Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHỄNG DÙNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.59 KB, 35 trang )

THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHỄNG DÙNG
TIỀN MẶT TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CỄNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NHCT ĐỐNG ĐA
2.1.1. Một số nột về tỡnh hỡnh kinh tế - xó hội trờn địa bàn
Quận Đống Đa
Quận Đống Đa là một trong 9 quận nội thành của thành phố Hà Nội.
Quận nằm trờn diện tớch hơn 10 km2, với 26 phường và gần 400 nghỡn dõn.
Đõy là nơi tập trung dõn cư đụng đỳc nờn cú một thị trường với sức mua và
nhu cầu tiờu dựng rất cao. Bờn cạnh đú, quận Đống Đa là một quận tập trung
nhà mỏy, xớ nghiệp lớn của Hà Nội và của Trung ương tham gia hoạt động sản
xuất kinh doanh với đủ cỏc ngành nghề với quy mụ và uy tớn cao trờn thị
trường như nhà mỏy Phớch nước Rạng Đụng, nhà mỏy xe đạp Thống Nhất,
cụng ty FPT… Do đú nhu cầu về vốn cũng như cỏc dịch vụ khỏc của NH là rất
lớn , đặc biệt là cỏc dịch vụ thanh toỏn.
Năm 2003, tỡnh hỡnh kinh tế - xó hội trong nước và trờn địa bàn cú tốc
độ tăng trưởng cao, hoạt động kinh doanh dịch vụ tiền tệ của Chi nhỏnh vẫn
ổn định và phỏt triển. Do đú, hoạt động của Chi nhỏnh khụng ngừng được mở
rộng và ngày càng cú uy tớn, được nhiều bạn hàng đỏng giỏ cao. Kết quả hoạt
động kinh doanh của Chi nhỏnh đó gúp phần vào sự nghiệp phỏt triển của
Ngành và quỏ trỡnh phỏt triển kinh tế của Thủ đụ.
2.1.2. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Chi nhỏnh NHCT
Đống Đa
Chi nhỏnh NHCT Đống Đa được thành lập vào ngày 01/07/1988 trờn cơ
sở tỏch ra từ NHNN khu phố quận Đống Đa và trực thuộc NHCT thành phố Hà
Nội. Lỳc này Chi nhỏnh NHCT Đống Đa thực hiện mụ hỡnh 3 cấp, đú là: cấp
Trung ương - cấp tỉnh - cấp quận (huyện).
Từ ngày 01/04/1993, NHCT Việt Nam thực hiện mụ hỡnh 2 cấp, giải thể
NHCT thành phố Hà Nội. Chi nhỏnh NHCT Đống Đa trở thành Chi nhỏnh NH
cấp I và trực thuộc NHCT Việt Nam.
Hiện nay, Chi nhỏnh NHCT Đống Đa là một trong 5 Chi nhỏnh được xếp
là doanh nghiệp hạng I của NHCT Việt Nam. Chi nhỏnh cú doanh số hoạt động


lớn trờn địa bàn thành phố Hà Nội và trong hệ thống NHCT trờn toàn quốc cả
về quy mụ và phạm vi hoạt động.
Chi nhỏnh NHCT Đống Đa cú trụ sở chớnh tại 187- phố Tõy Sơn- Quận
Đống Đa thành phố Hà Nội. Chi nhỏnh bao gồm 289 cỏn bộ cụng nhõn viờn, 2
phong giao dịch và một hệ thống 16 quỹ tiết kiệm được bố trớ nằm rải rỏc
trờn cỏc địa bàn trong quận nhằm khai thỏc, huy động tốt nhất nguồn vốn
nhàn rỗi trong dõn cư.
Chi nhỏnh NHCT Đống Đa hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực Tiền Tệ -
Tớn Dụng và dịch vụ NH. Chi nhỏnh phục vụ tất cả mọi khỏch hàng, mọi thành
phần kinh tế trong trong xó hội khi họ cú nhu cầu.
Chi nhỏnh NHCT Đống Đa cú quan hệ đại lý với hơn 600 NH trờn toàn
thế giới, cú hệ thống NH hiện đại. Là thành viờn của hệ thống tài chớnh viễn
thụng liờn NH toàn cầu (SWIFT) nờn NHCT Đống Đa cú khả năng đỏp ứng đầy
đủ cỏc yờu cầu và dịch vụ NH Quốc Tế một cỏch nhanh chúng, thuận tiện, hiệu
quả nhất với cỏc phương tiện, cụng nghệ NH hiện đại nhất. Đõy cũng là Chi
nhỏnh NH đầu tiờn của hệ thống NHCT Việt Nam thực hiện thớ điểm chương
trỡnh giao dịch một cửa OSFA - chương trỡnh giao dịch của NH hiện đại.
Qua 15 năm thành lập và đổi mới, phải đương đầu với rất nhiều khú
khăn trong thời buổi của cơ chế thị trường nhưng với ý trớ vươn lờn của cỏn
bộ cụng nhõn viờn cựng với sự chỉ đạo sỏt sao của NHCT Việt Nam, Chi nhỏnh
NHCT Đống Đa đó và đang từng bước hoà nhập với cơ chế thị trường, nõng
cao năng lực cạnh tranh, đứng vững và ngày càng phỏt triển ổn định trong
kinh doanh tiền tệ và dịch vụ NH. Ghi nhận sự nỗ lực phấn đấu và phỏt triển,
Chi nhỏnh NHCT Đống Đa đó vinh dự được Chủ Tịch nước tặng thưởng:
Huõn chương Lao Động hạng ba năm 1995
Huõn chương Lao Động hạng hai năm 1998
Huõn chương Lao Động hạng nhất năm 2002
Danh hiệu Anh hựng Lao Động thời kỳ đổi mới năm 2003
2.1.3. Mụ hỡnh cơ cấu tổ chức
Chi nhỏnh NHCT Đống Đa cú trụ sở chớnh tại 187- phố Tõy Sơn- quận

Đống Đa- thành phố Hà Nội. Ban lónh đạo của Chi nhỏnh bao gồm 1 giỏm đốc
và 3 phú giỏm đốc. Bờn cạnh đú, cũn cú cỏc phũng ban chức năng, hai phũng
giao dịch và 16 quỹ tiết kiệm.
- Phũng chức năng: 1. Phũng kinh doanh
2. Phũng kinh doanh đối ngoại
3. Phũng kế toỏn
4. Phũng kho quỹ
5. Phũng nguồn vốn
6. Phũng tổ chức hành chớnh
7. Phũng thụng tin điện toỏn
8. Phũng kiểm tra
9. Tổ nghiệp vụ bảo hiểm
- Hai phũng giao dịch: 1. Phũng giao dịch Kim Liờn
2. Phũng giao dịch Cỏt Linh
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CễNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA
PHềNG KINH DOANH PHềNG KHO QUỸ
BAN LÃNH ĐẠO
PHềNG K.D ĐỐI NGOẠI PHềNG NGUỒN VỐN
PHềNG KẾ TOÁN PHềNG TỔ CHỨC H.C
PHềNG KIỂM TRA PHềNG T.T ĐIỆN TOÁN
QTK số 29
QTK số 30
QTK số 48
QTK số 49
QTK số 46
QTK số 33
QTK số 32
QTK số 35
QTK số 34
QTK số 36

QTK số 37
QTK số 38
QTK số 39
QTK số 41
QTK số 42
QTK số 43
PHềNG GIAO DỊCH KIM LIấN
PHềNG GIAO DỊCH CÁT LINH
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi nhỏnh NHCT Đống Đa
2.1.4. Khỏi quỏt hoạt động kinh doanh của Chi nhỏnh NHCT
Đống Đa
2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn
Nhu cầu vốn cho phỏt triển của nền kinh tế là rất cấp thiết. Trước yờu
cầu phỏt huy nội lực, huy động cỏc nguồn vốn trong xó hội để phục vụ sự
nghiệp cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ đất nước, cỏc NHTM trong những năm
qua đó khụng ngừng nỗ lực tỡm kiếm và ỏp dụng cỏc giải phỏp để huy động
vốn cú hiệu quả. Chi nhỏnh NHCT Đống Đa cũng khụng nằm ngoài quy luật đú.
Bằng uy tớn của mỡnh và cựng với cỏc biện phỏp, chớnh sỏch phự hợp Chi
nhỏnh NHCT Đống Đa đó hoàn thành tốt cụng tỏc huy động vốn. Nguồn vốn
huy động ngày càng tăng lờn và cơ cấu nguồn vốn cũng cú nhiều thay đổi.
Bảng 2.1: Tỡnh hỡnh huy động vốn của Chi nhỏnh NHCT Đống Đa
qua 3 năm
Đơn vị: Tỷ đồng
Nguồn vốn
Năm
2001
Năm
2002
Năm
2003

Tăng- giảm
2002/2001
Tăng- giảm
2003/2002
Số tiền % Số tiền %
1) Tiền gửi tiết kiệm 1,230 1,360 1,700 +130 +10.57 +340 +25
- Khụng kỳ hạn 25 20 25 -5 -20 +5 +25
- Cú kỳ hạn 1,205 1,340 1,675 +135 +11.20 +335 +25
2) Tiền gửi của TCKT 750 800 900 +50 +6.67 +100 +12.5
3) Kỳ phiếu 30 160 106 +130 +433.3 -54 -33.75
Tổng cộng 2010 2320 2706 +310 +15.42 +386 +16.64
(Nguồn: Phũng tổng hợp Chi nhỏnh NHCT Đống Đa)
Nguồn vốn huy động của Chi nhỏnh NHCT Đống Đa chủ yếu được huy
động từ cỏc nguồn sau: Tiền gửi dõn cư thụng qua hoạt động của mạng lưới
16 quỹ tiết kiệm; Tiền gửi của cỏc tổ chức kinh tế trờn tài khoản tại NH; Phỏt
hành kỳ phiếu theo cỏc chi tiờu được giao; Cỏc nguồn khỏc cú thể huy động và
sử dụng được.
Như vậy, tổng nguồn vốn huy động (bao gồm cả VND và Ngoại tệ) đạt
2706 tỷ đồng, tăng so với 31/12/2003 là 386 tỷ đồng, với tốc độ tăng là
16.64%, so với kế hoạch tăng 4%. Trong đú, tiền gửi tiết kiệm tăng 340 tỷ đồng
( tăng tương ứng là 25%), tiền gửi của tổ chức kinh tế tăng 100 tỷ đồng (tăng
tương ứng là 12.5%), kỳ phiếu giảm so với năm 2002 là 54 tỷ đồng (giảm
tương ứng là 33.75%).
Trong năm 2003, Chi nhỏnh cú nhiều biện phỏp để giữ vững và tăng
trưởng nguồn vốn huy động như: Mở thờm 01 quỹ tiết kiệm tại Làng sinh viờn
HACINCO, nõng tổng số quỹ tiết kiệm của Chi nhỏnh lờn 16 quỹ, phối hợp với
cỏc Ban dự ỏn, ban giải phúng mặt bằng của Quận để thu hỳt cỏc khoản tiền
đền bự, tăng cường mạng lưới huy động tiền gửi tiết kiệm trờn cỏc địa bàn
đụng dõn cư. Thường xuyờn tổ chức thu tiền mặt tại Xớ nghiệp bỏn lẻ xăng
dầu, thu lưu động ở đơn vị cú nhiều tiền mặt. Tổ chức thu nhận tiền mặt vào

cỏc ngày nghỉ cho cỏc đơn vị cú nguồn tiền mặt lớn. Đỏp ứng kịp thời nhu cầu
mở tài khoản của khỏch hàng. Ngoài ra, Chi nhỏnh tiếp tục duy trỡ quan hệ với
cỏc khỏch hàng truyền thống và tớch cực tỡm kiếm thờm khỏch hàng cú nguồn
tiền gửi lớn.
Chi nhỏnh đó làm tốt chớnh sỏch phục vụ khỏch hàng, cải tiến phong
cỏch phục vụ thuận lợi, nhanh chúng, đỏp ứng nhu cầu gửi tiền của dõn cư và
tổ chức kinh tế. Vỡ vậy, nguồn vốn huy động đó ngày tăng trưởng vững chắc.
2.1.4.2. Hoạt động đầu tư vốn tớn dụng (sử dụng vốn).
Trờn cơ sở nguồn vốn huy động được, Chi nhỏnh NHCT Đống Đa đó sử
dụng vốn vay cú hiệu quả đem lại lợi nhuận tương đối ổn định cho NH.
Chủ trương của Chi nhỏnh là cho vay đối với tất cả cỏc thành phần kinh
tế và tất cả đều được bỡnh đẳng. Chi nhỏnh đó đỏp ứng đầy đủ, kịp thời mọi
nhu cầu về vốn (nội tệ và ngoại tệ) cho cỏc thành phần kinh tế. Ưu tiờn đầu tư
tập trung cho cỏc dự ỏn trọng điểm, những ngành nghề then chốt mũi nhọn…
quan tõm đến cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ để giỳp cỏc doanh nghiệp mở rộng
sản xuất, cải tiến quy trỡnh cụng nghệ,tăng chất lượng sản phẩm, hạ giỏ
thành, cạnh tranh và thay thế hàng ngoại nhập, gúp phần vào sự nghiệp cụng
nghiệp húa, hiện đại hoỏ đất nước. Ngoài ra, Chi nhỏnh cũn cho vay cỏc trương
trỡnh theo chỉ thị của Chớnh phủ…
Bảng 2.2: Tỡnh hỡnh sử dụng vốn của Chi nhỏnh NHCT Đống Đa
Đơn vị: Tỷ đồng
Sử dụng vốn Năm
2001
Năm
2002
Năm
2003
Tăng - giảm
2002/2001
Tăng - giảm

2003/2002
Số tiền % Số tiền %
1) Doanh số cho
vay
1,740 1,763 2,400 +23 +1.32 +637 +36.13
- Ngắn hạn 1,495 1,560 2,130 +65 +4.35 +570 +36.54
- Trung - dài hạn 245 203 270 -42 -17.10 +67 +33.00
2) Doanh số thu nợ 1,100 1,583 2,628 +483 +43.90 +1,045 +66.01
- Ngắn hạn 1,040 1,546 1,765 +506 +48.70 +219 +14.17
- Trung - dài hạn 60 37 95 -23 -38.30 +58 +156.7
3) Doanh số dư nợ 1,490 1,670 2,040 +180 +12.10 +370 +22.16
- Ngắn hạn 905 909 1,122 +4 +0.44 +213 +23.43
- Trung - dài hạn 585 751 918 +166 +28.38 +167 +22.23
(Nguồn: Phũng tổng hợp Chi nhỏnh NHCT Đống Đa)
Như vậy, tổng dư nợ và đầu tư đến 31/12/2003 đạt 2,040 tỷ đồng, bằng
122.16% so với 31/12/2002, tăng 370 tỷ đồng vượt 1.3% so với kế hoạch.
Trong đú:
• Dư nợ cho vay trung dài hạn chiếm 45% tổng dư nợ và đầu tư.
• Dư nợ ngoại tệ chiếm tỷ trọng 17% tổng dư nợ.
• Nợ quỏ hạn và nợ liờn quan đến vụ ỏn chiếm tỷ trọng 0.55% so với
tổng dư nợ, so với cuối năm 2002 giảm được 0.1%.
- Về cho vay ngắn hạn:
Trong năm qua NHCT Đống Đa dó đầu tư cho vay ngắn hạn vào cỏc
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cú hiệu quả, tạo điều kiện giỳp cỏc doanh
nghiệp cú đủ vốn nhập nguyờn liệu cho sản xuất kinh doanh, tạo việc làm cho
người lao động, cỏc sản phẩm sản xuất ra cú sức cạnh tranh trờn thị trường
như: Cỏc sản phẩm về săm, lốp cao su cỏc loại của Cụng ty Cao su Sao Vàng;
cỏc sản phẩm về cỏp điện của Cụng ty Cơ điện Trần Phỳ, Cụng ty Thượng
Đỡnh; Cỏc sản phẩm về sơn cỏc loại của Cụng ty Sơn tổng hợp Hà nội; cỏc sản
phẩm về búng đốn huỳnh quang và phớch nước của Cụng ty búng đốn phớch

nước Rạng Đụng.
Ngoài ra, cũn đầu tư cú hiệu quả cho nhiều doanh nghiệp với mọi thành
phần kinh tế trờn địa bàn Thủ đụ, đầu tư vốn cho cỏc cụng trỡnh theo chỉ định
của Chớnh phủ, cỏc cụng trỡnh xõy dựng khu đụ thị mới, đầu tư cho cỏc doanh
nghiệp vừa và nhỏ tạo việc làm cho người lao động.
- Về cho vay trung và dài hạn:
Chi nhỏnh NHCT Đống Đa luụn chỳ trọng đầu tư cho vay trung dài hạn
giỳp cỏc doanh nghiệp đổi mới dõy chuyền cụng nghệ, nõng cao chất lượng sản
phẩm, hạ giỏ thành. Tỷ lệ dư nợ cho vay trung dài hạn chiếm 45% trong tổng
dư nợ, cụ thể như sau:
+ Đầu tư cho Tổng cụng ty cụng trỡnh giao thụng 8 thi cụng dự ỏn
đường vành đai 3 đoạn Mai Dịch- Phỏp Võn thành phố Hà Nội, đõy là dự ỏn
trọng điểm đó được Chớnh phủ phờ duyệt, tổng giỏ trị vốn NHCT Đống Đa đầu
tư 120 tỷ đồng.
+ Dự ỏn đầu tư bổ sung Lũ đỳc kộo đồng, Lũ đỳc cỏn nhụm liờn tục và dự
ỏn hoàn thiện thiết bị cụng nghệ sản xuất dõy và cỏp nhụm, dõy và cỏp đồng,
dõy đồng mềm bọc nhựa PVC của Cụng ty cơ điện Trần Phỳ.
+ Dự ỏn truyền hỡnh cỏp hữu tuyến giai đoạn 1 tại Thủ đụ Hà Nội đó
được UBND thành phố phờ duyệt, trị giỏ 50 tỷ đồng đang chớnh thức bắt đầu
thực hiện.
+ Đầu tư cho Tổng cụng ty bưu chớnh viễn thụng nõng cấp mạng phủ
súng Vinaphone tại Thành phố Hồ Chớ Minh và cỏc tỉnh thành…
- Hoạt động cụng tỏc bảo lónh:
Trong năm qua, chi nhỏnh NHCT Đống Đa đó thực hiện nhiều nghiệp vụ
bảo lónh trong và ngoài nước như: bảo lónh dự thầu; bảo lónh thực hiện hợp
đồng; bảo lónh tiền tạm ứng; bảo lónh bảo hành… Cỏc nhu cầu bảo lónh của
cỏc doanh nghiệp, cỏc ngõn hàng đều được giải quyết kịp thời, nhanh chúng,
nhiều dự ỏn được Ngõn hàng bảo lónh đó trỳng thầu, tiếp đú Ngõn hàng đó
cung cấp vốn kịp thời để thực hiện cỏc dự ỏn đó trỳng thầu.
Tổng dư bảo lónh đến 31/12/2003 là 364 tỷ đồng.

- Cụng tỏc thu hồi nợ quỏ hạn và tồn đọng:
Năm 2003, Chi nhỏnh đó tớch cực đụn đốc và cựng phối hợp với cỏc cơ
quan chức năng xử lý thu hồi nợ quỏ hạn và tồn đọng, tỷ lệ nợ quỏ hạn và khú
đũi hiện là 0,55% tổng dư nợ.
Trong đú:
+ Nợ quỏ hạn thu được tại Chi nhỏnh là 4tỷ 941 triệu đồng.
+ Hạch toỏn do Trung ương chuyển nợ khoanh và rủi ro là 6 tỷ 845 triệu
đồng.
2.1.4.3. Hoạt động thanh toỏn quốc tế và kinh doanh đối ngoại
Hoạt động mua bỏn ngoại tệ, chi trả kiều hối, phỏt hành L/C, thanh toỏn
L/C…ngày càng phỏt triển. Thu phớ hoạt động kinh doanh ngoại tệ năm 2003
đạt 3 tỷ 928 triệu đồng.
- Về thanh toỏn quốc tế:
+ Mở L/C nhập khẩu: 357 mún, trị giỏ 41,394,647 USD.
+ Thanh toỏn hàng nhập khẩu: 1,258 mún, trị giỏ 50,500,894 USD.
Do đặc điểm trờn địa bàn cú ớt doanh nghiệp làm hàng xuất khẩu, chủ
yếu khỏch hàng là những đơn vị sản xuất, thường xuyờn nhập khẩu nguyờn
liệu phục vụ sản xuất kinh doanh nờn nghiệp vụ thanh toỏn Quốc tế tại Chi
nhỏnh chủ yếu phục vụ cho mở L/C nhập khẩu, thanh toỏn chuyển tiền và nhờ
thu nhập khẩu. Vỡ vậy Chi nhỏnh thường xuyờn phải khai thỏc ngoại tệ của
cỏc doanh nghiệp và cỏc tổ chức tớn dụng khỏccựng với sự hỗ trợ của Trung
ương để đảm bảo nhu cầu thanh toỏn và nhập khẩu cho cỏc đơn vị sản xuất
kinh doanh.
- Về kinh doanh ngoại tệ:
+ Doanh số mua : 33,066,612 USD
+ Doanh số bỏn : 34,143,149 USD
- Về chi trả kiều hối:
+ Dịch vụ chi trả kiều hối được tổ chức, bố trớ cỏc bộ phận hợp lý nhằm
đảm bảo an toàn, nhanh chúng và tiện lợi.
+ Doanh số chi trả kiều hối trong năm 2003 là 491 mún, với giỏ trị

1,199,330 USD.
2.1.4.4. Cụng tỏc tiền tệ - kho quỹ:
Trong năm 2003, cụng tỏc Tiền tệ- Kho quỹ luụn luụn được từng bước
nõng cao chất lượng phục vụ khỏch hàng, mở thờm cỏc dịch vụ tiền tệ, gúp
phần tăng thu cho mục tiờu kinh doanh của Chi nhỏnh.
Chi nhỏnh đó phục vụ tốt việc thu- chi tiền mặt, đảm bảo thu chi kịp thời,
khụng để tiền đọng, vận chuyển, bảo quản tiền và cỏc chứng từ cú giỏ, khụng để
xảy ra mất mỏt, hư hỏng, đảm bảo an toàn kho quỹ. Số liệu thu- chi tiền mặt trong
năm 2003 như sau:
- Tổng thu tiền mặt đạt: 3,091 tỷ đồng
- Tổng chi tiền mặt đạt: 3,193 tỷ đồng
Ngoài ra cũn thu- chi tiền mặt ngoại tệ với khối lượng lớn. Tổng thu- chi
tiền mặt ngoại tệ đạt: 83,116 USD và 1,451,725 EUR. Nhõn viờn kiểm ngõn và
thủ quỹ tiết kiệm nờu cao tớnh liờm khiết trả lại tiền thừa cho khỏch hàng,
trong năm 2003, tổng số tiền thừa trả lại cho khỏch hàng lag 291 mún, với số
tiền là 600,089 ngàn đồng.
Bờn cạnh đú, khối lượng chọn lọc tiền rỏch nỏt, tiền khụng đủ tiờu
chuẩn lưu thụng rất lớn, đặc biệt chị em kiểm ngõn và thủ quỹ tiết kiệm
thường xuyờn nõng cao cảnh giỏc, phỏt hiện khi cú bạc giả, tổng số bạc giả thu
được là 616 tờ, với số tiền 52,420,000 đồng.
2.1.4.5. Cụng tỏc Kế toỏn- Tài chớnh
Doanh số thanh toỏn qua Chi nhỏnh NHCT Đống Đa năm 2003 đạt
51,118 tỷ đồng, với khối lượng chứng từ gồm 204,546 mún, so với năm 2002
tăng 6,091 tỷ đồng, bằng 113%. Trong đú, TTKDTM là 37,970 tỷ đồng, chiếm tỷ
trọng 74%.
Cụng tỏc Kế toỏn -Tài chớnh đảm bảo thanh toỏn kịp thời, chớnh xỏc,
khụng gõy ỏch tắc phiền hà cho khỏch hàng trong giao dịch. Bờn cạnh đú, cỏc
cụng tỏc TTĐT, TTĐTLNH, TTBT luụn đảm bảo nhanh gọn, chớnh xỏc, hoàn
thanh tốt cụng tỏc quyết toỏn năm.
Kết quả thu- chi tài chớnh:

- Tổng thu nhập cả năm đạt 198,010 triệu đồng, bằng 130% so với năm
2002.
- Tổng chi phớ hạch toỏn 161,994 triệu đồng.
- Lợi nhuận hạch toỏn đạt 36,016 triệu đồng.
2.1.4.6. Cụng tỏc thụng tin điện toỏn:
-Đó hoàn thành tốt cụng tỏc cập nhật chứng từ, lờn cõn đối tổng hợp
phục vụ kịp thời cụng tỏc chỉ đạo, điều hành của Ban lónh đạo. Phối hợp với
cỏc phũng ban trong Chi nhỏnh đảm bảo hoàn thành tốt cụng tỏc quyết toỏn
năm 2003.
- Tiếp tục hoàn thiện dự ỏn hiện đại hoỏ NH giao dịch một cửa (OSFA).
Ngoài ra, cỏc ứng dụng phần mềm của cỏc chương trỡnh: Misac, Samis, TTĐT,
TTLNH, TTBT, thanh toỏn Quốc tế vẫn duy trỡ và hoạt động tốt. Bờn cạnh đú
cũn phỏt triển phần mềm ứng dụng phục vụ cỏc nghiệp vụ tại Chi nhỏnh.
- Kết hợp với Trung tõm Cụng nghệ thụng tin lắp đặt 04 đường truyền
thụng cho trụ sở chớnh, 02 phũng giao dịch Kim Liờn, Cỏt Linh và Làng sinh
viờn HACINCO.
- Cài đặt nõng cấp gần 100 bộ mỏy vi tớnh, chuyển từ hệ điều hành
Windows 98 lờn hệ điều hành Windows 2000, tạo điều kiện thuận lợi triển khai
dự ỏn hiện đại hoỏ NH. Lắp đặt 03 hệ thống mạng cho 02 phũng giao dịch và
Làng sinh viờn HACINCO.
2.1.4.7. Cụng tỏc Kiểm tra- kiểm soỏt:
Trong năm 2003 đó kiểm tra một số nghiệp vụ sau:
- Kiểm tra tớn dụng:
Đó kiểm tra được 325 hồ sơ cho vay với dư nợ 876 tỷ đồng, và kiểm tra
được 27 hợp đồng bảo lónh với dư nợ bảo lónh được kiểm tra là 128 tỷ đồng.
- Nghiệp vụ kế toỏn:
Đó kiểm tra được 32 hồ sơ mở tài khoản, 1,818 hồ sơ kế toỏn cho vay,
kiển tra 10,425 mún chứng từ chi tiờu nội bộ và 4,521 mún thu trả lói và phớ.
- Nghiệp vụ thanh toỏn Quốc tế:
Kiểm tra được 6,895,000 USD doanh số mua ngoại tệ và 19,803,000 USD

doanh số bỏn ngoại tệ. Ngoài ra đó kiểm tra 150 mún thu phớ giao dịch hối
đoỏi. Bờn cạnh đú đó kiểm tra được 58 L/C nhập khẩu, trị giỏ 6,935,081 USD
và 180 L/C xuất khẩu, trị giỏ 15,510,000 USD.
- Nghiệp vụ tiết kiệm:
+ Kiểm tra toàn diện 06 quỹ tiết kiệm.
+ Kiểm tra đột xuất 25 lần.
- Nghiệp vụ tiền tệ- kho quỹ:
Chấp hành tốt việc kiểm kờ kho quỹ cuối thỏng gồm: Kho tài sản thế
chấp, kiểm kờ tất cả cỏc loại tiền mặt, thẻ trắng tồn kho, kiểm tra đột xuất chất
lượng cỏc bú bạc. Trong năm đó kiểm tra nghiệp vụ kho quỹ được 24 lần định
kỳ và 20 lần đột xuất.
Qua kiểm tra, nhỡn chung cỏc nghiệp vụ đều đảm bảo chấp hành tốt cỏc
quy chế đề ra. Tuy nhiờn cũn một số sai sút đó được nhắc nhở kịp thời sửa
chữa.
2.1.4.8. Cụng tỏc bảo hiểm tiền gửi:
Trong năm 2003, Tổ nghiệp vụ chuyờn mụn Bảo hiểm đó đạt được
những kết quả nhất định:
- Số hợp đồng khai thỏc trong năm 2003 là 22 hợp đồng.
- Tổng số tiền bảo hiểm 550,000,000 đồng.
- Tổng số tiền hoa hồng và thưởng trong năm 2003 là 42,633,555 đồng.
Tổ nghiệp vụ chuyờn mụn Bảo hiểm đó cú những cố gắng trong việc khai
thỏc loại hỡnh dịch vụ này, đó quản lý chăm súc khỏch hàng, mở rộng quan hệ
với khỏch hàng bảo hiểm. Bờn cạnh đú, Tổ cũn được giao nhiệm vụ làm
Marketing khỏch hàng, đó mời được nhiều khỏch hàng về mở tài khoản tiền
gửi và vay vốn tại Chi nhỏnh.
2.1.4.9. Cỏc mặt cụng tỏc khỏc:
Gúp phần vào kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ tiền tệ cũn cú sự
đúng gúp của cỏc mặt cụng tỏc như: Cụng tỏc Tổ chức - Hành chớnh; cụng tỏc
thi đua khen thưởng; hoạt động của cỏc tổ chức đoàn thể.
- Cụng tỏc tổ chức cỏn bộ:

×