Tuần 29
Tiết 57 Ngày soạn:
Bài 54: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống.
- Mỗi HS hiểu được hiệu quả của việc phát hiện môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo
vệ thiên nhiên
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phát hiện hiện kiến thức
- Hoạt động nhóm
- Khái quát hóa kiến thức
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh ảnh SGK, tranh ảnh sưu tầm được trên sách báo.
- Tư liệu về Ô nhiễm môi trường
- Cuốn sách “Hỏi đáp về môi trường và sinh thái”
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1:
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG LÀ GÌ?
Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được khái niệm ô nhiễm môi trường.
- Chỉ ra nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
Phát triển:
Họat động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
G nêu vấn đề dưới dạng câu hỏi:
- Theo em như thế nào là ô nhiễm
môi trường?
- Em thấy ở đâu bò ô nhiễm môi
trường?
- Do đâu môi trường bò ô nhiễm
- Nghiên cứu SGK tr.161
- Kết hợp tài liệu sưu tầm
- Trao đổi nhóm, thống
nhất ý kiến, yêu cầu nêu
được:
+ Môi trường bò bẩn…
+ Thay đổi bầu không khí.
+ Độc hại
- Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung.
-> Rút ra kết luận
I. Ô nhiễm môi trường là gì?
- Ô nhiễm môi trường là
hiện tượng môi trường tự
nhiên bò bẩn, đồng thời
các tính chất vật lý, hóa
học, sinh học của môi
trường bò thay đổi gây tác
hại tới đời sống của con
người và các sinh vật
khác.
- Ô nhiễmmôi trường do:
+ Hoạt động của con người.
+ Hoạt động tự nhiên: núi
lửa, sinh vật…
HOẠT ĐỘNG 2
CÁC TÁC NHÂN CHỦ YẾU GÂY Ô NHIỄM
Mục tiêu: HS chỉ ra được các tác nhân gây ô nhiễm và tác hại do các tác nhân gây ra, từ đó biết cách
tránh ô nhiễm môi trường.
Tiến hành:
Hoạt động Giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hỏi:
- Các chất khí thải gây độc đó là
chất gì?
- Các chất khí độc được thải ra từ
hoạt động nào?
Yêu cầu thảo luận hòan thành
bảng 54.1 SGK.
Đánh giá kết quả hoạt động của
nhóm.
• Liên hệ
Ở nơi gđ em sinh sống có hoạt
động đốt cháy nhiên liệu gây ô
nhiễm kk không?
Em sẽ làm gì trước tình hình đó?
G phân tích: Đốt cháy nhiên liệu sẽ
sinh ra khí CO
2
gây ô nhiễm vì vậy
phải có biện pháp thông thoáng khí
để tránh độc.
Yêu cầu HS làm bt mục∇
G treo tranh để phóng to hình 54.2
SGK.
G chữa bài trên tranh.
Nghiên cứu sách, trả lời:
CO
2
, NO
2
, SO
2
, bụi…
Thảo luận để tìm ý kiến và
hoàn thành bảng: 54.1
SGK
- Mỗi nhóm hoàn thành
một nội dung.
- Khái quát rút ra kết
luận
Quan sát tranh, trao đổi
nhóm, chú ý chiều mũi
tên, màu sắc. Thống nhất
ý kiến. Đại diện nhóm
trình bày.
Rút ra kết luận:
II. Các tác nhân chủ yếu gây ô
nhiễm
1. Ô nhiễm do các chất khí
thải ra từ hoạt động công
nghiệp và sinh hoạt
- Các chất thải ra từ nhà
máy, phương tiện giao
thông, cháy rừng, đun nấu
sinh hoạt,… gây ô nhiễm
không khí.
2. Ô nhiễm do hóa chất bảo
vệ thực vật và chất độc hóa
học.
Các chất hóa học độc hại được
phát tán và tích tụ:
- Hóa chất → nước
mưa→ đất → tích
tụ → ô nhiễm mạch
nước ngầm.
- Hóa chất → nước
mưa → ao, sông,
biển → tích tụ.
Hỏi:
- Chất phóng xạ có nguồn gốc từ
đâu?
- Các chất phóng xạ gây nên tác
hại như thế nào?
Yêu cầu điền nội dung vào bảng
54.2
Hỏi:
- Sinh vật gây bệnh có nguồn
gốc từ đâu?
- Nguyên nhân của các bệnh
giun sán, sốt rét,..
Để phòng tránh các bệnh do sinh
vật gây nên chúng ta cần có biện
pháp gì?
- Từ nhà máy điện
nguyên tử, thử vũ khí
hạt nhân…
- Phóng xạ vào cơ thể
người, động vật thông
qua chuỗi thức ăn.
→ Rút ra kết luận:
Thảo luận nhóm hòan
thành bảng, thay nhau
chữa bài theo sự hướng
dẫn của GV.
→ Rút ra kết luận:
Trả lời:
Do sinh hoạt và vệ sinh
chưa sạch sẽ.
→ Kết luận:
- Hóa chất còn bám
và ngấm vào cơ thể
sinh vật.
3. Ô nhiễm do các chất phóng
xạ:
- Từ nhà máy điện
nguyên tử, thử vũ
khí hạt nhân vào cơ
thể người và sinh
vật qua chuỗi thức
ăn gây đột biến,
bệnh di truyền, ung
thư.
4. Ô nhiễm do các chất thải
rắn:
- Các chất thải rắn
gây ô nhiễm bao
gồm các dạng vật
liệu được thải ra
qua quá trình sản
xuất và sinh hoạt,
như: đồ nhựa, cao
su, giấy vụn,…
5. Ô nhiễm do sinh vật gây
bệnh
- Sinh vật gây bệnh
có nguồn gốc từ rác
thải không được xử
lí ( phân, nước thải
sinh hoạt, xác động
vật,…)
- Chúng vào cơ thể
con ngừơi gây bệnh
do một số thói quen
như: ăn gỏi, ăn tái,
ngủ không màn,…
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
- Có những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường? Con người và các sinh vật khác sẽ sống
như thế nào và tương lai sẽ ra sao?
V. DẶN DÒ
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bò nội dung về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, công việc mà con người đã
và đang làm để hạn chế ô nhiễm môi trường.
Tuần 29
Tiết 58 Ngày soạn:
BÀI 55: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống.
- Mỗi HS hiểu được hiệu quả của việc phát hiện môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý
thức bảo vệ thiên nhiên
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, thu thập kiến thức
- Hoạt động nhóm.
- Trình bày và bảo vệ ý kiến của mình trước tập thể.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Giáo viên: Tư liệu về môi trường và phát triển bền vững.
- HS: Tranh ảnh về môi trường bò ô nhiễm, tranh ảnh về xử lí rác thải, trồng rừng, trồng rau sạch.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1
HẠN CHẾ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- GV tổ chức nội dung bài dưới dạng
cuộc thi
- Thể lệ:
+ Các nhóm bốc thăm câu hỏi, chuẩn bò
10 phút.
+ Mỗi nhóm 4 -6 HS đã chuẩn bò.
+ Trình bày từ 5 -10 phút.
- Đại diện nhóm bốc thăm câu
hỏi → chuẩn bò yêu cầu:
+ Sắp xếp tranh ảnh theo thứ tự để
dán lên bảng khi trình bày.
+ Ghi nhanh ý kiến ra giấy.
+ Cử đại diện trình bày đáp án.
III. Hạn chế ô
nhiễm môi
trường:
+ Trả lời đúng được điểm và quà.
- Câu hỏi: Nguyên nhân nào làm ô
nhiễm không khí? Biện pháp hạn
chế ô nhiễm không khí là gì? Bản
thân em đã làm gì để góp phần giảm
ô nhiễm không khí?
( Tương tự như vậy câu hỏi với các nội
dung ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm do
chất rắn…)
- GV và 2 HS làm giám khảo chấm.
- GV lưu ý không để HS trình bày lan
ma và hỏi ngoài trọng tâm, nếu có
coi như phạm luật và trừ điểm.
- Sau khi các nhóm trình bày lần lượt
xong các nội dung thì ban giám khảo
sẽ đánh giá và công bố kết quả.
+ Nhóm trả lời tốt nhất được 1 phần quà
và cả nhóm được 10 điểm.
+ Nhóm trả lời tốt nhất được 1 phần quà
và cả nhóm được 10 điểm.
+ Nhóm trả lời khá được 1 phần quà và
cả nhóm được 9 điểm.
- Các nhóm trình bày:
+ Yêu cầu: Nội dung lần lượt theo
trình tự câu hỏi:
• Nguyên nhân
• Biện pháp
• nghóa
+ Trong nhóm được phép bổ sung.
+ Các nhóm khác có thể hỏi và
nhóm trình bày sẽ trả lời câu hỏi →
Nếu không trả lời được sẽ bò trừ
điểm.
HOẠT ĐỘNG 2
KẾT LUẬN
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
- GV cho HS hoàn thành bảng 55 SGK
tr.168.
- GV thông báo đáp án đúng.
Mở rộng: Có bảo vệ được môi trường
không bò ô nhiễm thì các thế hệ hiện tại
và tương lai mới được sống trong bầu
không khí trong lành, đó là sự bền vững.
- HS điền nhanh vào bảng 55 từ
nội dung các nhóm vừa trình
bày.
- Cá nhân tự sửa chữa nếu cần.
Rút ra kết luận:
HS đọc kết luận cuối bài.
HS ghi nội dung
biện pháp hạn
chế trong bảng
55.
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ.
GV cho HS nhắc lại biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường.
V. DẶN DÒ.
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Các nhóm chuẩn bò nội dung: “ Điều tra tình hình ô nhiễm môi trường” ở các bảng 56.1, 56.2,
56.3 SGKtr.170, 171, 172.
Tuần 31 Ngày soạn: 03/04
Tiết 59
BÀI 56 + 57 : THỰC HÀNH: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- HS chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở đòa phương và từ đó đề xuất các biện
pháp để khắc phục.
- Nâng cao nhận thức của HS đối với công tác chống ô nhiễm môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Giấy, bút.
- Kẻ sẵn bảng 56.1 đến 56.3 vào giấy khổ to.
III. CÁCH TIẾN HÀNH:
- Bài thực hành tiến hành trong 2 tiết:
• Bài thực hành tiến hành trong 2 tiết.
Tiết 1: Hướng dẫn điều tra môi trường.
Tiết 2: Báo cáo tại các lớp.
- Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG 1
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRA MÔI TRƯỜNG
Hoạt động của GV Họat động của HS
- GV lưu ý: Tùy từng đòa phương mà đề
xuất đòa điểm điều tra.
- GV hướng dẫn nội dung bảng 56.1 SGK
tr.170.
+ Tìm hiểu nhân tố vô sinh, hữu sinh.
+ Con người đã có họat động nào gây ô nhiễm
môi trường.
+ Lấy ví dụ minh họa.
- GV hướng dẫn nội dung bảng 56.2 SGK
tr.171.
+ Tác nhân gây ô nhiễm: Rác, phân động vật,
…
+ Mức độ: Thải nhiều hay ít.
+ Nguyên nhân: Rác chưa xử lý, phân động
vật còn chưa ủ thải trực tiếp,…
+ Biện pháp khắc phục: Làm gì để ngăn chặn
các tác nhân.
- GV lưu ý: Chọn môi trường để điều tra tác
động của con người tùy thuộc vào đòa
phương.
VD:
+ Ở Hà Nội: Sông Tô Lòch bò ô nhiễm.
+ Ở Miền núi:Chặt phá, đốt rừng, trồng lại
rừng.
+ Ở nông thôn: Mô hình VAC, nông lâm, ngư
nghiệp.
- Cách điều tra gồm 4 bước như SGK tr.171
a. Điều tra tình hình ô nhiễm môi trường:
- HS nghe GV hướng dẫn, ghi nhớ để tiến
hành điều tra.
- Nôi dung các bảng 56.1, 56.2
b. Điều tra tác động của con người tới môi
trường.
- + Nội dung bảng 56.3
→ Xác đònh rõ thành phần hệ sinh thái đang có.
→ Xu hướng biến đổi các thành phần trong
tương lai có thể theo hướng tốt hay xấu.
→ Hoạt động của con người: Gồm gây biến đổi
xấu hay tốt cho hệ sinh thái.
- Nghiên cứu kó các bước thực hiện điều tra.
- Nắm được yêu cầu của bài thực hành.
- Hiểu rõ nội dung bảng 56.3
- HS điều tra theo nhóm vào ngày nghỉ, ghi
lại kết quả.
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ:
- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả các nhóm.
- Khen các nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm còn thiếu sót.
V. DẶN DÒ:
Các nhóm chuẩn bò báo cáo và chuẩn bò viết thu họach theo mẫu SGK tr. 172 trên cơ sở báo cáo
của nhóm đã trình bày.
Tuần 31 Ngày soạn: 03/04
Tiết 59
BÀI 56 + 57 : THỰC HÀNH: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- HS chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở đòa phương và từ đó đề xuất các biện
pháp để khắc phục.
- Nâng cao nhận thức của HS đối với công tác chống ô nhiễm môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Giấy, bút.
- Kẻ sẵn bảng 56.1 đến 56.3 vào giấy khổ to.
III. CÁCH TIẾN HÀNH:
- Bài thực hành tiến hành trong 2 tiết:
• Bài thực hành tiến hành trong 2 tiết.
Tiết 1: Hướng dẫn điều tra môi trường.
Tiết 2: Báo cáo tại các lớp.
- Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG 1
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu:
+ Các nhóm báo cáo kết quả điều tra.
- GV cho các nhóm thảo luận kết quả (Lưu
ý: vì các nhóm có cùng nội dung nên sẽ
- Mỗi nhóm viết nội dung đã điều tra được
vào giấy khổ to.
- Lưu ý: Trình bày 3 bảng 56.1 → 56.3 trên
1 tờ giấy.