B
Nước lọc ( bằng giấy lọc, bông,cát
,sỏi,xỉ than, than củi )
Diệt một số vi khuẩn có hại nhưng
thường làm nước có mùi hắc
Đun sôi Loại bỏ chất không tan trong nước
Khử trùng bằng nước gia - ven các vi khuẩn bò chết
Câu 3 ( 2đ ):Thế nào là nước sạch ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4 ( 3đ ): Làm thế nào để phòng tránh béo phì ?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
PHÒNG GD- ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH
ĐÁP ÁN-HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm : 2009

Môn : Khoa học Khối 4
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 ( 3đ ):
1. c. * Trao đổi chất với mơi trường .
2. a. * Chất bột và đ ường
3. c. * Cả hai câu trên
Câu 2(3đ):
. A B
Nước lọc ( bằng giấy lọc,
bông,cát ,sỏi,xỉ than, than
củi )
Diệt một số vi khuẩn có
hại nhưng thường làm
nước có mùi hắc
Đun sôi Loại bỏ chất không tan
trong nước
Khử trùng bằng nước gia -
ven
các vi khuẩn bò chết
Câu 3(2 đ)
Nước sạch là nước trong suốt, không màu, không mùi,
không vò, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan
có hại cho sức khỏe con người.
Câu 4 (2đ)
Để phòng tránh béo phì cần:
- n uống hợp lý, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn
chậm nhai kỹ.
- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.

Học sinh trả lời đúng

mỗi câu được 1đ
Học sinh điền đúng
mỗi ý được 1 đ.
Học sinh trả lời đúng ý
được 2đ

Học sinh trả lời đúng
mỗi ý được 1 đ
PHÒNG GD-ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm : 2009
Môn : Đòa lý Khối 4
Thời gian 40 phút
Câu 1 ( 5đ ): Đánh dấu X vào ô * trước ý trả lời đúng :
1. Hoàng Liên Sơn là một trong những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta
chạy dài khoảng:
a. * 150 km.
b. * 180 km.
c. * 200 km.
2. Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
a. * Cao nguyên Di Linh.
b. * Cao nguyên Đơn Dương.
c. * Cao nguyên Lâm Viên.
3. Đồng bằng Bắc Bộ do những con sông nào bồi đắp nên ?
a. * Sông Gianh và sông Bạch Đằng.
b. * Sông Sài Gòn và sông Đồng Nai.
c. * Sông Hồng và sông Thái Bình.
4. Khí hậu Tây Nguyên có mấy mùa rõ rệt :
a. * Một mùa.

b. * Hai mùa.
c. * Ba mùa.
5 .Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là:
a. * Người Thái.
b. * Người Mông.
c. * Người Kinh.
Câu 2 (2đ)
Chọn và điền các từ ngữ ( thế giới, Bắc Bộ , Hoàn Kiếm, hiện đại ) vào chỗ ....
cho phù hợp.
Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng.................., nơi có sông Hồng
chảy qua, rất thuận lợi cho việc giao lưu với các đòa phương trong nước
và.............. .
Các phố cổ ở giữa hồ................. . Hà Nội đang được mở rộng và............
hơn.
Câu 3 (3đ)
Vì sao Hà Nội là trungtâm chính trò, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu
của nước ta ?
Trường Tiểu học
Tên:………………………………………………
Lớp: 4.. BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm : 2009
Môn : Đòa lý- Thời gian 40 phút
Điểm Giám thò 1 Giám thò 2 Giám khảo 1 Giám khảo 2
Câu 1 ( 5đ ): Đánh dấu X vào ô * trước ý trả lời đúng :
1. Hoàng Liên Sơn là một trong những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta
chạy dài khoảng:
a. * 150 km.
b. * 180 km.
c. * 200 km.
2. Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?

a. * Cao nguyên Di Linh.
b. * Cao nguyên Đơn Dương.
c. * Cao nguyên Lâm Viên.
3. Đồng bằng Bắc Bộ do những con sông nào bồi đắp nên ?
a. * Sông Gianh và sông Bạch Đằng.
b. * Sông Sài Gòn và sông Đồng Nai.
c. * Sông Hồng và sông Thái Bình.
4. Khí hậu Tây Nguyên có mấy mùa rõ rệt :
a.* Một mùa.
b.* Hai mùa.
c.* Ba mùa.
5 .Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là:
a. * Người Thái.
b. * Người Mông.
c. * Người Kinh.
Câu 2 (2đ)
Chọn và điền các từ ngữ ( thế giới, Bắc Bộ , Hoàn Kiếm, hiện đại ) vào chỗ ....
cho phù hợp.
Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng.................., nơi có sông Hồng
chảy qua, rất thuận lợi cho việc giao lưu với các đòa phương trong nước
và.............. .
Các phố cổ ở giữa hồ................. . Hà Nội đang được mở rộng và............
hơn.
Câu 3 (3đ)
Vì sao Hà Nội là trung tâm chính trò, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu
của nước ta ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


PHÒNG GD- ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH
ĐÁP ÁN-HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm : 2009
Môn : Đòa lý Khối 4
ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1 ( 5đ ):
1. b. * 180 km.
2. c. * Cao nguyên Lâm Viên
3. c. * Sông Hồng và sông Thái Bình.
4. b. * Hai mùa.
5. c. * Người Kinh..
Câu 2(2đ):
Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ,
nơi có sông Hồng chảy qua, rất thuận lợi cho việc giao
lưu với các đòa phương trong nước và thế giới ø
Các phố cổ ở giữa hồ Hoàn Kiếm . Hà Nội đang được
mở rộng và hiện đại hơn.
Câu 3 (3đ)
Hà Nội là trung tâm chính trò, kinh tế, văn hóa,
khoa học hàng đầu của nước ta vì :
- Hà Nội là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo
cao nhất của nước ta.
- Có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, thư
viện hàng đầu của đất nước.
- Hà Nội còn có nhiều nhà máy làm ra sản phẩm
phụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

Học sinh trả lời đúng mỗi

câu được 1đ
Học sinh điền đúng mỗi ý
được 0,5đ.
Học sinh trả lời đúng mỗi ý
được 1 đ
PHÒNG GD-ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm : 2009
Môn : Tiếng việt Khối 4
I . Phần viết 10 đ
1. Chính tả : (5đ)
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5đ
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết : sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không
viết hoa đúng quy đònh trừ : 0,25đ.
+ Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn trừ : 0,5đ/ toàn bài.
+ Nếu thiếu chữ trừ 1đ/ chữ
+ Nếu lỗi sai giống nhau chỉ trừ 1lần.
2 . Tập làm văn: (5đ)
Đảm bảo các yêu cầu sau: 5đ
+ Viết được bài văn miêu tả đủ các phần mở bài , thân bìa, kết bài đúng yêu
cầu đã học, độ dài bài viết khoảng 12 câu trở lên.
+ Viết đúng ngữ pháp,dùng đúng từ, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng trình bày sạch sẽ.
Lưu ý:
- Tùy theo mức độ sai sót về ý,về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức
điểm:
4,5- 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5
II . Đọc hiều: 5 đ

Câu 1: b. * Cao Bá Qt. 1đ
Câu 2: a. * . Chữ rất xấu 1đ
Câu 3 c. * Cả hai câu trên . 1đ
Câu 4: c. * . Cả hai câu trên 1đ
Câu 5 a.* Chữ viết phải đẹp 1đ
PHÒNG GD – ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm : 2009
Môn : Tiếng việt (Phần đọc hiểu) Khối 4
Thời gian 30 phút
Học sinh đọc thầm bài :
Văn hay chữ tốt
Thuở đi học,CaoBá Qt viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy
cho điểm kém.
Một hơm, có bà cụ hàng xóm sang khẩn khoản:
- Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho
lá đơn, có được khơng?
Cao Bá Qt vui vẻ trả lời :
- Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.
Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng, Cao Bá Qt n trí quan về xét nỗi oan cho bà cụ.
Nào ngờ, chữ ơng xấu q,quan đọc khơng được nên thét lính đuổi bà ra khỏi
huyện đường. Về nhà,bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Qt vơ cùng ân hận.
Ơng biết dù văn hay đến đâu mà chữ khơng ra chữ cũng chẳng ích gì. Từ đó, ơng
dóc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
Sáng sáng, ơng cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi
tối, ơng viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã tiến bộ, ơng lại
mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều chữ khác nhau
Dựa theo nội dung bài đọc, đánh dấu x vào ô  trước câu trả lời đúng:
1. Ai đã viết chữ xấu ?

a. * Bà cụ hàng xóm
b. * Cao Bá Qt.
c. * Ơng quan
2.Vì sao Cao bá Qt thường bị điểm kém ?
a. * Chữ rất xấu
b. * Chữ rất đẹp
c. * Cầu kì
3.Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Qt phải ân hận ?
a. * Chữ xấu q, quan đọc khơng được
b. * Đuổi bà ra khỏi Huyện đường
c. * Cả hai câu trên
4. Cao Bá Qt luyện viết như thế nào
a. * Sáng cầm que vạch lên cột nhà
b. * Tối viết xong 10 trang vở mới chịu ngủ
c. * Cả hai câu trên
5 . Qua nội dung bài đọc thầm tác giả khun ta điều gì ?
a. * Chữ viết phải đẹp
b. * Học giỏi
c. * Ngoan ngỗn
Trường Tiểu học
Tên:………………………………………………
Lớp: 4…..
BÀI KIỂMTRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm : 2009
Môn: Tiếng việt (Phần :Đọc hiểu) Thời gian 30 phút
Điểm Giám thò 1 Giám thò 2 Giám khảo 1 Giám khảo 2
Học sinh đọc thầm bài :

Văn hay chữ tốt
Thuở đi học,CaoBá Qt viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy

cho điểm kém.
Một hơm, có bà cụ hàng xóm sang khẩn khoản:
- Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho
lá đơn, có được khơng?
Cao Bá Qt vui vẻ trả lời :
- Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.
Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng, Cao Bá Qt n trí quan về xét nỗi oan cho bà cụ.
Nào ngờ, chữ ơng xấu q,quan đọc khơng được nên thét lính đuổi bà ra khỏi
huyện đường. Về nhà,bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Qt vơ cùng ân hận.
Ơng biết dù văn hay đến đâu mà chữ khơng ra chữ cũng chẳng ích gì. Từ đó, ơng
dóc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
Sáng sáng, ơng cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi
tối, ơng viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã tiến bộ, ơng lại
mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều chữ khác nhau
Dựa theo nội dung bài đọc, đánh dấu x vào ô  trước câu trả lời đúng:
1. Ai đã viết chữ xấu ?
a. * Bà cụ hàng xóm
b. * Cao Bá Qt.
c. * Ơng quan
2.Vì sao Cao bá Qt thường bị điểm kém ?
a. * Chữ rất xấu
b. * Chữ rất đẹp
c. * Cầu kì
3.Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Qt phải ân hận ?
a. * Chữ xấu q, quan đọc khơng được
b. * Đuổi bà ra khỏi Huyện đường
c. * Cả hai câu trên
4. Cao Bá Qt luyện viết như thế nào
a. * Sáng cầm que vạch lên cột nhà
b. * Tối viết xong 10 trang vở mới chịu ngủ

c. * Cả hai câu trên
5 . Qua nội dung bài đọc thầm tác giả khuyên ta điều gì ?
a. * Chữ viết phải đẹp
b. * Học giỏi
c. * Ngoan ngoãn
PHÒNG GD – ĐT BÁC ÁI
TRƯỜNG TH
ĐỀ KIỀM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Năm : 2009
Môn : Tiếng việt (Phần viết) Khối 4
1.Chính tả(5đ ): Thời gian 20 phút.
Giáo viên đọc học sinh ( Nghe – viết ) đoạn văn sau:

Mùa đơng trên rẻo cao
Mùa đơng đã về thực sự rồi. Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống,
chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi trên những mái lá chít bạc trắng. Hoa rau cải
hương vàng hoe, từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi. Con suối lớn ồn ào,
quanh co đã thu mình lại, phơ những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ … Trên những
ngọn cơi già nua, những chiếc lá vàng cuối cùng còn sót lại đang khua lao xao trước
khi từ giã thân mẹ đơn sơ.
Theo MAVĂN KHÁNG
2.Tập làm văn (5đ) : Thời gian 35 phút.
Tả cái bàn học của em

×